BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
13/2006/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2006
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Chỉ thị số 22/2005/CT-TTg ngày 16/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về xây
dựng các giải pháp giảm chi phí đầu vào, tăng cường năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp vận tải hàng không và hàng hải;
Để thực hiện Thông tư 35/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về quản lý giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không không thuộc danh mục phí
và lệ phí; sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải tại công văn số
8294/BGTVT-VT ngày 29/12/2005 về điều chỉnh giá dịch vụ tại cảng hàng không và
dịch vụ điều hành bay;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá một số dịch vụ chuyên ngành
hàng không bao gồm:
- Giá dịch vụ điều
hành bay đi đến;
- Giá hạ cánh tàu
bay;
- Giá soi chiếu an
ninh hàng không;
- Giá phục vụ hành
khách tại cảng hàng không;
- Giá cung cấp dịch
vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh.
Điều 2. Các mức giá dịch vụ quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng (trừ giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng).
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Các quy định về
giá dịch vụ điều hành bay đi đến; giá hạ cánh tàu bay; giá soi chiếu an ninh
hàng không; giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không; giá cung cấp dịch vụ bổ
sung điều hành bay quá cảnh quy định tại Quyết định số 18/2000/QĐ-CHK ngày
14/7/2000 và các quy định khác trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Cục trưởng Cục
Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý Giá, Tổng giám đốc các Cụm cảng
hàng không, Tổng giám đốc Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ: Giao thông vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Thương mại;
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Các cụm cảng HK: Miền Bắc, Miền Trung,
Miền Nam;
- Trung tâm QLBDDVN;Tcty Hàng không Việt Nam; Công ty CPHK Pacific;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ: TCDN; CST; PC;TCT;
- Lưu: VT, QLG(4b).
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
BIỂU GIÁ
MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2006/QĐ-BTC ngày 13/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Đơn vị tính giá dịch vụ
1.1. Trọng tải cất cánh tối đa
(MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong tài liệu hướng dẫn bay của từng
tàu bay.
1.2. Đơn vị khối lượng hàng
hoá (kể cả bao bì): là Tấn. Trong một vận đơn lẻ, khối lượng tối thiểu để tính
giá dịch vụ soi chiếu an ninh hàng hoá tại cảng hàng không là 1 tấn.
1.3. Ghế thiết kế: là số ghế
hành khách lắp đặt trên tàu bay theo quy định của nhà sản xuất .
Điều 2.
Phân chia nhóm cảng hàng không
2.1. Các cảng hàng không của
Việt Nam được phân thành 02 nhóm như sau:
Nhóm I: gồm các cảng hàng
không Nội Bài; Đà Nẵng; Tân Sơn Nhất; Phú Bài, Cát Bi; Cam Ranh;
Nhóm II: gồm các cảng hàng không
khác không thuộc nhóm I.
2.2. Căn cứ tình hình thực tế,
Cục Hàng không Việt Nam bổ sung, điều chỉnh danh mục nhóm cảng phù hợp với các
tiêu chuẩn về khả năng cung ứng dịch vụ, sản lượng hạ cất cánh, hành khách
thông qua cảng hàng không và báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính.
Điều 3. Đồng
tiền thu giá dịch vụ
3.1. Đối với dịch vụ cung cấp
cho các chuyến bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng Đô la
Mỹ (USD). Việc thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo các quy định hiện hành về
quản lý ngoại tệ của Nhà nước Việt Nam. Trường hợp phải chuyển đổi từ đồng Đô
la Mỹ ra tiền Việt Nam thì quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
thanh toán.
3.2. Đối với dịch vụ cung cấp
cho các chuyến bay nội địa: Đồng tiền thu giá dịch vụ là đồng Việt Nam (VND).
Điều 4. Đối
tượng miễn thu
4.1. Các chuyến bay được cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không (Cục Hàng không Việt Nam) xác nhận
trong phép bay hoặc công văn, điện văn triển khai phép bay, gồm:
a/ Chuyến bay chuyên cơ (không
bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ);
b/ Chuyến bay công vụ nhà nước;
c/ Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn,
vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ
nhân đạo khác.
4.2. Chuyến bay phải quay trở lại
hạ cánh tại Cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian
dưới 30 phút vì bất kỳ lý do nào.
4.3. Hàng gửi theo đường ngoại
giao, hàng viện trợ nhân đạo.
4.4. Hàng hoá, phụ tùng từ các
xưởng sửa chữa máy bay của Việt Nam gửi đi kiểm nghiệm và hàng hoá phục vụ trên
chuyến bay của các Hãng hàng không Việt Nam (không bao gồm hàng bán miễn thuế
trên các chuyến bay).
4.5. Hành khách đi tàu bay thuộc
đoàn chuyên cơ của Việt Nam và đoàn đại biểu Chính phủ, ngoại giao nước ngoài
thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ Việt Nam
mời.
4.6. Hành khách quá cảnh lưu tại
nhà ga; Hành khách đã hoàn tất các thủ tục nhưng phải ở lại thành phố (ngoài
nhà ga) vì bất kỳ lý do nào được miễn thu giá phục vụ hành khách cho lần xuất
phát sau đi từ cảng hàng không đó.
4.7. Thành viên tổ bay (kể cả trường
hợp chuyển sân).
4.8. Trẻ em đến 02 tuổi (tính tại
thời điểm xuất vé máy bay đối với hành khách đi chuyến bay nội địa và tại thời
điểm đi tàu bay đối với hành khách đi chuyến bay quốc tế).
4.9. Trường hợp khác do Cục Hàng
không Việt Nam quy định.
Điều 5. Đối
tượng giảm giá
5.1. Nhằm mục
đích khuyến khích các Hãng hàng không đi/đến Việt Nam, căn cứ tình hình thực tế
tại các cảng hàng không, Cục Hàng không Việt Nam được phép thực hiện chính sách
giá ưu đãi có thời hạn đảm bảo nguyên tắc công bằng, không phân biệt đối xử, tạo
môi trường cạnh tranh lành mạnh và phù hợp với chất lượng dịch vụ cho các đối
tượng sau:
5.1.1. Hãng hàng không khai
thác đường bay mới đi/đến Việt Nam.
5.1.2. Hãng hàng không mới
tham gia khai thác trên các đường bay truyền thống đi/đến Việt Nam.
5.1.3. Hãng hàng không tăng tần
suất khai thác đi/đến Việt Nam vào giờ thấp điểm.
5.2. Cục Hàng không Việt Nam
quy định cụ thể mức giảm giá, thời hạn áp dụng cho các trường hợp và báo cáo Bộ
Tài chính, Bộ Giao thông vận tải.
Điều 6. Một
số từ ngữ trong Quy định này được hiểu như sau:
6.1. Chuyến bay: là việc
khai thác tàu bay từ khi cất cánh tại một cảng hàng không và hạ cánh tại một cảng
hàng không khác tiếp ngay sau đó.
6.2. Chuyến bay quốc tế: là chuyến
bay có điểm hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay ngoài lãnh
thổ nước Việt Nam.
6.3. Chuyến bay nội địa: là chuyến
bay có điểm cất cánh và hạ cánh trong lãnh thổ nước Việt Nam.
6.4. Chuyến bay quá cảnh: là
chuyến bay qua lãnh thổ Việt Nam không hạ, cất cánh tại các cảng hàng không Việt
Nam.
6.5. Hàng hoá (kể cả
container) theo vận đơn: Là hàng hoá có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam.
6.6. Hàng hoá (kể cả
container) quá cảnh: Là hàng hoá có nơi gửi hàng (gốc) và nơi nhận hàng (đích) ở
ngoài lãnh thổ Việt Nam đi thẳng hoặc được bốc dỡ qua cảng hàng không Việt Nam
hoặc nhập kho, bãi để đi tiếp.
6.7. Hàng hoá (kể cả
container) trung chuyển: Là hàng hoá được dỡ từ tàu bay đưa vào khu vực cảng
hàng không trung chuyển trong một thời gian nhất định, sau đó được bốc lên tàu
bay khác để vận chuyển đến một cảng khác.
6.8. Nhà vận chuyển: Là pháp
nhân, tổ chức, cá nhân dùng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay thuộc
sở hữu của người khác để thực hiện vận chuyển hàng hoá, hành khách.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Giá
dịch vụ điều hành bay đi đến
7.1. Đối tượng áp dụng: Các nhà
vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay tại các cảng hàng không của Việt
Nam.
7.2. Mức giá dịch vụ:
7.2.1. Giá áp dụng đối với chuyến
bay quốc tế: Mức giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi lượt điều
hành hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không Việt Nam như sau:
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá (USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh)
|
Cự
ly điều hành dưới 250 km
|
Cụ
ly điều hành từ 250 km trở
lên
|
Dưới 20 tấn
|
80
|
100
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
125
|
150
|
Từ 50 - dưới 100 tấn
|
210
|
255
|
Từ 100 - dưới 150 tấn
|
260
|
320
|
Từ 150 - dưới 190 tấn
|
310
|
390
|
Từ 190 - dưới 240 tấn
|
345
|
425
|
Từ 240 - dưới 300 tấn
|
380
|
460
|
³
300 tấn
|
425
|
520
|
7.2.2. Giá áp dụng đối với chuyến
bay nội địa: Mức giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa bao gồm lượt điều hành
hạ cánh và lượt điều hành cất cánh tại các cảng hàng không Việt Nam như sau:
a/ Mức giá áp dụng năm 2006:
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá (VND/chuyến bay nội địa)
|
Cự
ly điều hành dưới 500 km
|
Cự
ly điều hành từ 500 km trở
lên
|
Dưới 20 tấn
|
440.000
|
640.000
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
680.000
|
960.000
|
Từ 50 - dưới 100 tấn
|
1.150.000
|
2.450.000
|
Từ 100 - dưới 150 tấn
|
2.160.000
|
3.780.000
|
Từ 150 - dưới 190 tấn
|
2.650.000
|
4.990.000
|
Từ 190 - dưới 240 tấn
|
2.870.000
|
5.440.000
|
Từ 240 - dưới 300 tấn
|
3.160.000
|
5.890.000
|
³
300 tấn
|
4.080.000
|
6.660.000
|
b/ Mức giá áp dụng từ
01/01/2007:
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá (VND/chuyến bay nội địa)
|
Cự
ly điều hành dưới 500 km
|
Cự
ly điều hành từ 500 km trở
lên
|
Dưới 20 tấn
|
510.000
|
740.000
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
800.000
|
1.100.000
|
Từ 50 - dưới 100 tấn
|
1.350.000
|
3.020.000
|
Từ 100 - dưới 150 tấn
|
2.250.000
|
4.300.000
|
Từ 150 - dưới 190 tấn
|
3.060.000
|
5.620.000
|
Từ 190 - dưới 240 tấn
|
3.310.000
|
6.800.000
|
Từ 240 - dưới 300 tấn
|
3.650.000
|
7.360.000
|
³
300 tấn
|
5.030.000
|
8.320.000
|
7.3. Quy định tính giá
trong một số trường hợp đặc biệt:
7.3.1. Thu bằng 50% mức
giá quy định tại điểm 7.2 (tính theo đường bay từ cảng hàng không cất cánh đến
cảng hàng không hạ cánh) phù hợp với MTOW tương ứng đối với:
a/ Tàu bay lên thẳng và
các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình
bay);
b/ Tàu bay phải hạ cánh
tại cảng hàng không của Việt Nam (không phải cảng hàng không dự định hạ cánh)
vì lý do bất khả kháng (kỹ thuật, thời tiết);
c/ Tàu bay thực hiện các
chuyến bay kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không, khảo sát địa chất, chụp
ảnh và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại) đến các cảng hàng
không Việt Nam. Trường hợp cất và hạ cánh tại cùng một cảng hàng không thì mức
giá tính theo kilomet (km) điều hành thực tế.
7.3.2. Thu bằng 30% mức
giá quy định tại điểm 7.2 đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên
phải quay lại cảng hàng không đã xuất phát không phải do lỗi của cảng hàng
không hoặc điều hành bay.
Trường hợp do lỗi của cảng
hàng không hoặc điều hành bay, Tổng giám đốc Cảng hàng không hoặc Tổng giám đốc
Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam thương thảo với các đối tượng để thanh
toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay
lại cảng hàng không nơi xuất phát.
Điều 8. Giá
hạ cánh tàu bay (Landing charges)
8.1. Đối tượng áp dụng: Các nhà
vận chuyển có tàu bay hạ cánh tại các cảng hàng không của Việt Nam.
8.2. Mức giá dịch vụ:
8.2.1. Giá áp dụng đối với
chuyến bay quốc tế hạ cánh tại cảng hàng không của Việt Nam:
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá ở
mức
ban đầu
(USD/lần)
|
Giá
1 Tấn trên mức ban đầu (USD/Tấn)
|
Dưới 20 tấn
|
80
|
0
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
80
|
3,5
|
Từ 50 - dưới 150 tấn
|
185
|
5,0
|
Từ 150 - dưới 250 tấn
|
685
|
5,5
|
³
250 tấn
|
1.235
|
6,0
|
8.2.2. Giá áp dụng đối với
chuyến bay nội địa hạ cánh tại các Cảng hàng không của Việt Nam:
a/ Cảng hàng không nhóm I:
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá ở mức ban đầu (VND/lần)
|
Giá
1 Tấn trên mức ban đầu (VND/Tấn)
|
Dưới 20 tấn
|
580.000
|
0
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
580.000
|
25.000
|
Từ 50 - dưới 150 tấn
|
1.330.000
|
36.000
|
Từ 150 - dưới 250 tấn
|
4.930.000
|
40.000
|
³
250 tấn
|
8.930.000
|
45.000
|
b/ Cảng hàng không nhóm II:
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá ở mức ban đầu (VND/lần)
|
Giá
1 Tấn trên mức ban đầu (VND/Tấn)
|
Dưới 20 tấn
|
335.000
|
0
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
335.000
|
15.000
|
Từ 50 - dưới 100 tấn
|
785.000
|
21.000
|
³
100 tấn
|
1.835.000
|
30.000
|
8.3. Quy định tính giá trong một
số trường hợp đặc biệt:
8.3.1. Thu bằng 50% mức
giá quy định tại điểm 8.2 phù hợp với MTOW tương ứng đối với:
a/ Tàu bay lên thẳng và
các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình
bay);
b/ Tàu bay phải hạ cánh
tại cảng hàng không của Việt Nam (không phải cảng hàng không dự định hạ cánh)
vì lý do bất khả kháng (sự cố kỹ thuật, thời tiết);
c/ Tàu bay hạ cánh kỹ
thuật (nạp dầu), không thực hiện lấy khách từ cảng hạ cánh;
d/ Tàu bay thực hiện các
chuyến bay để kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không và bay huấn luyện
(không kết hợp khai thác thương mại);
8.3.2. Thu bằng 30% mức
giá quy định tại điểm 8.2 đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở
lên phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát không phải do lỗi của cảng hàng
không hoặc điều hành bay.
Trường hợp do lỗi của cảng
hàng không hoặc điều hành bay, Tổng giám đốc Cảng hàng không hoặc Tổng giám đốc
Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam thương thảo với các đối tượng để thanh
toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay
lại cảng hàng không nơi xuất phát.
Điều 9. Giá
soi chiếu an ninh hàng không
9.1. Đối tượng áp dụng:
Các nhà vận chuyển sử dụng dịch vụ soi chiếu kiểm tra an ninh hành khách, hành lý,
hàng hóa, suất ăn tại cảng hàng không Việt Nam bằng các loại máy móc thiết bị
chuyên dùng.
9.2. Mức giá dịch vụ:
9.2.1. Giá soi chiếu kiểm
tra an ninh phục vụ chuyến bay quốc tế đi từ cảng hàng không Việt Nam:
a/ Hành khách, hành lý:
Ghế
thiết kế của tàu bay
|
Mức
giá (USD/chuyến bay )
|
Tàu bay £ 100 ghế
|
30
|
Tàu bay từ
101 - 200 ghế
|
50
|
Tàu bay từ
201 - 300 ghế
|
90
|
Tàu bay từ
301 - 400 ghế
|
110
|
Trên 400 ghế
|
170
|
b/ Hàng hóa:
+ Hàng hoá theo vận đơn:
15 USD/ tấn hàng
+ Hàng hoá quá cảnh, trung chuyển:
7 USD/ tấn hàng
9.2.2. Giá soi chiếu kiểm
tra an ninh phục vụ chuyến bay nội địa:
a/ Cảng hàng không nhóm
I:
a1/ Hành khách, hành lý:
Ghế
thiết kế của tàu bay
|
Mức
giá (VND/chuyến bay)
|
Tàu bay £ 100 ghế
|
240.000
|
Tàu bay từ
101 - 200 ghế
|
400.000
|
Tàu bay từ
201 - 300 ghế
|
720.000
|
Tàu bay từ
301 - 400 ghế
|
880.000
|
Trên 400 ghế
|
1.360.000
|
a2/ Hàng hóa:
+ Hàng hoá theo vận đơn:
140.000 VND/ tấn hàng
+ Hàng hoá quá cảnh, trung chuyển:
70.000 VND/ tấn hàng
b/ Cảng hàng không nhóm II:
b1/ Hành khách, hành lý:
Ghế
thiết kế của tàu bay
|
Mức
giá (VND/chuyến bay)
|
Tàu bay £ 100 ghế
|
140.000
|
Tàu bay từ
101 - 200 ghế
|
230.000
|
Tàu bay từ
201 - 300 ghế
|
420.000
|
Tàu bay từ
301 - 400 ghế
|
510.000
|
Trên 400 ghế
|
780.000
|
b2/ Hàng hóa:
+ Hàng hoá theo vận đơn
80.000 VND/ tấn hàng
+ Hàng hoá quá cảnh, trung chuyển
40.000 VND/ tấn hàng
Điều 10.
Giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không (Passenger service charges).
10.1. Đối tượng áp dụng:
Hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi ở nhà ga tại các cảng hàng không của Việt
Nam.
10.2. Mức giá dịch vụ:
10.2.1. Giá phục vụ hành
khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam:
Cảng
hàng không
|
Mức
giá
(USD/hành
khách)
|
Cảng hàng
không Nội Bài, Tân Sơn Nhất
|
14
|
Cảng hàng
không khác
|
8
|
10.2.2.Giá phục vụ hành khách đi
chuyến bay nội địa:
Cảng hàng không
|
Mức
giá
(VND/hành
khách)
|
Cảng hàng
không Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng
|
30.000
|
Cảng hàng
không thuộc nhóm I (trừ Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng)
|
25.000
|
Cảng hàng
không thuộc nhóm II
|
20.000
|
10.3. Quy định tính giá trong một
số trường hợp đặc biệt:
10.3.1. Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi
(tính tại thời điểm xuất vé máy bay đối với hành khách đi chuyến bay nội địa và
tại thời điểm đi tàu bay đối với hành khách đi chuyến bay quốc tế): Thu bằng
50% mức giá quy định tại điểm 10.2;
10.3.2. Đối với chuyến bay nội địa
kết hợp quốc tế (trường hợp làm thủ tục chặng nội địa tại nhà ga nội địa):
a/ Chặng quốc tế: Thu tại cảng
hàng không nơi làm thủ tục xuất cảnh;
b/ Chặng nội địa: Nhà vận chuyển
thanh toán theo mức giá phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa cho cảng hàng
không nơi xuất phát.
Điều 11.
Giá cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh
11.1. Đối tượng áp dụng: Trung
tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam.
11.2. Mức giá dịch vụ:
11.2.1. Cụm cảng hàng không miền
Bắc: 300.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.
11.2.2. Cụm cảng hàng không miền
Trung: 500.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định.
11.2.3. Cụm cảng hàng không miền
Nam: 300.000 VND/chuyến bay quá cảnh không thuộc diện miễn thu theo quy định./.
BỘ
TÀI CHÍNH