|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1511/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Cự
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
1511/QĐ-UBND
|
Tuy
Hòa, ngày 07 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
TỈNH LỘ VÀ HUYỆN LỘ TỈNH PHÚ YÊN ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ BẰNG Ô TÔ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao
thông vận tải ban hành Quy định xếp loại đường để xác định giá cước vận tải đường
bộ;
Căn cứ vào việc tăng cường sửa chữa cầu đường, việc thực hiện các dự án nâng cấp,
cải tạo trong thời gian qua và tình hình thực tế đường bộ hiện nay trên hệ thống
đường tỉnh lộ và huyện lộ tỉnh Phú Yên năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải (tại Tờ trình số 73/TTr-SGTVT,
ngày 23 tháng 9 năm 2009) về việc đề nghị xếp loại đường để xác định cước vận tải
đường bộ năm 2010 các tuyến đường tỉnh lộ và huyện lộ tỉnh Phú Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng xếp loại đường bộ
trên các tuyến đường tỉnh lộ và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường
bộ bằng ô tô”.
Điều 2.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1712/QĐ-UBND ngày
16 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng xếp
loại đường bộ trên các tuyến đường tỉnh lộ và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước
vận tải đường bộ bằng ô tô từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
BẢNG XẾP LOẠI
ĐƯỜNG BỘ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH LỘ VÀ HUYỆN LỘ TỈNH PHÚ YÊN ĐỂ
TÍNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Địa
phận
|
Tên
tuyến từ km đến km
|
Chiều
dài (km)
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
Loại
6
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Các tuyến tỉnh
lộ Phú Yên
|
Tuyến ĐT641
|
35,55
|
|
|
|
22,55
|
13
|
|
|
Km00+000-Km16+000
|
16,00
|
|
|
|
16
|
|
|
|
Km16+000-Km29+000
|
13,00
|
|
|
|
|
13
|
|
Đang
thi công
|
Km29+000-Km35+545
|
6,55
|
|
|
|
6,55
|
|
|
|
Tuyến ĐT642
|
40,75
|
|
|
|
|
9
|
31,75
|
|
Km00+000-Km08+000
|
8,00
|
|
|
|
|
|
8
|
|
Km08+000-Km17+000
|
9,00
|
|
|
|
|
9
|
|
|
Km17+000-Km40+752
|
23,75
|
|
|
|
|
|
23,75
|
Đang
thi công
|
Tuyến ĐT643
|
45,00
|
|
|
|
12
|
33
|
|
|
Km00+000-Km33+000
|
33,00
|
|
|
|
|
33
|
|
Đang
thi công
|
Km33+000-Km45+000
|
12,00
|
|
|
|
12
|
|
|
|
Tuyến ĐT644
|
34,35
|
|
|
|
|
29,35
|
5
|
|
Km00+000-Km16+000
|
16,00
|
|
|
|
|
16
|
|
|
Km16+000-Km21+000
|
5,00
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Km21+000-Km34+346
|
13,35
|
|
|
|
|
13,35
|
|
|
Tuyến ĐT645
|
80,60
|
|
|
33
|
38,00
|
9,60
|
|
|
Km00+000-Km33+000
|
33,00
|
|
|
33,00
|
|
|
|
|
Km33+000-Km71+000
|
38,00
|
|
|
|
38,00
|
|
|
|
Km71+000-Km80+600
|
9,60
|
|
|
|
|
9,60
|
|
|
Tuyến ĐT646
|
32,00
|
|
|
|
5
|
|
27
|
|
Km00+000-Km05+000
|
5,00
|
|
|
|
5,00
|
|
|
|
Km05+000-Km32+000
|
27,00
|
|
|
|
|
|
27,00
|
Đang
thi công đoạn Km16-Km19
|
Tuyến ĐT647
|
30,75
|
|
|
|
|
15,00
|
15,75
|
|
Km00+000-Km15+000
|
15,00
|
|
|
|
|
15,00
|
|
|
Km15+000-Km30+747
|
15,75
|
|
|
|
|
|
15,75
|
|
Tuyến ĐT649
|
35,60
|
|
|
|
26,60
|
9,00
|
|
|
Km00+000-Km09+000
|
9,00
|
|
|
|
9,00
|
|
|
|
Km09+000-Km18+000
|
9,00
|
|
|
|
|
9,00
|
|
Đang
thi công
|
Km18+000-Km35+600
|
17,60
|
|
|
|
17,60
|
|
|
|
Tuyến ĐT650
|
20,80
|
|
|
|
13,80
|
|
7,00
|
|
Km00+000-Km5+000
|
5,00
|
|
|
|
5,00
|
|
|
|
Km05+000-Km12+000
|
7,00
|
|
|
|
|
|
7,00
|
Đang
thi công
|
Km12+000-Km20+800
|
8,80
|
|
|
|
8,80
|
|
|
|
Tuyến ĐT645B
|
38,00
|
|
13
|
5
|
6,00
|
|
|
|
Km00+00-Km14+000
|
14,00
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
có đường
|
Km14+00-Km27+000
|
13,00
|
|
13,00
|
|
|
|
|
|
Km27+000-Km32+000
|
5,00
|
|
|
5,00
|
|
|
|
|
Km32+000-Km38+000
|
6,00
|
|
|
|
6,00
|
|
|
Đang
thi công thảm mặt BTN
|
An Phú - An Hải - Gành Đá Đĩa
|
24,60
|
|
|
13,75
|
10,85
|
|
|
|
Km00+00-Km13+753
|
13,75
|
|
|
13,75
|
|
|
|
|
Km13+753-Km24+600
|
10,85
|
|
|
|
10,85
|
|
|
Đang
thi công cầu An Hải
|
Thị xã Sông Cầu
|
1. Chánh Bắc-Tam giang
|
5,75
|
|
|
|
|
5,75
|
|
|
2. Chánh Lộc - Diêm Trường
|
4,52
|
|
|
|
|
4,52
|
|
|
3. Trung Trinh-Vũng La
|
13,98
|
|
|
|
|
|
13,98
|
|
4. Trung Trinh-Vũng Me
|
14,60
|
|
|
|
|
|
14,60
|
|
5. Nhà Ngòi-Phú Dương-Từ Nham
|
12,50
|
|
|
|
|
|
12,50
|
|
6. Bình Thạnh-Đá Giăng
|
13,44
|
|
|
|
|
|
13,44
|
|
7. Mỹ Lương-Hảo Nghĩa-Hảo Danh
|
12,00
|
|
|
|
|
|
12,00
|
|
8. Hòa Phú-Hòa Thọ-Hòa Thạnh-Hòa
lợi
|
8,14
|
|
|
|
|
|
8,14
|
|
9. Lệ Uyên - Bình Thạnh
|
6,95
|
|
|
|
|
|
6,95
|
|
10. Quốc lộ 1A qua nội thị thị
xã Sông Cầu
|
5,25
|
|
|
5,25
|
|
|
|
|
Huyện Đồng
Xuân
|
1. La Hai-Dồng Hội
|
18,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Km00+000-Km10+650
|
10,65
|
|
10,65
|
|
|
|
|
|
Km10+650-Km18+000
|
7,35
|
|
|
|
|
|
7,35
|
|
2. Phước Lộc - A20
|
9,00
|
|
|
|
|
|
9,00
|
|
3. Lãnh Vân - Làng Đồng
|
12,00
|
|
|
|
|
12,00
|
|
|
4. Phú Lợi - Phú Hải
|
12,00
|
|
|
|
|
12,00
|
|
|
5. Long Hà - Phước Lộc
|
2,93
|
|
|
|
2,93
|
|
|
|
6. Thạnh Đức - Gò ổi
|
2,45
|
|
|
|
|
2,45
|
|
|
7. Phú Lợi - Làng Đồng
|
6,00
|
|
|
|
|
6
|
|
|
8. Lãnh Vân - Hà Rai
|
2,50
|
|
|
|
|
2,50
|
|
|
9. Lãnh Trường - Da Dù
|
4,50
|
|
|
|
|
4,50
|
|
|
10. Đường Lê Lợi
|
0,364
|
|
|
0,364
|
|
|
|
|
11. Đường Trần Phú
|
2,152
|
|
|
2,152
|
|
|
|
|
12. Đường Nguyễn Huệ
|
0,30
|
|
|
0,30
|
|
|
|
|
13. Đường Phan Lưu Thanh
|
0,34
|
|
|
0,34
|
|
|
|
|
14. Đường Nguyễn Du
|
0,11
|
|
|
0,11
|
|
|
|
|
15. Đường Trần Cao Vân
|
0,36
|
|
|
0,36
|
|
|
|
|
16. Đường Võ Thị Sáu
|
0,33
|
|
|
0,33
|
|
|
|
|
17. Đường Lương Văn Chánh
|
0,68
|
|
|
0,68
|
|
|
|
|
18. Đường Trường Chinh
|
1,13
|
|
|
|
|
1,13
|
|
|
19. Đường Nguyễn Trãi
|
0,55
|
|
|
0,55
|
|
|
|
|
20. Đường Lương Tấn Thịnh
|
0,66
|
|
|
|
0,66
|
|
|
|
Huyện Tuy
An
|
1. Hòn Đồn - An Lĩnh
|
24,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Km00+000-Km15+000
|
15,00
|
|
|
|
|
15,00
|
|
|
Km15+000-Km24+000
|
9,00
|
|
|
|
|
|
9,00
|
|
2. Cây Keo - An Ninh Đông
|
8,00
|
|
|
|
8,00
|
|
|
|
Thành phố
Tuy Hòa
|
1. Xã lộ 19
|
5,20
|
|
|
5,20
|
|
|
|
|
2. Xã lộ 20
|
10,20
|
|
|
10,20
|
|
|
|
|
3. Xã lộ 21
|
0,87
|
|
|
|
0,87
|
|
|
|
4. Phú Vang - Thượng Phú
|
1,50
|
|
|
1,50
|
|
|
|
|
5. Phú Vang - Quan Quang
|
4,30
|
|
|
4,30
|
|
|
|
|
Huyện Phú Hòa
|
1. ĐH22
|
16,00
|
|
|
|
|
16,00
|
|
|
2. ĐH25
|
9,20
|
|
|
|
|
9,20
|
|
|
3. ĐH21
|
5,50
|
|
|
|
|
5,50
|
|
|
4. Đường dọc Kênh N3
|
10,00
|
|
|
|
|
|
10,00
|
|
5- Đường dọc Kênh N1
|
16,00
|
|
|
|
|
|
16,00
|
|
6. Hòa An, Hòa Thắng và thị trấn
|
10,20
|
|
|
|
|
10,20
|
|
|
7. Phong Hậu- Nhất Sơn
|
5,50
|
|
|
|
|
|
5,50
|
|
Huyện Sơn Hòa
|
1. ĐH.01 (QL25 - UBND xã Suối
Trai, từ Km51+050/QL25 -UBND xã Suối Trai)
|
10,00
|
|
|
|
|
10
|
|
|
2. ĐH.02 (QL25 - UBND xã Suối
Trai, từ Km54+700/QL25-UBND xã Suối Trai)
|
8,50
|
|
|
|
|
8,50
|
|
|
3. ĐH.03 (Trà Kê-Cà Lúi-Ma
Đao)
|
12,50
|
|
|
|
|
|
12,50
|
|
4. ĐH.04 (QL25 - Hố Thẩm - Đá
Bàn, từ Km43+800/QL25-đá bàn)
|
18,20
|
|
|
|
|
|
18,20
|
|
5. ĐH.05 (Thác Cỏ - Tịnh Sơn)
|
4,30
|
|
|
|
|
|
4,30
|
|
6. ĐH.06 (Ngã ba Trà Kê - Trường
La Văn Cầu)
|
1,20
|
|
|
|
|
|
1,20
|
|
7. ĐH.07 (Ngân Điền - Vân Hòa)
|
20,50
|
|
|
|
|
|
20,50
|
|
8. ĐH8 (đường Suối Bạc 1, từ
Km45+020/QL25 - đường Trần Phú)
|
1,58
|
|
|
1,58
|
|
|
|
|
9. ĐH9 (đường Suối Bạc 2, từ
Km44+700/QL25-đường Suối Bạc 1)
|
0,62
|
|
|
0,62
|
|
|
|
|
10. ĐH10 (đường Suối Bạc 3, từ
đường Trần Phú - đường 24/3)
|
2,78
|
|
|
2,78
|
|
|
|
|
11. ĐH11 (đường Suối Bạc 4, từ
Km42+750-đường Trần Phú)
|
2,80
|
|
|
2,80
|
|
|
|
|
12. Đường quang hồ Suối Bùn, từ
hồ suối Bùn 1- Hồ Suối Bùn 2
|
3,75
|
|
|
|
|
|
3,75
|
|
Huyện Đông
Hòa
|
1. Đường Đông Mỹ - Gò Mầm
|
5,80
|
|
|
5,80
|
|
|
|
|
2. Đường Hòa Hiệp Bắc - Hòa Hiệp
Nam
|
15,00
|
|
|
15
|
|
|
|
|
3. Đường Phú Khê - Phước Tân
|
8,10
|
|
|
|
|
|
8,10
|
|
4. Đường quốc lộ 1A đến thôn
Đá Dựng
|
8,20
|
|
|
|
|
|
8,2
|
|
Huyện Tây
Hòa
|
1. ĐH.01 (Phú Thứ - Hòa Thịnh)
|
12,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Km0+000 - Km7+000
|
7,00
|
|
|
|
|
7,00
|
|
|
Km7+000 - Km12+000
|
5,00
|
|
|
|
5
|
|
|
|
2. ĐH.02 (Gò Mầm - Đông Mỹ)
|
3,20
|
|
|
|
|
3,20
|
|
|
3. ĐH.03 (Xếp Thông - Núi Lá)
|
5,42
|
|
|
|
|
5,42
|
|
|
4. ĐH.04 (Cầu Phước Nông - Hòa
Tân Đông)
|
1,50
|
|
|
|
|
1,50
|
|
|
5. ĐH.05 (Phú Thuận - Mỹ
Thành)
|
15,51
|
|
|
|
|
|
|
|
Km0+000 - Km8+000
|
8,00
|
|
|
|
|
8
|
|
|
Km8+000 - Km15+507
|
7,51
|
|
|
|
7,51
|
|
|
|
6. ĐH.06 (thôn Xuân Mỹ - Trường
tiểu học số 2 Hòa Thịnh)
|
8,50
|
|
|
|
|
8,50
|
|
|
7. ĐH.07 (UBND xã Hoà Mỹ - Ga
Hòn Sặc)
|
3,70
|
|
|
|
|
3,70
|
|
|
8. ĐH.08 (Phú Nhiêu - Hòa
Phong)
|
4,81
|
|
|
|
|
|
4,81
|
|
9. ĐH.09 (Suối Mâm - Suối Phẩn)
|
3,20
|
|
|
|
|
|
3,20
|
|
10. ĐH.10 (Giao ĐH02-Hồ Hóc
Răm)
|
7,20
|
|
|
|
|
|
7,20
|
|
11. ĐH11 (Ga Gò Mầm-nhà 5
Bình)
|
4,33
|
|
|
|
|
4,33
|
|
|
Huyện Sông
Hinh
|
1. ĐT645 - Hà Giang
|
5,00
|
|
|
|
|
5,00
|
|
|
2. ĐT645 - Đức Bình Đông
|
5,00
|
|
|
|
|
5,00
|
|
|
3. ĐT645 - EaBá
|
13,00
|
|
|
|
|
13,00
|
|
|
4. EaBá - EaLâm
|
8,00
|
|
|
|
|
8,00
|
|
|
5. EaBar - EaBá
|
10,00
|
|
|
|
|
10,00
|
|
|
6. EaBar - EaLâm
|
14,00
|
|
|
|
|
14,00
|
|
|
7. Hai Riêng - EaTrol
|
7,50
|
|
|
|
|
7,50
|
|
|
8. ĐT649 - Xã Sông Hinh
|
9,00
|
|
|
|
|
9,00
|
|
|
Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2010 về Bảng xếp loại đường bộ trên các tuyến đường tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1511/QĐ-UBND ngày 07/10/2010 về Bảng xếp loại đường bộ trên các tuyến đường tỉnh và huyện lộ tỉnh Phú Yên để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
4.204
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|