|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030
Số hiệu:
|
1454/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
01/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1454/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải và Báo cáo thẩm định số 60/BC-HĐTĐQH ngày 28 tháng 6 năm 2021 của
Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
- Kết cấu hạ tầng đường bộ đóng vai
trò quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được xác định là một
trong ba khâu đột phá chiến lược cần ưu tiên đầu tư đồng bộ, hiện đại, tạo tiền
đề phát triển kinh tế - xã hội, gắn với bảo đảm quốc phòng an ninh, an sinh xã
hội, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
- Phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ
từng bước đồng bộ, hiện đại, bảo đảm an toàn; kết nối hiệu quả giữa các loại
hình giao thông và giữa hệ thống đường bộ quốc gia với hệ
thống đường địa phương; kết nối vùng, miền, các đầu mối vận tải và quốc tế;
phát huy thế mạnh là phương thức linh hoạt, hiệu quả đối với cự ly ngắn và
trung bình, hỗ trợ gom và giải tỏa hàng hóa, hành khách cho các phương thức vận
tải khác.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng đường bộ
được quy hoạch bảo đảm cân đối hài hòa, hợp lý về địa lý, dân số, quy mô kinh tế,
nhu cầu phát triển vùng, miền và hiệu quả đầu tư; phù hợp với các quy hoạch và
định hướng quy hoạch khác bảo đảm tầm nhìn dài hạn; tạo không gian đô thị mới để
phát triển kinh tế cho các địa phương, khai thác có hiệu quả nguồn lực quỹ đất.
- Huy động mọi nguồn lực để đầu tư
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đường bộ, đặc biệt là đường bộ cao tốc; đẩy
mạnh hình thức hợp tác công tư, trong đó vốn nhà nước đóng vai trò hỗ trợ, dẫn
dắt để thu hút tối đa nguồn lực từ các thành phần kinh tế khác; thể chế hóa các
giải pháp về phân cấp, phân quyền trong việc huy động nguồn lực, tổ chức thực
hiện cho các địa phương.
- Chủ động tiếp cận, đẩy mạnh ứng dụng
khoa học công nghệ hiện đại, đặc biệt là các thành tựu của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư trong xây dựng, quản lý, khai thác nhằm hạn chế ô nhiễm môi
trường và tiết kiệm năng lượng, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu đến năm 2030
Phát triển mạng lưới giao thông đường
bộ từng bước đồng bộ, một số công trình hiện đại, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế, kiềm chế tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và hạn chế
ô nhiễm môi trường, hình thành hệ thống giao thông vận tải hợp lý giữa các
phương thức vận tải, góp phần đưa nước ta cơ bản trở thành nước đang phát triển
có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao vào năm 2030 với một số mục
tiêu cụ thể như sau:
- Về vận tải, khối lượng vận chuyển
hàng hóa đạt khoảng 2.764 triệu tấn (62,80% thị phần); hành khách đạt khoảng
9.430 triệu khách (90,16% thị phần); khối lượng luân chuyển hàng hóa nội địa đạt
khoảng 162,7 tỷ tấn.km (30,48% thị phần); hành khách nội địa 283,6 tỷ khách.km dạt
khoảng (72,83% thị phần).
- Về kết cấu hạ tầng, hình thành hệ
thống đường cao tốc kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị, các vùng kinh tế
trọng điểm, cảng biển và cảng hàng không cửa ngõ quốc tế; từng bước nâng cấp
các quốc lộ, cụ thể:
+ Cơ bản hoàn thành các tuyến cao tốc
kết nối liên vùng, kết nối các cảng biển cửa ngõ quốc tế, cảng hàng không quốc
tế, các cửa khẩu quốc tế chính có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa lớn, các đô
thị loại đặc biệt, loại I; kết nối thuận lợi các tuyến quốc lộ đến các cảng biển
loại II, cảng hàng không quốc tế, cảng đường thủy nội địa lớn, các ga đường sắt
đầu mối, đầu mối giao thông đô thị loại II trở xuống. Phấn đấu xây dựng hoàn
thành khoảng 5.000 km đường bộ cao tốc.
+ Tập trung nâng cấp mặt đường, tăng cường hệ thống an toàn giao thông, xử lý các điểm đen, cải tạo
nâng cấp các cầu yếu trên các quốc lộ và nâng cấp một số tuyến quốc lộ trọng yếu
kết nối tới các đầu mối vận tải lớn (cảng biển, cảng đường thủy nội địa, cảng
hàng không, các ga đường sắt) chưa có tuyến cao tốc song hành.
b) Định hướng đến năm 2050
Hoàn thiện mạng lưới đường bộ trong cả nước đồng bộ, hiện đại, bảo đảm sự kết nối và phát triển
hợp lý giữa các phương thức vận tải. Chất lượng vận tải và dịch vụ được nâng
cao, bảo đảm thuận tiện, an toàn, chi phí hợp lý.
II. QUY HOẠCH MẠNG
LƯỚI ĐƯỜNG BỘ
1. Hệ thống cao tốc
Mạng lưới đường bộ cao tốc được quy
hoạch 41 tuyến, tổng chiều dài khoảng 9.014 km, cụ thể;
a) Trục dọc Bắc - Nam
- Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông từ
cửa khẩu Hữu Nghị, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đến thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau, chiều dài khoảng 2.063 km, quy mô từ 4 đến 10 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục
I, mục 1).
- Tuyến cao tốc Bắc-Nam phía Tây từ
thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang, chiều dài khoảng 1.205 Km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục
I, mục 2).
b) Khu vực phía Bắc, gồm 14 tuyến,
chiều dài khoảng 2.305 km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục
3).
c) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên,
gồm 10 tuyến, chiều dài khoảng 1.431 km, quy mô từ 4 đến 6
làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 4).
d) Khu vực phía Nam, gồm 10 tuyến,
chiều dài khoảng 1.290 km, quy mô từ 4 đến 10 làn xe (Chi tiết
tại Phụ lục I, mục 5).
đ) Vành đai đô thị Thủ đô Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh:
- Vành đai đô thị Hà Nội, gồm 3 tuyến,
chiều dài khoảng 429 km (không bao gồm các đoạn đi trùng các tuyến cao tốc
khác), quy mô 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 6).
- Vành đai đô thị
Thành phố Hồ Chí Minh, gồm 2 tuyến,
chiều dài khoảng 291 km, quy mô 8 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 7).
2. Hệ thống quốc lộ
Mạng lưới quốc lộ gồm 172 tuyến, tổng
chiều dài khoảng 29.795 km, cụ thể:
a) Trục dọc Bắc - Nam
- Quốc lộ 1: Từ Cửa khẩu Hữu Nghị,
huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đến huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, chiều dài khoảng
2.482 km, đạt tiêu chuẩn cấp III, 4 làn xe.
- Đường Hồ Chí Minh: Từ Pác Bó, huyện
Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng đến Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh
Cà Mau, chiều dài khoảng 1.762 km, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp III, 2 - 4 làn
xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục 1 ).
b) Khu vực phía Bắc
- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 21 tuyến,
chiều dài khoảng 6.954 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 6 làn xe, một số đoạn
tuyến qua khu vực địa hình khó khăn quy mô tối thiểu cấp IV, 2 làn xe (Chi tiết
tại Phụ lục II, mục 2).
- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 34 tuyến,
chiều dài khoảng 4.007 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe, một số đoạn
tuyến qua khu vực địa hình khó khăn quy mô tối thiểu cấp IV, 2 làn xe (Chi tiết
tại Phụ lục II, mục 3).
- Các tuyến quốc lộ trên địa bàn Thủ đô Hà Nội từ vành đai 4 trở vào được tổ chức quản lý, bảo trì theo Luật
Thủ đô.
c) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 24 tuyến, chiều dài khoảng 4.407 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe, một số đoạn tuyến qua khu vực địa hình khó khăn quy mô tối
thiểu cấp IV, 2 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục 4).
- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 47 tuyến,
chiều dài khoảng 4.618 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến
4 làn xe, một số đoạn tuyến qua khu vực địa hình khó khăn quy mô tối thiểu cấp
IV, 2 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục 5).
d) Khu vực phía Nam
- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 17 tuyến,
chiều dài khoảng 2.426 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe, một số tuyến
có lưu lượng vận tải lớn quy mô cấp III, 4 đến 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục
II, mục 6).
- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 27 tuyến,
chiều dài khoảng 3.139 km, quy mô quy hoạch tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe
(Chi tiết tại Phụ lục II, mục 7).
- Các tuyến quốc lộ trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh do địa phương quản lý bảo trì.
đ) Một số tuyến quốc lộ không bảo đảm
tiêu chí theo quy định Luật Giao thông đường bộ và các đoạn tuyến quốc lộ đi
qua đô thị đã xây dựng tuyến tránh chuyển thành đường địa phương, Bộ Giao thông
vận tải có trách nhiệm rà soát và bàn giao cho các địa phương quản lý.
III. ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU
TƯ
1. Quy mô theo quy hoạch là quy mô được
tính toán theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu cầu vận tải và khả năng nguồn lực đầu
tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ đầu tư bảo đảm hiệu
quả dự án.
2. Đối với các dự án quy hoạch đầu tư
sau năm 2030, trường hợp các địa phương có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực, báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận cho đầu tư sớm hơn.
3. Các đoạn tuyến đi qua khu vực quy
hoạch tỉnh có quy mô lớn hơn, để bảo đảm tính đồng bộ giữa các quy hoạch, nguồn
vốn ngân sách trung ương đầu tư theo quy hoạch này, nguồn vốn ngân sách địa phương đầu tư phần mở rộng theo quy hoạch của địa
phương.
4. Các tuyến đường địa phương được
quy hoạch thành quốc lộ trong quyết định này chỉ nâng lên quốc lộ sau khi được
đầu tư bảo đảm quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy hoạch và không thấp hơn quy
mô đường cấp IV, 2 làn xe.
5. Trong quá trình thực hiện quy hoạch,
tùy theo nhu cầu vận tải và khả năng nguồn lực, nghiên cứu đầu tư một số tuyến
tránh đô thị, tránh các vị trí đèo dốc hiểm trở mất an toàn giao thông, vị trí
không thể mở rộng. Đối với các tuyến đường Vành đai Thủ đô Hà Nội và Thành phố
Hồ Chí Minh, các đoạn tuyến cao tốc qua đô thị, tùy theo yêu cầu phát triển đô
thị sẽ xem xét quyết định phương án xây dựng cầu cạn hoặc đường thông thường.
IV. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Quy hoạch các tuyến đường bộ giao
thông địa phương thực hiện theo phương án phát triển mạng lưới giao thông trong
quy hoạch tỉnh được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy
hoạch.
2. Hệ thống đường đô thị được phát
triển phù hợp với quy hoạch phát triển không gian, kiến trúc đô thị, bảo đảm
tính thống nhất, đồng bộ, liên thông với mạng lưới giao thông vận tải của vùng,
quốc gia. Phấn đấu tỷ lệ quỹ đất hạ tầng giao thông đường bộ đô thị đạt bình
quân từ 16 - 26% so với quỹ đất xây dựng đô thị.
3. Hoàn thiện cơ bản mạng lưới kết cấu
hạ tầng giao thông nông thôn, 100% đường huyện, đường xã được vào cấp kỹ thuật,
đáp ứng nhu cầu vận tải khu vực nông thôn.
4. Đường ven biển có tổng chiều dài khoảng
3.034 km, quy mô tối thiểu đường cấp III, IV, hướng tuyến các đoạn không đi
trùng các quốc lộ, cao tốc được quyết định trong quy hoạch tỉnh. Các đoạn đi
trùng quốc lộ theo quy mô quốc lộ; các đoạn còn lại theo
quy hoạch tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục III).
5. Để bảo đảm tính đồng bộ, hoạch định
các đoạn tuyến kết nối là các tuyến đường địa phương hoặc đường chuyên dụng kết
nối hệ thống đường bộ quốc gia với các đầu mối giao thông (cửa khẩu, cảng biển,
cảng thủy nội địa, ga đường sắt, cảng hàng không...). Quy mô, hướng tuyến cụ thể
các đoạn tuyến này được quyết định trong quy hoạch tỉnh và được xác định là những dự án ưu tiên đầu tư (Chi tiết tại Phụ lục IV).
6. Chủ đầu tư các khu kinh tế, khu
dân cư, khu đô thị và các công trình tập trung lưu lượng giao thông vận tải lớn
phải xây dựng hệ thống đường gom để kết nối với các tuyến cao tốc, quốc lộ tại
những vị trí nhất định. Vị trì kết nối trực tiếp vào hệ thống quốc lộ phải được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đường bộ chấp thuận trước khi triển
khai thực hiện.
V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bảo vệ môi trường
- Thực hiện đánh giá tác động môi trường
các dự án trong quá trình thực hiện quy hoạch; tích hợp, lồng ghép các yếu tố
biến đổi khí hậu, nước biển dâng, sử dụng hiệu quả tài nguyên trong triển khai
các dự án; giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với
các dự án xây dựng và khai thác công trình giao thông, ưu tiên áp dụng các công
nghệ mới thân thiện môi trường nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
- Xây dựng hệ thống giao thông công cộng
hiện đại kết hợp với sử dụng hiệu quả nhiên liệu trong hoạt động giao thông nhất
là giao thông đô thị để giảm thiểu ô nhiễm. Phương tiện vận tải phải có tiêu
chuẩn kỹ thuật và chất lượng với các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Giảm thiểu các hoạt động giao thông
gây ô nhiễm môi trường. Tôn trọng và bảo vệ cảnh quan, di tích lịch sử, di sản
văn hóa.
2. Nhu cầu sử dụng đất: Diện tích đất
chiếm dụng của quy hoạch mạng lưới đường bộ là 201.630 héc ta, trong đó diện
tích đã chiếm dụng khoảng 84.752 hec ta, nhu cầu diện tích cần bổ sung thêm khoảng
116.878 héc ta.
VI. NHU CẦU VỐN ĐẦU
TƯ
Nhu cầu vốn đầu tư mạng lưới đường bộ
đến năm 2030 dự kiến khoảng 900.000 tỷ đồng, được huy động từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác.
VII. DỰ ÁN QUAN TRỌNG
QUỐC GIA, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2030
1. Tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam
phía Đông từ Lạng Sơn đến Cà Mau; các tuyến đường cao tốc kết nối liên vùng khu
vực phía Bắc, kết nối miền Trung với Tây Nguyên, khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
2. Các tuyến cao tốc vành đai và các
tuyến kết nối với Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Các Quốc lộ chính yếu có tính chất
kết nối quốc tế, kết nối liên vùng.
VIII. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Rà soát, sửa đổi hoàn thiện hệ thống
khuôn khổ pháp lý, đề xuất thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù để huy động
mọi nguồn lực và rút ngắn tiến độ đầu tư kết cấu hạ tầng đường bộ; đánh giá,
nhân rộng các mô hình về thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư thành
công ở trung ương và các địa phương.
- Xây dựng cơ chế
tăng cường phân cấp trong công tác đầu tư, quản lý hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông theo hướng giao các địa phương là cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quyết
định đầu tư kết cấu hạ tầng đường bộ.
- Sửa đổi bổ sung các quy định về cơ
chế, chính sách hỗ trợ tài chính, thuế, giá, phí, lệ phí phù hợp với cơ chế thị
trường để tăng tính thương mại của các dự án kết cấu hạ tầng đường bộ.
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân
lực
- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa
học, công nghệ.
- Thực hiện các chương trình đào tạo
nhân lực trong lĩnh vực chuyển đổi số,
ứng dụng và phát triển công nghệ mới, ưu tiên công nghệ số trong quản lý, đầu
tư hạ tầng giao thông đường bộ và quản lý dịch vụ công.
3. Giải pháp về môi trường, khoa học
và công nghệ
- Phát triển giao thông vận tải đường
bộ an toàn, hiệu quả, thân thiện với môi trường. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ tiên tiến, vật liệu mới trong quản lý, xây dựng, bảo trì công trình
và trong lĩnh vực vận tải phù hợp điều kiện địa tự nhiên, ứng
phó với những biến đổi tiêu cực về môi trường theo đặc thù
từng vùng trong cả nước.
- Xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, đơn giá, định mức trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công,
nghiệm thu, bảo trì, vật liệu phù hợp theo chuẩn quốc tế và điều kiện thực tiễn
cụ thể của Việt Nam.
- Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về
hệ thống kết cấu hạ tầng đường bộ; nghiên cứu xây dựng, sử dụng các phần mềm để
hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư, bảo trì công trình giao thông đường bộ.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý, điều hành, khai thác, thu phí điện tử không dừng trên toàn quốc.
4. Giải pháp về liên kết, hợp tác
phát triển
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chương trình hợp tác với các địa phương trong công tác quản lý hành lang an
toàn giao thông đường bộ, triển khai công tác đầu tư.
- Tăng cường liên kết, hợp tác với
các nước trong khu vực và các quốc gia có đường bộ phát triển để chuyển giao
công nghệ quản lý, đầu tư xây dựng.
- Khuyến khích và tạo mọi điều kiện
cho các doanh nghiệp mở rộng liên doanh, liên kết trong nước và nước ngoài để
huy động vốn, chuyển giao công nghệ, trao đổi kinh nghiệm quản lý, điều hành.
5. Giải pháp về giáo dục, tuyên truyền
- Mở rộng liên kết đào tạo với các tổ
chức, các nước có hệ thống đường bộ phát triển; đào tạo trong nước kết hợp với
nước ngoài về công nghệ, vật liệu mới; kết hợp đào tạo tại chỗ và đào tạo tại
các trường, viện; kết hợp đào tạo của doanh nghiệp và các tổ chức giáo dục.
- Tuyên truyền quán triệt các quan điểm,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về thu hút nguồn lực,
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
6. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Mở rộng hợp tác quốc tế, đặc biệt
các nước có kinh nghiệm trong việc huy động nguồn lực, quản lý hệ thống giao
thông đường bộ. Tiếp tục sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật, thể chế, chính
sách cho phù hợp với các quy định của Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức
hợp tác quốc tế khác mà Việt Nam là thành viên để tăng cường hội nhập quốc tế.
- Phối hợp chặt chẽ giữa trung ương
và địa phương trong việc thúc đẩy triển khai các dự án kết nối hạ tầng giao
thông đường bộ giữa Việt Nam với các nước như Lào, Campuchia, Trung Quốc trong
khuôn khổ kết nối ASEAN, GMS. Đẩy mạnh triển khai thực hiện các hiệp định về vận
tải đường bộ đã ký kết; sửa đổi hiệp định đã ký kết tăng cường kết nối, thuận
tiện vận tải đường bộ qua biên giới.
7. Giải pháp về huy động và phân bổ vốn
đầu tư
- Tập trung kêu gọi mọi nguồn lực để
đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông hàng năm đạt 3,5 - 4,5% GDP. Ưu tiên nguồn
vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư với
vai trò là vốn mồi, đầu tư các dự án không thu hút được nguồn vốn ngoài ngân
sách, các dự án ở các vùng khó khăn. Tiếp tục thu hút và sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ quốc tế.
- Ưu tiên cho các doanh nghiệp đầu tư
kết cấu hạ tầng đường bộ được đầu tư, khai thác các dịch vụ liên quan đến phạm
vi dự án và được vay vốn từ nguồn vốn tín dụng dài hạn, lãi suất ưu đãi.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư
theo phương thức đối tác công tư; cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, công
khai về danh mục các dự án đối tác công tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia; đơn giản hóa thủ tục đầu tư dự án theo phương thức đối
tác công tư.
- Khai thác có hiệu quả nguồn lực từ
tài sản kết cấu hạ tầng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thông qua
hình thức nhượng quyền khai thác; các địa phương nghiên cứu, triển khai cơ chế
thu từ khai thác quỹ đất hai bên tuyến đường bộ để đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng đường bộ.
- Huy động, phân bổ nguồn vốn đầu tư
có trọng tâm, trọng điểm vào các công trình động lực, có tính lan tỏa, kết nối
giữa các phương thức có tính đến cân đối giữa các vùng miền.
8. Giải pháp về tổ chức thực hiện và
giám sát thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch
mạng lưới đường bộ bằng nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận, nhất trí
cao trong các tổ chức chính trị, các doanh nghiệp, nhà đầu tư và nhân dân khi
triển khai thực hiện.
- Phối hợp đồng bộ, chặt chẽ trong
quá trình thực hiện quy hoạch giữa trung ương và địa phương, bảo đảm các quy hoạch
địa phương phải tuân thủ các định hướng của quy hoạch mạng lưới đường bộ; phối
hợp giữa các bộ, ngành để xử lý các vấn đề liên ngành, bảo đảm tính thống nhất,
đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch mạng lưới đường bộ.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát công tác quản lý, thực hiện quy hoạch để bảo đảm quy hoạch được thực hiện
đúng quy định; phát huy vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính
trị - xã hội trong giám sát thực hiện quy hoạch. Xử lý nghiêm các trường hợp vi
phạm pháp luật về quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới đường bộ. Định kỳ tổ chức
đánh giá thực hiện quy hoạch, rà soát, điều chỉnh quy hoạch
theo quy định. Công bố quy hoạch theo quy định.
- Cung cấp dữ liệu có liên quan để cập
nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
- Triển khai xây dựng kế hoạch, tham
mưu đề xuất các giải pháp cần thiết để triển khai quy hoạch đồng bộ, hiệu quả.
- Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch có
tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đường bộ giai đoạn đến năm 2030.
- Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư để bố trí ngân sách hàng năm thực hiện quy hoạch phát triển đường bộ.
Chủ trì và phối hợp với Bộ Tài chính bàn giao các đoạn quốc lộ cho địa phương
quản lý.
2. Các bộ, ngành theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố bố trí nguồn lực, đề xuất các cơ chế chính
sách để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, bảo đảm tính thống nhất,
đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 -
2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
- Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về giao
thông đường bộ theo quy định của pháp luật có liên quan trong phạm vi địa
phương; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai quy hoạch.
- Rà soát, điều chỉnh, xây dựng các
quy hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với
quy hoạch này. Cập nhật nội dung quy hoạch tỉnh bảo đảm tuân thủ các định hướng
phát triển giao thông địa phương theo quy hoạch này.
- Huy động nguồn lực đầu tư hệ thống
đường tỉnh, ưu tiên các tuyến đường địa phương được quy hoạch thành quốc lộ bảo
đảm quy mô tối thiểu trước khi bàn giao Bộ Giao thông vận tải quản lý.
- Chủ trì tiếp nhận và tổ chức quản
lý các đoạn tuyến quốc lộ không đáp ứng tiêu chí, các đoạn tuyến quốc lộ đi qua
đô thị đã xây dựng tuyến tránh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (3) pvc
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía
Đông (CT.01): 2.063 km
TT
|
Tuyến
|
Chiều
dài dự kiến (km)
|
Quy
mô quy hoạch (làn xe)
|
Tiến
trình đầu tư
|
Trước
2030
|
Sau
2030
|
I
|
Phân đoạn Cửa khẩu Hữu Nghị -
Pháp Vân
|
167
|
|
|
|
1
|
Cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng (Lạng
Sơn)
|
43
|
6
|
x
|
|
2
|
Chi Lăng (Lạng Sơn) - Bắc Giang
|
64
|
6
|
x
|
|
3
|
Bắc Giang - cầu Phù Đổng (Hà Nội)
|
46
|
8
|
x
|
|
4
|
Vành đai 3 từ cầu Phù Đổng đến Pháp
Vân[1]
|
14
|
8
|
x
|
|
II
|
Phân đoạn thành phố Hà Nội - Cần
Thơ
|
1.772
|
|
|
|
1
|
Pháp Vân - Cầu Giẽ (Hà Nội)
|
30
|
8
|
x
|
|
2
|
Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
50
|
|
|
|
|
Cầu Giẽ - Phú Thứ
|
|
8
|
X
|
|
|
Phú Thứ - Ninh Bình
|
|
6
|
x
|
|
3
|
Cao Bồ - Mai Sơn (Ninh Bình)
|
15
|
6
|
x
|
|
4
|
Mai Sơn (Ninh Bình) - QL.45 (Thanh
Hóa)
|
63
|
6
|
x
|
|
5
|
QL.45 - Nghi Sơn (Thanh Hóa)
|
43
|
6
|
x
|
|
6
|
Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Diễn Châu
(Nghệ An)
|
50
|
6
|
x
|
|
7
|
Diễn Châu (Nghệ An) - Bãi Vọt (Hà
Tĩnh)
|
49
|
6
|
x
|
|
8
|
Bãi Vọt - Hàm Nghi (Hà Tĩnh)
|
36
|
6
|
x
|
|
9
|
Hàm Nghi - Vũng Áng (Hà Tĩnh)
|
54
|
6
|
x
|
|
10
|
Vũng Áng (Hà Tĩnh) - Bùng (Quảng
Bình)
|
58
|
6
|
x
|
|
11
|
Bùng - Vạn Ninh (Quảng Bình)
|
51
|
6
|
x
|
|
12
|
Vạn Ninh (Quảng
Bình) - Cam Lộ (Quảng Trị)
|
68
|
6
|
x
|
|
13
|
Cam Lộ (Quảng Trị) - La Sơn (Thừa
Thiên Huế)
|
98
|
6
|
x
|
|
14
|
La Sơn (Thừa Thiên Huế) - Hòa Liên
(Đà Nẵng)
|
66
|
6
|
x
|
|
15
|
Hòa Liên - Túy Loan (Đà Nẵng)
|
12
|
6
|
x
|
|
16
|
Đà Nẵng - Quảng
Ngãi
|
127
|
6
|
x
|
|
17
|
Quảng Ngãi - Hoài Nhơn (Bình Định)
|
88
|
6
|
x
|
|
18
|
Hoài Nhơn - Quy Nhơn (Bình Định)
|
69
|
6
|
x
|
|
19
|
Quy Nhơn (Bình Định) - Chí Thạnh
(Phú Yên)
|
68
|
6
|
x
|
|
20
|
Chí Thạnh (Phú Yên) - Vân Phong
(Khánh Hòa)
|
51
|
6
|
x
|
|
21
|
Hầm đèo Cả (Phú Yên - Khánh Hòa)
|
14
|
6
|
x
|
|
22
|
Vân Phong - Nha Trang (Khánh Hòa)
|
83
|
6
|
x
|
|
23
|
Nha Trang - Cam Lâm (Khánh Hòa)
|
49
|
6
|
x
|
|
24
|
Cam Lâm (Khánh Hòa) - Vĩnh Hảo
(Bình Thuận)
|
79
|
6
|
x
|
|
25
|
Vĩnh Hảo - Phan Thiết (Bình Thuận)
|
101
|
6
|
x
|
|
26
|
Phan Thiết (Bình Thuận) - Dầu Giây
(Đồng Nai)
|
99
|
6
|
x
|
|
27
|
Dầu Giây - Long Thành (Đồng Nai)
|
21
|
10
|
x
|
|
28
|
Long Thành (Đồng Nai) - Bến Lức (Long An)
|
58
|
8
|
x
|
|
29
|
Bến Lức (Long An) - Trung Lương (Tiền
Giang)
|
40
|
6
|
x
|
|
30
|
Trung Lương - Mỹ Thuận (Tiền Giang)
|
51
|
6
|
x
|
|
31
|
Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn 2 đầu cầu
(Tiền Giang, Vĩnh Long)
|
7
|
6
|
x
|
|
32
|
Mỹ Thuận (Tiền Giang) - Cần Thơ
|
23
|
6
|
x
|
|
III
|
Cần Thơ - Cà Mau
|
124
|
|
|
|
1
|
Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn 2 đầu cầu
|
15
|
4
|
x
|
|
2
|
Cần Thơ - Cà Mau
|
109
|
4
|
x
|
|
2. Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía
Tây [2] (CT.02): 1.205 km
TT
|
Tuyến
cao tốc
|
Chiều
dài dự kiến (km)
|
Quy mô quy hoạch (làn xe)
|
Tiến
trình đầu tư
|
Trước
2030
|
Sau
2030
|
I
|
Đoạn Tuyên Quang - Đà Nẵng
|
446
|
4-6
|
|
|
1
|
Tuyên Quang - Phú Thọ
|
40
|
4
|
x
|
|
2
|
Phú Thọ-Ba Vì (Hà Nội)
|
55
|
6
|
x
|
|
3
|
Ba Vì (Hà Nội) - Chợ Bến (Hòa Bình)
|
57
|
6
|
x
|
|
4
|
Chợ Bến (Hòa Bình) - Thạch Quảng
(Thanh Hóa)
|
62
|
4
|
|
x
|
5
|
Thạch Quảng (Thanh Hóa) - Tân Kỳ
(Nghệ An)
|
173
|
4
|
|
x
|
6
|
Tân Kỳ - Tri Lễ (Nghệ An)
|
19
|
4
|
|
x
|
7
|
Tri Lễ - Rộ (Nghệ An)
|
40
|
4
|
|
x
|
8
|
Rộ - Vinh (Nghệ An)
|
Trùng
cao tốc Vinh - Thanh Thủy
|
|
|
9
|
Vinh (Nghệ An) - Bùng (Quảng Bình)
|
Trùng
cao tốc Bắc - Nam phía Đông
|
|
|
10
|
Bùng (Quảng Bình) - Cam Lộ (Quảng Trị)
|
11
|
Cam Lộ (Quảng Trị) - Túy Loan (Đà Nẵng)
|
II
|
Đoạn Ngọc Hồi - Chơn Thành - Rạch
Giá
|
759
|
|
|
|
12
|
Ngọc Hồi (Kon Tum) - Pleiku (Gia
Lai)
|
90
|
6
|
x
|
|
13
|
Pleiku (Gia Lai) - Buôn Ma Thuật (Đắk
Lắk)
|
160
|
6
|
x
|
|
14
|
Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) - Gia Nghĩa
(Đắk Nông)
|
105
|
6
|
x
|
|
15
|
Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành
(Bình Phước)
|
140
|
6
|
x
|
|
16
|
Chơn Thành (Bình Phước) - Đức Hòa
(Long An)
|
84
|
6
|
x
|
|
17
|
Đức Hòa - Thạnh Hóa (Long An)
|
33
|
6
|
x
|
|
18
|
Thạnh Hóa - Tân Thạnh (Long An)
|
16
|
6
|
x
|
|
19
|
Tân Thạnh (Long An) - Mỹ An (Đồng
Tháp)
|
25
|
6
|
x
|
|
20
|
Mỹ An - Nút giao An Bình (Đồng
Tháp)
|
26
|
6
|
x
|
|
21
|
Nút giao An Bình (Đồng Tháp) - Lộ Tẻ
(Cần Thơ)
|
29
|
6
|
x
|
|
22
|
Lộ Tẻ (Cần Thơ) - Rạch Sỏi (Kiên
Giang)
|
51
|
6
|
x
|
|
3. Các tuyến đường bộ cao tốc khu
vực phía Bắc: 2.305 km
TT
|
Tuyến
cao tốc
|
Các
đoạn tuyến
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài dự kiến (km)
|
Quy
mô (làn xe)
|
Tiến
trình đầu tư
|
Trước
2030
|
Sau
2030
|
1
|
Hà Nội
- Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên (CT.03)
|
Đại
lộ Thăng Long
|
Vành
đai 3, Hà Nội
|
Nút
giao Hòa Lạc, Hà Nội
|
30
|
6
|
x
|
|
Hoà
Lạc (Hà Nội) - Hòa Bình
|
Nút
giao Hòa Lạc, Hà Nội
|
Thành
phố Hòa Bình
|
32
|
6
|
x
|
|
Hòa
Bình - Mộc Châu (Sơn La)
|
Thành
phố Hòa Bình
|
Mộc
Châu, Sơn La
|
83
|
4
|
x
|
|
Mộc
Châu-TP. Sơn La (Sơn La)
|
Mộc
Châu, Sơn La
|
Thành
phố Sơn La
|
105
|
4
|
x
|
|
TP.
Sơn La (Sơn La) - Điện Biên
|
Thành
phố Sơn La
|
Cửa
khẩu Tây Trang, Điện Biên
|
200
|
4
|
|
x
|
2
|
Hà Nội
- Hải Phòng (CT.04)
|
Hà Nội
- Hải Phòng
|
Vành
đai 3, Hà Nội
|
Cảng
Đình Vũ, Hải Phòng
|
105
|
6
|
x
|
|
3
|
Hà Nội
- Lào Cai (CT.05)
|
Hà Nội
- Yên Bái
|
Đường
Bắc Thăng Long - Nội Bài, Hà Nội
|
Trấn
Yên, Yên Bái
|
123
|
6
|
x
|
|
Yên
Bái - Lào Cai
|
Trấn
Yên, Yên Bái
|
Cầu Kim
Thành, thành phố Lào Cai
|
141
|
6
|
x
|
|
4
|
Hải
Phòng - Hạ Long - Vân Đồn - Móng Cái (CT.06)
|
Hải
Phòng - Hạ Long
|
Đường
cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, Hải Phòng
|
Thành
phố Hạ Long, Quảng Ninh
|
25
|
6
|
x
|
|
Hạ
Long - Vân Đồn
|
Thành
phố Hạ Long, Quảng Ninh
|
Vân Đồn,
Quảng Ninh
|
60
|
6
|
x
|
|
Vân
Đồn - Móng Cái
|
Vân
Đồn, Quảng Ninh
|
Thành
phố Móng Cái, Quảng Ninh
|
90
|
6
|
x
|
|
5
|
Hà Nội
- Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng (CT.07)
|
Hà Nội
- Thái Nguyên
|
Đường
cao tốc Hà Nội - Bắc Ninh, Hà Nội
|
Thành
phố Thái Nguyên
|
66
|
6
|
x
|
|
Thái
Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn)
|
Thành
phố Thái Nguyên
|
Chợ
Mới, Bắc Kạn
|
40
|
4
|
x
|
|
Chợ
Mới (Bắc Kạn) - Bắc Kạn
|
Chợ
Mới, Bắc Kạn
|
Thành
phố Bắc Kạn
|
31
|
4
|
x
|
|
Bắc
Kạn - Cao Bằng
|
Thành
phố Bắc Kạn
|
Thành
phố Cao Bằng
|
90
|
4
|
|
x
|
6
|
Ninh
Bình - Hải Phòng (CT.08)
|
Ninh
Bình - Hải Phòng
|
Đường
cao tốc Bắc - Nam phía Đông, thành phố Ninh Bình
|
Đường
Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
|
109
|
4
|
x
|
|
7
|
Nội
Bài - Bắc Ninh - Hạ Long (CT.09)
|
Nội
Bài - Bắc Ninh
|
Đường
cao cao tốc Hà Nội - Lào Cai, Sóc Sơn, Hà Nội
|
Thành
phố Bắc Ninh
|
30
|
4
|
x
|
|
Bắc
Ninh - Hải Dương
|
Thành
phố Bắc Ninh
|
Quế
Võ, Bắc Ninh
|
22
|
4
|
x
|
|
Hải
Dương - Hạ Long
|
Quế
Võ, Bắc Ninh
|
Đường
cao tốc Hạ Long - Vân Đồn, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
|
94
|
4
|
x
|
|
8
|
Tiên
Yên (Quảng Ninh)- Lạng Sơn - Cao Bằng (CT.10)
|
Tiên
Yên (Quảng Ninh) - Đồng Đăng (Lạng Sơn)
|
Đường
cao tốc Vân Đồn - Móng Cái, Tiên Yên, Quảng Ninh
|
Cao
Lộc, Lạng Sơn
|
100
|
4
|
|
x
|
Đồng
Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)
|
Cao
Lộc, Lạng Sơn
|
Cửa
khẩu Trà Lĩnh, Cao Bằng
|
115
|
4
|
x
|
|
9
|
Phủ Lý
(Hà Nam) - Nam Định (CT.11)
|
Phủ
Lý (Hà Nam) - thành phố Nam Định (Nam Định)
|
Đường
cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, Hà Nam
|
Thành
phố Nam Định
|
25
|
4
|
x
|
|
Thành
phố Nam Định - Xuân Trường (Nam Định)
|
Thành
phố Nam Định
|
Đường
cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, Nam Định
|
25
|
4
|
|
x
|
10
|
Tuyến
nối đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai với Hà Giang (CT.12)
|
Tuyến
nối đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai với Hà Giang
|
Đường
cao tốc Hà Nội - Lào Cai (IC14), thị trấn Mậu A, Yên Bái
|
Thị
xã Việt Quang, Hà Giang
|
81
|
4
|
x
|
|
11
|
Bảo Hà (Lào Cai) - Lai Châu (CT.13)
|
Bảo
Hà (Lào Cai) - Lai Châu
|
Đường
cao tốc Hà Nội - Lào Cai (IC.16), Lào Cai
|
Cửa
khẩu Ma Lù Thàng, Lai Châu
|
203
|
4
|
|
x
|
12
|
Chợ
Bến - Yên Mỹ (CT.14)
|
Chợ
Bến - Yên Mỹ
|
Vành
đai 5 Hà Nội, Hòa Bình
|
Đường
cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, Hưng Yên
|
45
|
4
|
|
x
|
13
|
Tuyên
Quang - Hà Giang (CT.15)
|
Tuyên
Quang - Hà Giang
|
Đường
Hồ Chí Minh, Tuyên Quang
|
Cửa
khẩu Thanh Thủy, Hà Giang
|
165
|
4
|
|
x
|
14
|
Hưng
Yên - Thái Bình (CT.16)
|
Hưng
Yên - Thái Bình
|
Vành
Đai 4 Hà Nội, Hưng Yên
|
Đường
cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, Thái Bình
|
70
|
4
|
|
x
|
4. Các tuyến đường bộ cao tốc khu
vực miền Trung - Tây Nguyên: 1.431 km
TT
|
Tuyến
cao tốc
|
Các
đoạn tuyến
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài dự kiến (km)
|
Quy
mô (làn xe)
|
Tiến
trình đầu tư
|
Trước
2030
|
Sau
2030
|
1
|
Vinh
- Thanh Thủy (CT.17)
|
Vinh
- Thanh Thủy
|
Cửa
Lò, Nghệ An
|
Cửa
khẩu Thanh Thủy, Nghệ An
|
85
|
6
|
x
|
|
2
|
Vũng
Áng - Cha Lo (CT.18)
|
Vũng
Áng - Cha Lo
|
Cảng
Vũng Áng, Hà Tĩnh
|
Cửa khẩu Cha Lo, Quảng Bình
|
115
|
4
|
|
x
|
3
|
Cam
Lộ - Lao Bảo (CT.19)
|
Cam Lộ
- Lao Bảo
|
Thành
phố Đông Hà, Quảng Trị
|
Cửa
khẩu Lao Bảo, Quảng Trị
|
70
|
4
|
x
|
|
4
|
Quy
Nhơn - Pleiku - Lệ Thanh (CT.20)
|
Quy
Nhơn - Pleiku
|
Cảng
Nhơn Hội, Bình Định
|
Thành
phố Pleiku, Gia Lai
|
180
|
4
|
|
x
|
Pleiku
- Lệ Thanh
|
Thành
phố Pleiku, Gia Lai
|
Cửa khẩu
Lệ Thanh, Gia Lai
|
50
|
4
|
|
x
|
5
|
Đà Nẵng
- Thạch Mỹ - Ngọc Hồi - Bơ Y (Kon Tum) (CT.21)
|
Đà Nẵng
- Thạch Mỹ - Ngọc Hồi - Bờ Y (Kon Tum)
|
Thành
phố Đà Nẵng
|
Cửa
khẩu Bờ Y, Kon Tum
|
281
|
4
|
|
x
|
6
|
Quảng
Nam - Quảng Ngãi (CT.22)
|
Quảng
Nam - Quảng Ngãi
|
Cảng
Dung Quất, Quảng Ngãi
|
Đường
cao tốc Đà Nẵng - Ngọc Hồi - Bờ Y, Quảng Nam
|
100
|
4
|
|
x
|
7
|
Phú
Yên - Đắk Lắk (CT.23)
|
Phú
Yên - Đắk Lắk
|
Cảng
Bãi Gốc, Phú Yên
|
Cửa
khẩu Đắk Ruê, Đắk Lắk
|
220
|
4
|
|
x
|
8
|
Khánh
Hòa - Buôn Ma Thuột (CT.24)
|
Khánh
Hòa - Buôn Ma Thuật
|
Cảng
Nam Vân Phong, Khánh Hòa
|
Đường
cao tốc Bắc Nam phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lăk
|
130
|
4
|
x
|
|
9
|
Nha
Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.25)
|
Nha
Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng)
|
Đường
cao tốc Bắc Nam phía Đông, Khánh Hòa
|
Đường
cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, Lâm Đồng
|
85
|
4
|
|
x
|
10
|
Liên
Khương - Buôn Ma Thuột (CT.26)
|
Liên
Khương - Buôn Ma Thuột
|
Đường
cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, Lâm Đồng
|
Đường
cao tốc Bắc Nam phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
|
115
|
4
|
|
x
|
5. Các tuyến đường bộ cao tốc khu
vực phía Nam: 1.290 km
TT
|
Tuyến
cao tốc
|
Các
đoạn tuyến
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài dự kiến (km)
|
Quy
mô (làn xe)
|
Tiến
trình đầu tư
|
Trước
2030
|
Sau
2030
|
1
|
Dầu
Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.27)
|
Dầu Giây
- Tân Phú
|
Đường
cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, Đồng Nai
|
Tân
Phú, Đồng Nai
|
60
|
4
|
x
|
|
Tân
Phú - Bảo Lộc
|
Tân
Phú, Đồng Nai
|
Thành
phố Bảo Lộc, Lầm Đồng
|
67
|
4
|
x
|
|
Bảo
Lộc - Liên Khương
|
Thành
phố Bảo Lộc, Lâm Đồng
|
Đức
Trọng, Lâm Đồng
|
74
|
4
|
x
|
|
Liên
Khương - Prenn
|
Đức
Trọng, Lâm Đồng
|
Chân
đèo Pren, Đức Trọng, Lâm Đồng
|
19
|
4
|
x
|
|
2
|
Biên
Hoà - Vũng Tàu (CT.28)
|
Biên
Hoà - Long Thành
|
Thành
phố Biên Hòa
|
Đường
cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, Đồng
Nai
|
17
|
6
|
x
|
|
Long
Thành - Tân Hiệp
|
Đường
cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, Đồng Nai
|
Đường
cao tốc Bến Lức - Long Thành, Đồng Nai
|
13
|
8
|
x
|
|
Tân
Hiệp - thành phố Bà Rịa
|
Đường
cao tốc Bến Lức - Long Thành, Đồng Nai
|
Quốc
lộ 56, thành phố Bà Rịa
|
24
|
6
|
x
|
|
3
|
TP. Hồ
Chí Minh - Long Thành- Dầu Giây (Đồng Nai) (CT.29)
|
Thành
phố HCM - Long Thành
|
Vành
đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đường
cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu
|
16
|
10
|
x
|
|
Long
Thành - nút giao với cao tốc Bắc- Nam phía Đông
|
Đường
cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu
|
Đường
cao tốc Bắc - Nam phía Đông
|
Đi
trùng cao tốc Bắc - Nam phía Đông
|
Nút
giao với cao tốc Bắc - Nam phía Đông - Dầu Giây (Đồng Nai)
|
Đường
cao tốc Bắc - Nam phía Đông, Đồng Nai
|
Thống
Nhất, Đồng Nai
|
14
|
6
|
x
|
|
4
|
TP.
Hồ Chí Minh - Chơn Thành - Hoa Lư (Bình Phước) (CT.30)
|
TP.
Hồ Chí Minh - Chơn Thành (Bình Phước)
|
Vành
đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh
|
Chơn
Thành, Bình Phước
|
60
|
6
|
x
|
|
|
|
Chơn
Thành - Hoa Lư (Bình Phước)
|
Chơn
Thành, Bình Phước
|
Cửa
khẩu Hoa Lư, Bình Phước
|
70
|
6
|
|
x
|
5
|
Thành
phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh) (CT.31)
|
Thành
phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh)
|
Vành
đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh
|
Cửa
khẩu Mộc Bài, Tây Ninh
|
50
|
6
|
x
|
|
6
|
Gò Dầu
- Xa Mát (Tây Ninh) (CT.32)
|
Gò Dầu
- Xa Mát (Tây Ninh)
|
Đường
cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Mộc Bài, Tây Ninh
|
Cửa khẩu Xa Mát, Tây Ninh
|
65
|
4
|
|
x
|
7
|
Thành
phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng (CT.33)
|
Thành
phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng
|
Nhà
Bè, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành
phố Sóc Trăng
|
150
|
4
|
|
x
|
8
|
Châu
Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng (CT.34)
|
Châu
Đốc - Cần Thơ
|
Thành
phố Châu Đốc, An Giang
|
QL.61C,
Hậu Giang
|
116
|
6
|
x
|
|
Cần
Thơ - Sóc Trăng
|
QL.61C,
Hậu Giang
|
Quốc
lộ Nam Sông Hậu, Sóc Trăng
|
75
|
6
|
x
|
|
9
|
Hà Tiên
(Kiên Giang)- Rạch Giá - Bạc Liêu (CT.35)
|
Hà
Tiên - Rạch Giá (Kiên Giang)
|
Cửa
khẩu Hà Tiên, Kiên Giang
|
Thành
phố Rạch Giá, Kiên Giang
|
100
|
4
|
x
|
|
Rạch
Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu
|
Thành
phố Rạch Giá, Kiên Giang
|
Thành
phố Bạc Liêu
|
112
|
4
|
|
x
|
10
|
Hồng
Ngự (Đồng Tháp) - Trà Vinh (CT.36)
|
Cửa
khẩu Dinh Bà (Đồng Tháp) - Cao Lãnh
|
Cửa
khẩu Dinh Bà, Đồng Tháp
|
Thành
phố Cao Lãnh, Đồng Tháp
|
68
|
4
|
|
x
|
Cao
Lãnh (Đồng Tháp) - An Hữu (Tiền Giang)
|
Thành
phố Cao Lãnh, Đồng Tháp
|
Đường
cao tốc Bắc- Nam phía Đông
|
30
|
4
|
x
|
|
An Hữu
(Tiền Giang) - Trà Vinh[3]
|
Đường
cao tốc Bắc - Nam phía Đông
|
Cảng
Định An, Trà Vinh
|
90
|
4
|
|
x
|
6. Các đường vành đai đô thị Hà Nội:
429 km
TT
|
Tuyến
cao tốc
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài dự kiến (km)
|
Quy
mô (làn xe)
|
Tiến
trình đầu tư
|
Trước
2030
|
Sau
2030
|
1
|
Vành
đai 3 (CT.37)
|
Đường
Bắc Thăng Long - Nội Bài, Hà Nội
|
Trùng
với điểm đầu
|
55
|
6
|
X
|
|
2
|
Vành
đai 4 (CT 38)
|
Đường
cao tốc Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội
|
Đường
cao tốc Nội Bài - Hạ Long, Bắc Ninh
|
102
|
6
|
X
|
|
3
|
Vành
đai 5 (CT.39)[4]
|
Km367+100
đường Hồ Chí Minh, Hà Nội
|
Trùng
với điểm đầu
|
272
|
6
|
X
|
|
7. Các đường vành đai đô thị Thành
phố Hồ Chí Minh: 291 km
TT
|
Tuyến
cao tốc
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài dự kiến (km)
|
Quy
mô (làn xe)
|
Tiến
trình đầu tư
|
Trước
2030
|
Sau
2030
|
1
|
Vành
đai 3 (CT.40)
|
Đường
cao tốc Bến Lức - Long Thành, Nhơn Trạch, Đồng Nai
|
Đường
cao tốc Bến Lức - Long Thành, Bến Lức, Long An
|
92
|
8
|
x
|
|
2
|
Vành
đai 4 (CT.41)5[5]
|
Đường
cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Cảng
Hiệp Phước, Thành phố Hồ Chí Minh
|
199
|
8
|
x
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TUYẾN QUỐC LỘ
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Đường Hồ Chí Minh: 1.762 km
TT
|
Đoạn
|
Chiều
dài dự kiến (Km)
|
Quy
mô (làn xe)
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật
|
Hướng
tuyến
|
1
|
Pác Bó - Thành phố Cao Bằng
|
45
|
2-4
|
III
|
Đi
theo đường hiện tại
|
2
|
Thành phố Cao Bằng đến Chợ Mới, Bắc
Kạn
|
Đi
trùng QL.3
|
3
|
Chợ Mới, Bắc Kạn - Giao QL.2, thành
phố Tuyên Quang (Điểm đầu cao tốc)
|
80
|
2-4
|
III-II
|
Đi
theo dự án đang xây dựng
|
4
|
Giao QL.2, thành phố Tuyên Quang (Điểm
đầu cao tốc) - Rộ, Thanh Chương, Nghệ An
|
Đi trùng hướng tuyến cao tốc, trong
các bước chuẩn bị đầu tư cần xem xét cụ thể các đoạn tận dụng đường tuyến đường
giai đoạn 1 hay phải mở mới
|
5
|
Rộ, Thanh Chương, Nghệ An - Thạnh Mỹ,
Nam Giang, Quảng Nam (đường Hồ Chí Minh)
|
700
|
2-4
|
III-IV
|
Đi
theo đường hiện tại
|
6
|
Thạnh Mỹ, Nam Giang, Quảng Nam - Đức
Hòa, Long An (QL.14 hiện tại)
|
748
|
2-4
|
III-IV
|
Đi
theo đường hiện tại
|
7
|
Đức Hòa, Long An - Rạch Sỏi, Kiên
Giang
|
Đi trùng hướng tuyến cao tốc, trong
các bước chuẩn bị đầu tư cần xem xét cụ thể các đoạn tận dụng đường tuyến đường
giai đoạn 1 hay phải mở mới
|
8
|
Rạch Sỏi - Gò Quao
|
27
|
4
|
III
|
|
9
|
Gò Quao - Vĩnh Thuận
|
38
|
4
|
III
|
|
10
|
Vĩnh Thuận - Cà Mau
|
65
|
2-4
|
III
|
|
11
|
Cà Mau - Năm Căn
|
Đi
trùng QL.1
|
12
|
Năm Căn - Đất Mũi
|
59
|
2-4
|
III
|
|
2. Các quốc lộ chính yếu khu vực phía
Bắc: 6.954 km
TT
|
Tên
quốc lộ
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài dự kiến (Km)
|
Quy
mô quy hoạch (cấp/làn xe)
|
1.
|
Quốc
lộ 5
|
Nút
Cầu Chui, Hà Nội
|
Nhà
máy DAP, Hải An, Hải Phòng
|
113
|
II,
4 làn xe
|
2.
|
Quốc
lộ 18
|
Đại
Phúc, thành phố Bắc Ninh
|
Cầu
Bắc Luân, Quảng Ninh
|
325
|
III,
2-4 làn xe
|
3.
|
Quốc
lộ 2
|
Giao
đường Bắc Thăng Long - Nội Bài, Hà Nội
|
Cửa
khẩu Thanh Thủy, Hà Giang
|
321
|
III,
2-6 làn xe
|
4.
|
Quốc
lộ 3
|
Gia
Lâm, Thủ đô Hà Nội
|
Cửa
khẩu Tà Lùng, Cao Bằng
|
302
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
5.
|
Quốc
lộ 32
|
Ngã tư
Mai Dịch, Hà Nội
|
Ngã
ba Bình Lư, Lai Châu
|
383
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
6.
|
Quốc
lộ 70
|
QL.2,
Phú Thọ
|
Ngã
ba Bản Phiệt, Lào Cai
|
200
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
7.
|
Quốc
lộ 6
|
Vành
đai 3, Hà Nội
|
QL.12,
thị xã Mường Lay, Điện Biên
|
466
|
III,
2-6 làn xe
|
8.
|
Quốc
lộ 21
|
QL.32,
thị xã Sơn Tây, Hà Nội
|
Thịnh
Long, Nam Định
|
210
|
III,
2-6 làn xe
|
9.
|
Quốc
lộ 21B
|
QL.6,
Hà Đông, Hà Nội
|
QL.1,
thành phố Tam Điệp, Ninh Bình
|
179
|
III,
2-4 làn xe
|
10.
|
Quốc
lộ 10
|
QL.18,
thành phố Uông Bí, Quảng Ninh
|
QL.1,
Quảng Xương, Thanh Hóa
|
268
|
III,
2-4 làn xe
|
11.
|
Quốc
lộ 37B
|
QL.37,
Thái Thụy, Thái Bình
|
QL.38,
thị xã Duy Tiên, Hà Nam
|
138
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
12.
|
Quốc
lộ 38
|
Đường
cao tốc Nội Bài - Bắc Ninh, thành phố Bắc Ninh
|
QL.21B,
Kim Bảng, Hà Nam
|
96
|
III,
2-4 làn xe
|
13.
|
Quốc
lộ 39
|
QL.38,
Thuận Thành, Bắc Ninh
|
Cảng
Diêm Điền, Thái Bình
|
124
|
III,
2-4 làn xe
|
14.
|
Quốc
lộ 12B
|
Đường
ven biển (đê Bình Minh II), Kim Sơn, Ninh Bình
|
QL.6,
Tân Lạc, Hòa Bình
|
140
|
III,
2-4 làn xe
|
15.
|
Quốc
lộ 12
|
Cửa
khẩu Ma Lù Thàng, Lai Châu
|
QL.4G,
Sông Mã, Sơn La
|
334
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
16.
|
Quốc
lộ 3B
|
QL.37,
Yên Bình, Yên Bái
|
Tràng
Định, Lạng Sơn
|
316
|
III-IV, 2-4 làn xe
|
17.
|
Quốc
lộ 4G
|
QL.6,
thành phố Sơn La
|
Cửa
khẩu Nậm Lạnh, Sơn La
|
154
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
18.
|
Quốc
lộ 21C
|
Vành
đai 3, Hà Nội
|
Đường
cao tốc Bắc-Nam phía Đông, Yên Mô, Ninh Bình
|
104
|
III,
4-6 làn xe
|
19.
|
Vành
đai 1 (gồm các QL4, 4A, 4B, 4C, 4D, 4H)
|
Cảng
Mũi Chùa, Tiên Yên, Quảng Ninh
|
Cửa
khẩu A Pa Chải, Điện Biên
|
1.382
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
20.
|
Vành
đai 2 (Quốc lộ 279)
|
QL.18,
thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh
|
Cửa
khẩu Tây Trang, Điện Biên
|
835
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
21.
|
Vành
đai 3 (Quốc lộ 37)
|
Cảng
Diêm Điền, Thái Bình
|
QL.4G,
thị trấn Sông Mã, Sơn La
|
564
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
3. Các quốc lộ thứ yếu khu vực
phía Bắc: 4.007 km
TT
|
Tên
quốc lộ
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài dự kiến (Km)
|
Quy
mô quy hoạch (cấp/làn xe)
|
1.
|
Quốc
lộ 32C
|
QL.2,
thành phố Việt Trì, Phú Thọ
|
QL.37,
thành phố Yên Bái
|
117
|
III,
2-4 làn xe
|
2.
|
Quốc
lộ 18C
|
QL.18,
Tiên Yên, Quảng Ninh
|
Thành
phố Móng Cái, Quảng Ninh
|
129
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
3.
|
Quốc
lộ 38B
|
Ngã
tư Gia Lộc, thành phố Hải Dương
|
QL.12B,
Nho Quan, Ninh Bình
|
122
|
III,
2-4 làn xe
|
4.
|
Quốc
lộ 31
|
Đường
cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn, thành phố Bắc Giang
|
Cửa
khẩu Bản Chắt, Lạng Sơn
|
158
|
III-IV, 2-4 làn xe
|
5.
|
Quốc
lộ 32B
|
QL.70B,
Yên Lập, Phú Thọ
|
QL.37,
Mường Cơi, Phù Yên, Sơn La
|
47
|
IV,
2-4 làn xe
|
6.
|
Quốc
lộ 2C
|
QL.32,
thị xã Sơn Tây, Hà Nội
|
QL.2,
Đạo Đức, Vĩ Xuyên, Hà Giang
|
352
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
7.
|
Quốc
lộ 34
|
QL.2,
thành phố Hà Giang
|
QL.3,
thành phố Cao Bằng
|
265
|
IV, 2-4
làn xe
|
8.
|
Quốc
lộ 1B
|
QL1,
Đồng Đăng, Cao Lộc, Lạng Sơn
|
QL.3,
Tân Long, thành phố Thái Nguyên
|
145
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
9.
|
Quốc
lộ 43
|
QL37,
Gia Phù, Phù Yên, Sơn La
|
Cửa
khẩu Pa Háng, Sơn La
|
113
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
10.
|
Quốc
lộ 4E
|
QL.4,
Bắc Hà, Lào Cai
|
Biên
giới Việt Nam - Trung Quốc, A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai
|
143
|
IV,
2 làn xe
|
11.
|
Quốc
lộ 4H
|
QL.12,
Mường Chà, Điện Biên
|
QL.4,
Mường Nhé, Điện Biên (tuyến nhánh 4H1 dài 13km)
|
178
|
IV,
2 làn xe
|
12.
|
Quốc
lộ 4H3
|
QL.4H
tại Pắc Ma, Mường Tè, Lai Châu
|
Cửa khẩu
U Ma Tu Khoòng, Lai Châu
|
76
|
IV,
2 làn xe
|
13.
|
Quốc
lộ 12D
|
QL.12,
Mường Lay, Điện Biên
|
Cửa
khẩu Nà Bủng, Điện Biên
|
124
|
IV,
2 làn xe
|
14.
|
Quốc
lộ 279B
|
QL.279,
Nà Tấu, thành phố Điện Biên Phủ
|
Xã
Mường Phăng, thành phố Điện Biên Phủ
|
12
|
IV,
2 làn xe
|
15.
|
Quốc
lộ 279C
|
QL.12,
Điện Biên
|
Cửa
khẩu Huối Puốc, Điện Biên
|
137
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
Bao
gồm nhánh từ QL.279C đến Sốp Cộp, QL.4G
|
16.
|
Quốc
lộ 6B
|
QL.6,
Thuận Châu, Sơn La
|
QL.279,
Quỳnh Nhai, Sơn La
|
33
|
IV,
2 làn xe
|
17.
|
Quốc
lộ 279D
|
QL.6,
thành phố Sơn La
|
QL.279,
Than Uyên, Lai Châu
|
140
|
IV,
2 làn xe
|
18.
|
Quốc
lộ 6C
|
QL.6,
Tà Làng, Yên Châu, Sơn La
|
QL.6,
Cò Nòi, Mai Sơn, Sơn La
|
70
|
IV,
2 làn xe
|
Bao
gồm nhánh kết nối đến khu di tích lịch sử quốc gia Việt Nam - Lào
|
19.
|
Quốc
lộ 32D
|
Đường
cao tốc Hà Nội - Lào Cai, Mậu A, Văn Yên, Yên Bái
|
QL.70B,
thành phố Hòa Bình
|
289
|
IV,
2-4 làn xe
|
20.
|
Quốc
lộ 70B
|
QL.70,
Đoan Hùng, Phú Thọ
|
Thành
phố Hòa Bình, Hòa Bình
|
144
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
21.
|
Quốc
lộ 2D
|
QL.32C,
Sông Lô, thành phố Việt Trì, Phú Thọ
|
QL.2C,
Bắc Bình, Lập Thạch, Vĩnh Phúc
|
216
|
IV,
2 làn xe
|
22.
|
Quốc lộ 34B
|
Cửa
khẩu Đức Long, Thạch An, Cao Bằng
|
QL.3,
Ngân Sơn, Cao Bằng
|
65
|
IV,
2 làn xe
|
23.
|
Quốc
lộ 280
|
QL.279,
Na Hang, Tuyên Quang
|
QL.4C,
Mèo Vạc, Hà Giang
|
173
|
IV,
2 làn xe
|
24.
|
Quốc
lộ 3C
|
QL.3,
Định Hóa, Thái Nguyên
|
QL.34,
Bảo Lạc, Cao Bằng
|
199
|
IV,
2 làn xe
|
25.
|
Đường
nối cột cờ Lũng Cú
|
QL.4C,
Đồng Văn, Hà Giang
|
Cột
cờ Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang
|
26
|
IV,
2 làn xe
|
26.
|
Quốc
lộ 17B
|
QL.18,
Đông Triều, Quảng Ninh
|
QL.5,
quận An Dương, thành phố Hải Phòng
|
41
|
IV,
2 làn xe
|
27.
|
Quốc
lộ 18B
|
QL.18,
Hải Hà, Quảng Ninh
|
Cửa
khẩu Bắc Phong Sinh, Quảng Ninh
|
17
|
IV,
2 làn xe
|
28.
|
Quốc
lộ 17
|
QL.5,
Gia Lâm, Thủ đô Hà Nội
|
QL.1B,
thành phố Thái Nguyên
|
135
|
IV,
2 làn xe
|
29.
|
Quốc
lộ 37C
|
QL.37B,
Ninh Cường, Ý Yên, Nam Định
|
Cầu
Thung Trâm trên đường Hồ Chí Minh, Lạc Thủy, Hòa Bình
|
74
|
IV,
2 làn xe
|
30.
|
Quốc
lộ 6D
|
QL.6,
Cao Phong, Hòa Bình
|
Tam
Chúc, Kim Bảng, Hà Nam
|
76
|
IV,
2 làn xe
|
31.
|
Quốc
lộ 39B
|
QL.38,
Ân Thi, Hưng Yên
|
QL.21,
Nam Định
|
95
|
III,
2-4 làn xe
|
32.
|
Quốc
lộ 3E
|
QL.1B,
Bình Gia, Lạng Sơn
|
QL.4A,
Thất Khê, Tràng Định, Lạng Sơn
|
56
|
IV,
2 làn xe
|
33.
|
Quốc
lộ 38C
|
Cầu
Mai Động nối Phú Xuyên (Hà Nội) - Kim Động (Hưng Yên)
|
Thị
trấn Trần Cao, Phù Cừ, Hưng Yên
|
22
|
III,
2-4 làn xe
|
34.
|
Quốc
lộ 5C
|
Đường
Đình Vũ (Cảng Đình Vũ)
|
ĐT.356,
thị trấn Cát Hải, Cát Hải (theo cầu Tân Vũ - Lạch Huyện)
|
18
|
III,
2-4 làn xe
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các quốc lộ chính yếu khu vực
miền Trung và Tây Nguyên: 4.407 km
TT
|
Tên
quốc lộ
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài dự kiến (Km)
|
Quy
mô quy hoạch (cấp/làn xe)
|
1.
|
Quốc
lộ 217
|
Đường
ven biển, Nga Sơn, Thanh Hóa
|
Cửa
khẩu Na Mèo, Thanh Hóa
|
210
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
2.
|
Quốc
lộ 45
|
QL.21C,
thị trấn Me, Gia Viễn, Ninh Bình
|
QL.48,
Quế Phong, Nghệ An
|
233
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
3.
|
Quốc
lộ 47
|
Cảng
Hới, Sầm Sơn, Thanh Hóa
|
Cửa
khẩu Khẹo, Thanh Hóa
|
140
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
4.
|
Quốc
lộ 7
|
QL.1,
Diễn Châu, Nghệ An
|
Cửa
khẩu Nậm Cắn, Nghệ An
|
225
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
5.
|
Quốc
lộ 48
|
QL.1,
Yên Lý, Diễn Châu, Nghệ An
|
Cửa khẩu
Thông Thụ, Nghệ An
|
160
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
6.
|
Quốc
lộ 46
|
Cảng
Cửa Lò, Nghệ An
|
Cửa
khẩu Thanh Thủy, Nghệ An
|
107
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
7.
|
Quốc
lộ 8
|
Đường
ven biển, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
|
Cửa khẩu Cầu Treo, Hà Tĩnh
|
115
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
8.
|
Quốc
lộ 12A
|
QL.1,
thị xã Ba Đồn, Quảng Bình
|
Cửa
khẩu Cha Lo, Quảng Bình
|
106
|
III,
2-4 làn xe
|
9.
|
Quốc
lộ 12C
|
Cảng
Vũng Áng, Hà Tĩnh
|
Đường
Hồ Chí Minh, Minh Hóa, Quảng Bình
|
90
|
III,
2-4 làn xe
|
10.
|
Quốc
lộ 9
|
Cảng
Cửa Việt, Quảng Trị
|
Cửa
khẩu Lao Bảo, Quảng Trị
|
118
|
II-III,
2-4 làn xe
|
11.
|
Quốc
lộ 15D
|
Cảng
Mỹ Thủy, Quảng Trị
|
Cửa khẩu La Lay, Quảng Trị
|
78
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
12.
|
Quốc
lộ 49
|
Thuận
An, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
|
Đường
Hồ Chí Minh, A Lưới, Thừa Thiên Huế
|
78
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
13.
|
Quốc
lộ 14B
|
Cảng
Tiên Sa, thành phố Đà Nẵng
|
Đường
Hồ Chí Minh, Thạnh Mỹ, Nam Giang, Quảng Nam
|
74
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
14.
|
Quốc
lộ 14D
|
Đường
Hồ Chí Minh, Nam Giang, Quảng Nam
|
Cửa
khẩu Nam Giang, Quảng Nam
|
75
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
15.
|
Quốc
lộ 24
|
QL.1,
Mộ Đức, Quảng Ngãi
|
QL.14C,
Sa Thầy, Kon Tum
|
225
|
III,
2-4 làn xe
|
16.
|
Quốc
lộ 40B
|
Đường
ven biển, Tam Thanh, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam
|
Đường
Hồ Chí Minh, thị trấn Đắk Tô, Kon Tum
|
209
|
III,
2-4 làn xe
|
17.
|
Quốc
lộ 40
|
Đường
Hồ Chí Minh, Ngọc Hồi, Kon Tum
|
Cửa
khẩu Bờ Y, Kon Tum
|
29
|
III,
2-4 làn xe
|
Bao
gồm nhánh đến cửa khẩu Đắk Tô
|
18.
|
Quốc
lộ 19
|
Cảng
Quy Nhơn, Bình Định
|
Cửa
khẩu Lệ Thanh, Gia Lai
|
243
|
III,
2-6 làn xe
|
19.
|
Quốc
lộ 25
|
QL.1,
thành phố Tuy Hòa, Phú Yên
|
Đường
Hồ Chí Minh, Chư Sê, Gia Lai
|
182
|
III,
2-4 làn xe
|
20.
|
Quốc
lộ 26
|
QL.1,
thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa
|
Đường
Hồ Chí Minh, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
|
154
|
III,
2-4 làn xe
|
21.
|
Quốc
lộ 27
|
QL.1,
thành phố Phan Giang - Tháp Chàm, Ninh Thuận
|
QL.26,
thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
|
282
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
22.
|
Quốc
lộ 28
|
QL.1,
thành phố Phan Thiết, Bình Thuận
|
Thị
trấn Ea T'ling, Cư Jút, Đắk Nông
|
309
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
23.
|
Quốc
lộ 29
|
Cảng
Vũng Rô, Phú Yên
|
Cửa
khẩu Đắk Ruê, Đắk Lắk
|
293
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
24.
|
Đường
Trường Sơn Đông
|
Đường
Hồ Chí Minh, Thạch Mỹ, Nam Giang, Quảng Nam
|
Thành
phố Đà Lạt, Lâm Đồng
|
672
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
5. Các quốc lộ thứ yếu khu vực miền
Trung và Tây Nguyên: 4.618 km
TT
|
Tên
quốc lộ
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài dự kiến (krn)
|
Quy
mô quy hoạch (cấp/làn xe)
|
1.
|
Đường
Nghi Sơn - Bãi Trành
|
Cảng
Nghi Sơn, Thanh Hóa
|
Đường
Hồ Chí Minh, Bãi Trành, Như Xuân, Thanh Hóa
|
55
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
2.
|
Quốc
lộ 217B
|
QL.1,
Bỉm Sơn, Thanh Hóa
|
Đường
Hồ Chí Minh, Thạch Thành, Thanh Hóa
|
50
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
3.
|
Quốc
lộ 47C
|
QL.45,
Nông Cống, Thanh Hóa
|
Đường
Hồ Chí Minh, Ngọc Lặc, Thanh Hóa
|
53
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
4.
|
Quốc
lộ 47B
|
Đường
Hồ Chí Minh, Cẩm Thủy, Thanh Hóa
|
Cảng
Nghi Sơn, Thanh Hóa
|
125
|
II-III, 2-6 làn xe
|
5.
|
Quốc
lộ 16
|
QL.43,
Chiềng Sơn, Mộc Châu Sơn La
|
QL.7,
Kỳ Sơn, Nghệ An
|
444
|
IV,
2 làn xe
|
6.
|
Quốc
lộ 46B
|
QL.1,
thành phố Vinh, Nghệ An
|
QL.15,
Đô Lương, Nghệ An
|
36
|
IV,
2 làn xe
|
7.
|
Quốc
lộ 46C
|
Nghi
Hải, thị xã Cửa Lò
|
Nam
Sơn, Đô Lương, Nghệ An
|
112
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
8.
|
Quốc
lộ 48E
|
Cảng
Lạch Cờn, Nghệ An
|
QL.46,
Nghi Lộc, Nghệ An
|
214
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
9.
|
Quốc
lộ 7B
|
QL.1,
Diễn Châu, Nghệ An
|
Thanh
Chương, Nghệ An
|
45
|
III,
2-4 làn xe
|
10.
|
Quốc
lộ 7C
|
Nghi
Thiết, Nghi Lộc, Nghệ An
|
Hòa
Sơn, Đô Lương, Nghệ An
|
44
|
III,
2-4 làn xe
|
11.
|
Quốc
lộ 7D
|
QL.7
Phúc Sơn, Anh Sơn, Nghệ An
|
Cửa
khẩu Vều, Nghệ An
|
42
|
IV,
2 làn xe
|
12.
|
Quốc
lộ 7E
|
QL.7,
Tương Dương, Nghệ An
|
Cửa
khẩu Tam Hợp, Nghệ An
|
42
|
IV,
2 làn xe
|
13.
|
Quốc
lộ 48B
|
Lạch
Quèn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
|
Quỳnh
Châu, Quỳnh Lưu, Nghệ An
|
25
|
III,
2 làn xe
|
14.
|
Quốc
lộ 48C
|
QL.48,
Tam Hợp, Quỳ Hợp, Nghệ An
|
QL.7,
Tam Quang, Tương Dương, Nghệ An
|
123
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
15.
|
Quốc
lộ 48D
|
Cảng
Đông Hồi, Nghệ An
|
Ngã
ba Châu Thôn, Quế Phong, Nghệ An
|
166
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
16.
|
Quốc
lộ 15B
|
Thị
trấn Đồng Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh
|
Cầu
Cửa Nhượng, Thiên Cầm, Hà Tĩnh
|
52
|
III-IV,
2 làn xe
|
17.
|
Quốc
lộ 15C
|
Thị
trấn Hội Xuân, Quan Hóa, Thanh Hóa
|
Cửa
khẩu Tén Tằn, Thanh Hóa
|
113
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
18.
|
Quốc
lộ 8C
|
Thiên
Cầm, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh
|
QL.46,
Thanh Chương, Nghệ An
|
101
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
19.
|
Quốc
lộ 281
|
Cảng
Thạch Kim, Hà Tĩnh
|
QL.8,
Hương Sơn, Hà Tĩnh
|
100
|
III-IV,
2 làn xe
|
20.
|
Quốc
lộ 15
|
QL.6,
Tòng Đậu, Mai Châu, Hòa Bình
|
Sơn
Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
|
401
|
III-IV,
2 làn xe
|
21.
|
Quốc
lộ 9B
|
Đường
ven biển Hải Ninh, Quảng Ninh, Quảng Bình
|
Cửa
khẩu Chút Mút, Quảng Bình
|
80
|
III-IV,
2 làn xe
|
22.
|
Quốc
lộ 9C
|
Ngư
Thủy Trung, Lệ Thủy, Quảng Bình
|
Đường
Hồ Chí Minh, Lâm Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình
|
44
|
III-IV,
2 làn xe
|
23.
|
Quốc
lộ 9D
|
Cảng
Cửa Việt, Quảng Trị
|
Cửa
khẩu Tà Rùng, Quảng Trị
|
106
|
III-IV,
2 làn xe
|
24.
|
Quốc
lộ 9E
|
Đường
ven biển, thành phố Đồng Hới, Quảng Bình
|
Đường
Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Quảng Bình
|
43
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
25.
|
Quốc
lộ 9G
|
QL.1,
Bắc Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình
|
Cửa khẩu
Cà Roòng, Quảng Bình
|
85
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
26.
|
Quốc
lộ 9F
|
Đường
cao tốc Bắc - Nam phía Đông, Nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn, Quảng Trị
|
QL.9D,
Trung Giang, Gio Linh, Quảng Trị
|
25
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
27.
|
Quốc
lộ 9H
|
QL.1,
Hải Lăng, Quảng Trị
|
QL.9,
Đa Krông, Quảng Trị
|
50
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
28.
|
Quốc
lộ 49B
|
QL.1,
Hải Lăng, Quảng Trị
|
Cảng
Chân Mây, Thừa Thiên Huế
|
105
|
III,
2-4 làn xe
|
29.
|
Quốc
lộ 49C
|
Cảng
Cửa Việt, Quảng Trị
|
QL.49B,
Phong Điền, Thừa Thiên Huế
|
42
|
III,
2-4 làn xe
|
30.
|
Quốc
lộ 49D
|
Cảng
Điền Lộc, Thừa Thiên Huế
|
QL.49,
Hương Trà, Thừa Thiên Huế
|
72
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
31.
|
Quốc
lộ 49E
|
QL.1,
Phú Lộc, Thừa Thiên Huế
|
Cửa
khẩu A Đớt, Thừa Thiên Huế
|
93
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
32.
|
Quốc
lộ 49F
|
QL.49B,
Phong Điền, Thừa Thiên Huế
|
Cửa khẩu
Hồng Vân, Thừa Thiên Huế
|
90
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
33.
|
Quốc
lộ 14G
|
Túy
Loan, Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
|
Đường
Hồ Chí Minh, Đông Giang, Quảng Nam
|
66
|
IV,
2 làn xe
|
34.
|
Quốc
lộ 14E
|
Ngã
ba Bình Minh, Thăng Bình, Quảng Nam
|
Đường
Hồ Chí Minh, Phước Sơn, Quảng Nam
|
90
|
IV,
2 làn xe
|
35.
|
Quốc
lộ 24B
|
Cảng
Sa Kỳ, Quảng Ngãi
|
QL.24,
Ba Tiêu, Ba Tơ, Quảng Ngãi
|
108
|
III-IV,
2-4 làn
xe
|
36.
|
Quốc
lộ 1D
|
QL.1,
thành phố Quy Nhơn, Bình Định
|
QL.1,
thị xã Sông Cầu, Phú Yên
|
35
|
III,
2-4 làn xe
|
37.
|
Quốc
lộ 24C
|
Cảng
Dung Quất, Quảng Ngãi
|
QL.40B,
Bắc Trà My, Quảng Nam
|
95
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
38.
|
Quốc
lộ 24D
|
QL.24B,
Sơn Hà, Quảng Ngãi
|
Đường
Hồ Chí Minh, Đắk Hà, Kon Tum
|
124
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
39.
|
Quốc
lộ 14H
|
Cảng
Cửa Đại, Quảng Nam
|
Đường
Hồ Chí Minh, Nam Giang, Quảng Nam
|
76
|
IV,
2 làn xe
|
40.
|
Quốc
lộ 19B
|
Cảng
Nhơn Hội, Bình Định
|
QL.24,
Ba Tơ, Quảng Ngãi
|
191
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
41.
|
Quốc
lộ 19C
|
QL.1,
Tuy Phước, Bình Định
|
QL.26,
M Đrắk, Đắk Lắk
|
206
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
42.
|
Quốc
lộ 19D
|
QL.19,
thị trấn Kon Dơng, Mang Yang, Gia Lai
|
Đường
Hồ Chí Minh, Chư Păh, Gia Lai
|
46
|
IV,
2 làn xe
|
43.
|
Quốc
lộ 19E
|
QL.19,
thị xã An Khê, Gia Lai
|
QL.19C,
Đồng Xuân, Phú Yên
|
135
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
44.
|
Quốc
lộ 26B
|
QL.26,
thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa
|
Cảng
Huyndai Vinashin, Ninh Hòa, Khánh Hòa
|
26
|
III,
2-4 làn xe
|
45.
|
Quốc
lộ 27B
|
QL.1,
thành phố Canh Ranh, Khánh Hòa
|
QL.27,
Ninh Sơn, Ninh Thuận
|
53
|
III,
2-4 làn xe
|
46.
|
Quốc
lộ 27C
|
QL.1,
Diện Khánh, Khánh Hòa
|
QL.20.
thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng
|
120
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
47.
|
Quốc
lộ 28B
|
QL.1,
Bắc Bình, Bình Thuận
|
QL.20,
Đức Trọng, Lâm Đồng
|
69
|
IV,
2 làn xe
|
6. Các quốc lộ chính yếu khu vực
phía Nam: 2.426 km
TT
|
Tên
quốc lộ
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài dự kiến (kin)
|
Quy
mô quy hoạch (cấp/làn xe)
|
1.
|
Quốc
lộ 55
|
QL.51,
thành phố Bà Rịa
|
QL.28,
Đắk Glong, Đắk Nông
|
290
|
III,
2-4 làn xe
|
2.
|
Quốc
lộ 20
|
QL.1
Dầu Giây, Đồng Nai
|
QL.27,
Đơn Dương, Lâm Đồng
|
279
|
III,
2-4 làn xe
|
3.
|
Quốc
lộ 51
|
QL.1,
thành phố Biên Hòa, Đồng Nai
|
Thành
phố Bà Rịa, Bà Rịa - Vũng Tàu
|
64
|
I, 6
làn xe
|
4.
|
Quốc
lộ 13
|
QL.1,
quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Cửa
khẩu Hoa Lư, Bình Phước
|
149
|
II-III,
4-6 làn xe
|
5.
|
Quốc
lộ 22
|
QL.1,
quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Cửa
khẩu Mộc Bài, Tây Ninh
|
59
|
III,
4-6 làn xe
|
6.
|
Quốc
lộ 22B
|
QL.22,
Gò Dầu, Tây Ninh
|
Cửa
khẩu Chàng Riệc, Tây Ninh
|
104
|
II-III,
2-4 làn xe
|
7.
|
Tuyến
N1
|
Đức
Huệ, Long An
|
QL.80,
thành phố Hà Tiên, Kiên Giang
|
235
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
8.
|
Quốc
lộ 50
|
Bình
Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
|
QL.1,
thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang
|
87
|
III,
2-4 làn xe
|
9.
|
Quốc
lộ 60
|
QL.1,
thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang
|
QL.61B,
Tân Long, thị xã Ngã Năm, Sóc Trăng
|
147
|
II-III,
2-6 làn xe
|
10.
|
Quốc
lộ 61C
|
QL.1,
Cái Răng, thành phố Cần Thơ
|
QL.1,
thành phố Vị Thanh, Hậu Giang
|
48
|
III,
4 làn xe
|
11.
|
Quốc
lộ 62
|
QL.50,
Gò Công, Tiền Giang
|
Cửa khẩu
Bình Hiệp, Long An
|
114
|
III,
2-4 làn xe
|
12.
|
Quốc
lộ 30
|
QL1,
Cái Bè, Tiền Giang
|
Cửa khẩu Dinh Bà, Đồng Tháp
|
112
|
III,
2-4 làn xe
|
13.
|
Quốc
lộ 80
|
QL.1,
Mỹ Thuận, thành phố Vĩnh Long
|
Cửa
khẩu Hà Tiên, Kiên Giang
|
216
|
III,
2-4 làn xe
|
14.
|
Quốc
lộ 91
|
QL.1
Cái Răng, thành phố Cần Thơ
|
Cửa
khẩu Tịnh Biên, An Giang
|
135
|
III,
2-6 làn xe
|
15.
|
Quốc
lộ 63
|
QL.61,
Châu Thành, Kiên Giang
|
QL.1,
thành phố Cà Mau
|
113
|
III,
2-4 làn xe
|
16.
|
Quốc
lộ 91B (Đường Nam sông Hậu)
|
QL.91,
Ô Môn, thành phố Cần Thơ
|
QL.1,
thành phố Bạc Liêu
|
162
|
III,
2-4 làn xe
|
17.
|
Đường
Quản Lộ - Phụng Hiệp
|
QL.1,
thành phố Ngã Bảy, Hậu Giang
|
QL.1,
thành phố Cà Mau
|
112
|
III,
2-4 làn xe
|
7. Các quốc lộ thứ yếu khu vực
phía Nam: 3.139 km
TT
|
Tên
quốc lộ
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài dự kiến (kin)
|
Quy
mô quy hoạch (cấp/làn xe)
|
1.
|
Quốc
lộ 91C
|
QL.91,
thành phố Châu Đốc, An Giang
|
Cửa
khẩu Khánh Bình, An Giang
|
36
|
III,
2-4 làn xe
|
2.
|
Tuyến
N2
|
QL.91,
Châu Thành, An Giang
|
QL.80,
Hòn Đất, Kiên Giang
|
72
|
III,
2-4 làn xe
|
3.
|
Quốc
lộ 13B
|
QL.14C,
Đức Liễu, Bù Đăng, Bình Phước
|
Vành
Đai 4, Thành phố Hồ Chí Minh
|
130
|
III,
2-4 làn xe
|
4.
|
Quốc
lộ 13C
|
ĐT.741,
TP.Đồng Xoài, Bình Phước
|
QL.1,
Trảng Bom, Đồng Nai
|
86
|
III,
2-4 làn xe
|
5.
|
Quốc
lộ 55B
|
QL.20
Ma Đa Gui, Lâm Đồng
|
ĐT.741,
Bù Gia Mập, Bình Phước
|
132
|
III,
2-4 làn xe
|
6.
|
Quốc
lộ 54
|
Vàm
Cống, Lấp Vò, Đồng Tháp
|
QL.53,
thành phố Trà Vinh
|
149
|
III,
2-4 làn xe
|
7.
|
Quốc
lộ 53
|
Thành
phố Vĩnh Long
|
QL.54,
Tập Sơn, Trà Cú, Trà Vinh
|
177
|
III,
2-4 làn xe
|
8.
|
Quốc
lộ 22C
|
Vành
đai 3, Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Cửa
khẩu Kà Tum, Tây Ninh
|
120
|
III,
2-4 làn xe
|
9.
|
Quốc
lộ 56B
|
QL.56,
thành phố Long Khánh, Đồng Nai
|
Cửa
khẩu Phước Tân, Tây Ninh
|
164
|
III,
2-4 làn xe
|
10.
|
Quốc
lộ 50B
|
Đường
Phạm Hùng, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Ngã ba
Trung Lương, Tiền Giang
|
55
|
III,
6 làn xe
|
11.
|
Quốc
lộ 51C
|
QL.51,
Long Thành, Đồng Nai
|
QL.1,
Xuân Lộc, Đồng Nai
|
64
|
III,
2 làn xe
|
12.
|
Quốc
lộ 14C
|
Đường
Hồ Chí Minh, Ngọc Hồi, Kon Tum
|
Đường
N2, Đức Hòa, Long An
|
728
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
13.
|
Quốc
lộ 56
|
Thành
phố Long Khánh, Đồng Nai
|
QL.51,
thành phố Bà Rịa
|
51
|
III,
2-6 làn xe
|
14.
|
Quốc
lộ 57
|
Thành
phố Vĩnh Long
|
Thạnh
Phú, Bến Tre
|
103
|
III,
2-4 làn xe
|
15.
|
Quốc
lộ 61
|
QL.1,
Cái Tắc, Châu Thành A, Hậu Giang
|
QL.80,
thành phố Rạch Giá, Kiên Giang
|
97
|
III,
2-4 làn xe
|
16.
|
Quốc
lộ 61B
|
QL.61,
Ngã ba Vĩnh Tường, Hậu Giang
|
Đường
Nam Sông Hậu, Vĩnh Châu, Sóc Trăng
|
74
|
III,
2-4 làn xe
|
17.
|
Quốc
lộ 57B
|
QL.57C,
Châu Thành, Bến Tre
|
Ba
Tri, Bến Tre
|
87
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
18.
|
Quốc
lộ 57C
|
QL.57,
Chợ Lách, Bến Tre
|
Bình
Đại, Bến Tre
|
64
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
19.
|
Quốc
lộ 53B
|
QL.53,
thị xã Duyên Hải, Trà Vinh
|
Duyên
Hải, Trà Vinh
|
39
|
III-IV,
2-4 làn xe
|
20.
|
Quốc
lộ 30B
|
QL.62,
Thủ Thừa, Long An
|
QL.30,
Thanh Bình, Đồng Tháp
|
92
|
III,
2-4 làn xe
|
21.
|
Quốc
lộ 30C
|
QL.1,
thị xã Cai Lậy, Tiền Giang
|
QL.30,
Tam Nông, Đồng Tháp
|
100
|
III,
2-4 làn xe
|
22.
|
Quốc
lộ 63B
|
QL.63,
Vĩnh Thuận, Kiên Giang
|
Đường
ven biển, Đông Hải, Bạc Liêu
|
55
|
III,
2-4 làn xe
|
23.
|
Quốc
lộ 20B
|
Vành
Đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh, Nhơn Trạch, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Cao
tốc Bắc - Nam phía Đông, Cẩm Mỹ, Đồng Nai
|
41
|
III,
2-4 làn xe
|
24.
|
Hành
lang ven biển phía Nam
|
QL.1,
thành phố Cà Mau
|
QL.63.
An Biên, Kiên Giang
|
80
|
III,
2-4 làn xe
|
25.
|
Quốc
lộ 80B
|
QL.80,
Sa Đéc, Đồng Tháp
|
Cửa
khẩu Vĩnh Xương, An Giang
|
120
|
III,
2-4 làn xe
|
26.
|
Quốc
lộ 80C
|
QL.91,
Châu Phú, An Giang
|
Đường
ven biển, Hòn Đất, Kiên Giang
|
107
|
III,
2-4 làn xe
|
27.
|
Quốc
lộ 91D
|
Đường
N1, Vinh Gia, An Giang
|
QL.61C,
thị trấn Bảy Ngàn, Hậu Giang
|
116
|
III,
2-4 làn xe
|
PHỤ LỤC III
TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Địa
phận
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài dự kiến (km)
|
1
|
Quảng Ninh
|
Cảng
Núi Đỏ (Mũi Ngọc) - Móng Cái
|
Phú
Xuân - ranh giới giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng
|
285
|
2
|
Thành phố Hải Phòng
|
Ranh
giới tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng - Đĩnh Vũ
|
Ranh
giới tỉnh thành phố Hải Phòng và tỉnh Thái Bình
|
40
|
3
|
Thái Bình
|
Thụy
Tân - Giao QL.37 (Diêm Điền)
|
Giao
QL.37 (Diêm Điền) - ranh giới Thái Bình - Nam Định
|
44
|
4
|
Nam Định
|
Liên
Trì - Hội Nam (qua cầu Hà Lạn), xã hải Phúc, huyện Hải Hậu
|
Cồn
Thoi (ranh giới giữa tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình)
|
77
|
5
|
Ninh Bình
|
Cồn
Thoi (ranh giới giữa tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình)
|
An Hải
(ranh giới giữa tỉnh Ninh Bình và tỉnh Thanh Hóa)
|
11
|
6
|
Thanh Hoá
|
Huyện
Nga Sơn (ranh giới giữa tỉnh Ninh Bình và tỉnh Thanh Hoá)
|
Xuân
Lâm - Hải Hà (huyện Tĩnh Gia)
|
96
|
7
|
Nghệ An
|
Xuân
Lâm - Hải Hà (huyện Tĩnh Gia)
|
Cầu
Cửa Hội, Ranh giới tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh
|
84
|
8
|
Hà Tĩnh
|
Cầu Cửa
Hội, Ranh giới tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh
|
Vũng
Áng - Đèo Ngang, ranh giới tỉnh Hà Tĩnh và tỉnh Quảng Bình
|
140
|
9
|
Quảng Bình
|
Vũng
Áng - Đèo Ngang, ranh giới tỉnh Hà Tĩnh và tỉnh Quảng Bình
|
Ranh
giới tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị
|
127
|
10
|
Quảng Trị
|
Ranh
giới tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị
|
Ranh
giới tỉnh Quảng Trị và tỉnh Thừa Thiên Huế
|
67
|
11
|
Thừa Thiên - Huế
|
Ranh
giới tỉnh Quảng Trị và tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thổ
Sơn - Hải Vân (ranh giới giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng)
|
127
|
12
|
Thành phố Đà Nẵng
|
Ranh
giới Thừa Thiên Huế với thành phố Đà Nẵng - ngã ba giữa QL.1 với đường Nguyễn
Tất Thành
|
Ranh
giới thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam
|
52
|
13
|
Quảng Nam
|
Ranh
giới thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam
|
Ranh
giới tỉnh Quảng Ngãi và Quảng Nam (Trung An) - Điểm đầu đường ven biển Dung
Quất - Sa Huỳnh
|
92
|
14
|
Quảng Ngãi
|
Ranh
giới tỉnh Quảng Ngãi và Quảng Nam (Trung An) - Điểm đầu đường ven biển Dung
Quất - Sa Huỳnh
|
Ranh
giới tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Bình Định
|
105
|
15
|
Bình Định
|
Ranh
giới tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Bình Định
|
Kho
xăng dầu Phú Hoà - ranh giới tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên
|
121
|
16
|
Phú Yên
|
Kho
xăng dầu Phú Hoà - ranh giới tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên
|
Bãi
Chùa - phía Bắc đường dẫn hầm đường bộ Đèo Cả
|
128
|
17
|
Khánh Hoà
|
Bãi
Chùa - phía Bắc đường dẫn hầm đường bộ Đèo Cả
|
Ranh
giới tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận
|
154
|
18
|
Ninh Thuận
|
Ranh
giới tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận
|
Ranh
giới tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận
|
106
|
19
|
Bình Thuận
|
Ranh
giới tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận
|
Bình
Châu (ranh giới với tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
237
|
20
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Bình
Châu (ranh giới với tỉnh Bình Thuận)
|
Cầu
Hiệp Phước - đường cao tốc liên vùng phía Nam
|
140
|
21
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Cầu
Hiệp Phước - đường cao tốc liên vùng phía Nam
|
Ranh
giới TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Tiền Giang
|
13
|
22
|
Tiền Giang
|
Ranh
giới TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Tiền Giang
|
Ranh
giới tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre
|
44
|
23
|
Bến Tre
|
Ranh
giới tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre
|
Ranh
giới tỉnh Bến Tre và tỉnh Trà Vinh
|
53
|
24
|
Trà Vinh
|
Ranh
giới tỉnh Bến Tre và tỉnh Trà Vinh
|
Ranh
giới tỉnh Trà Vinh và tỉnh Sóc Trăng
|
78
|
25
|
Sóc Trăng
|
Ranh
giới tỉnh Trà Vinh và tỉnh Sóc Trăng
|
Ranh
giới tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Bạc Liêu
|
80
|
26
|
Bạc Liêu
|
Ranh
giới tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Bạc Liêu
|
Ranh
giới tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau
|
55
|
27
|
Cà Mau
|
Ranh
giới tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau
|
Ranh
giới tỉnh Cà Mau và tỉnh Kiên Giang
|
247
|
28
|
Kiên Giang
|
Ranh
giới tỉnh Cà Mau và tỉnh Kiên Giang
|
Cửa
khẩu Hà Tiên
|
231
|
Tổng
cộng
|
3.034
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC TUYẾN KẾT NỐI CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN
TẢI, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Từ
cao tốc, quốc lộ
|
Đến
điểm đầu mối
|
I
|
Đấu nối hệ thống cảng biển
|
|
1
|
Hà Nội - Hải Phòng
|
Nam
Đồ Sơn, Văn Úc (Hải Phòng)
|
2
|
Hải Phòng - Hạ Long - Vân Đồn -
Móng Cái
|
Cẩm
Phả (Quảng Ninh)
|
3
|
Hải Phòng - Hạ Long - Vân Đồn -
Móng Cái
|
Yên
Hưng (Quảng Ninh)
|
4
|
QL.18
|
Hải
Hà (Quảng Ninh)
|
5
|
QL.18
|
Vân
Đồn (Quảng Ninh)
|
6
|
QL.18
|
Vạn Ninh
(Quảng Ninh)
|
7
|
QL.45
|
Lệ
Môn (Thanh Hóa)
|
8
|
Đường ven biển
|
Đông
Hồi (Nghệ An)
|
9
|
QL.1
|
Bến
Thủy, Cửa Hội (Nghệ An)
|
10
|
QL.1
|
Sơn
Dương (Hà Tĩnh)
|
11
|
QL.8
|
Xuân
Hải (Hà Tĩnh)
|
12
|
QL.8
|
Xuân
Giang (Hà Tĩnh)
|
13
|
QL.1
|
Hòn
La (Quảng Bình)
|
14
|
QL.1
|
Mũi Độc
(Quảng Bình)
|
15
|
QL.1
|
Sông
Gianh (Quảng Bình)
|
16
|
Đường ven biển
|
Chân
Mây (Huế)
|
17
|
Đường ven biển
|
Liên
Chiểu (Đà Nẵng)
|
18
|
Đường ven biển
|
Thọ
Quang (Đà Nẵng)
|
19
|
QL.1
|
Tam
Hiệp (Quảng Nam)
|
20
|
QL.24C
|
Dung
Quất II (Quảng Ngãi)
|
21
|
QL.1
|
Bắc Vân
Phong (Đầm Môn)
|
22
|
QL.1
|
Cam
Ranh (Nha Trang)
|
23
|
QL.1
|
Cà
Ná (Ninh Thuận)
|
24
|
Đường ven biển
|
Ninh
Chữ (Ninh Thuận)
|
25
|
Đường ven biển
|
Sơn
Mỹ (Bình Thuận)
|
26
|
Đường ven biển
|
Kê
Gà (Bình Thuận)
|
27
|
Vành đai 4 - Thành phố Hồ Chí Minh
|
Long
Sơn (Vũng Tàu)
|
28
|
QL.51
|
Phú
Mỹ, Mỹ Xuân (Vũng Tàu)
|
29
|
QL.51
|
Phước
An, Gò Dầu, Phước Thái (trên sông Thị Vải) (Đồng Nai)
|
30
|
Đường Nam sông Hậu
|
Cái
Cui (Cần Thơ)
|
31
|
Đường Nam sông Hậu
|
Thốt
Nốt (Cần Thơ)
|
32
|
Đường Nam sông Hậu
|
Hậu
Giang
|
II
|
Đấu nối hệ thống cảng hàng không
|
|
33
|
Cao tốc Hà Nội - Lào Cai
|
CHK
Sa Pa (Lào Cai)
|
34
|
QL.12
|
CHK
Điện Biên (Điện Biên)
|
35
|
QL.32
|
CHK
Lai Châu (Lai Châu)
|
36
|
QL.6
|
CHK
Nà Sản (Sơn La)
|
37
|
QL.18, QL.2, QL.5, QL.3,
Vành đai 3, các đường cao tốc đô thị
như Nội Bài- Nhật Tân...
|
CHK
Nội Bài (Hà Nội)
|
38
|
QL.5, Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
|
CHK
Cát Bi (Hải Phòng)
|
39
|
Cao tốc Hạ Long - Vân Đồn
|
CHK
Vân Đồn (Quảng Ninh)
|
40
|
QL.47, Đường Nghi Sơn - Thọ Xuân (định
hướng cao tốc thành phố Thanh Hóa đến Thọ Xuân)
|
CHK Thọ
Xuân (Thanh Hóa)
|
41
|
QL.1QL.46
|
CHK
Vinh (Nghệ An)
|
42
|
QL.1
|
CHK
Đồng Hới (Quảng Bình)
|
43
|
QL.1
|
CHK
Quảng Trị (Quảng Trị)
|
44
|
QL.1
|
CHKQT
Phú Bài (Huế)
|
45
|
QL.1, QL.14B
|
CHK
Đà Nẵng (Đà Nẵng)
|
46
|
QL.1
|
CHK
Chu Lai (Quảng Nam)
|
47
|
QL.1 (QL.19B)
|
CHK Phù
Cát (Bình Định)
|
48
|
QL.25 (QL.1)
|
CHK
Tuy Hòa (Tuy Hòa)
|
49
|
QL.1, Đường ven biển
|
CHK
Cam Ranh (Khánh Hòa)
|
50
|
QL.19 (QL.14)
|
CHK
Pleiku (Gia Lai)
|
51
|
QL.1
|
CHK
Phan Thiết (Bình Thuận)
|
52
|
Cao tốc Dầu Giây - Long Thành, Long
Thành - HCM, VĐ4
|
CHK Long
Thành (Đồng Nai)
|
53
|
QL.26
|
CHK
Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk)
|
54
|
QL.20
|
CHK
Liên Khương (Lâm Đồng)
|
55
|
Đường nối từ CHK đến trung tâm Đảo
|
CHK
Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
56
|
Đường đô thị
|
CHK
Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh)
|
57
|
QL91, 91B, đại
lộ Võ Văn Kiệt
|
CHK
Cần Thơ (Cần Thơ)
|
58
|
|
CHK
Phú Quốc (Kiên Giang)
|
59
|
QL.61
|
CHK
Rạch Giá (Kiên Giang)
|
60
|
QL.1
|
CHK
Cà Mau
|
III
|
Đấu nối hệ thống đường sắt
|
|
61
|
QL.12A
|
Ga
Ngọc Lâm (Hà Nội)
|
62
|
QL.3
|
Ga
Đa Phúc (Hà Nội)
|
63
|
QL.3
|
Ga
Trung Giã (Hà Nội)
|
64
|
QL.1
|
Ga Thịnh
Châu (Hà Nam)
|
65
|
QL.10
|
Ga
Núi Gôi (Nam Định)
|
66
|
QL.1
|
Ga
Ninh Bình
|
67
|
QL.1
|
Ga Đồng
Giao (Ninh Bình)
|
68
|
QL.1
|
Ga
Văn Trai (Thanh Hóa)
|
69
|
QL.1
|
Ga
Khoa Trường (Thanh Hóa)
|
70
|
QL.1
|
Ga
Trường Lâm (Thanh Hóa)
|
71
|
QL.45
|
Ga
Thanh Hoá
|
72
|
QL.45
|
Ga Yên
Thái (Thanh Hóa)
|
73
|
QL.47B
|
Ga
Minh Khôi (Thanh Hóa)
|
74
|
QL.47B
|
Ga
Thị Long (Thanh Hóa)
|
75
|
QL.1
|
Ga
Hoàng Mai (Nghệ An)
|
76
|
QL.7B
|
Ga
Chợ Sy (Nghệ An)
|
77
|
QL.48
|
Ga
Nghĩa Thuận (Nghệ An)
|
78
|
QL.46C
|
Ga
Yên Xuân (Nghệ An)
|
79
|
QL.8
|
Ga
Yên Trung (Hà Tĩnh)
|
80
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Ga
Phúc Trạch (Hà Tĩnh)
|
81
|
QL.281
|
Ga
Yên Duệ (Hà Tĩnh)
|
82
|
QL.9D
|
Ga
Sa Lung (Quảng Trị)
|
83
|
QL.1
|
Ga
Diêm Phổ (Quảng Nam)
|
84
|
QL.14B
|
Ga
Phú Cang (Quảng Nam)
|
85
|
QL.1
|
Ga Vạn
Phú (Bình Định)
|
86
|
QL.1
|
Ga
Phù Cát (Bình Định)
|
87
|
QL.1
|
Ga Hoà
Huỳnh (Khánh Hòa)
|
88
|
QL.1
|
Ga
Hoà Tân (Khánh Hòa)
|
89
|
QL.1
|
Ga
Ngã Ba (Khánh Hòa)
|
90
|
QL.1
|
Ga
Kà Rôm (Ninh Thuận)
|
91
|
QL.1
|
Ga
Hoà Trinh (Ninh Thuận)
|
92
|
QL 1
|
Ga
Vĩnh Hảo (Bình Thuận)
|
IV
|
Đấu nối đường thủy nội địa
|
1
|
Đấu nối thuận lợi các cảng thủy nội
địa lớn (>2000 tấn) chưa có đường cao tốc, quốc lộ đấu nối trực tiếp
|
V
|
Đấu nối hệ thống cửa khẩu
|
1
|
Đấu nối thuận lợi các cửa khẩu chưa
có đường cao tốc, quốc lộ đấu nối trực tiếp
|
[1] Quy mô đã bao gồm cả đường đi thấp
[2] Đường Hồ Chí Minh tiêu chuẩn đường cao tốc
(Nghị quyết số 66/2013/QH13 ngày 29/11/2013)
[3] Chiều dài không bao gồm đoạn đi trùng với
đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông
[4] Chiều dài không bao gồm khoảng 41 km đi
trùng các đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long, Hà Nội - Thái Nguyên, Hà Nội - Lào
Cai và quốc lộ 3 và 59,5km đi trùng đường Hồ Chí Minh
[5] Trường hợp khó khăn trong việc mở rộng, giữ
nguyên quy mô đối với các đoạn đã đầu tư theo quy hoạch phê duyệt tại Quyết định
số 1698/QĐ-TTg ngày 28/9/2011
Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1454/QĐ-TTg ngày 01/09/2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
47.344
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|