ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 140/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 18 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHỐNG ÙN TẮC GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT ĐẾN
NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày
05/4/2022 của Chính phủ về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống
ùn tắc giao thông giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg
ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung
thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1848/QĐ-TTg
ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Lâm Đồng đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 153/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng thông qua Đề án chống ùn tắc
giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 754/TTr-SGTVT ngày 30/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án chống ùn
tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2035.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt; các tổ chức, đơn
vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, GT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
ĐỀ ÁN
CHỐNG
ÙN TẮC GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng)
I. PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Phạm vi áp dụng là địa bàn thành
phố Đà Lạt có tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 39.115 ha, dân số khoảng
230.000 người (năm 2020).
2. Phạm vi mở rộng bao gồm thành phố
Đà Lạt, các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng và một phần huyện Lâm Hà (gồm
thị trấn Nam Ban và các xã Mê Linh, Đông Thanh, Gia Lâm, Nam Hà) với tổng diện
tích đất tự nhiên khoảng 335.930 ha, dân số khoảng 701.000 người (năm 2020).
II. MỤC TIÊU, QUAN
ĐIỂM, YÊU CẦU
1. Quan điểm:
a) Phương án phát triển hệ thống cơ sở
hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải phải đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế,
xã hội, du lịch, đô thị theo hoạch định; giảm thiểu các tác động bất lợi từ hoạt
động giao thông vận tải, bao gồm: ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông, ô nhiễm
không khí và tiếng ồn, phá vỡ cảnh quan thiên nhiên, biến đổi khí hậu...góp phần
phát triển thành phố Đà Lạt bền vững, xanh, sạch, hài hòa và thông minh.
b) Quản lý phát triển giao thông đô
thị bền vững, đảm bảo tính tổng thể, chiến lược, phù hợp với bối cảnh địa
phương, liên ngành và đa lĩnh vực. Triển khai đồng bộ các giải pháp về phát triển
đô thị, hạ tầng, công nghệ giao thông thông minh, kết hợp với tăng cường thể
chế và chính sách nhằm hướng đến 3 mục tiêu: (1) Đẩy nhanh năng lực cung ứng của hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải;
(2) Quản lý, kiểm soát nhu cầu đi lại của hành khách và vận tải hàng hóa nhằm
giảm thiểu các tác động tiêu cực (ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông, ô nhiễm
môi trường, ...), hướng đến hệ thống giao thông xanh, di chuyển êm thuận, an
toàn và hiệu quả; (3) Tăng thu ngân sách địa phương để đảm bảo đủ nguồn vốn đầu
tư nâng cấp, cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng và dịch vụ giao thông vận tải.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
Xây dựng các giải pháp thực hiện ngắn
hạn và dài hạn để từng bước hoàn chỉnh hệ thống giao thông trên địa bàn thành
phố Đà Lạt theo hướng: đồng bộ, hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, điều hành giao thông; phát triển nhanh và đa dạng dịch vụ vận tải hành
khách công cộng; tài chính bền vững để phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ giao
thông vận tải; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước; từng bước cải thiện
tình trạng ùn tắc giao thông, kéo giảm tai nạn giao thông.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2025: Giảm thiểu tình trạng
ùn tắc giao thông trên các tuyến đường, nút giao thông trong các khung giờ cao
điểm, dịp Lễ, Tết.
- Đến năm 2035: Không còn tình trạng
ùn tắc giao thông, hoạt động giao thông an toàn, thông suốt và quản lý, khai
thác theo hướng đồng bộ, hiện đại và linh hoạt.
3. Yêu cầu:
a) Nội dung phân tích, đánh giá hiện
trạng hệ thống giao thông vận tải và tình trạng quá tải của hệ thống giao thông
thành phố Đà Lạt dựa trên cơ sở thu thập số liệu, khảo sát và phân tích để làm
rõ các dạng và nguyên nhân ùn tắc giao thông (để trả lời các câu hỏi: ùn tắc xảy
ra ở đâu, vào những thời điểm nào, mức độ ùn tắc như thế nào, đặc điểm dòng xe,
đặc điểm hạ tầng và tổ chức giao thông hiện trạng?).
b) Dự báo tăng trưởng nhu cầu đi lại
có xét đến các yếu tố phát triển kinh tế - xã hội, đô thị hóa, phát triển du lịch...,
khả năng mở rộng mạng lưới đường bộ, phát triển hệ thống giao thông công cộng
và đánh giá, dự báo mức độ ùn tắc giao thông trong tương lai như là hệ quả của
chênh lệch cung - cầu giao thông; từ đó, đưa ra định hướng
chiến lược trong công tác quy hoạch, quản lý, đầu tư phát triển giao thông đô
thị của thành phố Đà Lạt đảm bảo bao quát được các vấn đề trọng tâm liên quan đến
giảm ùn tắc giao thông, giao thông thông minh, thân thiện và bảo vệ môi trường.
c) Các giải pháp, đề xuất cần tập
trung vào quy hoạch hạ tầng - đô thị, phát triển mạnh mẽ hệ thống giao thông
công cộng và các tiện ích phục vụ cho giao thông công cộng (bao gồm các bãi đậu
xe, đỗ xe) đảm bảo nhu cầu đậu đỗ xe cho khách du lịch và
người dân địa phương, quản lý nhu cầu đi lại, tái tổ chức giao thông theo mô
hình đô thị thông minh, chiến lược tài chính và thể chế quản lý nhà nước đạt hiệu
quả cân bằng cung - cầu, qua đó cắt giảm ùn tắc giao thông trong ngắn hạn và
dài hạn.
d) Các giải pháp, đề xuất và danh mục
các dự án công trình ưu tiên đầu tư nhằm cải thiện tình trạng ùn tắc giao thông
cần được xác định cụ thể về vị trí, quy mô, chức năng, chi phí đầu tư, thời điểm
triển khai là cơ sở để trình các cơ quan, ban, ngành và
người dân xin ý kiến góp ý trước khi triển khai ngoài thực tế.
III. CÁC NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:
1. Phát triển tích
hợp đô thị, giao thông và du lịch:
a) Cải thiện năng lực hệ thống đường
đô thị:
- Hoàn thiện khép kín hệ thống đường
vành đai thành phố Đà Lạt gồm các đoạn, tuyến: đường Cam Ly - Ankoret - Xô Viết
Nghệ Tĩnh - Thánh Mẫu - Mai Anh Đào - đường Vòng Lâm Viên
- quốc lộ 27C - Hùng Vương - tuyến mở mới phía Đông Nam -
An Sơn - Y Dinh - An Tôn - đường Trúc Lâm Yên Tử kéo dài; Cam Ly - Phước Thành;
đường tránh Prenn - Xuân Thọ; đường nối Liên Nghĩa - Thạnh Mỹ, giúp giảm lưu lượng
giao thông trên đèo Prenn, đèo Mimosa và giảm phương tiện đi qua trung tâm
thành phố Đà Lạt.
- Hoàn thiện kết nối hệ thống các tuyến
đường vành đai, liên kết đô thị của thành phố Đà Lạt các vùng phụ cận.
- Đường trục chính đô thị thành phố
Đà Lạt: nâng cấp mở rộng đèo Prenn, đường nối chân đèo Prenn - Trúc Lâm Yên Tử
quy mô 4 làn xe, cải tạo đèo Mimosa; cải tạo, chỉnh trang các tuyến trục chính
của thành phố Đà Lạt (gồm 3 trục Đông Tây và 6 trục Bắc Nam theo Quy hoạch
chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được
phê duyệt tại Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ)
đảm bảo phần xe chạy tối thiểu 2 - 4 làn xe, hoàn thiện đường đô thị trục chính
phía Tây (đường Trần Văn Côi) và đường đô thị trục chính phía Đông từ đường Trạng
Trình dọc theo suối đến đường Vòng Lâm Viên; hoàn thiện vỉa
hè, hệ thống chiếu sáng, thoát nước và cây xanh đường phố
tạo cảnh quan đô thị.
b) Phát triển hệ thống giao thông
công cộng:
- Phát triển hệ thống giao thông công
cộng đa cấp, tích hợp đa phương thức và tái cấu trúc các tuyến xe buýt hiện hữu.
- Đến năm 2025: nâng cao chất lượng
các tuyến xe buýt hiện hữu, mở mới 3 tuyến xe buýt tần suất cao trên các tuyến
đường trục chính đô thị Bắc - Nam và Đông -
Tây (tuyến Đèo Prenn - Bến xe Mai Anh Đào; tuyến Cam Ly - Đarahoa; tuyến Đèo Prenn - Bến xe Liên
Nghĩa). Xây dựng bãi đậu xe đầu đèo Prenn tại xã Hiệp An, huyện Đức Trọng và
phường 3, thành phố Đà Lạt (38,24 ha); bãi đậu xe kết hợp bến xe tại khu vực
ngã ba Đarahoa, huyện Lạc Dương (36,69 ha) nhằm hình thành các khu vực đậu xe kết
hợp nhà ga tập trung với các tiện ích đô thị nhằm cải thiện hệ thống kết cấu hạ
tầng phục vụ trung chuyển hành khách, đồng thời giảm thiểu lượng xe cơ giới vào
trung tâm thành phố Đà Lạt.
- Đến năm 2035: tái cấu trúc các tuyến
xe buýt hiện hữu hình thành 5 tuyến xe buýt gom (Bến xe
Mai Anh Đào - Ngã ba Đarahoa; Langbiang - Trúc Lâm Yên Tử; Bến xe Mai Anh Đào -
Ga Đà Lạt; Bến xe Mai Anh Đào - Cam Ly - Đèo Prenn; Hòa
Bình - Ga Đà Lạt - Cam Ly); 7 tuyến buýt liên huyện kết nối các khu vực phụ cận
(Trại Mát - D'Ran; tuyến Đarahoa - Đạ Nhim; Cam Ly - Liên
Nghĩa; Liên Nghĩa - Bảo Lộc; Liên Nghĩa - D'Ran; Liên Nghĩa - Ka Đô - D'Ran;
Liên Nghĩa - Đinh Văn) và 3 tuyến buýt phục vụ khách du lịch (tuyến Ga Đà Lạt -
Thiền Viện Trúc Lâm - Đèo Mimosa; tuyến Ga Đà Lạt - Thung Lũng Vàng; tuyến Ga
Đà Lạt - Langbiang). Nâng cấp cải tạo ga Đà Lạt (4,2ha) là ga trung chuyển
trung tâm mạng lưới giao thông công cộng nội đô và liên vùng; xây dựng bãi đỗ
xe kết hợp điểm trung chuyển xe buýt tại Cam Ly (3,18ha). Bổ sung các trạm dừng,
nhà chờ xe buýt khu vực trung tâm giúp tăng khả năng bao phủ của dịch vụ xe
buýt. Định hướng nâng cấp 3 tuyến buýt trục tần suất
cao thành các tuyến xe điện mặt đất (tramway) hoặc xe điện một
ray (monorail) tăng cường đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân và du khách.
c) Các giải pháp chính sách giúp cải
thiện chất lượng dịch vụ, hỗ trợ phát triển dịch vụ giao thông công cộng: Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân tham gia đầu
tư và vận hành hệ thống xe buýt thông qua hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng bến bãi ban đầu; ban hành chính sách ưu đãi mua sắm phương tiện tiện nghi, sử dụng nhiên liệu sạch (xe điện hoặc khí thiên
nhiên) và các chính sách ưu đãi thuế, phí cho doanh nghiệp trong quá trình vận
hành khai thác.
d) Quy hoạch mô hình phát triển đô
thị theo định hướng giao thông công cộng (Mô hình TOD):
- Quy hoạch các điểm trung chuyển
chính trong mạng lưới giao thông công cộng khu trung tâm (ga Đà Lạt, bến xe Đa
Thiện, ...), tại các điểm cửa ngõ thành phố (khu vực chân đèo Prenn, sân bay
Cam Ly, ga Trại Mát, ngã ba Đarahoa), phát triển các trung tâm đô thị lân cận
(khu đô thị Liên Khương, Cam Ly, Nam Ban, Finom, D’Ran) theo mô hình định hướng
giao thông công cộng, cho phép xây dựng mật độ cao, phát triển tập trung theo
các quy mô/cấp độ khác nhau nhằm tập trung nhu cầu sử dụng giao thông công cộng,
thu hút đầu tư tư nhân trong phát triển hạ tầng đô thị, công trình dịch vụ,
thương mại.
- Trong phạm vi các khu vực phát triển
theo mô hình định hướng giao thông công cộng (TOD): Tập trung phát triển mật độ
sử dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng cường kết nối mạng lưới
giao thông công cộng và thúc đẩy chuyển đổi phương thức từ phương tiện cơ giới
cá nhân sang giao thông công cộng.
- Ưu tiên triển khai xây dựng các khu
vực đô thị theo mô hình định hướng giao thông công cộng, gồm: khu vực trung tâm
thành phố (ga Đà Lạt, sân bay Cam Ly và ga Trại Mát), khu vực phía Bắc (đô thị
Lạc Dương, bến xe Đa Thiện và bãi đậu xe Đarahoa), khu vực
phía Nam (đô thị Đức Trọng, chân Đèo Prenn và đô thị Finom), phía Đông (đô thị
D’ran) và khu vực phía Tây (đô thị Nam Ban và khu đô thị Cam Ly).
2. Nhóm giải pháp
thay đổi đặc tính nhu cầu giao thông (về thời gian di chuyển, phương thức, tuyến
đường và điểm đến):
a) Giải pháp quy hoạch, quản lý đỗ
xe cá nhân và các dự án thí điểm mô hình bãi đỗ xe trung chuyển (gửi xe cá nhân và chuyển sang sử dụng giao thông công cộng - Mô hình Park&Ride):
- Phân chia khu vực thành phố Đà Lạt
thành 2 vùng: Vùng lõi thành phố, áp dụng các giải pháp quản lý đỗ xe nhằm hạn
chế lượng xe đi vào và đỗ xe; vùng ngoài khu vực lõi, áp dụng các giải pháp hỗ
trợ và khuyến khích phương tiện đỗ xe để chuyển sang sử dụng các phương thức vận
tải công cộng.
- Tăng thu phí đỗ xe khu vực trung
tâm, thực hiện thu phí đỗ xe theo nhu cầu và thời gian theo Đề án được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt; tăng cường xử lý các hành vi đỗ xe trái quy định.
- Cấm đỗ xe tại các tuyến đường thường
xảy ra ùn tắc giao thông.
- Xem xét tổ chức và quản lý đậu, đỗ
xe linh hoạt (đỗ xe một bên đường, đỗ xe theo ngày chẵn, lẻ) trên
các tuyến đường có đủ không gian nhằm đáp ứng nhu cầu đỗ xe của người dân và
khách du lịch.
- Triển khai các bãi đỗ xe theo quy hoạch, bao gồm: bãi đỗ xe ngầm Nguyễn
Văn Cừ (phía dưới công viên Ánh Sáng), bãi đỗ xe ngầm Công viên Trần Quốc Toản,
Công viên Yersin, Công viên đường Bùi Thị Xuân, sân Golf Đà Lạt; bãi đỗ xe đa tầng
khu Hòa Bình và tổ chức đỗ xe trên các tuyến đường có bề rộng phù hợp để hạn chế
ùn tắc giao thông.
- Tại các điểm trung chuyển giao thông công cộng tại khu vực cửa ngõ thành phố (khu vực chân đèo
Prenn, sân bay Cam Ly, ga Trại Mát, ngã ba Đarahoa) và Trung tâm thành phố (bến
xe Đa Thiện, ga Đà Lạt,...), xem xét triển khai bãi đỗ xe trung chuyển, cung cấp điểm gửi xe cá nhân cho người dân và du khách trước và sau
khi sử dụng dịch vụ giao thông công cộng.
- Ứng dụng công
nghệ thông tin (hệ thống camera giám sát; ứng dụng tích hợp thông tin, đặt chỗ, thanh toán đỗ xe) để tăng cường
hiệu quả khai thác, quản lý hạ tầng dịch vụ đỗ xe công cộng và giám sát xử phạt
hành vi đỗ xe trái phép.
b) Giải pháp phát triển giao thông phi cơ giới (đi bộ, đi xe đạp điện):
- Tổ chức phố đi bộ 24/7 tại khu vực
Quảng trường Lâm Viên, bao gồm cả đoạn đường Trần Quốc Toản từ vòng xoay Thủy Tạ
đến ngã ba đường Yersin - Trần Quốc Toản.
- Tổ chức phố đi bộ cuối tuần tại khu
vực chợ Đà Lạt.
- Cải thiện điều kiện cơ sở hạ tầng
ưu tiên cho người đi bộ tại các tuyến phố khu vực xung quanh hồ Xuân Hương, các
tuyến đường dọc suối Cam Ly, đường Tô Ngọc Vân, đường Hoàng Diệu, đường Ma
Trang Sơn.
- Bố trí các trạm dịch vụ xe đạp điện
công cộng (e-bike sharing) trong khu vực trung tâm thành phố, kết hợp ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác và vận hành.
c) Giải pháp quy hoạch hạ tầng và
dịch vụ vận tải phân phối hàng hóa, logistics:
- Xây dựng trung tâm logistic cấp
vùng ở khu vực Sân bay Liên Khương với quy mô cấp II (dự kiến 100 ha) phục vụ
trung chuyển và phân phối hàng hóa đi các tỉnh vùng Đông Nam bộ và các tỉnh Tây
Nguyên, kết hợp với Sân bay Liên Khương mở rộng để hình thành vận tải đa phương
thức.
- Xây dựng trung tâm phân phối hàng
hóa nội đô thành phố Đà Lạt tại khu vực: Cam Ly, Thái Phiên, Nguyên Tử Lực, quy
mô khoảng 10 ha, phục vụ lưu trữ hàng hóa và phân phối hàng hóa đến các cửa hàng,
siêu thị phục vụ người dân sinh sống trong khu vực trung tâm thành phố.
- Tổ chức phân luồng, tuyến vận tải hàng
hóa nhằm hạn chế xung đột với luồng giao thông cơ giới cá nhân và
giao thông phi cơ giới.
3. Nhóm giải pháp quản
lý, vận hành hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải thông minh, linh động và hiệu
quả:
a) Giải pháp nâng cấp cải tạo nút
giao và tổ chức điều khiển đèn tín hiệu giao thông tại các nút giao:
- Lắp đặt đèn tín hiệu tại các nút
giao trọng điểm (Hải Thượng - Hai Bà Trưng - Hoàng Diệu;
Ngô Quyền - La Sơn Phu Tử - Nguyễn An Ninh; Hai Bà Trưng - La Sơn Phu Tử; Xô Viết
Nghệ Tĩnh - Nguyễn Công Trứ; Tản Đà - Hai Bà Trưng; Tản Đà - Phan Đình Phùng;
Hoàng Văn Thụ - Mạc Đĩnh Chi - Đồng Tâm; Nguyễn Đình Chiểu - Sương Nguyệt Ánh;
Thủy Tạ; Khe Sanh - Hùng Vương - Trần Hưng Đạo - Phạm Hồng Thái, Nguyễn Tử Lực
- Trần Quốc Toản; Đài phun nước); nâng cấp, mở rộng nút giao thông nhưng không
lắp đèn tín hiệu (Lê Đại Hành - Trần Phú; Thánh Mẫu - Mai
Anh Đào; Phan Đình Phùng - Xô Viết Nghệ Tĩnh - La Sơn Phu Tử; Yersin - Nguyễn
Đình Chiểu - Sương Nguyệt Ánh) kết hợp lắp đặt camera giám sát được kết nối với
Trung tâm điều hành giao thông thông minh (được đề xuất).
- Trong dài hạn, nghiên cứu nâng cấp
cải tạo một số nút giao thông quan trọng thành dạng nút giao lập thể khi thực hiện giải pháp điều khiển bằng đèn tín hiệu và năng lực thông
qua của nút giao không đáp ứng được lưu lượng giao thông tăng cao trong tương
lai.
- Điều tiết giao thông linh động trên
đèo Prenn sau khi đã được nâng cấp cải tạo thông qua hệ thống điều khiển làn đường linh động ứng dụng công nghệ thông tin.
b) Giải pháp quản lý sự cố giao
thông:
- Xây dựng trạm cứu hộ, cứu nạn giao
thông tại các khu vực trọng điểm ở trung tâm và cửa ngõ của thành phố Đà Lạt.
- Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông
tin nhằm thu thập, phân tích dữ liệu, phát hiện và cảnh
báo sớm nguy cơ va chạm giao thông.
- Tích hợp hệ thống quản lý sự cố và
cảnh báo sớm sự cố giao thông vào trung tâm điều hành giao thông thông minh.
c) Phát triển ứng dụng hỗ trợ đi lại
tích hợp (TravelOne Dalat):
- Thực hiện chức năng cung cấp thông
tin giao thông trực tuyến thông qua ứng dụng di động, tìm đường khi đi bộ và
khi sử dụng các phương thức giao thông khác; hỗ trợ đặt chỗ, thanh toán dịch vụ
đi lại đa phương thức (bao gồm giao thông công cộng, xe khách, xe đạp công cộng,
đỗ xe, ...).
- Thiết lập cơ chế và tăng cường chia
sẻ dữ liệu giữa cơ quan quản lý, địa phương và các đơn vị vận hành để đảm bảo ứng
dụng hỗ trợ đi lại hoạt động một cách có hiệu quả.
d) Phát triển Trung tâm điều hành
giao thông đô thị thông minh Đà Lạt:
- Là trung tâm điều khiển giao thông
thông minh có khả năng tự động hóa cao, bao gồm: Điều khiển hệ thống đèn tín hiệu,
hệ thống camera giám sát giao thông, camera phát hiện và xử phạt vi phạm giao
thông, phát hiện sớm sự cố giao thông trực tuyến và hệ thống biển báo linh động.
- Thực hiện các chức năng: mô phỏng
tình trạng giao thông, phân tích dữ liệu giao thông, đánh giá tình trạng ùn tắc,
đưa ra các giải pháp tổ chức giao thông, cảnh báo, phát hiện sớm sự cố, phân luồng
giao thông từ xa, điều khiển làn linh hoạt tại khu vực cửa
ngõ, các tuyến giao thông trục chính và đèo Prenn.
- Kết nối với ứng
dụng hỗ trợ đi lại tích hợp.
- Kết hợp với hệ thống vô tuyến, đài
phát thanh để thông báo tình trạng ùn tắc giao thông đến người tham gia giao
thông.
đ) Giải pháp khắc phục ùn tắc giao
thông nơi có trường học, trung tâm dịch vụ - thương mại, khu/điểm du lịch:
Tại các vị trí xảy ra ùn tắc cục bộ
như: Trường Tiểu học Mê Linh trên đường Bà Triệu; Trường
THCS và THPT Tây Sơn trên đường Nhà Chung; Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, Trường
THPT Bùi Thị Xuân và trường THCS Nguyễn Du trên đường Bùi Thị Xuân; Trường Tiểu
học Trưng Vương trên đường Phan Đình Phùng; Thác Datanla; Thung lũng Tình Yêu;
Vườn hoa thành phố; Thác Cam Ly; Khu trung tâm Hòa Bình; Quảng trường Lâm Viên,
linh hoạt thực hiện các giải pháp sau đây:
- Bổ sung hệ thống biển báo giới hạn
tốc độ và biển cấm dừng đỗ trước khu vực trường học.
- Bố trí nhân lực hỗ trợ phân làn,
phân luồng, điều tiết giao thông vào giờ cao điểm/giờ tan trường, kết hợp điều
tiết giao thông từ xa thông qua giải pháp quản lý sự cố giao thông.
- Nghiên cứu, cải tạo các điểm ra/vào
khu vực trường học và trung tâm thương mại dịch vụ, bố trí bãi đỗ xe, điểm đưa đón
học sinh tách biệt để hạn chế xung đột với dòng giao thông
chính trên tuyến đường đi ngang qua trường học hoặc trung tâm thương mại.
4. Nhóm giải pháp đảm
bảo tài chính bền vững
a) Các giải pháp tài chính bền vững,
bao gồm: thu phí đỗ xe, thu lại giá trị gia tăng từ đất và bất động sản khi triển
khai các dự án phát triển đô thị theo mô hình định hướng giao thông công cộng
(mô hình TOD); huy động tối đa nguồn vốn xã hội hoá để đầu tư mới hạ tầng giao
thông, hệ thống giao thông công cộng, giao thông xanh và nâng cấp, duy tu bảo
dưỡng ngăn chặn sự xuống cấp của cơ sở hạ tầng trong điều kiện nguồn ngân sách
nhà nước có hạn.
b) Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
được phân bổ theo kế hoạch trung hạn; kết hợp nguồn thu bổ
sung từ thu phí đỗ xe, nguồn thu từ các dự án phát triển đô thị theo mô hình
TOD để đẩy mạnh đầu tư các dự án cơ sở hạ tầng, giao thông công cộng, giao
thông phi cơ giới, trung tâm điều hành giao thông đô thị thông minh, tổ chức điều
khiển đèn tín hiệu, quản lý giao thông và sự cố giao thông linh hoạt.
c) Huy động tối đa nguồn vốn theo các
phương thức xã hội hóa và hợp tác công tư (PPP) để đầu tư công trình giao thông
đầu mối, bến, bãi đỗ xe, trung tâm logistics và phân phối hàng hóa nội đô, ứng
dụng hỗ trợ đi lại tích hợp.
5. Nhóm giải pháp hoàn
thiện thể chế quản lý nhà nước:
a) Giải pháp nâng cao ý thức tham gia
giao thông của người dân:
- Tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng
cao ý thức chấp hành pháp luật về giao thông, văn hóa giao thông của người địa
phương và du khách.
- Quản lý, thực hiện có hiệu quả các
biện pháp thực thi pháp luật và áp dụng các giải pháp công nghệ xử lý các hành
vi vi phạm.
b) Nâng cao chất lượng công tác lập
quy hoạch, quản lý và triển khai thực hiện quy hoạch.
c) Tích hợp thành hệ thống liên hoàn
các hệ thống hạ tầng, dịch vụ thuộc lĩnh vực giao thông, du lịch và đô thị, góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và thu hút khách du lịch.
d) Thiết lập cơ chế phối hợp giữa các
sở, ngành, địa phương, cơ quan để tạo ra sự đồng thuận trong các chính sách và
liên thông dịch vụ, bù chéo, thu và chi có hiệu quả các nguồn thu bổ sung.
đ) Xem xét mô hình tổ chức bộ máy nhà
nước để thực hiện Chương trình “Phát triển đô thị Đà Lạt bền
vững”. Trong đó, xác định các bên tham gia, vai trò và chức năng, cơ chế phối hợp;
thành lập Ban chỉ đạo chương trình bao gồm lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở
ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt và các huyện lân cận có trách nhiệm bàn
và quyết nghị về chương trình tổng thể, các định hướng
chính sách lớn (điều chỉnh quy hoạch, chính sách thu hút đầu tư, các mô hình đầu
tư hợp tác đổi mới) và giám sát quá trình triển khai; thành lập Văn phòng
chương trình có nhiệm vụ quản lý triển khai, điều phối các
hoạt động, dự án thuộc chương trình.
e) Bổ sung các chức năng kiêm nhiệm
quản lý giao thông công cộng cho các phòng, ban trực thuộc Sở Giao thông vận tải
giai đoạn 2023 - 2025; giai đoạn sau 2025, xem xét thành lập Trung tâm quản lý
giao thông công cộng có chức năng hỗ trợ, tư vấn trong công tác lập quy hoạch,
xây dựng cơ chế chính sách, quản lý điều hành hệ thống
giao thông công cộng, bán công cộng và phi cơ giới theo quy định của pháp luật.
IV. TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện:
a) Giai đoạn 2023-2025:
Tập trung khai thác hiệu quả kết cấu
hạ tầng hiện có; tổ chức tốt hoạt động vận tải, phát triển hệ thống giao thông
công cộng, ứng dụng giao thông thông minh giúp phân luồng và quản lý hiệu quả hệ
thống giao thông khu vực trung tâm thành phố Đà Lạt; nâng cấp, cải tạo hạ tầng
các nút giao, điều chỉnh hệ thống đèn tín hiệu giao thông cho phù hợp với thực
tế và lưu lượng phương tiện giao thông theo thời gian thực.
b) Giai đoạn 2026-2035:
Tập trung phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đô thị, nâng cấp hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng và vận
tải hàng hóa, tăng cường ứng dụng giao thông thông minh, đa dạng hóa dịch vụ
giao thông công cộng góp phần hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân.
2. Dự kiến danh mục ưu tiên và tổng
kinh phí thực hiện Đề án:
a) Dự kiến danh mục dự án ưu tiên (theo
phụ lục đính kèm).
b) Kinh phí thực hiện: khoảng 3.793 tỷ
đồng, bao gồm: 1.348 tỷ đồng vốn ngân sách nhà nước; 2.445 tỷ đồng nguồn vốn xã
hội hóa, trong đó:
- Đến năm 2025:
1.214 tỷ đồng, trong đó: 458 tỷ đồng vốn ngân sách nhà nước; 756 tỷ đồng nguồn
vốn xã hội hóa.
- Giai đoạn 2026 - 2035: 2.579 tỷ đồng,
trong đó: 890 tỷ đồng vốn ngân sách nhà nước; 1.689 tỷ đồng nguồn vốn xã hội
hóa.
3. Nguồn lực thực hiện:
a) Đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ
tầng, giao thông công cộng, giao thông phi cơ giới, trung tâm điều hành giao
thông đô thị thông minh, tổ chức điều khiển đèn tín hiệu, quản lý giao thông
linh hoạt và sự cố giao thông: Kết hợp sử dụng ngân sách nhà nước được phân bố
theo kế hoạch trung hạn và nguồn thu bổ sung từ doanh thu phí đỗ xe, nguồn thu
từ các dự án phát triển đô thị định hướng giao thông công cộng (mô hình TOD) áp
dụng cơ chế nắm bắt giá trị gia tăng.
b) Đối với các công trình giao thông
đầu mối, bến, bãi đỗ xe, trung tâm logistics và phân phối
hàng hóa nội đô, ứng dụng hỗ trợ đi lại tích hợp TravelOne
Dalat: Huy động nguồn vốn theo các phương thức xã hội hóa và hợp tác công tư
(PPP).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải:
a) Là cơ quan thường trực, phối hợp với
các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án thuộc
Đề án; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc; định kỳ hàng năm tổng hợp đánh giá kết
quả triển khai thực hiện Đề án; kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai và tổ chức thực hiện để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư liên hệ, phối hợp với các bộ, ngành Trung ương để được hướng dẫn, hỗ
trợ trong việc vận động các nguồn vốn tài trợ liên quan đến lĩnh vực chống ùn tắc
giao thông trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt và các cơ quan đơn vị
liên quan tham mưu, đề xuất nguồn kinh phí thực hiện Đề án; tổ chức quản lý, kiểm
tra, giám sát việc sử dụng các nguồn vốn đầu tư để thực hiện Đề án.
3. Các Sở Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính: Hướng dẫn thực hiện
các chế độ, chính sách có liên quan và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Đề
án trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của ngành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông vận tải và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt tổ chức tuyên truyền Đề án, tạo
sự đồng thuận của người dân trong việc triển khai các chương trình, dự án thành
phần trong Đề án.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai các nhiệm vụ đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đào tạo kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin và các nội dung có liên quan thuộc Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt
trở thành thành phố thông minh” giai đoạn 2018-2025 đã được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 05/7/2018.
5. Công an tỉnh:
a) Phối hợp với Ban An toàn giao
thông tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tiếp tục tăng cường đổi mới công tác
tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật giao thông, xây dựng
văn hóa giao thông, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, đảm bảo trật tự
an toàn giao thông trên địa bàn thành phố.
b) Chỉ đạo đơn vị chức năng tăng cường
tuần tra, kiểm soát xử lý nghiêm các vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao
thông và trật tự đô thị trên địa bàn.
6. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt:
a) Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực
thuộc và Ủy ban nhân dân các phường, xã:
- Tuyên truyền, vận động nhân dân về
mục đích, nội dung Đề án để tạo sự đồng thuận; từ đó chủ động
phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để triển khai thực hiện
Đề án.
- Tăng cường công tác quản lý quy hoạch,
trật tự xây dựng, trật tự đô thị, hành lang an toàn đường bộ và chỉnh trang đô
thị trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Chỉ thị số
12-CT/TU ngày 10/8/2021 và các Chỉ thị, văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Lập kế hoạch hằng năm để triển
khai thực hiện các chương trình, dự án thuộc Đề án; nâng cao năng lực, trách
nhiệm của các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc trong quá trình quản lý điều
hành, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng công trình đối với các dự án thuộc
Đề án được giao nhiệm vụ Chủ đầu tư.
c) Thực hiện việc sơ kết, tổng kết
rút kinh nghiệm, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giao
thông vận tải) về tình hình, kết quả thực hiện Đề án.
7. Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương và
huyện Đức Trọng: Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân thành phố
Đà Lạt trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện đầu tư dự án xây dựng bãi đậu xe
đầu đèo Prenn, bãi đậu xe kết hợp bến xe tại khu vực ngã ba Đarahoa và các dự
án, chương trình có liên quan đến địa phương trong quá trình triển khai thực hiện
Đề án này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thuộc đề án chống
ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2035
(Kèm theo Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Giai đoạn 2023-2025
TT
|
Công
trình/Dự án
|
Quy
mô
|
Kinh
phí (tỷ VNĐ)
|
Tiến
độ hoàn thành
|
Tổ
chức thực hiện
|
Tổng
|
Vốn
NSĐP
|
Vốn
xã hội hóa
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
I
|
Các dự án hạ tầng giao thông đường
bộ
|
-
|
458,0
|
458,0
|
-
|
-
|
|
|
1.1
|
Bổ sung một số nút giao thông lắp đặt
đèn tín hiệu trên địa bàn thành phố Đà Lạt: Hải Thượng - Hai Bà Trưng - Hoàng
Diệu; Ngô Quyền - La Sơn Phu Tử - Nguyễn An Ninh; Hai Bà Trung - La Sơn Phu Tử;
Xô Viết Nghệ Tĩnh - Nguyễn Công Trứ; Tản Đà - Hai Bà Trưng; Tản Đà - Phan
Đình Phùng; Hoàng Văn Thụ - Mạc Đĩnh Chi - Đồng Tâm; Nguyễn Đình Chiểu -
Sương Nguyệt Ánh.
|
Mở rộng mặt đường, cải thiện vỉa
hè, thoát nước và lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu
|
116,0
|
116,0
|
|
2025
|
UBND
thành phố Đà Lạt
|
Sở
Xây dựng, Sở GTVT
|
1.2
|
Nâng cấp mở rộng nút giao thông
(không điều khiển đèn tín hiệu) Lê Đại Hành - Trần Phú;
Thánh Mẫu - Mai Anh Đào; Yersin - Nguyễn Đình Chiểu -
Sương Nguyệt Ánh; Phan Đình Phùng - Xô Viết Nghệ Tĩnh - La Sơn Phu Tử.
|
Mở rộng mặt đường, cải thiện vỉa
hè, thoát nước
|
100,0
|
100,0
|
|
2025
|
UBND
thành phố Đà Lạt
|
Sở
Xây dựng, Sở GTVT
|
1.3
|
Nâng cấp cầu Trần Quý Cáp
|
Cầu BTCT, HL.93
|
42,0
|
42,0
|
|
2025
|
UBND
thành phố Đà Lạt
|
Sở
Xây dựng, Sở GTVT
|
1.4
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng vỉa hè cho
người đi bộ, tổ chức phố đi bộ khu trung tâm
|
-
|
200,0
|
200,0
|
|
2025
|
UBND
thành phố Đà Lat
|
Sở
Xây dựng
|
II
|
Các dự án phát triển giao thông
công cộng
|
-
|
202,0
|
|
202,0
|
-
|
|
|
II.1
|
Đầu tư mua sắm 64 phương tiện hoạt
động trên 3 tuyến xe buýt trục tần suất cao trên các tuyến trục chính đô thị
Bắc- Nam và Đông-Tây, thành phố Đà Lạt
|
64
xe
|
192,0
|
|
192,0
|
2025
|
Sở
GTVT
|
Sở KH&DT, UBND thành phố Đà Lạt,
UBND huyện Đức Trọng
|
II.2
|
Phát triển dịch vụ xe đạp điện công
cộng khu vực trung tâm và hạ tầng đi kèm
|
20
trạm
|
10,0
|
|
10,0
|
2025
|
UBND
thành phố Đà Lạt
|
Các Sở: GTVT, Xây dựng, KH&ĐT
|
III
|
Các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bến bãi
|
-
|
550,0
|
|
550,0
|
-
|
|
|
III.1
|
Xây dựng Bãi đậu xe đầu đèo Prenn,
phường 3, thành phố Đà Lạt và xã Hiệp An, huyện Đức Trọng (giai đoạn 1)
|
38,24
ha
|
300,0
|
|
300,0
|
2025
|
Sở
GTVT
|
Các Sở: Xây dựng, KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, NN&PTNT. UBND thành phố Đà Lạt và huyện Đức Trọng
|
III.2
|
Xây dựng Bãi đậu xe khu vực Ngã ba
Đarahoa, huyện Lạc Dương (giai đoạn 1)
|
36,69
ha
|
250,0
|
|
250,0
|
2025
|
Sở
GTVT
|
Các Sở: Xây dựng, KH&ĐT, Tài
chính, TN&MT, NN&PTNT; UBND huyện Lạc Dương
|
IV
|
Các đề án thành phần triển khai
đề án chống ùn tắc giao thông thành phố Đà Lạt đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
|
-
|
4,0
|
|
4,0
|
-
|
|
|
IV.l
|
Đề án nghiên cứu xây dựng và triển
khai mô hình và chính sách đầu tư phát triển, quản lý và vận hành hệ thống
giao thông công cộng Thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030
|
|
4,0
|
|
4,0
|
2025
|
Sở
GTVT
|
Các sở, ban, ngành; UBND thành phố
Đà Lạt và UBND các huyện: Đức Trọng, Lâm Hà, Lạc Dương, Đơn Dương
|
Tổng cộng
|
-
|
1.214,0
|
458,0
|
756,0
|
-
|
|
|
2. Giai đoạn
sau năm 2025
TT
|
Công
trình/Dự án
|
Quy
mô
|
Kinh
phí (tỷ VNĐ)
|
Tiến
độ hoàn thành
|
Tổ
chức thực hiện
|
Tổng
|
Vốn
NSĐP
|
Vốn
xã hội hóa
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
I
|
Các dự án hạ tầng giao thông đường
bộ
|
-
|
725,0
|
725,0
|
-
|
-
|
|
|
1.1
|
Nâng cấp, mở rộng đường Bùi Thị
Xuân
|
1,63
km
|
100,0
|
100,0
|
|
2030
|
UBND
thành phố Đà Lạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.2
|
Nâng cấp, mở rộng đường Triệu Việt
Vương
|
2,52
km
|
245,0
|
245,0
|
|
2030
|
UBND
thành phố Đà Lạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.3
|
Xây dựng mới đường trục chính đô thị
phía Đông (theo QH.704) từ đường Trạng Trình dọc theo kênh Rạch tới đường
Vòng Lâm Viên
|
4,5km
|
200,0
|
200,0
|
|
2030
|
UBND
thành phố Đà Lạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.4
|
Xây dựng mới Đường Vòng Lâm Viên
(theo QH.704)
|
3,2km
|
180,0
|
180,0
|
|
2030
|
Sở
GTVT
|
UBND
thành phố Đà Lạt
|
II
|
Các dự án phát triển giao thông
công cộng
|
-
|
359,0
|
79,0
|
280,0
|
-
|
|
|
II.1
|
Đầu tư mua sắm 64 phương tiện hoạt
động trên 5 tuyến buýt xe buýt gom khu vực trung tâm thành phố Đà Lạt
|
64
xe
|
118,0
|
|
118,0
|
2030
|
Sở
GTVT
|
Sở
KH&ĐT, UBND thành phố Đà Lạt
|
II.2
|
Đầu tư bổ sung 43 phương tiện hoạt
động trên 7 tuyến xe buýt liên huyện thị
|
43 xe
|
92,0
|
|
92,0
|
2030
|
Sở
GTVT
|
Sở KH&ĐT, UBND các địa phương
|
II.3
|
Đầu tư mua sắm 35 phương tiện hoạt
động trên 3 tuyến xe buýt du lịch
|
35
xe
|
70,0
|
|
70,0
|
2030
|
Sở
GTVT
|
Sở KH&DT, UBND các địa phương
|
II.4
|
Đầu tư xây dựng bổ sung hạ tầng trạm
dừng/nhà chờ, bến đầu cuối cho hệ thống xe buýt
|
-
|
79,0
|
79,0
|
|
2030
|
UBND
các địa phương
|
Các Sở: GTVT,
Sở Xây dựng, KH&ĐT
|
III
|
Các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng bến
bãi
|
-
|
1.380,0
|
|
1.380,0
|
-
|
|
|
III.l
|
Xây dựng Bãi đậu xe đầu đèo Prenn, phường
3, thành phố Đà Lạt và xã Hiệp An, huyện Đức Trọng (giai đoạn 2)
|
38,24
ha
|
617,0
|
|
617,0
|
2030
|
Sở
GTVT
|
Các
Sở: Xây dựng, KH&DT, Tài chính, TN&MT, NN&PTNT; UBND thành phố Đà
Lạt, UBND huyện Đức Trọng
|
III.2
|
Xây dựng Bãi đậu xe khu vực Ngã ba
Đarahoa, huyện Lạc Dương (giai đoạn
2)
|
36,69
ha
|
630,0
|
|
630,0
|
2030
|
Sở
GTVT
|
Các
Sở: Xây dựng, KH&ĐT, Tài chính, TN&MT, NN&PTNT; UBND huyện Lạc
Dương
|
III.3
|
Xây dựng các Bãi đậu xe Cam Ly, phường
5, thành phố Đà Lạt
|
3,18
ha
|
75,0
|
|
75,0
|
2030
|
UBND
thành phố Đà Lạt
|
Các Sở:
Xây dựng, KH&ĐT, Tài chính, TN&MT, NN&PTNT, GTVT
|
III.4
|
Xây dựng mới, nâng cấp các bãi đỗ
xe khu vực trung tâm (Bãi đỗ xe công viên Ánh Sáng, khu Hòa Bình, công viên
Trần Quốc Toản, công viên Yersin, công viên Trường Bùi Thị Xuân, sân Golf Đồi Cù)
|
1,5 ha
|
58,0
|
|
58,0
|
2030
|
UBND
thành phố Đà Lạt
|
Sở
Xây dựng, Sở GTVT
|
IV
|
Các dự án tổ chức và điều khiển
giao thông
|
-
|
99,0
|
80,0
|
19,0
|
-
|
|
|
IV.1
|
Xây dựng thí điểm Trung tâm điều
hành giao thông đô thị thông minh thành phố Đà Lạt
|
|
60,0
|
60,0
|
|
2030
|
Sở
GTVT
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các địa phương
|
IV.2
|
Thí điểm ứng dụng giao thông thông
minh trong tổ chức và quản lý giao thông (tích hợp camera, thiết bị giám sát
giao thông, kết nối nút giao lắp đặt đèn tín hiệu với Trung tâm điều hành
Giao thông thông minh, tổ chức làn đường linh động trên đèo Prenn, quản lý sự
cố giao thông)
|
-
|
20,0
|
20,0
|
|
2030
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban, ngành; UBND thành phố Đà Lạt
|
IV.3
|
Phát triển ứng dụng hỗ trợ đi lại
tích hợp (TravelOne Dalat)
|
-
|
19,0
|
|
19,0
|
2030
|
Sở
GTVT
|
Các sở,
ban, ngành; UBND thành phố Đà Lạt
|
V
|
Các đề án thành phần triển
khai đề án chống ùn tắc giao thông thành phố Đà Lạt đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
|
-
|
16,0
|
6,0
|
10,0
|
-
|
|
|
V.1
|
Đề án nghiên cứu các giải pháp tăng
cường tổ chức và quản lý giao thông đô thị, phát triển trung tâm điều khiển
giao thông đô thị thông minh thành phố Đà Lạt đến năm 2030
|
|
6,0
|
6,0
|
|
2030
|
Sở
GTVT
|
Các
sở, ban ngành, UBND thành phố Đà Lạt, UBND huyện Đức Trọng, Lâm Hà, Lạc
Dương, Đơn Dương
|
V.2
|
Đề án xây dựng hướng dẫn thiết kế điển
hình và cơ chế chính sách nhằm tích hợp dự án cải tạo đô thị hiện
hữu, dự án phát triển đô thị mới với các tuyến đường sắt đô thị, xe buýt
nhanh, các công trình giao thông đầu mối (mô hình TOD) trên địa bàn Thành phố
Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2035
|
|
10,0
|
|
10,0
|
2030
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban ngành, UBND thành phố Đà Lạt, UBND huyện Đức Trọng, Lâm Hà, Lạc
Dương, Đơn Dương
|
Tổng cộng
|
-
|
2.579,0
|
890,0
|
1.689,0
|
-
|
|
|
Ghi chú: Quy mô kinh phí nêu trên là số tạm tính, số liệu cụ thể sẽ được xác định
khi triển khai đầu tư các dự án theo quy định pháp luật (các dự án chương trình
khác để cụ thể hóa một số giải pháp được lồng ghép
trong các chương trình, dự án của Trung ương và địa phương).