ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2014/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
27 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC
CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI HOẶC BÈ KHI HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông Đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Xét đề nghị của Ban An toàn
giao thông tỉnh tại Tờ trình số: 436/ATGT ngày 24/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này "Quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô
sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè khi
hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An''.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thanh Điền
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI HOẶC
BÈ KHI HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này
quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải
toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè của tổ chức, cá
nhân khi tham gia hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Quy định này
không áp dụng đối với các loại phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh,
tàu cá và tàu, thuyền thể thao.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Điều kiện an
toàn là các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương
tiện hoạt động trên đường thủy nội địa.
2. Bè là phương tiện
được kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để chuyển đi hoặc
dùng làm phương tiện vận chuyển tạm thời trên đường thủy nội địa.
3. Kích thước cơ bản
bao gồm: chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của
phương tiện.
4. Mạn khô là chiều
cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép
boong.
5. Vạch dấu mớn nước
an toàn là vạch đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được
phép chìm trong nước khi hoạt động.
6. Sức chở của
phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch
dấu mớn nước an toàn.
7. Áo phao cứu
sinh (sau đây gọi tắt là áo phao) là loại áo được chế tạo dùng để mặc, có tác dụng
giữ người nổi trên mặt nước.
8. Dụng cụ nổi cứu
sinh cá nhân (sau đây gọi tắt là dụng cụ nổi cá nhân) là thiết bị cứu sinh sử dụng
cầm tay hoặc đeo trên người có tác dụng giữ người nổi trên mặt nước mà dụng cụ
nổi đó vẫn giữ nguyên được hình dạng và đặc tính kỹ thuật trong suốt quá trình
hoạt động ở dưới nước (trừ phao tròn và áo phao).
Chương II
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ
SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI HOẶC BÈ
Điều 3. Điều kiện an toàn
1. Thân phương tiện
phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; có một đèn màu
trắng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm; phương tiện chở người phải có đủ
chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ dụng cụ cứu sinh cho số
người được phép chở trên phương tiện.
2. Mạn khô của
phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở người
phải đảm bảo bằng 200mm.
3. Phương tiện phải
được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn.
Điều 4. Xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu
mớn nước an toàn của phương tiện
1. Xác định các
kích thước cơ bản của phương tiện
a) Chiều dài lớn
nhất (ký hiệu Lmax), tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt
phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện;
b) Chiều rộng lớn
nhất (ký hiệu Bmax), tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở
mặt cắt rộng nhất phương tiện;
c) Chiều cao mạn
(ký hiệu D), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa
chiều dài Lmax;
d) Chiều chìm (ký
hiệu d), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước
an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức chở
của phương tiện
a) Đối với phương
tiện chở hàng: là trọng tải toàn phần khi chở hàng dưới 01 tấn và hàng hóa được
xếp cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm.
b) Đối với phương
tiện chở người: chở tối đa dưới 05 người. Khi chở người phải có xếp đủ chỗ cho
người ngồi ổn định và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của
phương tiện bằng 200mm.
3. Sơn vạch dấu mớn
nước an toàn của phương tiện
Dấu mớn nước an
toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn
phương tiện, vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên
mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax; cách mép boong 100 mm đối với
phương tiện chở hàng; cách mép boong 200 mm đối với phương tiện chở người.
Điều 5. Điều kiện của người lái phương tiện
1. Người lái
phương tiện thủy nội địa quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định này phải đủ
15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường
thủy nội địa và được cấp giấy chứng nhận theo quy định.
2. Phải có chứng
chỉ lái phương tiện thủy nội địa theo quy định.
3. Trường hợp sử dụng
phương tiện nội địa quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định này vào mục đích
kinh doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và
không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
Điều 6. Phạm vi hoạt động
1. Phương tiện thủy
nội địa quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định này chỉ được phép hoạt động
trên các sông, kênh nhỏ có mật độ giao thông thấp.
2. Phương tiện thủy
nội địa quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định này không được phép hoạt động
trên các tuyến ven biển, từ bờ ra đảo.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Nghiêm chỉnh chấp
hành các nội dung quy định tại Điều 5 của Quy định này.
1. Đo kích thước
cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo
quy định tại Điều 4 của Quy định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các số liệu đo và việc sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện
an toàn của phương tiện
a) Kê khai lần đầu
điều kiện an toàn của phương tiện
Khi đưa phương tiện
quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định này vào hoạt động, chủ phương tiện phải
kê khai điều kiện an toàn của phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này với chính quyền địa phương
nơi chủ phương tiện đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú và chính quyền địa
phương nơi phương tiện tham gia hoạt động giao thông đường thủy nội địa.
b) Kê khai lại điều
kiện an toàn của phương tiện
Trường hợp thay đổi
tính năng kỹ thuật của phương tiện; thay đổi quyền sở hữu của phương tiện; chủ
phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu, chủ phương tiện phải
tiến hành kê khai lại điều kiện an toàn của phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này với chính quyền địa phương
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú và chính quyền địa phương nơi phương tiện
tham gia hoạt động giao thông đường thủy nội địa, kèm theo Giấy chứng nhận điều
kiện an toàn của phương tiện đã được cấp.
Riêng đối với trường
hợp thay đổi quyền sở hữu của phương tiện, khi tiến hành kê khai lại điều kiện
an toàn của phương tiện, chủ phương tiện phải gửi kèm hợp đồng mua bán phương
tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Có trách nhiệm
duy trì và đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Khoản
1 Điều 1 của Quy định này khi phương tiện hoạt động.
Ngoài ra, đối với
các phương tiện hoạt động chở khách ngang sông, dọc sông, chủ phương tiện phải
có trách nhiệm bảo quản trang thiết bị cứu sinh đã được trang bị, cấp phát và
nhắc nhở hành khách sử dụng đầy đủ trang thiết bị cứu sinh khi tham gia giao
thông đường thủy nội địa theo quy định; nghiêm cấm những hành khách không sử dụng
đầy đủ trang thiết bị cứu sinh theo quy định khi tham gia giao thông đường thủy
nội địa trên các phương tiện chở khách ngang sông, dọc sông.
4. Không giao
phương tiện cho người không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Quy định
này.
5. Thông báo với Ủy
ban nhân dân cấp xã để xóa tên trong sổ theo dõi, quản lý phương tiện đối với
các trường hợp:
a) Phương tiện bị mất tích;
b) Phương tiện bị
phá hủy;
c) Phương tiện
không còn khả năng phục hồi.
Điều 8. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức triển
khai thực hiện Quy định này trên địa bàn.
2. Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội
địa và các quy định khác có liên quan trên phạm vi địa bàn quản lý. Hướng dẫn
chủ phương tiện thực hiện các nội dung quy định tại Điều 4, Điều 7 của Quy định
này.
3. Kiểm tra, xác
nhận bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa quy định tại
Khoản 1 Điều 1 của Quy định này thuộc địa bàn quản lý.
4. Quản lý phương
tiện thủy nội địa theo quy định trên địa bàn và định kỳ hàng quý, hàng năm báo
cáo tình hình thực hiện, các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
Quy định này tại địa phương về UBND cấp huyện.
5. Phải thường
xuyên kiểm tra, giám sát điều kiện an toàn của phương tiện thủy hoạt động trên
địa bàn quản lý, nhắc nhở chủ phương tiện phải bảo đảm điều kiện an toàn của
phương tiện khi hoạt động, kịp thời phát hiện xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất
xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật; kiên quyết đình
chỉ các phương tiện không đảm bảo các quy định tại Điều 3 của Quy định này.
6. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra
tai nạn đò ngang trên địa bàn quản lý.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức triển
khai thực hiện Quy định này trên địa bàn.
2. Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội
địa và các quy định khác có liên quan trên phạm vi địa bàn quản lý. Hướng dẫn
và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện các
quy định tại Điều 8 của Quy định này.
3. Cấp Giấy chứng
nhận phương tiện đủ điều kiện thuộc phạm vi quản lý hành chính của Ủy ban nhân
dân cấp huyện khi chủ phương tiện nộp bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy định
này.
4. Lập hồ sơ lưu
trữ và quản lý hồ sơ xác nhận phương tiện đủ điều kiện.
5. Tổng hợp số lượng,
tình hình cấp Giấy chứng nhận phương tiện đủ điều kiện hoạt động thuộc thẩm quyền,
các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này tại địa
phương, định kỳ hàng quý, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Giao
thông vận tải theo dõi, tổng hợp.
Điều 10. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Tuyên truyền,
giáo dục phổ biến pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa
cho các chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện, người làm ăn sinh sống
trên, ven các tuyến đường thủy.
2. Phối hợp với
Công an cấp huyện và các lực lượng chức năng kiểm tra, xử lý người lái phương
tiện, chủ phương tiện vi phạm các quy định của pháp luật về trật tự an toàn
giao thông đường thủy nội địa, thực hiện trái Quy định này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
1. Hướng dẫn Uỷ
ban nhân dân cấp huyện lập các biểu mẫu, sổ sách theo dõi theo quy định và thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải.
2. Chủ trì phối hợp
với các ngành chức năng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại các
địa phương.
3. Tổ chức đào tạo,
cấp chứng chỉ lái phương tiện thủy nội địa, giấy chứng nhận học tập về giao
thông đường thủy nội địa cho người lái phương tiện.
4. Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết các vấn đề có liên quan trong lĩnh vực giao
thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
5. Theo dõi, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Quy định này.
Điều 12.
Trách nhiệm của Ban An toàn giao thông tỉnh
1. Tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường
thủy nội địa và Quy định này đến các chủ phương tiện, người điều khiển phương
tiện, người dân sinh sống trên, ven các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
2. Hàng năm, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc tổ chức cấp phát, bổ sung miễn phí
trang thiết bị cứu sinh cho các phương tiện hoạt động chở khách ngang sông, dọc
sông theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình triển
khai thực hiện Quy định này./.
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nghệ An)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA
PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA THUỘC DIỆN KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KIỂM
(Dùng
cho loại phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc
có sức chở dưới 05 người hoặc bè)
Tên chủ phương tiện: ..........................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện: ......................................................................................
Loại phương tiện: ................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: ...................................................................................
Kích thước phương tiện: Chiều dài
lớn nhất (Lmax) x Chiều rộng lớn nhất (Bmax) x Chiều cao
mạn (D) x Chiều chìm (d) =
(..............x..............x..............x..............)m
Khả năng khai thác: a) Trọng
tải toàn phần:..............................tấn
b) Sức chở người:......................................người
Tình trạng thân vỏ: ...............................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được
sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn: …mm
Dụng cụ cứu sinh:
- Áo phao:
số lượng………………(chiếc);
- Phao tròn:
số lượng………………(chiếc);
- Dụng cụ nổi khác:
số lượng………………(chiếc).
Đèn tín hiệu: .......................................................................................................
Phạm vi hoạt động: ..............................................................................................
(Kèm
theo 02 ảnh 10x15cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện)
Tôi xin cam đoan tất cả các phần
ghi trong bản Kê khai này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về bản Kê khai của mình./.
…………..,
ngày……..tháng…….năm….
Xác nhận của
UBND xã (phường, thị trấn)
(ký tên đóng
dấu)
|
Chủ phương
tiện(*)
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
((*) Nếu chủ
phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện hợp pháp của tổ chức ký tên,
đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nghệ An)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN KÊ KHAI LẠI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA
PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA THUỘC DIỆN KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KIỂM
(Dùng
cho loại phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc
có sức chở dưới 05 người hoặc bè)
Tên chủ phương tiện: ..........................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện: ......................................................................................
Loại phương tiện: ................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: ...................................................................................
Kích thước phương tiện: Chiều dài
lớn nhất (Lmax) x Chiều rộng lớn nhất (Bmax) x Chiều cao
mạn (D) x Chiều chìm (d) =
(..............x..............x..............x..............)m
Khả năng khai thác: a) Trọng
tải toàn phần:..............................tấn
b) Sức chở người:......................................người
Tình trạng thân vỏ: ...............................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được
sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn: …mm
Dụng cụ cứu sinh:
- Áo phao:
số lượng………………(chiếc);
- Phao tròn:
số lượng………………(chiếc);
- Dụng cụ nổi khác:
số lượng………………(chiếc).
Đèn tín hiệu: .......................................................................................................
Phạm vi hoạt động: ..............................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
điều kiện an toàn của phương tiện với lý
do: ...............................
(Kèm
theo 02 ảnh 10x15cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện)
Tôi xin cam đoan tất cả các phần
ghi trong bản Kê khai này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về bản Kê khai của mình./.
…………..,
ngày….tháng ….năm….
Xác nhận của
UBND xã (phường, thị trấn)
(ký tên đóng
dấu)
|
Chủ phương
tiện(*)
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
((*) Nếu chủ
phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện hợp pháp của tổ chức ký tên,
đóng dấu)
PHỤ LỤC 3
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nghệ An)
Mặt trước
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
PHƯƠNG TIỆN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
Chủ phương tiện: ................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện: ......................................................................................
Phương tiện có đặc điểm sau:
1. Chiều dài lớn nhất (Lmax): .............................................................
m.
2. Chiều rộng lớn nhất (Bmax): ...........................................................
m.
3. Chiều cao mạn
(D):...................................................................... m.
4. Chiều chìm
(d):............................................................................
m.
5. Mạn khô: ...................................................................................
m.
6. Vật liệu vỏ:......................................................................................
7. Trọng tải toàn phần:
........................................................................
8. Số lượng người được phép chở:.....................................................
9. Dụng cụ cứu sinh:
- Áo phao: số lượng………………(chiếc);
- Phao tròn: số lượng………………(chiếc);
- Dụng cụ nổi khác: số lượng………………(chiếc).
10. Đèn tín hiệu: .................................................................................
11. Phạm vi hoạt động:………………………………………………
…………,
ngày…….tháng…….năm……
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN (THÀNH, THỊ)
CHỦ TỊCH
(Ký tên đóng
dấu)
|
Mặt sau
Ảnh khổ 10x15cm
Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện
|