ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1229/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
10 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ
CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI HOẶC BÈ HOẠT ĐỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số
418/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình
hình mới”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1127/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về quản lý
phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức
chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao
thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh, Ban An toàn giao thông tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo QN, Đài PTTH QN;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT,KTN ...
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
QUY CHẾ
VỀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN
PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI HOẶC BÈ HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân trong công tác phối hợp quản lý phương tiện thủy nội địa
thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè
hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân liên quan đến
việc sở hữu, sử dụng phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới
01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý hoạt động phương tiện thủy nội địa
thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ trong Quy chế này được
hiểu như sau:
1. Phương tiện thủy nội địa thô
sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người là phương
tiện thủy nội địa không có động cơ, di chuyển bằng sức người hoặc sức gió.
2. Bè là phương tiện được kết
ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để chuyển đi hoặc dùng làm
phương tiện vận chuyển tạm thời trên đường thuỷ nội địa.
3. Điều kiện an toàn là: Các điều
kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động.
4. Mạn khô là: Chiều cao của phần
thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.
5. Sức chở của phương tiện là:
Trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước
an toàn.
6. Vạch dấu mớn nước an toàn
là: Vạch đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép
chìm trong nước khi hoạt động.
7. Trọng tải toàn phần của
phương tiện là: Khối lượng tính bằng tấn của hàng hoá, hành khách và hành lý.
8. Dụng cụ cứu sinh là: Các vật
dụng nổi dùng để cứu người.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Cách xác định các kích thước cơ bản; quy định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an
toàn của phương tiện
1. Cách xác định kích thước cơ
bản của phương tiện:
a) Chiều dài lớn nhất (ký hiệu
Lmax) tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên mạn ở mặt phẳng thẳng đứng dọc
tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện.
b) Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu
Bmax) tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên mạn ở vị trí chiều dài rộng
nhất.
c) Chiều chìm (ký hiệu d), tính
bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch mớn nước an toàn ở vị trí
giữa chiều dài Lmax.
d) Chiều cao mạn (ký hiệu D),
tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của mạn ở vị trí giữa chiều
dài Lmax.
2. Quy định sức chở của phương
tiện thủy nội địa thô sơ hoặc bè:
a) Phương tiện thủy nội địa thô
sơ chở hàng có sức chở dưới 1 tấn: Trọng tải toàn phần là dưới 01 tấn (kể cả
người điều khiển phương tiện) khi hàng hóa được xếp trực tiếp và cân bằng trên
phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100 mm.
b) Phương tiện thủy nội địa thô
sơ chở dưới 05 người: Số người được phép chở là dưới 05 người (không kể người
điều khiển phương tiện) được xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương
ứng với mạn khô của phương tiện bằng 200 mm.
c) Đối với bè: Tổng sức chở của
bè không quá 1 tấn bao gồm hàng hóa và người điều khiển, bè phải nổi cao hơn mặt
nước nửa bè và đảm bảo chắc chắn trong quá trình vận chuyển.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an
toàn của phương tiện:
Dấu mớn nước an toàn của phương
tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch
sơn có chiều dày 25 mm, chiều dài 250 mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí
giữa của chiều dài Lmax; cách mép mạn 100 mm đối với phương tiện chở
hàng; cách mép mạn 200 mm đối với phương tiện chở người.
Điều 4. Điều
kiện hoạt động của phương tiện
1. Thân phương tiện phải chắc
chắn, không bị rò rỉ nước vào bên trong; phương tiện phải thắp một đèn có ánh
sáng trắng ở nơi dễ nhìn nếu hoạt động vào ban đêm.
2. Phương tiện chở người
phải có đủ chỗ cho người ngồi chắc chắn, cân bằng trên phương tiện và có đủ áo
phao hoặc dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện.
Điều 5. Điều
kiện người lái phương tiện thủy nội địa thô sơ
Người lái phương tiện phải đủ
15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường
thủy nội địa và được cấp giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp
sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện
phải đủ 18 tuổi trở lên và các phải đáp ứng các quy định khác có liên quan.
Điều 6. Phạm
vi hoạt động
Phương tiện thủy nội địa thô sơ
có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè chỉ được
phép hoạt động trên các sông, hồ có mật độ giao thông thấp, lưu lượng dòng chảy
nhỏ, điều kiện thời tiết bình thường.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 7.
Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Đo kích thước cơ bản, xác định
sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ theo
quy định tại Điều 3 của Quy chế này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
số liệu đo và việc sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện phương tiện thủy nội địa thô sơ theo mẫu tại Phụ lục 1 của Quy chế
này với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung Ủy ban nhân dân cấp xã)
để quản lý.
3. Có trách nhiệm duy trì và đảm
bảo các điều kiện an toàn của người và phương tiện theo quy định tại Điều 3, Điều
4, Điều 5 và Điều 6 của Quy chế này khi phương tiện hoạt động.
4. Thông báo với Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi quản lý phương tiện để xóa tên và thay đổi chủ sở hữu phương tiện
trong các trường hợp sau:
a) Phương tiện bị mất tích;
b) Phương tiện bị phá hủy;
c) Phương tiện không còn khả
năng hoạt động do hư hỏng;
d) Phương tiện được bán, tặng,
cho.
Điều 8.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức quản lý đối với
phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức
chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động phải đảm bảo điều kiện an toàn theo Quy
chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hướng dẫn, yêu cầu chủ
phương tiện kê khai phương tiện thủy nội địa thô sơ; tổng hợp báo cáo định kỳ
hàng năm theo quy định về Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giao thông vận tải
theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Thường xuyên kiểm tra, giám
sát điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ hoạt động trên địa
bàn quản lý, nhắc nhở chủ phương tiện phải bảo đảm điều kiện an toàn phương tiện
khi hoạt động, kịp thời phát hiện xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 9.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc địa phương có trách nhiệm thường xuyên kiểm
tra điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ, hướng dẫn chủ phương
tiện xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước
an toàn đối với phương tiện thô sơ thuộc địa phương quản lý.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; chịu trách nhiệm về đảm bảo
trật tự an toàn giao thông, tổ chức cứu hộ, cứu nạn, giải quyết hậu quả các vụ
tai nạn giao thông đường thủy nội địa đối với các loại phương tiện thủy nội địa
thô sơ trong phạm vi quản lý.
3. Tổ chức cho các chủ phương
tiện thủy nội địa thô sơ ký cam kết sử dụng phương tiện đúng Quy chế; khi chở
người phải có đủ chỗ ngồi ổn định, an toàn và có đủ dụng cụ cứu sinh tương ứng
với số người trên phương tiện; không chở quá số người quy định; người đi trên
phương tiện phải mặc áo phao hoặc mang dụng cụ nổi cứu sinh.
4. Định kỳ hàng năm báo cáo
tình hình quản lý phương tiện thủy nội địa thô sơ tại địa phương về Sở Giao
thông vận tải và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo mẫu tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Quy chế này (trước ngày 25 tháng 12 hàng năm).
Điều 10.
Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan
1. Sở Giao thông vận tải
a) Theo dõi, tổng hợp, hướng dẫn
Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý phương tiện thủy nội địa thô sơ hoạt động
trên các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan trong việc tuyên truyền, phổ
biến giáo dục pháp luật; tổ chức việc học tập pháp luật giao thông đường thủy nội
địa và cấp giấy chứng nhận cho người đã học theo quy định.
c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy
nội địa trên địa bàn tỉnh.
2. Công an tỉnh
a) Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan tổ
chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
và các quy định có liên quan đối với hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô
sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè hoạt
động trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát đường
thủy kết hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường tuần tra, kiểm soát trên
các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm,
đặc biệt là các phương tiện thủy nội địa không đảm bảo điều kiện an toàn,
phương tiện chở quá tải trọng cho phép theo quy định pháp luật hiện hành.
Chương IV
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 11. Xử
lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các
quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa thì bị xử lý
theo quy định của pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan.
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Các Sở, ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu có khó khăn vướng mắc các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kịp thời phản ánh gửi về
Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA THÔ SƠ
Tên chủ phương tiện:
..........................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:
....................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện:
.................................................................................
Kích thước phương tiện (Lmax
x Bmax x D x d) = ……...x……x……x……) m
Khả năng khai thác: Sức chở:
…………..tấn (hàng) …………..người.
Tình trạng thân vỏ:
.............................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được
sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:
……………….mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng………………(chiếc);
Loại ...................................
Phạm vi hoạt động:
.............................................................................................
Tôi xin cam đoan tất cả các phần
ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật
|
.......Ngày ……..tháng…….năm….
Chủ phương tiện
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam )
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
|
BÁO CÁO
TỔNG HỢP QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ
HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẢN LÝ
TT
|
Chủ phương tiện
|
Năm sinh
|
Hộ khẩu thường trú
|
Loại phương tiện
|
Vật liệu vỏ/năm đóng
|
Tình trạng phương tiện
|
Ngày kê khai hoạt động
|
Ngày xóa Sổ quản lý
|
Dưới 1 tấn
|
Dưới 5 người
|
Bè
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ tổng hợp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Quảng Nam,
ngày… tháng … năm …
ỦY BAN NHÂN DÂN
xã (phường, thị trấn):….............….
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam )
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
|
BÁO CÁO
TỔNG HỢP QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ
HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẢN LÝ
TT
|
Đơn vị (xã, phường, thị trấn)
|
Loại phương tiện (chiếc)
|
Tổng cộng (chiếc)
|
Mục đích hoạt động (kinh doanh, dân sinh)
|
Dưới 1 tấn
|
Dưới 5 người
|
Bè
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ tổng hợp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...............,
ngày… tháng … năm …
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ký tên, đóng dấu)
|