UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
13/2012/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 25 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2010/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 9 NĂM 2010 VỀ PHÊ DUYỆT
ĐỀ ÁN HỖ TRỢ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU THUYỀN ĐÁNH BẮT XA BỜ TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thủy sản Quốc hội
khóa XI nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 4 ngày
26/11/2003;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Tờ trình số 158/TTr- SNN&PTNT ngày 14/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung quy định tại Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 08/9/2010 của
UBND tỉnh về phê duyệt Đề án Hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu thuyền đánh bắt xa bờ
tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 1.1, Mục II, Điều 1
1.1. Đối tượng và điều kiện
chung
- Các chủ tàu cá là ngư dân, tổ
hợp tác, hợp tác xã của tỉnh Quảng Nam thực hiện đóng mới tàu cá có công suất từ
90 CV trở lên hoặc cải hoán thay máy, nâng cấp tàu cá đang sử dụng có công suất
dưới 90 CV thành tàu cá có công suất từ 90CV trở lên trong những năm thực hiện
đề án (từ năm 2011 đến năm 2015) để tham gia đánh bắt hải sản xa bờ bằng các
nghề: câu mực khơi, chụp mực khơi, câu cá ngừ đại dương, lưới vây ngày, lưới
vây đêm, lưới cản, lưới quét, câu rạn.
- Tàu cá đóng mới hoặc cải hoán
thay máy, nâng cấp tàu cá nếu sử dụng máy thủy mới 100% phải đạt các tiêu chuẩn
kinh tế kỹ thuật theo quy định tại Quyết định số 1381/QĐ-BNN-KTBVNLTS ngày
06/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, cụ thể:
+ Máy mới 100% là máy thủy
chuyên dùng (không phải là máy được thủy hóa), có đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc
xuất xứ, có hồ sơ kỹ thuật kèm theo, có chứng từ mua bán hợp lệ (hợp đồng mua
bán, hóa đơn bán hàng) và cam kết bảo hành chính hãng (theo điều khoản ghi
trong hợp đồng hoặc giấy bảo hành kèm theo máy).
+ Đối với máy mới nhập khẩu thì
giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, có hồ sơ kỹ thuật kèm theo: bản gốc chứng
chỉ chất lượng máy thủy của chính hãng ghi rõ hiệu máy, số máy, giấy chứng nhận
xuất xứ, tờ khai hải quan.
- Tàu cá đóng mới hoặc cải hoán
thay máy, nâng cấp tàu cá sử dụng máy thủy đã qua sử dụng phải là máy đã được
đăng ký (có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá) hoặc có hồ sơ hải quan nhập khẩu.
2. Sửa đổi,
bổ sung Điểm 1.2.1, Khoản 1.2, Mục II, Điều 1
1.2.1. Hỗ trợ lãi suất vay vốn
tín dụng sau đầu tư a) Điều kiện được hỗ trợ Hỗ trợ lãi suất vay vốn sau đầu tư
cho các chủ tàu cá vay vốn đóng mới hoặc cải hoán thay máy, nâng cấp tàu cá để
hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ có đủ điều kiện theo quy định tại Điểm 1.1 điều
này và các điều kiện sau:
- Các chủ tàu có vay vốn tại các
ngân hàng để thực hiện việc đóng mới, thay máy cải hoán nâng cấp tàu cá;
- Tàu cá đã hoàn thành các thủ tục
đăng ký đăng kiểm, cấp giấy phép khai thác thủy sản, tham gia mua bảo hiểm thân
tàu và bảo hiểm tai nạn cho thuyền viên;
- Chủ tàu phải được UBND cấp xã
xác nhận về địa chỉ cư trú, có thực hiện vay vốn tại các ngân hàng để đóng mới,
thay máy cải hoán tàu cá và có tiến hành hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ.
b) Mức hỗ trợ
Ngân sách hỗ trợ với mức bằng
10%/năm, tính trên số tiền vay thực tế của các chủ tàu cá nhưng hạn mức vốn vay
được tính hỗ trợ tối đa cụ thể như sau:
- Tàu đóng mới
+ Trường hợp sử dụng máy thủy mới
100%
Công suất máy ≥ 250 CV: Hạn mức
là 700 triệu đồng. Công suất máy < 250 CV : Hạn mức là 500 triệu đồng.
+ Trường hợp sử dụng máy thủy đã
qua sử dụng
Công suất máy ≥ 250 CV: Hạn mức
là 500 triệu đồng. Công suất máy < 250 CV : Hạn mức là 300 triệu đồng.
- Tàu cải hoán thay máy
+ Trường hợp sử dụng máy thủy mới
100%
Công suất máy ≥ 250 CV: Hạn mức
là 300 triệu đồng. Công suất máy < 250 CV : Hạn mức là 200 triệu đồng.
+ Trường hợp sử dụng máy thủy đã
qua sử dụng
Công suất máy ≥ 250 CV: Hạn mức
là 200 triệu đồng.
Công suất máy < 250 CV : Hạn
mức là 100 triệu đồng.
c) Thời gian hỗ trợ: Hỗ trợ lãi
suất vay tối đa 36 tháng kể từ ngày vay vốn và kết thúc thời gian hỗ trợ trước
ngày 31/12/2015.
3. Sửa đổi
gạch đầu dòng thứ nhất, Khoản 3, Điều 2
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
PTNT tham mưu bố trí kinh phí ngân sách hằng năm và tham mưu UBND tỉnh quyết định
phân bổ kinh phí hỗ trợ cho từng địa phương khi các địa phương đề nghị.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|