THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ THỜI KỲ 2021-2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11
năm 2016;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 995/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ cho các Bộ tổ chức
lập quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 11707/TTr-BGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2019 và Báo
cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 số 11716/BC-BGTVT ngày 06 tháng 12 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới đường
bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chính sau đây:
1. Tên quy hoạch,
thời kỳ quy hoạch, phạm vi ranh giới quy hoạch
a) Tên quy hoạch: Quy hoạch mạng lưới
đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Thời kỳ quy hoạch: Quy hoạch được
lập cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Đối tượng, phạm vi ranh giới quy
hoạch
Quy hoạch mạng lưới đường bộ là quy
hoạch ngành quốc gia, bao gồm hệ thống kết cấu hạ tầng đường quốc lộ, đường cao
tốc (bao gồm các đường cao tốc vành đai đô thị), có xét đến định hướng phát triển
đồng bộ với giao thông địa phương.
Phạm vi nghiên cứu của quy hoạch là
toàn bộ phạm vi trong ranh giới quốc gia thuộc chủ quyền của Việt Nam, có xét đến
kết nối quốc tế.
2. Quan điểm, mục
tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
a) Quan điểm lập quy hoạch
- Quy hoạch mạng lưới đường bộ được
thực hiện đồng thời với các quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia nhằm cụ
thể hóa chiến lược của Đảng; phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
đất nước, với quy hoạch tổng thể quốc gia, đảm bảo phát huy hiệu quả của toàn hệ
thống giao thông vận tải, phát huy tối đa lợi thế của vận tải đường bộ; đồng thời,
cần lồng ghép các yếu tố tích hợp đa ngành, phù hợp với Luật Quy hoạch.
- Quy hoạch mạng lưới đường bộ phải
đáp ứng được nhu cầu về vận tải hàng hóa, hành khách với
chất lượng tốt và giá cả hợp lý, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hạn chế ô nhiễm
môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Quy hoạch mạng lưới đường bộ phải có
tính kế thừa, bảo đảm tính khoa học; ứng dụng công nghệ hiện đại trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng được các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; phù
hợp với yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước.
- Nội dung của quy hoạch mạng lưới đường
bộ phải thống nhất, liên kết với các quy hoạch khác và được thể hiện bằng báo
cáo quy hoạch và hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
- Quy hoạch mạng lưới đường bộ nhằm
hướng tới hoạch định đường lối cho quá trình phát triển mạng lưới đường bộ tại
Việt Nam nên cần bảo đảm tính linh hoạt và có tính mở để thu hút đa dạng các
nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ.
b) Mục tiêu lập quy hoạch
- Nghiên cứu quy hoạch phát triển mạng
lưới đường bộ quốc gia đến năm 2050, đưa ra lộ trình đầu tư phù hợp nhằm đáp ứng
nhu cầu vận tải, đảm bảo kết nối ngành, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và
môi trường.
- Góp phần tăng cường năng lực hội nhập
của nền kinh tế trên cơ sở xây dựng mạng lưới đường bộ hiện
đại, nâng cao tính thị trường, tập trung phát triển các hành lang vận tải gắn kết
với các hành lang kinh tế đô thị và nông thôn.
- Là một công cụ hiệu quả, hiệu lực của
nhà nước trong việc điều hành phát triển mạng lưới đường bộ, là cơ sở để xây dựng
kế hoạch phát triển ngành giao thông vận tải trong thời gian tới.
c) Nguyên tắc lập Quy hoạch
- Tuân thủ Luật Quy hoạch, các nghị định,
văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Quy hoạch, các quy định của pháp luật có liên
quan; đảm bảo tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc
trong hệ thống quy hoạch quốc gia.
- Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa
quy hoạch mạng lưới đường bộ với các quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông vận tải;
đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng với phương tiện, dịch vụ, công nghiệp; giữa quy hoạch
ngành với quy hoạch địa phương.
- Bảo đảm phù hợp
quy chuẩn và tương thích về tiêu chuẩn kỹ thuật trong toàn mạng lưới đường bộ.
Phù hợp xu hướng công nghệ, vật liệu, quản lý, khai thác hiện đại, tiết kiệm
năng lượng, hạn chế ô nhiễm môi trường, thích ứng với biến
đổi khí hậu.
- Bảo đảm tính khả thi của quy hoạch,
phù hợp nguồn lực để thực hiện.
3. Các yêu cầu nội
dung quy hoạch
a) Phân tích, đánh
giá yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng về phân bố, sử
dụng không gian của mạng lưới đường bộ.
b) Dự báo xu thế phát triển, kịch bản
phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến mạng lưới đường bộ.
c) Đánh giá về sự liên kết ngành, liên kết vùng trong việc phát triển mạng lưới đường bộ:
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ của mạng
lưới đường bộ trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữa mạng lưới đường bộ trong
nước và quốc tế.
- Đánh giá sự liên kết giữa mạng lưới
đường bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng khác trong phạm vi vùng lãnh thổ;
- Đánh giá về liên kết vùng, liên kết
giữa các tỉnh trong phát triển mạng lưới đường bộ.
d) Xác định yêu cầu của phát triển
kinh tế - xã hội đối với việc phát triển mạng lưới đường bộ trong kỳ quy hoạch;
những cơ hội và thách thức:
- Xác định yêu cầu của phát triển
kinh tế - xã hội đối với ngành đường bộ, gồm nhu cầu vận tải, phương thức vận tải,
ứng dụng công nghệ và phương tiện mới trong lĩnh vực đường
bộ;
- Phân tích, đánh giá những cơ hội,
thách thức phát triển mạng lưới đường bộ trong thời kỳ quy hoạch.
- Phân tích, đánh giá cơ hội, thách
thức phát triển mạng lưới đường bộ.
đ) Xác định các quan điểm, mục tiêu
phát triển mạng lưới đường bộ.
e) Phương án phát triển mạng lưới đường
bộ:
- Định hướng phân bố không gian phát
triển mạng lưới đường bộ xác định quy mô, mạng lưới đường, định hướng kết nối tới
các lĩnh vực GTVT khác, đến các đầu mối giao thông quan trọng (cảng hàng không,
ga đường sắt, cảng biển, cảng đường thủy nội địa,...;
- Xác định loại hình, vai trò, vị
trí, quy mô, định hướng khai thác, sử dụng và các chi tiêu
kinh tế, kỹ thuật, công nghệ gắn với phân cấp, phân loại
theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các tuyến đường quan trọng
trong mạng lưới đường bộ;
- Định hướng kết nối giữa các phương thức vận tải, giữa mạng lưới đường bộ trong nước và
quốc tế, kết nối với hệ thống đô thị và nông thôn, hệ thống cơ sở hạ tầng phòng,
chống thiên tai và thủy lợi, hệ thống du lịch và các hệ thống kết cấu hạ tầng
khác;
- Giải pháp về quản lý khai thác và bảo
đảm an toàn đối với hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận
tải trước rủi ro thiên tai và bối cảnh biến đổi khí hậu.
g) Định hướng bố trí sử dụng đất cho
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hoạt
động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh
quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
h) Danh mục dự án quan trọng quốc
gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện:
- Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu
tiên đầu tư phát triển mạng lưới đường bộ trong thời kỳ quy hoạch.
- Luận chứng xây dựng danh mục dự án
quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành trong thời kỳ quy hoạch, dự
kiến tổng mức đầu tư, đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu
tư.
i) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy
hoạch:
- Giải pháp về cơ chế, chính sách;
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân
lực;
- Giải pháp về môi trường, khoa học
và công nghệ;
- Giải pháp về liên kết, hợp tác phát
triển;
- Giải pháp về giáo dục, tuyên truyền;
- Giải pháp về hợp tác quốc tế;
- Giải pháp về huy động và phân bố vốn
đầu tư;
- Giải pháp về mô hình quản lý,
phương thức hoạt động;
- Giải pháp về tổ chức thực hiện và
giám sát thực hiện quy hoạch.
k) Yêu cầu về hồ sơ quy hoạch
Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo
cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch mạng
lưới đường bộ.
4. Yêu cầu về phương
pháp lập quy hoạch:
Đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn,
độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy
hoạch.
5. Chi phí lập quy
hoạch
- Chi phí lập Quy hoạch mạng lưới đường
bộ sử dụng từ nguồn vốn đầu tư công của Bộ Giao thông vận tải được phê duyệt
theo quy định.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết
định cụ thể về chi phí lập Quy hoạch mạng lưới đường bộ theo đúng hướng dẫn của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về định mức cho hoạt động quy hoạch,
quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định của pháp luật có liên
quan.
6. Thời hạn lập quy
hoạch: Không quá 12 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
7. Tổ chức thực hiện
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Bộ
Giao thông vận tải.
- Cơ quan lập quy hoạch: Do Bộ Giao
thông vận tải quyết định.
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch: Lựa
chọn theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trách nhiệm trong việc tổ chức lập quy hoạch
1. Bộ Giao thông vận tải là cơ quan tổ
chức lập Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050,
có trách nhiệm đảm bảo việc triển khai thực hiện các bước theo đúng quy định của
pháp luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan. Trong quá trình lập quy
hoạch, tùy theo yêu cầu cần nghiên cứu chuyên sâu, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quyết định và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể để phục
vụ cho công tác lập quy hoạch đảm bảo chất lượng, tiến độ.
2. Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải trong quá trình lập quy hoạch theo quy định của pháp luật và phân
công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TƯ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, QHĐP;
PL;
- Lưu: VT,
CN (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|