UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2017QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 28 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật đầu
tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính Phủ quy định việc quản lý và khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày
13/3/2012 của Chính phủ quy định về Quỹ bảo trì đường bộ; Nghị định số
56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 18/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
230/2012/TT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường
bộ;
Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày
12/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì
công trình đường bộ; Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
52/2013/TT-BGTVT ;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, thanh toán vốn
đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Căn cứ Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày
02/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định về chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản
chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước; Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày
01/3/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
161/2012/TT-BTC;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 571/TTr-SGTVT ngày 30/3/2017 và Báo cáo thẩm định văn bản quy phạm
pháp luật của Sở Tư pháp tại Văn bản số 29/BC-STP ngày 28/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về lập,
phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức có liên quan
tới quản lý, khai thác và sử dụng công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- VPCP; Bộ GTVT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh Uỷ; HĐND tỉnh (B/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Qũy Bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc;
- Báo Vĩnh Phúc, Công báo tỉnh;
- Công Thông tin giao tiếp điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN1. (Q- b)
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
QUY ĐỊNH
VỀ LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO
TRÌ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2017 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
công tác lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường
bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây viết tắt là Kế hoạch bảo trì công trình
đường bộ).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ liên quan tới quản lý, bảo trì công
trình đường bộ, cụ thể bao gồm:
1. Sở Giao thông vận tải được
giao quản lý hệ thống đường tỉnh, đường đô thị.
2. UBND các huyện, thành phố,
thị xã (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) được giao quản lý hệ thống đường huyện,
đường nội thị trên địa bàn do UBND cấp huyện quản lý.
3. UBND các xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) được giao quản lý hệ thống đường xã, đường
nội thị, đường giao thông nông thôn trên địa bàn do UBND cấp xã quản lý.
4. Các cơ quan, tổ chức có
liên quan tới quản lý, khai thác và sử dụng công trình đường bộ.
Chương
II
LẬP, PHÊ DUYỆT
KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
Điều 3.
Lập kế hoạch nhu cầu bảo trì công trình đường bộ
1. Hằng năm, căn cứ vào quy trình
bảo trì và tình trạng công trình đường bộ, cơ quan được giao quản lý, bảo trì
công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Sở Giao thông vận tải, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã) lập kế hoạch bảo trì công trình đường bộ đối với
công tác bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất, công tác
kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng công trình đường bộ và các công việc
khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý bảo trì công trình đường
bộ.
Nội dung kế hoạch bảo trì
công trình đường bộ bao gồm: Tên danh mục, hạng mục công trình; dự kiến khối lượng;
dự kiến kinh phí; thời gian thực hiện; phương thức thực hiện; mức độ ưu tiên,
giải pháp sửa chữa.
a) Đối với hệ thống đường
huyện, đường nội thị, đường xã, đường giao thông nông thôn (ngoài hệ thống đường
bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải): UBND cấp huyện xây dựng kế
hoạch bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp.
b) Sở Giao thông vận tải tổng
hợp kế hoạch bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô
thị do Sở Giao thông vận tải quản lý và nhu cầu bảo trì công trình đường bộ của
UBND cấp huyện gửi Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc (qua Văn phòng Quỹ) và Sở
Tài chính.
2. Trên cơ sở đề xuất Kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, Quỹ bảo trì
đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải
và các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện (khi cần thiết) để tiến hành kiểm
tra thực tế hiện trường công trình đường bộ, trao đổi, thống nhất xác định mức
độ hư hỏng và đề xuất quy mô, giải pháp sửa chữa; dự kiến kinh phí; thời gian
thực hiện; phương thức thực hiện; mức độ ưu tiên.
3. Căn cứ kết quả kiểm tra
thực tế hiện trường, Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổng hợp, lập Kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ trên toàn tỉnh, trong đó đề xuất danh mục công
trình ưu tiên cho phép lập dự án sửa chữa năm kế tiếp, gửi Sở Tài chính, và
UBND tỉnh trước ngày 15/6 hằng năm.
Điều 4.
Chấp thuận cho phép lập dự án sửa chữa công trình đường bộ
1. Căn cứ đề xuất danh mục
công trình ưu tiên cho phép lập dự án sửa chữa của Sở Giao thông vận tải, Sở
Tài chính chủ trì rà soát, lấy ý kiến của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc
và Sở Giao thông vận tải. Trên cơ sở ý kiến của các cơ quan, Sở Tài chính tổng
hợp ý kiến, thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt chủ trương lập dự án theo Kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ trước ngày 15/7 hằng năm với tổng kinh phí tạm tính
bằng 80% tổng kế hoạch chi của năm đang thực hiện.
2. Sau khi có quyết định phê
duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ của UBND tỉnh:
a) UBND tỉnh Ủy quyền cho Sở
Giao thông vận tải thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư và thẩm định, phê duyệt dự
án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật các dự án theo Kế hoạch bảo trì công
trình đường bộ trên hệ thống đường tỉnh, đường đô thị do Sở Giao thông vận tải
quản lý theo quy định của pháp luật về xây dựng, hoàn thành trước ngày 01/10 của
năm trước năm kế hoạch để làm cơ sở xây dựng kế hoạch bảo trì công trình đường
bộ năm kế hoạch. Đối với các dự án sửa chữa công trình đường bộ của các tuyến
đường trong đô thị do Sở Xây dựng thẩm định (trừ các công trình đường sắt đô thị,
cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị.
b) Phân cấp cho UBND cấp
huyện thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư và thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư,
báo cáo kinh tế - kỹ thuật các dự án theo kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
trên hệ thống đường huyện, đường nội thị, đường xã, đường giao thông nông thôn
thuộc địa bàn của huyện quản lý (UBND cấp huyện có thể ủy quyền cho UBND
cấp xã thực hiện một số nội dung công việc tùy theo từng địa phương) theo quy định
của pháp luật về xây dựng, hoàn thành trước ngày 01/10 của năm trước năm kế hoạch
để làm cơ sở xây dựng kế hoạch bảo trì công trình đường bộ năm kế hoạch.
Điều 5.
Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
1. Sở Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm tổng hợp, lập kế hoạch bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh,
gửi Sở Tài chính, UBND tỉnh trước ngày 15/10 hằng năm. Nội dung kế hoạch bảo
trì đường bộ bao gồm: Bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất,
trong đó:
a) Bảo dưỡng thường xuyên:
- Căn cứ thời điểm đưa công
trình vào khai thác sử dụng, thực tế khai thác công trình và các quy định hiện
hành về bảo dưỡng thường xuyên theo tiêu chí chất lượng đầu ra, thực hiện công
tác bảo dưỡng thường xuyên nhằm phòng ngừa và khắc phục kịp thời những hư hỏng
nhỏ của các bộ phận kết cấu công trình, thiết bị để nâng cao chất lượng công
trình đưa vào khai thác, đề phòng xảy ra những hư hỏng, sự cố tiếp theo và đảm
bảo tuổi thọ công trình.
- Căn cứ tiêu chí chất lượng
thực hiện trên cơ sở định mức bảo dưỡng thường xuyên để xác định đơn giá bảo dưỡng
thường xuyên (tính trên 1km đường, mét dài cầu …) phù hợp với nguồn vốn dự kiến
được cấp.
b) Sửa chữa định kỳ bao gồm:
- Danh mục, hạng mục công
trình đã hoàn thành thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, báo cáo
kinh tế - kỹ thuật sửa chữa công trình của năm trước nhưng chưa bố trí được vốn;
- Danh mục, hạng mục công
trình đã được UBND tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương sửa chữa (bao gồm danh
mục, hạng mục quy định tại Điều 4 Quy định này);
- Danh mục công trình do Chủ
tịch Hội đồng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc cho phép sửa chữa đối với
công trình sử dụng nguồn vốn từ Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương hỗ trợ, phân bổ
về Quỹ địa phương (trừ nguồn vốn từ ngân sách tỉnh bổ sung cho Quỹ bảo trì đường
bộ tỉnh)
c) Sửa chữa đột xuất bao gồm:
- Danh mục, hạng mục công
trình sửa chữa đột xuất đã hoàn thành thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu
tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật nhưng chưa bố trí được vốn;
- Các công trình sửa chữa đột
xuất: Được sự chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và Sở Giao thông vận tải,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã đã triển khai thực hiện theo quy định của Thông tư
số 52/2013/TT-BGTVT để đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt.
2. Sở Tài chính chủ trì thẩm
định kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, lấy ý kiến của Sở Giao thông vận tải,
Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc. Trên cơ sở ý kiến của các cơ quan, Sở Tài
chính tổng hợp ý kiến, trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch và kinh phí bảo trì
công trình đường bộ trước ngày 31/10 năm trước năm kế hoạch.
Chương
III
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
Điều 6.
Thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
1. Căn cứ Quyết định phê duyệt
Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ hằng năm của UBND tỉnh, Sở Tài chính tổng
hợp trình UBND tỉnh, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định giao bổ sung nguồn vốn
ngân sách tỉnh cho Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc trước ngày 31/12 hằng
năm (trong dự toán ngân sách tỉnh hàng năm).
2. Căn cứ nguồn ngân sách tỉnh
bổ sung cho Quỹ bảo trì đường bộ hằng năm, Hội đồng Quản lý quỹ bảo trì đường bộ
tỉnh Vĩnh Phúc giao kế hoạch chi Quỹ bảo trì đường bộ cho Sở Giao thông vận tải,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
3. Trên cơ sở Kế hoạch bảo
trì công trình đường bộ hằng năm được UBND tỉnh phê duyệt và Kế hoạch chi Quỹ bảo
trì đường bộ được Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt,
Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện triển khai thực hiện:
a) Hoàn thiện các thủ tục
theo Khoản 2 Điều 4 của Quy định này đối với các danh mục công trình, hạng mục
công trình nằm trong kế hoạch bảo trì công trình đường bộ được UBND tỉnh phê
duyệt.
b) Thẩm định, phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật
về đấu thầu.
4. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ
a) Sở Giao thông vận tải,
UBND cấp huyện quyết định phê duyệt, tổ chức thực hiện và báo cáo UBND tỉnh đối
với công trình sửa chữa đột xuất hoặc điều chỉnh cục bộ trong danh mục, hạng mục
công trình đã được UBND tỉnh phê duyệt, nhưng không tăng vốn đã ghi trong kế hoạch;
b) Đối với công trình sửa chữa
đột xuất: Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT và cập nhật, báo cáo Hội đồng Quỹ bảo trì đường
bộ tỉnh Vĩnh Phúc bổ sung vào kế hoạch chi, đồng thời báo cáo UBND tỉnh.
c) Đối với các công trình sửa
chữa cần bổ sung kế hoạch theo đề nghị của UBND cấp huyện, Sở Giao thông vận tải
và chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan (Sở Giao thông vận tải, Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc)
rà soát, kiểm tra hiện trường để xác định mức độ hư hỏng, đề xuất quy mô và giải
pháp sửa chữa trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập dự án sửa chữa; Ủy quyền
cho Sở Giao thông vận tải (các tuyến đường do Sở Giao thông Vận tải quản lý) và
phân cấp cho UBND cấp huyện (các tuyến đường do cấp huyện quản lý) thực hiện
chuẩn bị đầu tư và thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật
trình Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh bố trí vốn triển khai thực hiện.
Điều 7.
Quản lý, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
1. Sở Giao thông vận tải,
UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
bảo trì công trình đường bộ do đơn vị quản lý, đồng thời Sở Giao thông vận tải tổng
hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường
bộ trên địa bàn toàn tỉnh, gửi Hội đồng Quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh
Phúc, UBND tỉnh (hàng quý trước ngày 22 của tháng cuối mỗi quý, hằng năm trước
ngày 15/01 của năm tiếp theo). Nội dung báo cáo bao gồm: Tên công trình; khối
lượng và kinh phí thực hiện; thời gian hoàn thành; các điều chỉnh phát sinh so
với kế hoạch giao; đánh giá kết quả thực hiện (theo kế hoạch được giao), đề xuất
và kiến nghị.
2. Sở Giao thông vận tải,
UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện việc tổ chức quản lý chất lượng bảo
trì công trình đường bộ và thanh toán, quyết toán chi phí bảo trì công trình
theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh
Vĩnh Phúc phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch bảo trì công trình đường bộ của Sở Giao thông vận tải và UBND cấp huyện,
trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 8.
Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các dự án sửa chữa
công trình đường bộ đã được UBND tỉnh chấp thuận, phê duyệt chủ trương
trước khi Quy định này có hiệu lực hoặc các công trình sửa chữa định kỳ nằm
trong đơn giá, sản phẩm dịch vụ công ích được UBND tỉnh phê duyệt; Ủy quyền cho
Sở Giao thông vận tải và phân cấp cho UBND cấp huyện tiếp tục triển khai thực
hiện:
a) Thẩm định, phê duyệt dự
án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo Khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
b) Thẩm định, phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo các quy định pháp luật
hiện hành khi công trình được bố trí vốn trong Kế hoạch chi của Hội đồng quản
lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình lập, phê
duyệt và thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường bộ, Sở Giao thông vận tải,
UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan phải tuân thủ các quy định của pháp luật
và Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo kịp thời về UBND tỉnh để được xem
xét, hướng dẫn, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Giao Sở Giao thông vận tải là
đầu mối tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
KẾ HOẠCH NHU CẦU BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
NĂM ……
Đơn vị: ………………………………………….
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Phương thức thực hiện
|
Giải pháp sửa chữa
|
Mức độ ưu tiên
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Bảo dưỡng thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Sửa chữa định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình làm mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Bảo dưỡng thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo dưỡng thường xuyên đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo dưỡng thường xuyên cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Sửa chữa định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Công trình làm mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Công trình sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ NĂM
……
Đơn vị: ………………………………………….
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Phương thức thực hiện
|
Giải pháp sửa chữa
|
Mức độ ưu tiên
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Bảo dưỡng thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Sửa chữa định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình làm mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Bảo dưỡng thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo dưỡng thường xuyên đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo dưỡng thường xuyên cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Sửa chữa định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Công trình làm mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Công trình sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG BỘ NĂM ….
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Thời gian thực hiện
|
Những điều chỉnh so với kế hoạch được giao
|
Mức độ hoàn thành (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|