ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1325/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 03 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN BỘ, VẬN CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN
THÔ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây
dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị
định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ Quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, Doanh nghiệp, Hợp tác xã,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ định mức
dự toán công tác sửa chữa công trình xây dựng công bố kèm theo văn bản số
1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng; Định mức dự toán xây dựng công
trình phần lắp đặt máy, thiết bị công nghệ công bố kèm theo văn bản số
1782/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng; Định mức vật tư trong xây dựng kèm
theo công văn số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ định mức
xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông công bố kèm theo công văn số
258/CV-BTTTT-KHTC ngày 09/2/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai tại tờ trình số: 114/TT-SXD ngày 21 tháng 5
năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá vận chuyển bộ,
vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(Có phụ lục chi
tiết kèm theo)
Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm
hướng dẫn các đơn vị thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày
29/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai, ban hành quy định đơn giá cước vận chuyển bộ,
cước vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Như Điều 3 – QĐ;
- TT:TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu VT, TH, QLĐT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dương
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN BỘ, VẬN CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. Đơn giá bốc
xếp, vận chuyển vật liệu bằng gánh vác bộ và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ
cụ thể:
1. Phân loại
nhóm vật liệu vận chuyển:
+ Nhóm 1:
Các loại vật liệu dời bao gồm: Cát, sỏi, đá, đất, gạch các loại, ngói, xi
măng, các loại bột (bột đá, bột thạch anh…), vôi các loại.
+ Nhóm 2:
Thanh, tấm và các loại vật liệu vận chuyển cồng kềnh, không tách rời được,
khó vận chuyển.
2. Đơn giá
đối với khu vực có hệ số 0,3 trên địa bàn tỉnh Lào Cai:
2.1. Đơn giá
bốc xếp và vận chuyển bằng gánh vác bộ (hoặc người gùi, ngựa thồ):
Loại cước
|
ĐVT
|
Đơn giá
Nhóm 1
|
Đơn giá
Nhóm 2
|
Đơn giá bốc xếp
|
Đồng/tấn
|
26.754
|
54.124
|
Đơn giá vận
chuyển 10m khởi điểm
|
Đồng/tấn
|
16.235
|
18.802
|
Đơn giá vận
chuyển 10m tiếp theo
|
Đồng/tấn
|
5.119
|
10.232
|
2.2. Đơn giá
bốc xếp và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ:
Loại cước
|
ĐVT
|
Đơn giá
Nhóm 1
|
Đơn giá
Nhóm 2
|
Đơn giá bốc xếp
|
Đồng/tấn
|
26.754
|
54.124
|
Đơn giá vận
chuyển 10m khởi điểm
|
Đồng/tấn
|
13.679
|
17.174
|
Đơn giá vận
chuyển 10m tiếp theo
|
Đồng/tấn
|
1.616
|
4.520
|
3. Các hệ số
quy đổi điều chỉnh theo địa bàn xây dựng, loại đường vận chuyển:
3.1. Đơn giá
trên tính cho khu vực có hệ số phụ cấp khu vực 0,3 trên địa bàn tỉnh Lào Cai,
khi áp dụng đơn giá tại nơi có hệ số phụ cấp khu vực khác thì được nhân với hệ
số điều chỉnh như sau:
Địa bàn huyện có
hệ số phụ cấp khu vực 0,3
|
1,00
|
Địa bàn huyện có
hệ số phụ cấp khu vực 0,4
|
1,05
|
Địa bàn huyện có
hệ số phụ cấp khu vực 0,5
|
1,11
|
Địa bàn huyện có
hệ số phụ cấp khu vực 0,7
|
1,22
|
3.2. Đơn giá
trên tính cho loại đường bằng phẳng và đường có độ dốc ≤ 15o, khi áp
dụng loại đường có độ dốc khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh (trừ phần chi
phí bốc xếp) như sau:
Loại đường vận chuyển ngoài cự ly 30 m
(tính theo từng đoạn đường có khó khăn)
|
Hệ số điều chỉnh
|
Đường bằng phẳng
và đường có độ dốc ≤ 15o
|
1,00
|
Đường có độ dốc
> 15o đến 30o
|
1,15
|
Đường có độ dốc
> 30o đến 45o
|
1,25
|
II. Phạm vi áp
dụng đơn giá vận chuyển:
- Công tác vận
chuyển vật liệu bộ bằng phương tiện thô sơ trong đơn giá này chỉ áp dụng đối
với phạm vi vận chuyển ngoài cự ly quy định 30 m đã tính trong Định mức dự toán
công trình và đối với đường vận chuyển nhỏ hẹp hoặc điều kiện khác mà không vận
chuyển được vật liệu bằng xe có tải trọng nhẹ (thay thế xe công nông), ô tô,
phải vận chuyển bằng gánh vác bộ hoặc bằng phương tiện xe thô sơ.
- Giá cước phí bốc
xếp, vận chuyển 10 m khởi điểm và vận chuyển tiếp 10 m tiếp theo tại Điểm 2,
mục I phụ lục này đã tính bình quân theo Định mức lao động bốc xếp, vận chuyển
cho 2 nhóm loại vật liệu xây dựng phổ biến công bố kèm theo văn bản số
1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng và đã áp dụng mức lương tối thiểu
vùng II quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 22/8/2012 của Chính phủ và các
chế độ phụ cấp lương theo quy định.
- Đơn giá vận
chuyển bộ và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ quy định tại phụ lục này là đơn
giá chưa bao gồm thuế VAT đã tính cho mức phụ cấp khu vực bằng 0,3 với mức
lương tối thiểu vùng là 2.100.000 đồng/tháng trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Khi áp
dụng đơn giá tại các địa bàn có mức phụ cấp khác với mức phụ cấp khu vực 0,3,
thì được nhân với hệ số điều chỉnh theo Bảng hệ số điều chỉnh Điểm 3.1, mục I
phụ lục này.
- Cự ly và loại
đường vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương tiện thô sơ ngoài 30 m so với công
trình phải được phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc phòng Quản lý đô thị của huyện,
thành phố xác nhận có đầy đủ số liệu: Loại đường, độ dài, độ dốc cụ thể từng
quãng đường, loại vật liệu và phương tiện vận chuyển.
- Khi nhà nước
thay đổi về chế độ chính sách tiền lương; việc điều chỉnh cước vận chuyển thực
hiện theo hướng dẫn chi tiết của cấp có thẩm quyền.
III. Điều khoản
áp dụng:
Đơn giá theo bản
quy định này được áp dụng cho các dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước thực
hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Khuyến khích các đơn vị có sử dụng các nguồn
vốn khác áp dụng theo bản quy định này.
IV. Thực hiện
chuyển tiếp:
- Các công trình,
hạng mục công trình, gói thầu đã được phê duyệt kế hoạch đấu thầu (giá gói
thầu) trước thời điểm văn bản này có hiệu lực thì không điều chỉnh theo quy
định này.
- Đối với các công
trình đang lập thiết kế kỹ thuật – dự toán hoặc đã phê duyệt dự án nhưng chưa
phê duyệt thiết kế - dự toán, chưa phê duyệt kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu)
thì thực hiện theo quy định này./.