BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1195/QĐ-CHK
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH CHUYÊN MÔN CHO NHÂN VIÊN BẢO ĐẢM HOẠT
ĐỘNG BAY
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn
cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày
29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21/11/2014;
Căn
cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015
của Chính phủ quy định về nhà chức trách hàng không;
Căn
cứ Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày
06/6/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động
bay; Thông tư số 32/2021/TT- BGTVT ngày 14/12/2021
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT
ngày 06/6/2017;
Căn
cứ Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày
14/3/2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo,
huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không; Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17/12/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT
ngày 14/3/2018;
Căn
cứ Quyết định số 651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023
của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam, Quyết định 371/QĐ-BGTVT ngày 02/04/2024 sửa đổi Điều 3 Quyết định số 651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Cục Hàng không Việt Nam; Quyết định số 665/QĐ-BGTVT
ngày 24/05/2024 sửa đổi một số nội dung tại Điều 2 Quyết định số
651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam;
Căn
cứ vào Phụ ước 1 của ICAO về cấp phép nhân viên hàng không;
Theo
đề nghị của Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay Cục Hàng không Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn
về việc sát hạch cấp giấy phép, năng định chuyên môn cho nhân viên bảo đảm hoạt
động bay.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và
bãi bỏ Quyết định số 619/QĐ-CHK ngày 30/03/2022 ban hành Hướng dẫn về việc sát
hạch chuyên môn cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay.
Điều
3. Tổng giám đốc: Tổng công ty Quản lý bay
Việt Nam, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam-CTCP, Tổng công ty Hàng không
Việt Nam-CTCP, Tổng công ty Trực thăng Việt Nam, Cảng Hàng không quốc tế Vân
Đồn; Hội đồng sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm Bảo
đảm hoạt động bay; Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục trưởng (để b/c);
- PCT Hồ Minh Tấn;
- Phòng TCCB, Thanh tra HK;
- Cảng vụ HK: MB, MT, MN;
- VJC; VNA;
- VNH, VDC, SAGS, HGS, AGS;
- Lưu: VT, QLHĐB (20b).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Hồ Minh Tấn
|
PHỤ ĐÍNH:
HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH CHUYÊN MÔN CHO NHÂN VIÊN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1195/QĐ-CHK ngày 31 tháng 05 năm 2024 của
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
I.
MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1.
Mục đích: Hướng dẫn chi tiết công tác sát hạch chuyên môn để cấp giấy phép,
năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay (ANS).
2.
Đối tượng, phạm vi áp dụng: Hướng dẫn này áp dụng cho tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc sát hạch chuyên môn để cấp giấy phép, năng
định nhân viên ANS trong điều kiện bình thường và trong điều kiện đặc biệt vì
lý do thiên tai, bão lũ hay đại dịch, dịch bệnh nguy hiểm đã được cơ quan có
thẩm quyền công bố cho khu vực liên quan tại Việt Nam (chi tiết tại Phụ lục 6 của Hướng dẫn này).
II.
VĂN BẢN QUY ĐỊNH VÀ TÀI LIỆU THAM CHIẾU
-
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
-
Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12/08/2015
của Chính phủ quy định về nhà chức trách hàng không;
-
Nghị định số 125/2015/NĐ-CP ngày 04/12/2015
của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay;
-
Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017
của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay; Thông
tư số 32/2021/TT- BGTVT ngày 14/12/2021 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT
ngày 06/6/2017;
-
Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14/3/2018
của Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện
và sát hạch nhân viên hàng không; Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT
ngày 17/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 10/2018/TT-BGTVT ngày 14/3/2018;
-
Các tiêu chuẩn cơ sở, hướng dẫn và tài liệu nghiệp vụ, kế hoạch, phương thức,
quy trình và các văn bản liên quan về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Cục
HKVN ban hành, phê duyệt;
-
Tài liệu hướng dẫn khai thác hệ thống thiết bị và tài liệu hướng dẫn khai thác
của cơ sở ANS liên quan;
-
Các phụ ước, quy định hướng dẫn, tài liệu nghiệp vụ về ANS của ICAO và điều
kiện thực tế về tổ chức, kỹ thuật, khai thác, cung cấp ANS;
-
Các văn bản liên quan quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
-
Các quy định của các cơ quan có thẩm quyền liên quan đến việc công bố về thiên
tai, bão lũ hay đại dịch, dịch bệnh nguy hiểm.
II. NHÂN VIÊN THAM DỰ SÁT HẠCH CHUYÊN MÔN
1.
Nhân viên được doanh nghiệp liên quan đề nghị tham dự sát hạch để cấp giấy
phép, năng định ANS theo quy định tại Phụ
lục mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BGTVT
ngày 14/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017. Nhân viên
được doanh nghiệp đề nghị tham dự sát hạch để cấp giấy phép, năng định ANS phải
có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, tâm lý ổn định, chấp hành nghiêm các quy
định, hướng dẫn, yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam, doanh nghiệp và tổ chức
liên quan cung cấp ANS và Hội đồng sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên
hàng không nhóm Bảo đảm hoạt động bay.
2.
Nhân viên tham dự sát hạch có trách nhiệm chấp hành các quy định, hướng dẫn
liên quan nêu tại Phụ lục 1 của Hướng dẫn này.
IV.
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH, TỔ SÁT HẠCH, SÁT HẠCH VIÊN
1.
Hội đồng sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm Bảo đảm
hoạt động bay (ANS) (sau đây viết tắt là Hội đồng sát hạch) do Cục trưởng Cục
HKVN thành lập theo quy định tại Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT
ngày 14/03/2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không; đào
tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không; Thông tư số 35/2021/TT-BGTVT ngày 17/12/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2018/TT-
BGTVT ngày 14/3/2018.
2.
Hội đồng sát hạch thành lập Tổ sát hạch chuyên môn cho nhân viên ANS bao gồm Tổ
sát hạch bao gồm Tổ trưởng, các sát hạch viên (sau đây viết tắt là Tổ sát hạch)
sau khi thống nhất với các doanh nghiệp có liên quan.
3.
Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch hoạt động theo Quy chế hoạt động (do Cục trưởng
Cục HKVN ban hành).
4.
Thành viên Tổ sát hạch và Bộ phận phục vụ sát hạch chuyên môn cho nhân viên ANS
(do Hội đồng chỉ định để giúp việc cho Tổ sát hạch thực hiện việc tổ chức, giám
sát, hướng dẫn sát hạch tại từng khu vực theo kế hoạch đã được phê duyệt) có
trách nhiệm chấp hành các quy định, hướng dẫn liên quan nêu tại Phụ lục 1 của Hướng dẫn này.
V.
NỘI DUNG SÁT HẠCH
-
Sát hạch lý thuyết theo hình thức trắc nghiệm trực tuyến;
-
Sát hạch thực hành thực hiện tại vị trí thiết bị huấn luyện giả định (sau đây
gọi tắt là SIM); vị trí làm việc; vấn đáp trực tiếp;
-
Nội dung sát hạch phải phù hợp với trình độ chuyên môn, đúng chuyên ngành và nhiệm
vụ của nhân viên tham dự sát hạch, tuân thủ Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/06/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay, Thông tư số
32/2021/TT-BGTVT ngày 14/12/2021 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-
BGTVT ngày 06/6/2017 và các văn bản quy định pháp luật khác liên quan.
VI.
THỂ THỨC SÁT HẠCH
1. Ngân hàng câu hỏi:
1.1
Câu hỏi sát hạch chuyên môn áp dụng cho nhân viên ANS trừ đối tượng là huấn
luyện viên không lưu được Phòng Quản lý hoạt động bay Cục HKVN phối hợp với các
doanh nghiệp liên quan tổ chức xây dựng, trình Cục HKVN phê duyệt. Hàng năm,
ngân hàng câu hỏi sẽ được rà soát, cập nhật, bổ sung cho phù hợp với tình hình
thực tế tại từng cơ sở. Cơ quan, đơn vị tổ chức huấn luyện có trách nhiệm cập
nhật, bổ sung kiến thức cho nhân viên của mình khi có các văn bản, tài liệu quy
định mới liên quan đến ANS.
1.2
Câu hỏi sát hạch chuyên môn lý thuyết được nạp vào cơ sở dữ liệu sát hạch trực
tuyến của Cục HKVN để phục vụ sát hạch theo hình thức trắc nghiệm trên máy
tính. Câu hỏi sát hạch thực hành theo hình thức vấn đáp phù hợp với Mục 3 Phần
này. Danh mục và các bài thực hành trên SIM do doanh nghiệp lập và được cơ quan
thường trực Hội đồng sát hạch thông qua.
1.3.
Cơ cấu bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết và thực hành theo nội dung chi tiết do Hội
đồng sát hạch hướng dẫn cho từng loại hình nhân viên ANS.
2. Đề sát hạch
2.1.
Đối với huấn luyện viên không lưu
Nhân
viên dự sát hạch lựa chọn chủ đề sát hạch phù hợp với chuyên môn, tránh trùng
lặp giữa các nhân viên dự sát hạch, được Hội đồng sát hạch phê duyệt.
2.2.
Đối với các nhân viên ANS khác
-
Phòng Quản lý hoạt động bay Cục HKVN tổ chức việc biên soạn bộ đề thực hành
theo hình thức vấn đáp và danh mục các bài thực hành trên SIM, thao tác tại vị
trí làm việc phục vụ cho sát hạch thực hành;
-
Đề sát hạch được cơ quan thường trực Hội đồng sát hạch duyệt, niêm phong trước
khi giao cho Tổ sát hạch;
-
Cơ cấu đề sát hạch lý thuyết theo hình thức trắc nghiệm gồm có 50 câu hỏi, mỗi
câu 1 điểm;
-
Cơ cấu đề sát hạch thực hành theo hình thức phỏng vấn gồm 5 câu, mỗi câu 20 điểm;
thực hành trên SIM, thao tác trên hệ thống, thiết bị với thời gian phù hợp với
từng loại hình cụ thể (20-30 phút).
3. Hình thức sát hạch
3.1
Đối với huấn luyện viên không lưu
Nhân
viên tham dự sát hạch thực hiện:
-
Soạn đề cương, giáo án theo chủ đề đăng ký;
-
Trực tiếp trình bày nội dung chuyên đề đã đăng ký với thời gian 15-20 phút cho
mỗi chuyên đề;
-
Trả lời các nội dung chuyên môn, nghiệp vụ do Tổ sát hạch hỏi trực tiếp.
3.2
Đối với các nhân viên ANS khác
a)
Sát hạch lý thuyết:
1)
Hình thức: Sát hạch trực tuyến:
-
Mỗi người tham dự sát hạch được cấp một mã (user) và mỗi bài sát hạch thí sinh
chỉ được phép truy cập 01 lần vào hệ thống để làm bài sát hạch;
-
Số lượng câu hỏi: Đề sát hạch lý thuyết gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm. Các câu hỏi
trắc nghiệm do hệ thống tự động lựa chọn ngẫu nhiên từ ngân hàng câu hỏi trong cơ
sở dữ liệu.
-
Thời gian làm bài sát hạch: 40 phút, máy tính sẽ tự động chấm bài và thông báo
kết quả ngay sau khi người dự sát hạch bấm “nộp bài” hoặc hệ thống máy tính sẽ
tự động báo kết quả khi hết thời gian làm bài.
2)
Ngôn ngữ dùng để sát hạch:
-
Câu hỏi trắc nghiệm sử dụng tiếng Việt:
+
Nhân viên đánh tín hiệu;
+
Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay (trừ vị trí kíp trưởng)
-
Câu hỏi trắc nghiệm sử dụng tiếng Việt, tiếng Anh:
+
Kíp trưởng Thông báo, hiệp đồng bay;
+
Nhân viên xử lý hệ thống dữ liệu bay;
+
Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát HK.
+
Nhân viên khí tượng HK;
+
Nhân viên hiệp đồng tìm kiếm-cứu nạn HK.
-
Câu hỏi trắc nghiệm sử dụng tiếng Anh:
+
Nhân viên không lưu khác;
+
Nhân viên thông báo tin tức HK;
+
Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu HK;
+
Nhân viên thiết kế phương thức bay.
b)
Sát hạch thực hành: Thực hiện bằng hình thức vấn đáp
hoặc trên thiết bị tại vị trí làm việc và thực hành trên SIM, cụ thể như sau:
1)
Sát hạch vấn đáp trực tiếp tình huống hoặc trên thiết bị tại vị trí làm việc:
-
Áp dụng cho nhân viên không lưu khác, bao gồm:
+
Kíp trưởng không lưu;
+
Nhân viên không lưu đề nghị cấp lần đầu, cấp bổ sung, cấp lại giấy phép, năng
định và nhân viên không lưu khác có liên quan đến các sự cố hoạt động bay từ
mức D trở lên; nhân viên đang trong thời gian chờ kết luận của Cục HKVN về sự
cố hoạt động bay; nhân viên vi phạm quy chế, quy định sát hạch; nhân viên đã
hoàn thành huấn luyện phục hồi và sau khi nghỉ chế độ thai sản, ốm đau, lý do
cá nhân được đơn vị chấp thuận hay được đơn vị cử làm nhiệm vụ khác.
*
Ghi chú: Đơn vị liên quan có trách
nhiệm thống kê, lập danh sách riêng và ghi chú rõ lý do nhân viên phải tham gia
sát hạch bằng hình thức vấn đáp trực tiếp khi đề nghị cấp giấy phép, năng định.
+
Áp dụng cho các loại nhân viên ANS còn lại (việc sát hạch tại vị trí làm việc
có thể áp dụng trên cơ sở không làm ảnh hưởng đến hoạt động bay và việc cung
cấp dịch vụ ANS liên quan);
-
Thời gian sát hạch thực hành: 15-30 phút/01 nhân viên cho mỗi loại năng định
(thời gian chuẩn bị trước khi phỏng vấn từ 10-15 phút)
2)
Sát hạch trên SIM:
-
Áp dụng cho kiểm soát viên không lưu gia hạn năng định tại khu vực có trang bị
SIM.
-
Thời gian sát hạch phù hợp với bài huấn luyện trên SIM (20-30 phút).
*
Ghi chú:
-
Sát hạch bằng hình thức phỏng vấn được ghi âm phục vụ cho công tác chấm bài;
-
Trường hợp trong thời gian chờ kết luận của Cục HKVN về sự cố hoạt động bay,
nhân viên được phép tham dự sát hạch theo kế hoạch đã được phê duyệt. Sau khi
có kết luận chính thức, Hội đồng sát hạch sẽ căn cứ vào kết luận của Cục HKVN
để quyết định;
-
Trường hợp thai sản từ 4 tháng trở lên có đơn cá nhân tự nguyện xin tham gia
sát hạch, có chứng nhận của cơ sở y tế đủ điều kiện sức khỏe, huấn luyện phù
hợp với quy định và được đơn vị đề nghị sẽ được tham gia sát hạch.
4.
Thang điểm và chấm điểm
4.1.
Thang điểm
a)
Đối với huấn luyện viên không lưu:
-
Soạn giáo án theo chủ đề đăng ký: 25 điểm;
-
Trực tiếp lên lớp theo chủ đề đã chuẩn bị với thời gian 15-20 phút: 50 điểm;
-
Trả lời vấn đáp những nội dung khác về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan: 25 điểm.
b)
Đối với nhân viên ANS khác:
-
Phần sát hạch lý thuyết: Căn cứ vào số lượng câu hỏi trả lời đúng: Tối đa là 50
câu hỏi, sau đó quy về mức đạt và không đạt;
-
Phần sát hạch thực hành: Chấm theo thang điểm 100, sau đó quy về các mức đạt và
không đạt.
4.2.
Cách đánh giá:
a)
Đối với huấn luyện viên không lưu:
-
Mức đạt: Từ 80/100 điểm trở lên;
-
Mức không đạt: Dưới 80/100 điểm trở xuống.
b)
Đối với kíp trưởng ANS:
Đánh giá
|
Điểm lý thuyết
|
Điểm thực hành
|
Đạt
|
Trả lời đúng theo đáp án từ 42/50 câu hỏi
trở lên (84/100 điểm)
|
Từ 80/100 điểm trở lên
|
Không đạt
|
Trả lời đúng theo đáp án từ 41/50 câu hỏi
trở xuống (82/100 điểm)
|
Dưới 80/100 điểm trở xuống
|
Ghi
chú: Đối với nhân viên tham dự sát hạch năng định Kíp trưởng không
đạt điểm theo yêu cầu nhưng đủ điểm năng định kíp viên thì sẽ được công nhận
kết quả đạt năng định kíp viên tương ứng.
c)
Các nhân viên ANS còn lại khác:
Đánh giá
|
Điểm lý thuyết
|
Điểm thực hành
|
Đạt
|
Trả lời đúng theo đáp án từ 35/50 câu hỏi
trở lên (70/100 điểm)
|
Từ 70/100 điểm trở lên
|
Không đạt
|
Trả lời đúng theo đáp án từ 34/50 câu hỏi
trở xuống (68/100 điểm)
|
Dưới 70/100 điểm trở xuống
|
4.3.
Chấm bài sát hạch
a)
Chấm bài sát hạch lý thuyết:
Phần
mềm sát hạch trực tuyến của Cục HKVN sẽ tự động chấm bài và thông báo kết quả
sát hạch.
b)
Chấm bài sát hạch thực hành:
-
Đánh giá kết quả sát hạch theo nguyên tắc chấm điểm độc lập, tối thiểu là 2
thành viên thuộc Tổ sát hạch (biên bản phải có chữ ký ít nhất của 2 sát hạch
viên). Kết quả sát hạch là điểm trung bình của 02 sát hạch viên (theo Phụ lục 7, 8 kèm theo Quyết
định này).
-
Trong trường hợp điểm đánh giá của hai sát hạch viên lệch nhau quá 10%, cần báo
cáo Thường trực Hội đồng sát hạch xem xét, quyết định. Kết quả cuối cùng được
thống nhất trong Tổ sát hạch.
Ghi
chú: Đánh giá kết quả đối với Kíp trưởng ANS
và các nhân viên ANS:
-
Đạt kết quả: Khi điểm lý thuyết và điểm thực hành đạt (quy định tại Mục 4.2
(b)(c) trên đây);
-
Không đạt kết quả: Khi điểm lý thuyết hoặc thực hành không đạt (quy định tại Mục
4.2 (b)(c) trên đây).
5.
Bảo lưu kết quả/Sát hạch lại
-
Những người tham dự sát hạch không đạt kết quả thì được phép tham dự kỳ sát
hạch lần sau. Kỳ sát hạch lần sau sẽ được Cục HKVN tổ chức không sớm hơn 01
tháng và không quá 03 tháng kể từ ngày công bố kết quả sát hạch để đảm bảo việc
nhân viên liên quan được huấn luyện lại kiến thức, kỹ năng và công tác chuẩn bị
của Hội đồng sát hạch;
-
Trong trường hợp sát hạch lý thuyết, thực hành mà kết quả chỉ đạt một trong hai
(lý thuyết hoặc thực hành) thì sẽ bảo lưu kết quả bài sát hạch đạt không quá 03
tháng.
-
Đối với các trường hợp chưa có giấy chứng nhận đạt trình độ Tiếng Anh hàng
không cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay, kết quả sát hạch chuyên môn sẽ được
bảo lưu không quá 03 tháng.
Ghi
chú: Đơn vị chủ động rà soát, theo dõi các trường hợp bảo lưu kết quả, sát hạch
lại để đề nghị Cục HKVN xem xét tổ chức sát hạch hoặc công nhận theo quy định.
6.
Gia hạn hiệu lực và cấp lại giấy phép, năng định chuyên môn
-
Căn cứ vào các trường hợp bất khả kháng như có đại dịch, dịch nguy hiểm, điều
kiện công tác, tình hình thực tế và đề nghị của doanh nghiệp, Cục HKVN sau thực
hiện việc xem xét đánh giá an toàn liên quan sẽ thông báo việc gia hạn hiệu lực
của giấy phép, năng định.
-
Hàng năm, đơn vị chủ động rà soát, cập nhật thông tin của nhân viên; thời hạn
hiệu lực của giấy phép, năng định để đề nghị Cục HKVN sửa đổi, cập nhật, cấp
lại giấy phép (năng định đang còn hiệu lực).
7.
Thời gian tổ chức sát hạch
Cục
HKVN tổ chức sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên ANS định kỳ và bổ sung
hàng năm khi doanh nghiệp có nhu cầu và đề nghị.
8.
Xử lý vi phạm
8.1
Đối với thành viên Tổ sát hạch
a)
Hình thức xử lý vi phạm đối với thành viên Tổ sát hạch do tập thể Hội đồng sát
hạch quyết định bằng đa số phiếu. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo cáo Cục
trưởng quyết định.
b)
Các hình thức xử lý vi phạm từ nhắc nhở, phê bình, cảnh cáo hoặc bị bãi miễn
nhiệm vụ (tùy thuộc vào mức độ vi phạm) như sau:
-
Chịu trách nhiệm trực tiếp sát hạch nhưng không phát hiện hoặc cố tình cho phép
nhân viên tham dự sát hạch mang tài liệu vào phòng sát hạch.
-
Làm lộ đề sát hạch, đánh tráo bài;
-
Làm thất lạc, mất bài sát hạch trong các công đoạn: Thu bài, bàn giao, vận
chuyển, chấm bài và lưu trữ bài sát hạch.
-
Cộng sai điểm sát hạch.
-
Có hành vi tiêu cực ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng sát hạch.
8.2
Đối với nhân viên tham dự sát hạch
a)
Nhân viên tham dự sát hạch vi phạm các Quy chế, quy định trong thời gian sát
hạch đều phải được lập biên bản vi phạm tại phòng sát hạch theo mẫu tại Phụ lục 2 của Hướng dẫn này.
b)
Hình thức xử lý vi phạm như sau:
-
Những trường hợp sau đây sẽ bị trừ 20% số điểm sát hạch:
+
Nhìn bài của nhân viên tham dự sát hạch khác.
+
Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho nhân viên tham dự sát hạch khác.
+
Chép bài của nhân viên tham dự sát hạch khác.
-
Những trường hợp sau đây sẽ bị đình chỉ sát hạch:
+
Đã bị nhắc nhở một lần nhưng trong ngày sát hạch hôm đó vẫn tiếp tục vi phạm
Quy chế.
+
Trao đổi bài trong khi sát hạch đã bị nhắc nhở lần thứ 2 nhưng vẫn cố tình tái
phạm, chuyển bài sát hạch cho người khác chép;
+
Mang vào phòng sát hạch tài liệu và các vật dụng nêu tại Mục 1 Phụ lục 1 của Hướng dẫn này;
+
Có những hành vi phản ứng làm ảnh hưởng đến kết quả đợt kỳ sát hạch;
+
Có hành động, phát ngôn có tính chất phá rối; đưa thông tin sai lệch làm ảnh
hưởng đến kỳ sát hạch; xúc phạm hay đe dọa thành viên Hội đồng sát hạch, thành
viên tổ sát hạch, thành viên giám sát.
+
Làm hộ bài người khác.
+
Trong sát hạch thực hành có dấu hiệu vi phạm an toàn, gây mất an toàn.
9.
Chế độ lưu trữ
Hồ
sơ sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên ANS do cơ quan thường trực Hội
đồng sát hạch lưu trữ tối thiểu là 04 năm. Riêng đối với phiếu kết quả in trên
giấy của bài sát hạch trực tuyến và sát hạch thực hành bằng hình thức phỏng vấn
và SIM được lưu trữ 02 năm.
VII.
QUY TRÌNH SÁT HẠCH
1.
Sơ đồ mô tả: Chi tiết xem tại Phụ
lục 3 của Hướng dẫn này.
2.
Mô tả các bước thực hiện
Bước
1: Tiếp nhận đề nghị sát hạch từ doanh nghiệp
Các
doanh nghiệp gửi đề nghị đến Cục HKVN qua hình thức trực tuyến qua môi trường
mạng, dịch vụ công trực tuyến phù hợp với quy định hiện hành với các thông tin
sau:
Văn
bản đề nghị tổ chức sát hạch kèm danh sách trích ngang gửi về Cục HKVN (kèm
file excel) các thông tin liên quan như sau:
a)
Số thứ tự;
b)
Họ và tên;
c)
Ngày/tháng/năm sinh;
d)
Nơi sinh (theo chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước);
đ)
Vị trí công tác hiện tại;
e)
Bằng cấp/chứng chỉ chuyên môn, huấn luyện/chứng nhận thực tập: Scan từ bản
chính.
g)
Số Giấy phép/năng định hiện có (nếu có);
h)
Tiếng Anh kèm thời hạn của chứng nhận tiếng Anh (đối với loại nhân viên yêu cầu
trình độ tiếng Anh);
i)
Sức khỏe kèm thời hạn của chứng nhận sức khỏe (đối với loại nhân viên yêu cầu
tiêu chuẩn sức khỏe);
k)
Năng định hiện có (nếu có);
l)
Loại giấy phép/năng định đề nghị sát hạch cấp lần đầu/gia hạn/bổ sung/cấp lại;
m)
Ghi chú (nếu có).
Ghi
chú: File ảnh (3x4) dưới dạng (*.JPG, *.JPEG, *.JPE) được chụp trong khoảng
thời gian 06 tháng trước khi nộp hồ sơ.
Bước
2: Thẩm định hồ sơ nhân viên, làm thủ tục phê duyệt danh sách và thông báo cho
doanh nghiệp liên quan biết
Phòng
QLHĐB Cục HKVN tiếp nhận giải quyết và thẩm định hồ sơ đủ, không đủ điều kiện
tham dự sát hạch để tiếp nhận hoặc từ chối tiếp nhận giải quyết; hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ trên Hệ thống nghiệp vụ xử lý thủ tục hành chính (Một cửa điện tử);
làm các thủ tục phê duyệt danh sách nhân viên đủ điều kiện tham dự sát hạch
theo quy trình sát hạch.
Bước
3: Thu phí sát hạch
Phòng
QLHĐB làm thủ tục thông báo cho doanh nghiệp số phí phải nộp hoặc xác định số
phí phải nộp nếu doanh nghiệp nộp trực tuyến (mức thu theo quy định tại Thông
tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không) và các văn bản quy định về thủ tục hành chính cung
cấp dịch vụ công trực tuyến;
Bước
4: Lập, phê duyệt và thông báo kế hoạch sát hạch
-
Phòng QLHĐB Cục HKVN lập kế hoạch sát hạch bao gồm các thông tin: Thời gian,
địa điểm, hình thức sát hạch; danh sách nhân viên đủ điều kiện tham dự sát hạch
tại từng khu vực dự kiến; thành viên Tổ sát hạch; các nội dung cần phối hợp để
chuẩn bị cho công tác sát hạch và đảm bảo khác;
-
Phòng QLHĐB trình lãnh đạo Cục HKVN thông qua và làm thủ tục thông báo cho
doanh nghiệp liên quan và Thanh tra Cục HKVN biết để phối hợp triển khai thực
hiện, giám sát theo quy định.
Bước
5: Chuẩn bị sát hạch
Phòng
QLHĐB Cục HKVN:
-
Thống nhất, lập danh sách sát hạch viên (số lượng sát hạch
viên/chuyên môn) phù hợp với số lượng thí sinh tham dự trong kỳ sát hạch, trình
lãnh đạo Cục thông qua (theo danh sách Tổ sát hạch đã được Hội đồng sát
hạch/Lãnh đạo Cục HKVN phê duyệt);
-
Tạo tài khoản đăng nhập và mật khẩu cho nhân viên tham dự sát hạch
lý thuyết theo nguyên tắc không trùng lặp giữa những người tham dự sát hạch;
gán đề cho nhân viên tham dự sát hạch phù hợp với loại đề được phê duyệt;
-
Phối hợp với Tổ sát hạch tổ chức soạn và làm thủ tục phê duyệt đề
sát hạch thực hành, niêm phong và bàn giao cho Tổ sát hạch;
-
Tổ sát hạch kiểm tra và nhận đề sát hạch thực hành; kiểm tra phòng, trang thiết
bị phục vụ sát hạch lý thuyết và thực hành.
Bước
6: Sát hạch chuyên môn
Nhân
viên tham dự làm bài sát hạch lý thuyết và thực hành:
-
Đối với sát hạch lý thuyết:
+
Kiểm tra lại tài khoản và mật khẩu và đăng nhập vào hệ thống máy tính để làm
bài sát hạch trực tuyến (theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ
lục 5 của Hướng dẫn này);
+
Kiểm tra thông tin của mình (họ và tên, loại đề) rồi bấm “vào thi” và làm bài
trắc nghiệm;
+
Sau khi hoàn thành bài sát hạch, bấm “nộp bài” hoặc hệ thống sẽ tự động báo kết
thúc nếu hết thời gian quy định;
+
Sau đó bấm vào “in kết quả” (hoặc thành viên tổ sát hạch sẽ in kết quả);
+
Ký vào biên bản thu bài và phiếu thông báo kết quả sát hạch;
+
Nộp phiếu thông báo kết quả cho Tổ sát hạch và rời khỏi phòng sát hạch.
-
Đối với sát hạch thực hành:
+
Vào phòng sát hạch ngay sau khi được gọi tên vào dự sát hạch;
+
Đối với hình thức phỏng vấn: Bốc đề thực hành và báo lại số đề cho thành viên
liên quan của Tổ sát hạch, vào vị trí chuẩn bị trả lời câu hỏi, trả lời câu hỏi
trực tiếp về chuyên môn của sát hạch viên;
+
Đối với hình thức thực hành trên SIM, tại vị trí làm việc: Thực hiện việc thực
hành trên SIM hay thao tác tại vị trí làm việc;
+
Rời phòng sát hạch sau khi hoàn thành việc sát hạch thực hành và theo chỉ dẫn
của thành viên liên quan của Tổ sát hạch.
Bước
7: Tổng hợp kết quả, phê duyệt danh sách đạt kết quả sát hạch
Phòng
QLHĐB Cục HKVN phối hợp với Bộ phận phục vụ sát hạch tổng hợp, báo cáo và làm
thủ tục phê duyệt kết quả sát hạch chuyên môn cho nhân viên ANS; đề xuất với
doanh nghiệp các nội dung về thái độ và ý thức tuân thủ quy định của nhân viên
tham dự sát hạch, chất lượng và khuyến cáo về công tác huấn luyện liên quan
(nếu cần thiết).
Bước
8: Làm thủ tục cấp và trả kết quả
Phòng
QLHĐB Cục HKVN làm thủ tục ban hành Quyết định cấp, gia hạn giấy phép, năng
định cho nhân viên ANS; nhập kết quả vào cơ sở dữ liệu lưu trữ, in và trả giấy
phép, năng định nhân viên ANS cho doanh nghiệp liên quan; bàn giao, lưu văn
bản, hồ sơ tài liệu liên quan./.
PHỤ LỤC 1:
NỘI QUY
TẠI PHÒNG SÁT HẠCH CHUYÊN MÔN CHO NHÂN VIÊN ANS
1.
Đối với nhân viên tham dự sát hạch
a)
Mặc trang phục gọn gàng, văn minh, lịch sự; không gây ồn ào, tuyệt đối không
được gây rối làm mất trật tự tại khu vực sát hạch; tuân thủ sự hướng dẫn của Tổ
sát hạch và thành viên Hội đồng sát hạch.
b)
Phải đọc và chấp hành nội quy phòng sát hạch, có mặt tại phòng sát hạch trước
giờ sát hạch từ 15-20 phút;
c)
Phải đeo thẻ ngành/thẻ kiểm soát an ninh hàng không hay xuất trình chứng minh
nhân dân, thẻ căn cước công dân khi vào phòng sát hạch;
d)
Không được mang vào khu vực sát hạch và phòng sát hạch giấy than, bút xóa, các
loại tài liệu, vũ khí, chất gây nổ, chất gây cháy, đồ uống có cồn, phương tiện
kỹ thuật thu, phát, truyền tin, ghi âm, ghi hình, điện thoại, các thiết bị điện
tử; các thiết bị truyền tin có thể lợi dụng để gian lận trong quá trình làm bài
sát hạch và các vật dụng có liên quan khác. Không được hút thuốc hoặc sử dụng
chất kích thích trong phòng sát hạch;
đ)
Chỉ được mang vào phòng sát hạch bút viết, bút chì, thước kẻ, máy tính bỏ túi
không có chức năng soạn thảo văn bản và không có thẻ nhớ. Chỉ sử dụng giấy viết
và giấy nháp do Tổ sát hạch cung cấp và đã có chữ ký của thành viên Tổ sát
hạch;
e)
Ngồi đúng vị trí, không được thay đổi vị trí chỗ ngồi hoặc đi lại tự do trong
phòng sát hạch. Không được ra ngoài trong thời gian làm bài sát hạch (trừ
trường hợp có lý do đặc biệt và được phép của Tổ sát hạch);
g)
Nghiêm cấm việc nhờ người khác sát hạch hộ, làm bài hộ, đưa tài liệu cho người
khác chép, quay cóp, trao đổi hoặc có những cử chỉ hành động gian lận trong
phòng sát hạch dưới bất kỳ hình thức nào;
h)
Trong khi làm bài, nếu có điểm nào chưa rõ ràng, người dự sát hạch phải hỏi
công khai thành viên Tổ sát hạch để được giải thích. Phải giữ gìn trật tự trong
phòng sát hạch. Trường hợp ốm đau bất thường phải báo cáo để cán bộ Tổ sát hạch
xử lý kịp thời;
i)
Trong quá trình làm bài không tự ý chuyển sang ứng dụng khác trên máy tính cho
đến khi hoàn thành bài sát hạch; Nghiêm cấm các hành vi làm hỏng hệ thống máy
tính phục vụ sát hạch, khi phát hiện máy tính không sử dụng được phải kịp thời
báo cáo cho Tổ sát hạch để xem xét, giải quyết;
k)
Người dự sát hạch chỉ được ra khỏi phòng sát hạch và khu vực sát hạch sau 2/3
thời gian làm bài và sau khi đã nộp bài làm, đề sát hạch cho cán bộ sát hạch;
l)
Khi nộp bài phải ký và ghi rõ họ tên vào danh sách và vào phiếu kết quả sát
hạch theo yêu cầu của cán bộ Tổ sát hạch.
2.
Đối với thành viên Tổ sát hạch
a)
Phải đeo thẻ ngành/kiểm soát an ninh hàng không khi vào phòng sát hạch;
b)
Thực hiện đầy đủ thủ tục sát hạch đối với người dự sát hạch: Nhận đề sát hạch
và phát tận tay người tham dự sát hạch, lập biên bản mở đề sát hạch;
c)
Đảm bảo nội quy và trật tự phòng sát hạch. Ngăn ngừa việc trao đổi, quay cóp
bài, mang và sử dụng tài liệu, điện thoại hoặc phương tiện liên lạc, nhắn tin,
lưu trữ dữ liệu và các vật dụng có liên quan khác như được quy định tại Điểm d)
Mục 1 của Phụ lục này vào trong phòng sát hạch;
d)
Nghiêm cấm những người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch trong giờ làm bài.
Không cho phép nhiều nhân viên tham dự sát hạch ra ngoài trong cùng một thời điểm;
đ)
Giải quyết các trường hợp bất thường xảy ra trong quá trình sát hạch và báo
ngay cho cán bộ giám sát của Cơ quan thường trực của Hội đồng sát hạch biết.
Không nhắc bài cho nhân viên tham dự sát hạch. Lập biên bản các trường hợp vi
phạm Quy chế sát hạch và tùy mức độ vi phạm đề nghị Chủ tịch Hội đồng sát hạch
đình chỉ hoặc trừ điểm sát hạch đối với nhân viên tham dự vi phạm Quy chế/Nội
quy sát hạch và lập biên bản sự cố sát hạch do các lý do kỹ thuật, hoặc các lý
do khác làm ảnh hưởng đến kết quả sát hạch (Phụ lục 2);
e)
Được sử dụng điện thoại di động trong thời gian sát hạch phục vụ cho công tác
báo cáo Cơ quan thường trực của Hội đồng sát hạch hoặc ghi âm nội dung sát
hạch, không làm việc riêng, không rời khỏi phòng sát hạch khi không có lý do;
g)
Niêm phong, bàn giao đầy đủ các bài sát hạch cho Hội đồng sát hạch, tránh làm
thất lạc, tráo bài, làm hỏng bài sát hạch;
h)
Phòng sát hạch lý thuyết phải có ít nhất 01-02 thành viên của Tổ sát hạch và Bộ
phận phục vụ sát hạch.
PHỤ LỤC 2:
MẪU BIÊN
BẢN XỬ LÝ VI PHẠM QUY CHẾ SÁT HẠCH, SỰ CỐ
1. Mẫu biên bản xử lý vi phạm quy chế sát
hạch
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH NVHK NHÓM BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm 20....
|
BIÊN BẢN
XỬ LÝ VI PHẠM QUY CHẾ SÁT HẠCH
1.
Người lập biên bản (Thành viên Tổ sát hạch chuyên
môn):
Ông/Bà:
.........................................................................................................................
Chức
vụ: ........................................................................................................................
Đơn
vị:
...........................................................................................................................
2.
Họ và tên thí sinh vi phạm:
Ông/Bà:
........................................................................................................................
Chức
vụ:
........................................................................................................................
Đơn
vị:
..........................................................................................................................
Năng
định dự sát hạch:
.................................................................................................
3.
Người làm chứng:
Ông/Bà:
........................................................................................................................
Chức
vụ:
........................................................................................................................
Đơn
vị:
..........................................................................................................................
4.
Nội dung vi phạm (tang vật kèm theo nếu có):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Biên
bản lập hồi: ……………ngày……tháng ……năm 20….
Người lập biên bản
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người làm chứng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thí sinh vi phạm
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Mẫu biên bản xử lý sự cố sát hạch chuyên
môn
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH NVHK NHÓM BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ... tháng ... năm 20....
|
BIÊN BẢN XỬ LÝ SỰ CỐ SÁT HẠCH
Vào
hồi………giờ, ngày…...tháng…….năm 20…tại
………...................................................
Chúng
tôi gồm:
1.
Ông/Bà………………………………………………………………...………
2.
Ông/Bà……………………………………………………………...…………
3.
….
Là
thành viên của Tổ sát hạch chuyên môn tại địa điểm sát hạch
.……………………
.…………………… .…………………… .…………………
-
Nội dung:
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
-
Nguyên nhân:
…………………………………………………...…………………………………...
………………………………………………………………...……………………...
-
Phương án xử lý sự cố:… …………………………………………..……………
…………………………………………………………………....…………………...
…………………………………………………………………....…………………...
Biên
bản lập hồi ……… cùng ngày được các bên nhất trí thông qua.
Thành viên 1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thành viên 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3:
SƠ ĐỒ QUY
TRÌNH TỔ CHỨC SÁT HẠCH CHUYÊN MÔN