|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1176/QĐ-UBND 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông tỉnh Kon Tum
Số hiệu:
|
1176/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Tuy
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1176/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 07 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KON TUM ĐẾN
NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 của liên Bộ Giao thông Vận tải - Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển
giao thông vận tải cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKH
ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy
hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Thực hiện Thông báo Kết luận số
177/TB/TU ngày 17/6/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Quy hoạch tổng thể phát
triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2035;
Căn cứ Nghị quyết số
57/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Quy hoạch
tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến
năm 2035;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận
tải tại Tờ trình số 73/TTr-SGTVT ngày 12/9/2016 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2035 (kèm theo Báo cáo số 245/BC-STP ngày 09/9/2016 của Sở Tư pháp),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao
thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2035, với các nội
dung chủ yếu như sau:
I. Quan điểm phát triển:
1. Phát
triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum phù hợp với định hướng phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh; các chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải của
quốc gia và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng Tây Nguyên.
2. Phát
triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ một cách đồng bộ trên cơ sở
phát huy tối đa các nguồn lực, lợi thế của tỉnh, đặc biệt chú trọng đến các tuyến
đường kết nối với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng Tây Nguyên.
3. Phát
triển vận tải theo hướng nâng cao chất lượng dịch vụ và giảm chi phí vận tải, đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến; chú trọng phát triển vận tải hành
khách công cộng theo hướng hiện đại, tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện với môi
trường.
4. Huy động
tối đa các nguồn lực trong và ngoài nước, đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư bằng các
hình thức ODA, FDI, PPP... đồng thời khuyến khích các thành phần kinh tế tham
gia đầu tư phát triển giao thông vận tải.
5. Dành
quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và đảm bảo hành lang an
toàn giao thông. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải.
II. Mục tiêu phát
triển:
1. Mục tiêu chung
- Phát triển giao thông vận tải trên
địa bàn tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại nhằm phát huy lợi thế về vị trí địa
lý của tỉnh là giao điểm quan trọng nối liền các tỉnh Tây Nguyên, Duyên hải Miền
Trung, Đông Nam Bộ Việt Nam với các tỉnh Nam Lào, Đông Bắc Campuchia và Thái
Lan trong hành lang kinh tế Đông - Tây;
- Tập trung phát triển hệ thống kết cấu
hạ tầng giao thông hợp lý, liên thông với mạng lưới giao thông vùng, quốc gia
và quốc tế. Đa dạng các loại hình vận tải và phương tiện vận tải nhằm thỏa mãn
nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách với chất lượng ngày càng cao.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Giai đoạn đến năm 2025:
a. Về vận tải:
- Khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt
khoảng 21,8 triệu tấn/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 10,9%/năm;
- Khối lượng vận chuyển hành khách đạt
khoảng 24,9 triệu HK/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 12,34%/năm.
b. Về kết cấu hạ tầng đường bộ:
- Đường cao tốc: Tập trung nguồn lực
đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Bờ Y- Ngọc Hồi - Plei Ku.
- Quốc lộ: Đẩy nhanh quá trình đầu tư
nâng cấp, mở rộng các quốc lộ qua địa bàn tỉnh như đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ
24, Quốc lộ 14C, Quốc lộ 40, Quốc lộ 40B theo kế hoạch của Bộ Giao thông Vận tải;
đầu tư xây dựng tuyến tránh đường Hồ Chí Minh đoạn qua thành phố Kon Tum và các
thị trấn Đắk Hà, ĐắkTô, Ngọc Hồi, Đắk Glei.
- Đường tỉnh: Tập trung đầu tư, nâng
cấp nhằm đưa hệ thống đường tỉnh vào cấp kỹ thuật, nâng cấp tất cả các tuyến đường
đạt tối thiểu cấp IV miền núi. Nâng cấp một số tuyến đường lên đường tỉnh, xây
dựng mới một số tuyến đường tỉnh có tính chất đặc biệt quan trọng, có tính kết
nối và có nhu cầu vận tải cao.
- Đường đô thị: Tập trung đầu tư nâng
cấp, mở rộng và xây dựng mới mạng lưới giao thông của thành phố Kon Tum và các
thị trấn huyện theo Quy hoạch chung đô thị được phê duyệt.
- Đường giao thông nông thôn: Duy tu
bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn hiện có, xây dựng mới
các tuyến đường giao thông nông thôn đảm bảo tỷ lệ cứng hóa mặt đường đạt từ
60-70%, riêng các tuyến đường đến trung tâm các xã đạt 100%.
- Hệ thống cầu, cống: trên các quốc lộ
và tỉnh lộ được xây dựng vĩnh cửu 100% phù hợp theo cấp đường, tải trọng thiết
kế tối thiểu đạt tiêu chuẩn HL93; trên các tuyến đường huyện, đường xã được xây
dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường, tải trọng thiết kế theo tiêu chuẩn
22TCN-272-05.
- Bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe: Nâng cấp,
tăng năng lực phục vụ với các bến xe hiện có; xây dựng mới các bến xe khách ở
ngoài khu vực đô thị trung tâm của thành phố Kon Tum, các bến xe tại trung tâm
các huyện; bố trí các bãi đỗ xe, điểm đỗ xe tại khu vực
thành phố Kon Tum và trung tâm thị trấn các huyện.
c. Về kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa:
- Tập trung cải tạo, nâng cấp đảm bảo
an toàn các luồng tuyến đường thủy nội địa chính; thanh thải chướng ngại vật
trên hồ Yaly, đầu tư hệ thống phao tiêu, báo hiệu chỉ dẫn luồng trên hồ Yaly,
Plei Krông, ĐăkĐrinh, sông Đăk Bla...
- Phát triển phương tiện thủy nội địa
theo hướng cơ cấu hợp lý phù hợp với điều kiện địa hình tự nhiên, đặc điểm
sông, lòng hồ và lưu lượng vận chuyển hàng hóa, hành khách trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp và xây dựng mới một số bến
thủy nội địa chính đảm bảo mục tiêu phục vụ của bến là phục vụ dân sinh, kết hợp
phục vụ giao thông công cộng: Bến du lịch Plei Weh, Đăk Bla, bến làng Chờ, bến
Kon Gung, Đăk Rơ Wa, Kon Ktu...
d. Về kết cấu hạ tầng đường hàng
không: Huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng sân bay Kon Tum và xây dựng
bay taxi Măng Đen theo Quy hoạch đã được phê duyệt.
2.2. Định hướng đến năm 2035:
- Cơ bản hoàn thiện và hiện đại hóa hệ
thống giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh, tiếp tục xây dựng các dự án kết cấu
hạ tầng giao thông theo quy hoạch tạo sự đồng bộ, liên thông với mạng lưới giao
thông vận tải của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng Tây Nguyên và cả nước.
- Đáp ứng được nhu cầu vận tải và dịch
vụ vận tải với chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, giá thành hợp lý và cạnh
tranh, nhanh chóng, an toàn.
III. Nội dung Quy
hoạch:
1. Quy hoạch
phát triển vận tải:
a. Quy hoạch phát triển các trục vận
tải:
- Quy hoạch các trục dọc (03 trục):
+ Trục dọc 1: Đường Hồ Chí Minh (từ
ranh giới tỉnh Quảng Nam đi qua địa bàn các
huyện: ĐăkGlei, Ngọc Hồi) -
Quốc lộ 14C (qua huyện Ia H’Drai) - đi tỉnh Gia Lai.
+ Trục dọc 2: Quốc lộ 40B (từ ranh
giới tỉnh Quảng Nam đi qua các huyện: Tu Mơ Rông và Đăk Tô) - Đường Hồ Chí
Minh (qua thị trấn Đăk Hà, thành phố Kon Tum) - đi tỉnh Gia Lai.
+ Trục dọc 3: Ranh giới tỉnh Quảng
Ngãi (huyện Sơn Tây) - Quốc lộ 24D (qua huyện Kon Plong) - Quốc lộ
24 (qua huyện Kon Rẫy, thành phố Kon Tum) - Đường Hồ Chí Minh - đi tỉnh Gia Lai.
- Quy hoạch các trục ngang (03 trục):
+ Trục ngang 1: Cửa khẩu phụ Đăk Blô (đi
Lào) - ĐT 673 (qua huyện Đắk Glei) - đường Ngọc Hoàng - Măng Bút -
Tu Mơ Rông - Ngọc Linh (qua huyện Tu Mơ Rông, Kon Plong) - Quốc lộ 24-
đi tỉnh Quảng Ngãi.
+ Trục ngang 2: Khu kinh tế cửa khẩu
Quốc tế Bờ Y (đi Lào, Campuchia) - Quốc lộ 40 (qua thị trấn Plei Kần,
Ngọc Hồi) - Đường Hồ Chí Minh (qua thị trấn Đăk Tô) - Đường Đăk Kôi
- Đăk Pxi (qua huyện Đăk Hà, Kon Rẫy) - Quốc lộ 24 - đi tỉnh Gia Lai hoặc
Quảng Ngãi.
+ Trục ngang 3: Cửa khẩu phụ Hồ Đá -
Quốc lộ 24E - Quốc lộ 24 (hoặc Quốc lộ 24D) - đi tỉnh Quảng Ngãi.
b. Quy hoạch phát triển vận tải:
- Vận tải đường bộ:
+ Vận tải hành khách tuyến cố định
liên tỉnh: Đến năm 2020 quy hoạch 142 tuyến; gồm 95 tuyến theo Quy hoạch của Bộ
Giao thông Vận tải (tại Quyết định 2288/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2015), đồng
thời quy hoạch bổ sung 47 tuyến (Chi tiết tại Phụ lục 1).
+ Vận tải hành khách tuyến cố định nội
tỉnh: Đến năm 2020 quy hoạch 20 tuyến; bao gồm duy 04 tuyến vận tải hành khách
nội tỉnh đang khai thác, mở mới một số tuyến vận tải đến các bến xe khách được
quy hoạch tại trung tâm các huyện (Chi tiết tại Phụ lục 2).
+ Vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt: Đến năm 2020 quy hoạch 06 tuyến, đến năm 2025 quy hoạch 12 tuyến, định
hướng đến năm 2035 quy hoạch 16 tuyến (Chi tiết tại Phụ lục 3).
+ Vận tải hành khách bằng xe taxi: Đến
năm 2020 số phương tiện taxi khoảng 380 xe, đến năm 2025 khoảng 665 xe, định hướng
đến năm 2030 khoảng 1.330 xe.
- Vận tải đường thủy nội địa: Cải tạo,
nâng cấp các luồng tuyến vận tải đạt cấp VI và phát huy hiệu quả các phương tiện
vận tải hàng hóa, hành khách trên lòng hồ thủy điện Yaly, sông ĐăkBla, hồ thủy
điện Đăk Đrinh, hồ Sê San 4, hồ thủy điện thượng Kon Tum.
2. Quy hoạch
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
a. Kết cấu hạ tầng đường bộ:
- Đường cao tốc: Quy hoạch 01 tuyến
cao tốc có điểm đầu tại Cửa khẩu quốc tế Bờ Y, Ngọc Hồi và điểm cuối tại ranh
giới với tỉnh Gia Lai, hướng tuyến đi về phía Tây đường Hồ Chí Minh với chiều
dài 121 km. Quy hoạch đầu tư xây dựng tuyến trong giai đoạn đến năm 2020 với
quy mô đạt tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 80-100km, quy mô 4-6 làn xe.
- Tuyến quốc lộ: Đến năm 2020 hoàn
thành cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới 08 đoạn tuyến quốc lộ qua địa bàn tỉnh gồm:
đường Hồ Chí Minh (dài 155km), tuyến tránh đường Hồ Chí Minh đoạn qua
TP. Kon Tum (dài 23,2km); QL40 (dài 7.63km); QL40B (dài 97,636 km); QL14C (dài
106,8 km); QL24 (dài 179.91 km); QL24D (dài 65 km), QL24E (dài
107,1 km); QL24D (dài 34.41 km) với kết cấu BTN hoặc BTXM (chi tiết
tại Phụ lục 4).
- Các tuyến đường tỉnh: Gồm 11 tuyến (chi
tiết tại Phụ lục 5).
+ Giai đoạn 2016-2020: Nâng cấp, xây
dựng mới các tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV-V miền núi, kết cấu BTN hoặc
BTXM, tổng chiều dài 538,53 km; trong đó nâng cấp 168,99 km, xây dựng mới
191,25 km, giữ cấp 178,29 km.
+ Giai đoạn 2021-2025: Nâng cấp, hoàn
thiện các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV miền núi, một số tuyến quan trọng đạt cấp
III miền núi, tổng chiều dài 610,53 km; trong đó nâng cấp 387,69 km, xây dựng mới
72 km, giữ cấp 150,84 km.
+ Định hướng đến năm 2035: Tiếp tục
nâng cấp các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV-III miền núi, một số đoạn tuyến đạt cấp
II.
- Giao thông nông thôn:
+ Các tuyến đường huyện: Quy hoạch 81
tuyến đường huyện, tổng chiều dài 1.222,34 km với kết cấu mặt đường BTN, láng
nhựa hoặc BTXM (chi tiết tại Phụ lục 6).
+ Đường xã, thôn, nội đồng: Xây dựng
mới, nâng cấp, mở rộng các tuyến đường xã đạt tiêu chuẩn đường GTNT loại A; đường
thôn, xóm, nội đồng tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường GTNT loại B với kết cấu mặt
đường láng nhựa hoặc BTXM.
- Bến, bãi đỗ xe đường bộ: Quy hoạch
12 bến xe khách và 03 bến xe hàng (chi tiết tại Phụ lục 7).
- Hệ thống đường gom quốc lộ: Thực hiện
theo Quy hoạch hệ thống đường gom các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
đã được phê duyệt (tại Quyết định số 1254/QĐ-UBND ngày 8/11/2010 của UBND tỉnh)
với tổng chiều dài khoảng 121,65km; trong đó, đường gom của đường Hồ Chí
Minh dài khoảng 61,56km, đường gom của đường Quốc lộ 24 dài khoảng 32,53km và
đường gom của đường Quốc lộ 14C dài khoảng 27,56km.
- Hệ thống đấu nối quốc lộ: Thực hiện
theo Quy hoạch các điểm đấu nối vào các Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum đã được
phê duyệt (tại Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh)
là 267 vị trí; trong đó, 241 vị trí đấu nối đường ngang, 16 vị trí đấu nối mới
cửa hàng xăng dầu và 11 vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu đã thỏa thuận.
- Hệ thống các trạm dừng nghỉ: Xây dựng
08 trạm dừng nghỉ trên địa bàn tỉnh; trong đó, 05 trạm trên đường Hồ Chí Minh (trạm
Đắk Man, trạm Đắk Môn, trạm Tân Cảnh, trạm Đắk Uy và trạm Đồi Sao Mai), 01
trạm trên Quốc lộ 24 (trạm Kon Plong) và 02 trạm trên Quốc lộ 14C (trạm
Sa Thầy và trạm Ia H’Drai).
- Hệ thống cơ sở đào tạo, trung tâm
sát hạch lái xe cơ giới đường bộ: Quy hoạch 12 cơ sở đào tạo; 02 trung tâm sát
hạch lái xe (Chi tiết tại Phụ lục 8).
- Hệ thống trung tâm đăng kiểm xe cơ
giới đường bộ: Quy hoạch 02 trung tâm đăng kiểm tại thành phố Kon Tum, huyện Ngọc
Hồi.
b. Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa:
Thực hiện theo Quy hoạch phát triển
đường thủy nội địa tỉnh Kon Tum đến năm 2020 đã được phê duyệt (tại Quyết định
số 1397/QĐ-UBND ngày 29/12/2011, Quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum và đề nghị của các địa phương), cụ thể:
- Luồng tuyến vận tải đường thủy nội
địa: Cải tạo, nâng cấp các luồng tuyến vận tải đường thủy nội địa đạt cấp VI và
đưa vào quản lý, khai thác trên sông ĐăkBla và lòng hồ các thủy điện: Yaly, Đăk
Đrinh, Sê San 4, Thượng Kon Tum, Plei Krông.
- Bến thủy nội địa: Đầu tư xây dựng
và cải tạo, nâng cấp 26 bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh (04 bến loại 2 và
22 bến loại 1); trong đó, xây dựng mới 01 bến loại 1, 07 bến loại 2 và cải
tạo, sửa chữa 3 bến loại 2, 15 bến loại 1.
c. Kết cấu hạ tầng đường hàng không:
- Trong giai đoạn từ năm 2021-2025,
huy động nguồn lực thực hiện đầu tư xây dựng sân bay Kon Tum theo quy hoạch đã
được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt tại Quyết định số 861/QĐ-BGTVT ngày
04/5/2011.
- Tăng cường công tác kêu gọi, thu
hút đầu tư xây dựng sân bay Taxi Măng Đen, huyện Kon Plông theo quy hoạch đã được
phê duyệt và quy hoạch sân bay Phượng Hoàng, xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô thành
sân bay Taxi theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số
35/TB-VPCP ngày 05/02/2009 của Văn phòng Chính phủ.
3. Nhu cầu quỹ
đất phát triển kết cấu hạ tầng giao thông: Nhu cầu
quỹ đất dành cho phát triển giao thông vận tải đến năm 2025 là 8.149,06 ha, đến
năm 2035 là 8.829,49 ha.
4. Nhu cầu vốn
đầu tư và danh mục dự án ưu tiên đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển
giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2035 ước khoảng 99.941 tỷ đồng. Trong
đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Nhu cầu vốn ước
khoảng 47.881 tỷ đồng; trong đó vốn ngân sách địa phương 8.746 tỷ đồng, vốn
ngân sách Trung ương 9.111 tỷ đồng và vốn xã hội hóa, vay tín dụng 30.024 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2025: Nhu cầu vốn ước
khoảng 21.639 tỷ đồng; trong đó vốn ngân sách địa phương 9,414 tỷ đồng, vốn
ngân sách Trung ương 6.067 tỷ đồng và vốn xã hội hóa, vay tín dụng 6.158 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2026-2035: Nhu cầu vốn ước
khoảng 30.421 tỷ đồng; trong đó vốn ngân sách địa phương 13.103 tỷ đồng, vốn
ngân sách trung ương 8.489 tỷ đồng và vốn xã hội hóa, vay tín dụng 8.828 tỷ đồng.
- Cơ cấu nguồn vốn như sau: vốn ngân
sách địa phương là 31.263 tỷ đồng (chiếm 31,28%), vốn ngân sách Trung ương là
23.667 tỷ đồng (chiếm 23,68%) và vốn xã hội hóa, vay tín dụng 45.010 tỷ
đồng (chiếm 45,04%).
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư: Tổng
nhu cầu vốn dành cho các dự án ưu tiên đầu tư ngành giao thông vận tải trên địa
bàn tỉnh đến năm 2020 là 16.764,8 tỷ đồng. Trong đó, dự án Trung ương quản lý
là 11.260 tỷ đồng, dự án do địa phương quản lý đầu tư là 5.590,8 tỷ đồng (Chi
tiết tại Phụ lục 10).
5. Các giải pháp
thực hiện:
a. Phát triển giao thông vận tải theo
quy hoạch, kế hoạch:
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện quy hoạch cụ thể cho các công trình giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh,
đặc biệt các tuyến quốc lộ đã được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt quy hoạch.
- Tổ chức thẩm định an toàn giao
thông đối với tất cả các công trình nâng cấp và xây dựng mới theo quy định tại
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ.
- Xác định và cắm mốc lộ giới, dành
quỹ đất để mở rộng, nâng cấp các công trình giao thông, giảm thiểu chi phí đền
bù và hạn chế phát sinh các vấn đề có liên quan đến giải phóng mặt bằng.
- Thường xuyên kiểm tra, thanh tra việc
quản lý, sử dụng quỹ đất dành cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; kiên
quyết xử lý đối với các trường hợp vi phạm và thu hồi quỹ đất nhằm đảm bảo việc
quản lý, sử dụng theo đúng quy hoạch.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các
vùng trong tỉnh, giữa tỉnh Kon Tum với các tỉnh Tây Nguyên, các tỉnh duyên hải
Miền Trung... nhằm đảm bảo việc liên kết, kết nối các cơ sở hạ tầng giao thông,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Kon Tum theo hướng bền vững.
b. Giải pháp thu hút và quản lý sử dụng
có hiệu quả nguồn vốn đầu tư phát triển giao thông vận tải:
- Việc triển khai đầu tư cơ sở hạ tầng
giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh phải thực hiện theo đúng quy hoạch phát
triển hệ thống giao thông vận tải được Chính phủ, Bộ Giao thông Vận tải và UBND
tỉnh phê duyệt.
- Tăng cường công tác kiểm tra, quản
lý chất lượng công trình; phát huy vai trò giám sát của
nhân dân đối với các dự án công trình giao thông.
- Đa dạng hóa việc huy động mọi nguồn
lực trong và ngoài nước, từ các thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức khác
nhau như: BOT, BT, PPP, ODA.
- Bố trí nguồn vốn ngân sách để đầu
tư một số công trình cấp bách như cải tạo, nâng cấp hệ thống cầu và các công
trình gia cố bền vững chống sạt lở.
- Ưu tiên đầu tư một số dự án xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm, đặc biệt là các công trình lớn, có sức
lan tỏa, tạo đột phá và có tính kết nối cao.
- Tăng cường huy động nguồn lực từ
khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, cho thuê quyền
khai thác và chuyển nhượng có thời hạn kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Ban hành chính sách ưu đãi về trợ
giá, lãi vay ngân hàng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt, đặc biệt ưu tiên đối với các dự án đầu tư phương tiện xe buýt sử dụng
nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường.
c. Giải pháp đảm bảo trật tự an toàn
giao thông:
- Kiện toàn tổ chức quản lý công tác
an toàn giao thông từ tỉnh đến địa phương hướng tới đảm bảo trật tự an toàn
giao thông một cách bền vững; phân cấp mạnh mẽ cho các địa phương về công tác
quản lý, công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm trật tự an toàn giao
thông.
- Nâng cao chất lượng việc tổ chức
giao thông, phân luồng, phân làn giao thông; đặc biệt chú trọng việc bố trí các
hệ thống đèn tín hiệu giao thông.
- Tăng cường, đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức và các tầng lớp nhân dân nhằm
huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội trong việc
đầu tư phát triển giao thông vận tải và việc nâng cao ý thức chấp hành Luật
giao thông đường bộ
- Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch
và quản lý người điều khiển phương tiện vận tải; chất lượng kiểm định phương tiện
cơ giới; công tác cứu hộ, cứu nạn để giảm thiểu thiệt hại do tai nạn giao thông
gây ra.
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ phải đảm bảo quỹ đất dành cho hành lang an toàn giao thông; các
dự án phải được thẩm định về an toàn giao thông và tiến tới xóa các điểm đen về
tai nạn giao thông.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thống
kê, báo cáo thường xuyên đối với giao thông đường thủy nội địa, các bến thủy nội
địa, bến khách ngang sông phải có giấy phép hoạt động và các phương tiện đường
thủy phải được đăng ký, đăng kiểm theo định kỳ, xử lý nghiêm các trường hợp vi
phạm.
d. Giải pháp ứng dụng khoa học - công
nghệ trong giao thông vận tải:
- Đẩy mạnh việc áp dụng khoa học -
công nghệ trong quản lý, khai thác và bảo trì công trình giao thông; cập nhật, ứng
dụng công nghệ thi công mới, nhất là đối với các công trình trong đô thị; sử dụng
vật liệu mới, công nghệ mới trong thiết kế và thi công công trình giao thông nhằm
giảm thiểu ô nhiễm môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin tín hiệu trong quản lý điều hành giao thông.
e. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
giao thông vận tải:
- Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực
quản lý, khai thác, bảo trì, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, nhân
lực vận tải; đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ cao, có khả năng ứng dụng khoa
học - công nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Xây dựng mối quan hệ giữa các cơ sở
đào tạo trong lĩnh vực giao thông vận tải với các doanh nghiệp nhằm phát triển
nguồn nhân lực, nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và sử dụng có hiệu quả nguồn
nhân lực đã được đào tạo.
- Phối hợp tổ chức các khóa đào tạo
dài hạn, trung hạn, ngắn hạn trong lĩnh vực giao thông vận tải tại nước ngoài
theo các phương thức hợp tác quốc tế và các hình thức đào tạo khác.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Sở
Giao thông vận tải chủ trì phối hợp các sở, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố triển khai công bố và quản lý, thực hiện Quy hoạch theo quy định hiện
hành của Nhà nước. Trong quá trình thực hiện cần rà soát, kiểm tra và đánh giá
để kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình phát triển của từng
giai đoạn quy hoạch.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và các ngành liên quan xác
định nguồn vốn đầu tư, xây dựng các cơ chế, chính sách phù hợp để quy hoạch được
triển khai thực hiện đồng bộ và đảm bảo tiến độ đề ra.
3. UBND
các huyện, thành phố căn cứ cấp đường của các tuyến đường thuộc địa bàn quản lý
theo quy hoạch được duyệt, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị liên quan tổ chức
thực hiện công tác quản lý hành lang an toàn và quản lý kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (CVP, PCVPhtkt);
- Lưu: VT,HTKT2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|
Phụ lục 1: Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách liên tỉnh đến năm
2020
(Kèm
theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Mã
số tuyến
|
Tên
tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh
|
Hành
trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=>)
|
Cự
ly tuyến (km)
|
Lưu
lượng QH (xe xuất bến / tháng)
|
Phân
loại tuyến quy hoạch
|
Tỉnh
nơi đi/đến
|
Tỉnh
nơi đến/đi
|
BX
nơi đi/đến
|
BX
nơi đi/đến
|
|
|
|
|
1
|
1782.1111.A
|
Thái
Bình
|
Kon
Tum
|
Trung
tâm TP. Thái Bình
|
Kon
Tum
|
BX khách KonTum - đường Hồ Chí Minh
- QL14B - Đà Nẵng - QL1A - QL10 - QL39 - BX TP Thái Bình và ngược lại
|
1.033
|
30
|
Quy hoạch mới
|
2
|
1782.2011.A
|
Thái
Bình
|
Kon
Tum
|
Hưng
Hà
|
Kon
Tum
|
BX khách KonTum - Đ. HCM - QL14B -
Đà Nẵng QL1A - QL10 - QL39 - BX Hưng Hà và ngược lại
|
1.150
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
3
|
2082.1112.A
|
Thái
Nguyên
|
Kon
Tum
|
Thái
Nguyên
|
Đăk Hà
|
BX khách huyện Đăk Hà - đường Hồ
Chí Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 3 – BX Thái Nguyên và ngược lại
|
1.150
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
4
|
2082.1111.A
|
Thái
Nguyên
|
Kon
Tum
|
Thái
Nguyên
|
Kon
Tum
|
BX Thái Nguyên - QL3 - QL1A - Đường
Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại.
|
1.100
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
5
|
20821211.A
|
Thái
Nguyên
|
Kon
Tum
|
Đại
Từ
|
Kon
Tum
|
BX Đại Từ - QL3 - QL1A - đường Hồ
Chí Minh - BX KonTum và ngược lại.
|
1130
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
6
|
2882.0113.A
|
Hòa
Bình
|
Kon
Tum
|
Trung
tâm Hòa Bình
|
Ngọc
Hồi
|
BX khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ
Chí Minh - Quốc lộ 14B - Đà Nẵng - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 6 - BX Hòa Bình và
ngược lại
|
1.450
|
15
|
Tuyến đang khai thác
|
7
|
2982.1111.A
|
Hà Nội
|
Kon
Tum
|
Giáp
Bát
|
Kon
Tum
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1 - TP Vinh- Quốc lộ 48 - Yên Lý - Thịnh Mỹ -
Thái Hòa - đường Hồ Chí Minh - Xuân Mai - Hòa Lạc - Đại lộ Thăng Long - BX
Giáp Bát và ngược lại
|
1.110
|
30
|
Tạm ngừng khai thác
|
8
|
2982.1511.A
|
Hà Nội
|
Kon
Tum
|
Nước
Ngầm
|
Kon
Tum
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - TP Vinh - Quốc lộ 48 -Yên Lý- Thịnh Mỹ-Thái
Hòa - đường Hồ Chí Minh -Xuân Mai - Hòa Lạc - Đại lộ Thăng Long - BX Nước Ngầm
và ngược lại
|
1.110
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
9
|
3482.1111.A
|
Hải
Dương
|
Kon
Tum
|
Hải
Dương
|
Kon
Tum
|
BX Hải Dương - QL5-QL1A-đường Hồ
Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại
|
1.165
|
30
|
Tuyển đang khai thác
|
10
|
3482.1112.A
|
Hải
Dương
|
Kon
Tum
|
Hải
Dương
|
Đăk
Hà
|
BX Hải Dương -QL5-QL1A-đường Hồ Chí
Minh- BX khách Đắc Hà và ngược lại
|
1.165
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
11
|
3482.1311.A
|
Hải
Dương
|
Kon Tum
|
Ninh
Giang
|
Kon
Tum
|
BX. Ninh Giang - QL5 - QL1A - đường
Hồ Chí Minh - BX. Kon Tum và ngược lại.
|
1.12
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
12
|
3482.1312.A
|
Hải
Dương
|
Kon
Tum
|
Ninh
Giang
|
Đăk Hà
|
BX. Ninh Giang - QL5 - QL1A - đường
Hồ Chí Minh - BX. Đắk Hà và ngược lại
|
1.16
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
13
|
3582.1211.A
|
Ninh
Bình
|
Kon
Tum
|
Kim
Sơn
|
Kon
Tum
|
BX khách KonTum - đường Hồ Chí Minh
- Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 10 - BX Kim Sơn và ngược lại
|
990
|
15
|
Tuyến đang tạm ngừng khai thác
|
14
|
35821111A
|
Ninh
Bình
|
Kon
Tum
|
Ninh
Bình
|
Kon
Tum
|
BX Ninh Bình - QL1 - QL14B - đường
Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum
|
960
|
30
|
Tuyến quy hoạch
mới
|
15
|
35821611A
|
Ninh
Bình
|
Kon
Tum
|
Kim
Đông
|
Kon
Tum
|
BX Kim Đông - QL10 - QL1 - QL14B -
đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum
|
1.000
|
30
|
Tuyến quy hoạch
mới
|
16
|
35821511A
|
Ninh
Bình
|
Kon Tum
|
Khánh
Thành
|
Kon
Tum
|
BX Khánh Thành - QL10 - QL1 - QL14B
- BX khách Kon Tum
|
990
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
17
|
35821311A
|
Ninh
Bình
|
Kon
Tum
|
Nho
Quan
|
Kon
Tum
|
BX Nho Quan - QL1 - QL14B - đường Hồ
Chí Minh - BX khách Kon Tum
|
990
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
18
|
35821811A
|
Ninh
Bình
|
Kon
Tum
|
Lai
Thành
|
Kon
Tum
|
BX Lai Thành - QL1 - QL14B - đường
Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum
|
990
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
19
|
35821611A
|
Kon
Tum
|
Ninh
Bình
|
BX
khách Kon Tum
|
BX
TT Bình Minh
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - Hầm Đèo Hải Vân - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 10 -
BX TT Bình Minh
|
1.000
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
20
|
35821612A
|
Kon
Tum
|
Ninh
Bình
|
BX
khách huyện Đăk Hà
|
BX TT
Bình Minh
|
BX khách huyện Đăk Hà - đường Hồ
Chí Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - Hầm Đèo Hải Vân - Quốc lộ 1A - Quốc lộ
10 - BX TT Bình Minh
|
970
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
21
|
3682.1411.A
|
Thanh
Hóa
|
Kon
Tum
|
Ngọc
Lặc
|
Kon
Tum
|
BX Ngọc Lặc - Đường HCM - QL1 - đường
Hồ Chí Minh - BX Kon Tum.
|
998
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
22
|
3882.1111.A
|
Hà
Tĩnh
|
Kon
Tum
|
Hà
Tĩnh
|
Kon
Tum
|
BX Hà Tĩnh - QL1A - QL 14B - đường
Hồ Chí Minh - BX Kon Tum
|
730
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
23
|
3882.5311.A
|
Hà
Tĩnh
|
Kon Tum
|
Kỳ
Lâm
|
Kon
Tum
|
BX Kỳ Lâm - QL 12C - QL 1 - QL 14B
- đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại.
|
730
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
24
|
4382.1111.A
|
Đà Nẵng
|
Kon
Tum
|
Trung
tâm Đà Nẵng
|
Kon
Tum
|
BX Trung tâm Đà Nẵng - Tôn Đức Thắng
- Nút Giao thông Ngã Ba Huế - Trường Chinh - QL1A - QL14B - đường Hồ Chí Minh
- BX Kon Tum
|
310
|
600
|
Tuyến đang khai thác
|
25
|
4382.1111.B
|
Đà Nẵng
|
Kon
Tum
|
Trung
tâm Đà Nẵng
|
Kon
Tum
|
BX Trung tâm Đà Nẵng - Tôn Đức Thắng
- Nút Giao thông Ngã Ba Huế - Trường Chinh - QL1A - Quốc Lộ 14E - Đường Hồ
Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại
|
330
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
26
|
4382.1111.C
|
Đà Nẵng
|
Kon
Tum
|
Trung
tâm Đà Nẵng
|
Kon
Tum
|
BX Trung tâm Đà Nẵng - Tôn Đức Thắng
- Nút Giao thông Ngã Ba Huế - Trường Chinh - QL1A - Quốc Lộ 24 - BX Kon Tum
và ngược lại.
|
330
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
27
|
4382.1112.A
|
Đà Nẵng
|
Kon
Tum
|
Trung
tâm Đà Nẵng
|
Đăk Hà
|
BX Trung tâm Đà Nẵng - Tôn Đức Thắng
- Nút Giao thông Ngã Ba Huế - Trường Chinh - QL1A - QL14B - Đường Hồ Chí Minh
- BX khách huyện Đăk Ha và ngược lại.
|
280
|
120
|
Tuyến quy hoạch mới
|
28
|
4382.1113.A
|
Đà Nẵng
|
Kon
Tum
|
Trung
tâm Đà Nẵng
|
Ngọc
Hồi
|
BX Trung tâm Đà Nẵng - Tôn Đức Thắng
- Nút Giao thông Ngã Ba Huế - Trường Chinh - QL1A - QL14B - Đường Hồ Chí Minh
- BX khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại.
|
250
|
120
|
Tuyến quy hoạch mới
|
29
|
4382.1117.A
|
Đà Nẵng
|
Kon
Tum
|
Trung
tâm Đà Nẵng
|
Sa
Thầy
|
BX Trung tâm Đà Nẵng - Tôn Đức Thắng
- Nút Giao thông Ngã Ba Huế - Trường Chinh - QL1A - QL14B - Đường Hồ Chí Minh
- BX Sa Thầy và ngược lại.
|
340
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
30
|
4782.1111.A
|
Đắk
Lắk
|
Kon
Tum
|
Phía
Bắc Buôn Ma Thuột
|
Kon
Tum
|
BX Phía Bắc Buôn Ma Thuột - Đường Hồ
Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại.
|
230
|
360
|
Tuyến đang khai thác
|
31
|
4782.1112.A
|
Đắk
Lắk
|
Kon
Tum
|
Phía
Bắc Buôn Ma Thuột
|
Đăk Hà
|
BX Phía Bắc Buôn Ma Thuột - Đường Hồ
Chí Minh - BX Đăk Hà và ngược lại.
|
260
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
32
|
4782.1113.A
|
Đắk
Lắk
|
Kon
Tum
|
Phía
Bắc Buôn Ma Thuột
|
Ngọc
Hồi
|
BX Phía Bắc Buôn Ma Thuột - Đường Hồ
Chí Minh - BX Ngọc Hồi và ngược lại.
|
290
|
150
|
Tuyến đang khai thác
|
33
|
4782.1212.A
|
Đắk
Lắk
|
Kon
Tum
|
TP.
Buôn Ma Thuột
|
Đăk
Hà
|
BX TP.Buôn Ma Thuột - Đường Ngô Gia
Tự - Đường Hồ Chí Minh - BX Đăk Hà và ngược lại.
|
259
|
90
|
Tuyến đang khai thác
|
34
|
4782.1311.A
|
Đắk
Lắk
|
Kon
Tum
|
Buôn
Hồ
|
Kon
Tum
|
BX Buôn Hồ - Đường Hồ Chí Minh - BX
Kon Tum và ngược lại.
|
230
|
90
|
Tuyến đang khai thác
|
35
|
4782.1411.A
|
Đắk
Lắk
|
Kon
Tum
|
Ea
Kar
|
Kon
Tum
|
BX Ea Kar - QL26 - Đường Hồ Chí Minh
- BX Kon Tum và ngược lại.
|
280
|
90
|
Tuyến đang khai thác
|
36
|
4782.1413.A
|
Đắk
Lắk
|
Kon Tum
|
Ea
Kar
|
Ngọc
Hồi
|
BX Ea Kar - QL26 - Đường Hồ Chí
Minh - BX Ngọc Hồi và ngược lại.
|
320
|
90
|
Tuyến đang khai thác
|
37
|
47821513A
|
Đắk
Lắk
|
Kon Tum
|
Ngọc
Hồi
|
Phước
An
|
Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - đường
Hồ Chí Minh - QL26 - Bến xe Phước An và ngược lại
|
320
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
38
|
4982.1111.A
|
Lâm
Đồng
|
Kon
Tum
|
Liên
tỉnh Đà Lạt
|
Kon
Tum
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh
- Quốc lộ 27 - Quốc lộ 20 - BX Đà Lạt và ngược lại.
|
430
|
90
|
Tuyến đang khai thác
|
39
|
4982.1211.A
|
Lâm
Đồng
|
Kon
Tum
|
Đức
Long Bảo Lộc
|
Kon
Tum
|
BX Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc
lộ 27 - Quốc lộ 20 - BX Đức Long Bảo Lộc và ngược lại.
|
530
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
40
|
4982.1213.A
|
Lâm
Đồng
|
Kon Tum
|
Đức
Long Bảo Lộc
|
Ngọc
Hồi
|
BX Đức Long Bảo Lộc - QL20 - QL27 -
Đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Hồi và ngược lại.
|
585
|
60
|
Tuyến quy hoạch
mới
|
41
|
4982.1112.A
|
Lâm
Đồng
|
Kon
Tum
|
Liên
tỉnh Đà Lạt
|
Đăk Hà
|
BX LT Đà Lạt - QL27 - Đường Hồ Chí
Minh - BX khách huyện Đăk Hà và ngược lại.
|
460
|
15
|
Tuyến quy hoạch mới
|
42
|
49821113.A
|
Lâm
Đồng
|
Kon
Tum
|
Liên
tỉnh Đà Lạt
|
Ngọc
Hồi
|
Bến xe LT Đà Lạt - QL27 - đường Hồ
Chí Minh - Bến xe Đăk Hà
|
490
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
43
|
5082.1111.A
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
Kon
Tum
|
Miền
Đông
|
Kon
Tum
|
BX. Miền Đông - QL 13 - Đường Hồ
Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại.
|
590
|
360
|
Tuyến đang
khai thác
|
44
|
5082.1112.A
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
Kon
Tum
|
Miền
Đông
|
Đăk
Hà
|
BX. Miền Đông - QL 13 - Đường Hồ Chí
Minh - BX và ngược lại.
|
620
|
150
|
Tuyến đang khai thác
|
45
|
5082.1113.A
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
Kon
Tum
|
Miền
Đông
|
Ngọc
Hồi
|
BX. Miền Đông - QL13 - Đường Hồ Chí
Minh - BX Ngọc Hồi và ngược lại.
|
650
|
180
|
Tuyến đang khai thác
|
46
|
5082.1411.A
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
Kon
Tum
|
An
Sương
|
Kon
Tum
|
BX An Sương - đường Hồ Chí Minh -
BX Kon Tum và ngược lại.
|
541
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
47
|
50821412.A
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
Kon
Tum
|
An
Sương
|
Ngọc
Hồi
|
Bến xe An Sương - QL13 - đường Hồ
Chí Minh - Bến xe khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại
|
600
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
48
|
50821412.A
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
Kon Tum
|
An
Sương
|
Đăk Hà
|
Bến xe An Sương - QL13 - đường Hồ
Chí Minh - Bến xe khách huyện Đăk Hà và ngược lại
|
570
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
49
|
6082.1211.A
|
Đồng
Nai
|
Kon
Tum
|
Biên
Hòa
|
Kon
Tum
|
BX khách KonTum - đường Hồ Chí Minh
- ĐT741 - ĐT 747 - ĐT 743 - đường Bùi Hữu Nghĩa - đường Nguyễn Ái Quốc - BX
Biên Hòa và ngược lại.
|
615
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
50
|
6082.1213.A
|
Đồng
Nai
|
Kon
Tum
|
Biên
Hòa
|
Ngọc
Hồi
|
BX huyện Ngọc Hồi - đường Hồ Chí
Minh - ĐT741 - ĐT 747 - ĐT 743 - đường Bùi Hữu Nghĩa - đường Nguyễn Ái Quốc -
BX Biên Hòa và ngược lại.
|
706
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
51
|
60821212.A
|
Đồng
Nai
|
Kon
Tum
|
Biên
Hòa
|
Đăk
Hà
|
Bến xe khách huyện Đăk Hà - đường Hồ
Chí Minh - ĐT741 - ĐT747 - ĐT743 - đường Bùi Hữu Nghĩa - đường Nguyễn Ái Quốc
- Bến xe Biên Hòa và ngược lại.
|
706
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
52
|
7282.1811.A
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
Kon
Tum
|
Long
Điền
|
Kon
Tum
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - ĐT 741- ĐT 747 - ĐT 743 - đường Ven Biển - BX Long Điền và ngược lại.
|
700
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
53
|
7282.1812.A
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
Kon
Tum
|
Long
Điền
|
Đăk
Hà
|
Bến xe khách huyện Đăk Hà - đường Hồ
Chí Minh - ĐT741 - ĐT747 - ĐT743 - Đường Ven Biển - Bến xe Long Điền và ngược
lại.
|
730
|
45
|
Tuyến quy hoạch mới
|
54
|
7282.1813.A
|
Bà Rịa-
Vũng Tàu
|
Kon
Tum
|
Long
Điền
|
Ngọc
Hồi
|
Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - đường
Hồ Chí Minh - ĐT741 - ĐT747 - ĐT743 - Đường Ven Biển - bến xe Long Điền và
ngược lại.
|
760
|
45
|
Tuyến quy hoạch
mới
|
55
|
82721318B
|
Kon
Tum
|
Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
BX
khách huyện Ngọc Hồi
|
Long
Điền
|
Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - Đường
Hồ Chí Minh - ĐT 741 - ĐT747 - ĐT 743 - đường Bùi Hữu Nghĩa- đường Nguyễn Ái
Quốc - Quốc lộ 1 - Quốc lộ 51- đường Trường Chinh - ĐT 44 - Bến xe Long Điền
|
760
|
120
|
Tuyến quy hoạch mới
|
56
|
7582.1211.A
|
Thừa
Thiên Huế
|
Kon
Tum
|
Phía
Nam Huế
|
Kon
Tum
|
BX phía Nam Huế - QL1 - Ngã ba Hòa
Cầm - QL14B - Đường HCM - BX Kon Tum và ngược lại.
|
450
|
180
|
Tuyến đang khai thác
|
57
|
75821212.A
|
Thừa
Thiên Huế
|
Kon
Tum
|
Phía
Nam Huế
|
Đăk
Hà
|
Bến xe phía Nam Huế - QL1 - Ngã ba
Hòa Cầm - QL14B - đường Hồ Chí Minh - Bến xe khách Đắk Hà và ngược lại.
|
420
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
58
|
75821213.A
|
Thừa
Thiên Huế
|
Kon
Tum
|
Phía
Nam Huế
|
Ngọc
Hồi
|
Bến xe phía Nam Huế - QL1 - Ngã ba Hòa
Cầm - QL14B - đường Hồ Chí Minh - Bến xe khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại
|
390
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
59
|
75821215.A
|
Thừa
Thiên Huế
|
Kon
Tum
|
Phía
Nam Huế
|
KonPlông
|
Bến xe phía Nam Huế - QL1 - Ngã ba
Hòa Cầm - QL14B - Đường HCM - Quốc lộ 24 - Bến xe khách huyện KonPlông và ngược
lại.
|
510
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
60
|
75821217.A
|
Thừa
Thiên Huế
|
Kon Tum
|
Phía
Nam Huế
|
Sa
Thầy
|
Bến xe phía Nam Huế - QL1 - Ngã ba
Hòa Cầm - QL14B - Đường HCM - Tỉnh lộ 675 - Bến xe khách
huyện Sa Thầy và ngược lại.
|
480
|
60
|
Tuyến quy hoạch
mới
|
61
|
7682.1111.A
|
Quảng
Ngãi
|
Kon Tum
|
Quảng
Ngãi
|
Kon
Tum
|
BX khách Kon Tum - Quốc lộ 24 - Quốc
lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại.
|
200
|
180
|
Tuyến đang khai thác
|
62
|
7682.1113
A
|
Quảng
Ngãi
|
Kon
Tum
|
Quảng
Ngãi
|
Ngọc
Hồi
|
BX huyện Ngọc Hồi - - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại.
|
260
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
63
|
7682.1213.A
|
Quảng
Ngãi
|
Kon
Tum
|
Phía
Bắc Quảng Ngãi
|
Ngọc
Hồi
|
BX Bắc Quảng Ngãi - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX huyện Ngọc Hồi và ngược lại.
|
270
|
60
|
Tuyến đang tạm ngừng khai thác.
|
64
|
7682.1112.A
|
Quảng Ngãi
|
Kon Tum
|
Quảng
Ngãi
|
Đăk
Hà
|
BX huyện Đăk Hà - đường Hồ Chí Minh
- Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại.
|
210
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
65
|
7682.1115.A
|
Quảng
Ngãi
|
Kon Tum
|
Quảng
Ngãi
|
Kon
Plông
|
BX huyện KonPlong - Quốc lộ 24 - Quốc
lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại.
|
180
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
66
|
7682.1117.A
|
Quảng
Ngãi
|
Kon Tum
|
Quảng
Ngãi
|
Sa
Thầy
|
BX huyện Sa Thầy - TL 675 - đường Hồ
Chí Minh - Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại.
|
230
|
30
|
Tuyến quy hoạch
mới
|
67
|
7682.1511.A
|
Quảng
Ngãi
|
Kon
Tum
|
Bình
Sơn
|
Kon
Tum
|
BX Bình Sơn - đường Hồ Chí Minh -
Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX Kon Tum và ngược lại.
|
400
|
15
|
Tuyến quy hoạch mới
|
68
|
7682.1513.A
|
Quảng
Ngãi
|
Kon
Tum
|
Bình
Sơn
|
Ngọc
Hồi
|
BX Ngọc Hồi - đường Hồ Chí Minh -
Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX Bình Sơn và ngược lại.
|
400
|
15
|
Tuyến quy hoạch mới
|
69
|
82761111B
|
Kon
Tum
|
Quảng
Ngại
|
BX
khách Kon Tum
|
BX
Quảng Ngãi
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 14E - Quốc lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại.
|
360
|
180
|
Tuyến quy hoạch mới
|
70
|
82761111C
|
Kon
Tum
|
Quảng
Ngãi
|
BX
khách Kon Tum
|
BX
Quảng Ngãi
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại.
|
420
|
180
|
Tuyến quy hoạch mới
|
71
|
7782.1111.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
Quy
Nhơn
|
Kon
Tum
|
Bến xe khách KonTum - Đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1A - Bến xe Trung tâm Quy Nhơn và ngược lại.
|
230
|
600
|
Tuyến đang
khai thác
|
72
|
7782.1112.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
Quy
Nhơn
|
Đăk
Hà
|
Bến xe khách huyện Đăk Hà - Đường Hồ
Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1A - Bến xe trung tâm Quy Nhơn và ngược lại
|
260
|
240
|
Tuyến đang khai thác
|
73
|
7782.1113.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
Quy
Nhơn
|
Ngọc
Hồi
|
Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - Đường
Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1A - Bến xe trung tâm Quy Nhơn và ngược lại.
|
290
|
300
|
Tuyến đang khai thác
|
74
|
7782.1117.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
Quy
Nhơn
|
[Sa
Thầy]
|
Bến xe Sa Thầy - Đường Hồ Chí Minh
- Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1A - Bến xe trung tâm Quy Nhơn và ngược lại.
|
260
|
45
|
Tuyến quy hoạch mới
|
75
|
7782.1211.A
|
Bình Định
|
Kon
Tum
|
Bông
Sơn
|
Kon
Tum
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Bồng Sơn và ngược lại.
|
290
|
210
|
Tuyến đang khai thác
|
76
|
7782.1212.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
Bồng
Sơn
|
Đăk
Hà
|
BX khách Đắk Hà - đường Hồ Chí Minh
- Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Bồng Sơn và ngược lại.
|
320
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
77
|
7782.1213.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
Bồng
Sơn
|
Ngọc
Hồi
|
BX khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ
Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Bồng Sơn và ngược lại.
|
350
|
60
|
Tuyến đang
khai thác
|
78
|
7782.1311.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
Bình
Dương Phù Mỹ
|
Kon
Tum
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Bình Dương và ngược lại
|
260
|
90
|
Tuyến đang khai thác
|
79
|
7782.1312.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
Bình
Dương Phù Mỹ
|
Đăk
Hà
|
BX khách huyện Đăk Hà - đường Hồ
Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Bình Dương và ngược lại
|
290
|
90
|
Tuyến đang khai thác
|
80
|
7782.1313.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
Bình
Dương Phù Mỹ
|
Ngọc
Hồi
|
BX khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ
Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Bình Dương và ngược lại.
|
320
|
90
|
Tuyến đang khai thác
|
81
|
7782.1411.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
Phù
Cát
|
Kon
Tum
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Phù Cát và ngược lại.
|
256
|
120
|
Tuyến đang khai thác
|
82
|
7782.1413.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
Phù
Cát
|
Ngọc
Hồi
|
BX khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ
Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Phù Cát và ngược lại.
|
316
|
90
|
Tuyến đang khai thác
|
83
|
7782.1711.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
An
Nhơn
|
Kon
Tum
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX An Nhơn và ngược lại.
|
245
|
300
|
Tuyến đang khai thác
|
84
|
7782.1712.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
An
Nhơn
|
Đăk
Hà
|
BX khách huyện Đăk Hà - đường Hồ
Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX An Nhơn và ngược lại.
|
275
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
85
|
7782.1713.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
An
Nhơn
|
Ngọc
Hồi
|
BX khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ
Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX An Nhơn và ngược lại.
|
305
|
180
|
Tuyến đang khai thác
|
86
|
7782.5311.A
|
Bình
Định
|
Kon
Tum
|
[Hoài
Ân]
|
Kon
Tum
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Hoài Ân và ngược lại.
|
294
|
90
|
Tuyến đang khai thác
|
87
|
7882.1511.A
|
Phú
Yên
|
Kon
Tum
|
Liên
tỉnh Phú Yên
|
Kon
Tum
|
Bến xe khách Kon Tum - Đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1A - Bến xe liên tỉnh Phú Yên và ngược lại
|
340
|
150
|
Tuyến đang khai thác
|
88
|
7882.1512.A
|
Phú
Yên
|
Kon
Tum
|
Liên
tỉnh Phú Yên
|
Đăk Hà
|
Bến xe khách huyện Đăk Hà - QL14 -
QL19 - QL1 - Bến xe Liên tỉnh Phú Yên và ngược lại.
|
370
|
60
|
Tuyến quy hoạch
mới
|
89
|
7882.1513.A
|
Phù Yên
|
Kon
Tum
|
Liên
tỉnh Phú Yên
|
Ngọc
Hồi
|
Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - QL14
- QL19 - QL1 - Bến xe Liên tỉnh Phú Yên và ngược lại.
|
400
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
90
|
7982.1111.A
|
Khánh
Hòa
|
Kon
Tum
|
Phía
Nam Nha Trang
|
Kon
Tum
|
BX phía Nam - QL1A-QL26 -QL14- Buôn
Hồ-BX khách Kon Tum và ngược lại.
|
420
|
45
|
Tuyến đang khai thác
|
91
|
7982.1211.A
|
Khánh
Hòa
|
Kon
Tum
|
Phía
Bắc Nha Trang
|
Kon
Tum
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - QL26 - QL1A - BX phía Bắc TP. Nha Trang và ngược lại.
|
440
|
90
|
Tuyến đang khai thác
|
92
|
7982.1311.A
|
Khánh
Hòa
|
Kon
Tum
|
Cam
Ranh
|
Kon
Tum
|
BX Cam Ranh (Khánh Hòa), Quốc Lộ
1A, Quốc Lộ 26 - Quốc Lộ 14, BX Kon Tum và ngược lại.
|
474
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
93
|
7982.1313.A
|
Khánh
Hòa
|
Kon
Tum
|
Cam
Ranh
|
Ngọc
Hồi
|
BX huyện Ngọc Hồi - Đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 26 - Quốc lộ 1 - BX Cam Ranh và ngược lại.
|
505
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
94
|
7982.1212.A
|
Khánh
Hòa
|
Kon
Tum
|
Phía
Bắc Nha Trang
|
Đăk Hà
|
BX huyện Đăk Hà - đường Hồ Chí Minh
- Quốc lộ 26 - Quốc lộ 1 - BX phía Bắc Nha Trang và ngược lại.
|
390
|
15
|
Tuyến quy hoạch mới
|
95
|
7982.1312.A
|
Khánh
Hòa
|
Kon
Tum
|
Cam
Ranh
|
Đăk Hà
|
BX huyện Đăk Hà - Đường Hồ Chí Minh
- Quốc lộ 26 - Quốc lộ 1 - BX Cam Ranh và ngược lại.
|
390
|
15
|
Tuyến quy hoạch mới
|
96
|
8182.1111.A
|
Gia
Lai
|
Kon Tum
|
Đức
Long Gia Lai
|
Kon
Tum
|
BX Đức Long - Đường Hồ Chí Minh -
BX khách Kon Tum và ngược lại.
|
50
|
210
|
Tuyến đang khai thác
|
97
|
8182.1113.A
|
Gia
Lai
|
Kon Tum
|
Đức
Long Gia Lai
|
Ngọc
Hồi
|
BX Đức Long - Đường Hồ Chí Minh -
BX khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại.
|
110
|
270
|
Tuyến đang khai thác
|
98
|
8182.1411.A
|
Gia
Lai
|
Kon Tum
|
Ayun
Pa
|
Kon
Tum
|
BX Ayun Pa - Quốc lộ 25 - Đường Hồ
Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại.
|
148
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
99
|
8182.1413.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
Ayun
Pa
|
Ngọc
Hồi
|
BX Ayun Pa - Quốc lộ 25 - Đường Hồ
Chí Minh - BX Ngọc Hồi và ngược lại.
|
198
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
100
|
8182.1511.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
K’Bang
|
Kon
Tum
|
BX KBang - Tỉnh lộ 669 - Quốc lộ 19
- Đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại.
|
170
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
101
|
8182.1811.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
KrôngPa
|
Kon
Tum
|
BX Krông Pa - Quốc lộ 25 - Đường Hồ
Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại.
|
195
|
30
|
Tuyến đang khai thác
|
102
|
8182.1112.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
Đức
Long Gia Lai
|
Đăk Hà
|
BX huyện Đăk Hà - đường Hồ Chí Minh - BX Đức Long và ngược lại.
|
290
|
90
|
Tuyến quy hoạch mới
|
103
|
8182.1115.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
Đức
Long Gia Lai
|
[Kon
Plông]
|
BX KonPlong - QL24 - đường Hồ Chí
Minh - BX Đức Long và ngược lại.
|
290
|
90
|
Tuyến quy hoạch mới
|
104
|
8182.1117.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
Đức
Long Gia Lai
|
[Sa
Thầy]
|
BX huyện Sa Thầy - TL 675 - Quốc lộ
14 - BX Đức Long và ngược lại.
|
290
|
90
|
Tuyến quy hoạch mới
|
105
|
8182.1311.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
An
Khê
|
Kon
Tum
|
BX An Khê - QL19 - đường Hồ Chí
Minh - BX Kon Tum và ngược lại.
|
130
|
90
|
Tuyến quy hoạch mới
|
106
|
8182.1711.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
Đăk
Đoa
|
Kon
Tum
|
BX Đăk Đoa - QL19 - đường Hồ Chí
Minh - BX Kon Tum và ngược lại.
|
70
|
90
|
Tuyến quy hoạch mới
|
107
|
8182.2011.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
Chư
Sê
|
Kon
Tum
|
BX Chư Sê - đường Hồ Chí Minh - BX
Kon Tum và ngược lại.
|
70
|
90
|
Tuyến quy hoạch mới
|
108
|
81821312.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
An
Khê
|
Đăk Hà
|
Bến xe An Khê - QL19 - đường Hồ Chí
Minh - Bến xe khách huyện Đăk Hà và ngược lại.
|
160
|
90
|
Tuyến quy hoạch
mới
|
109
|
81821712.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
Đăk
Đoa
|
Đăk Hà
|
Bến xe Đăk Đoa - QL19 - đường Hồ
Chí Minh - Bến xe khách huyện Đăk Hà và ngược lại.
|
100
|
90
|
Tuyến quy hoạch mới
|
110
|
8182.2012.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
Chư
Sê
|
Đăk Hà
|
Bến xe Chư Sê - đường Hồ Chí Minh -
Bến xe khách huyện Đăk Hà và ngược lại.
|
100
|
90
|
Tuyến quy hoạch mới
|
111
|
8182.1313.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
An
Khê
|
Ngọc
Hồi
|
Bến xe An Khê - QL19 - đường Hồ Chí
Minh - Bến xe khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại.
|
190
|
90
|
Tuyến quy hoạch mới
|
112
|
8182.1713.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
Đăk
Đoa
|
Ngọc
Hồi
|
Bến xe Đăk Đoa - QL19 - đường Hồ
Chí Minh - Bến xe khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại.
|
130
|
90
|
Tuyến quy hoạch mới
|
113
|
8182.2013.A
|
Gia
Lai
|
Kon
Tum
|
Chư
Sê
|
Ngọc
Hồi
|
Bến xe Chư Sê - đường Hồ Chí Minh -
Bến xe khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại.
|
130
|
90
|
Tuyến quy hoạch mới
|
114
|
8285.1111.A
|
Kon
Tum
|
Ninh
Thuận
|
Kon
Tum
|
Ninh
Thuận
|
BX Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc
lộ 29 - Tỉnh lộ 683 - Quốc lộ 26 - Quốc lộ 1A -BX tỉnh Ninh Thuận và ngược lại.
|
535
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
115
|
8285.1111.B
|
Kon
Tum
|
Ninh
Thuận
|
Kon
Tum
|
Ninh
Thuận
|
Bến xe khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - QL19 - QL1A - Bến xe tỉnh Ninh Thuận và ngược lại.
|
560
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
116
|
82851211A
|
Kon
Tum
|
Ninh
Thuận
|
BX
khách huyện Đăk Hà
|
BX
Ninh Thuận
|
Bến xe khách huyện Đắk Hà - Quốc lộ
14 (Đường Hồ Chí Minh) - Quốc lộ 29 - Tỉnh lộ 683 - Quốc lộ 26 - Quốc lộ 1A -
Bến xe Ninh Thuận và ngược lại.
|
565
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
117
|
82851311A
|
Kon
Tum
|
Ninh
Thuận
|
BX
khách huyện Ngọc Hồi
|
BX Ninh
Thuận
|
Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - Quốc
lộ 14 (Đường Hồ Chí Minh) - Buôn Hồ - Quốc lộ 26 - Quốc lộ 1A - Bến xe Ninh
Thuận.
|
595
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
118
|
82851211B
|
Kon
Tum
|
Ninh
Thuận
|
BX
khách huyện Đăk Hà
|
BX
Ninh Thuận
|
Bến xe khách huyện Đắk Hà - đường Hồ
Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - Quy Nhơn - Phú Yên - Nha Trang - Bến xe
Ninh Thuận và ngược lại.
|
590
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
119
|
82851311B
|
Kon
Tum
|
Ninh Thuận
|
BX
khách huyện Ngọc Hồi
|
BX
Ninh Thuận
|
Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - đường
Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - Quy Nhơn - Phú Yên - Nha Trang - Bến
xe Ninh Thuận và ngược lại.
|
620
|
60
|
Tuyến quy hoạch
mới
|
120
|
8288.1112.A
|
Kon
Tum
|
Vĩnh
Phúc
|
Kon
Tum
|
Vĩnh
Tường
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 14B - Đà Nẵng - Quốc lộ 1A - TP Vinh - Quốc lộ 48 - Yên Lý -
Thịnh Mỹ - Thái Hòa - Đường Hồ Chí Minh - Xuân Mai - Hòa Lạc - Đại lộ Thăng
Long - Đường trên cao vành đai III - Phạm Văn Đồng - Cầu Thăng Long - Quốc lộ
2 - BX Vĩnh Tường và ngược lại.
|
1.165
|
30
|
Tuyến đang
khai thác
|
121
|
82881111.A
|
Kon
Tum
|
Vĩnh
Phúc
|
Kon
Tum
|
Vĩnh
Yên
|
Bán xe khách Kon Tum - QL14 - QL14B
- Đà Nẵng - QL1A - TP Vinh - QL48 - Yên Lý - Thịnh Mỹ - Thái Hòa - Đường Hồ
Chí Minh - Xuân Mai - Hòa Lạc - Đại lộ Thăng Long - Đường vành đai III - cầu
Thăng Long - QL 2 - Bến xe Vĩnh Yên và ngược lại.
|
1225
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
122
|
82881115.A
|
Kon
Tum
|
Vĩnh
Phúc
|
Kon
Tum
|
Phúc
Yên
|
Bến xe khách Kon Tum - QL14 - QL14B
- Đà Nẵng - QL1A - TP Vinh - QL48 - Yên Lý - Thịnh Mỹ - Thái Hòa - Đường Hồ
Chí Minh - Xuân Mai - Hòa Lạc - Đại lộ Thăng Long - Đường vành đai III - Cầu
Thăng Long - QL 2 - Bến xe Phúc Yên và ngược lại.
|
1225
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
123
|
8292.1111.A
|
Kon
Tum
|
Quảng
Nam
|
Kon
Tum
|
Tam
Kỳ
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 14E - QL 1A - BX Tam Kỳ và ngược lại.
|
230
|
300
|
Tuyến đang khai thác
|
124
|
8292.1111.B
|
Kon
Tum
|
Quảng
Nam
|
Kon
Tum
|
Tam
Kỳ
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 14E - BX Tam Kỳ và ngược lại.
|
275
|
300
|
Tuyến đang khai thác
|
125
|
8292.1111.C
|
Kon Tum
|
Quảng
Nam
|
Kon
Tum
|
Tam
Kỳ
|
BX KonTum - đường Hồ Chí Minh - Quốc
lộ 40 - QL 1A - BX Tam Kỳ và ngược lại
|
240
|
60
|
Quy hoạch mới
|
126
|
8292.1711.A
|
Kon
Tum
|
Quảng
Nam
|
Sa
Thầy
|
Tam
Kỳ
|
BX.huyện Sa Thầy - TL 675 - đường Hồ
Chí Minh - Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX Tam Kỳ và ngược lại.
|
260
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
127
|
3782.1111.A
|
Nghệ
An
|
Kon
Tum
|
Vinh
|
Kon
Tum
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - BX Vinh và ngược lại.
|
780
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
128
|
82371115A
|
Kon
Tum
|
Nghệ
An
|
Kon
Tum
|
Đô
Lương
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 1A - Hầm Đèo Hải Vân - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 7 - BX Đông Lương
và ngược lại.
|
830
|
120
|
Tuyến quy hoạch mới
|
129
|
823711155A
|
Kon
Tum
|
Nghệ
An
|
Kon
Tum
|
Con
Cuông
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 1A - Hầm Đèo Hải Vân - Quốc lộ 1A - ĐT 538 - Quốc lộ 7 - BX
Con Cuông và ngược lại.
|
830
|
120
|
Tuyến quy hoạch mới
|
130
|
82371121A
|
Kon
Tum
|
Nghệ
An
|
Kon
Tum
|
Quỳ
Hợp
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 1A - Hầm Đèo Hải Vân - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 46 - Quốc lộ 15A -
Quốc lộ 48 - Quốc lộ 48C - BX Quỳ Hợp và ngược lại.
|
830
|
120
|
Tuyến quy hoạch mới
|
131
|
4882.1111.A
|
Đắk
Nông
|
Kon
Tum
|
Gia
Nghĩa
|
Kon
Tum
|
BX Gia Nghĩa - Đường Hồ Chí Minh -
BX khách Kon Tum và ngược lại.
|
350
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
132
|
4882.1111.A
|
Đắk
Nông
|
Kon
Tum
|
Gia
Nghĩa
|
Ngọc
Hồi
|
Bến xe Gia Nghĩa - QL14 - Bến xe
khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại
|
410
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
133
|
7382.1111.A
|
Quảng
Bình
|
Kon
Tum
|
Đồng
Hới
|
Kon
Tum
|
BX Đồng Hới - Trần Hưng Đạo - QL1 -
Đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại.
|
600
|
180
|
Tuyến quy hoạch mới
|
134
|
7382.1811.A
|
Quảng
Bình
|
Kon
Tum
|
Lệ
Thủy
|
Kon
Tum
|
BX Lệ Thủy -QL1 - Đường Hồ Chí Minh
- BX khách Kon Tum và ngược lại.
|
570
|
180
|
Tuyến quy hoạch mới
|
135
|
7482.1111.A
|
Quảng
Trị
|
Kon
Tum
|
Đông
Hà
|
Kon
Tum
|
BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 1A - BX Đông Hà và ngược lại.
|
600
|
45
|
Tuyến quy hoạch mới
|
136
|
8298.1111.A
|
Kon
Tum
|
Bắc
Giang
|
Kon
Tum
|
Bắc
Giang
|
BX Bắc Giang - QL 1A - đường Hồ Chí
Minh - BX Kon Tum và ngược lại.
|
1.29
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
137
|
82181111.A
|
Kon
Tum
|
Nam
Định
|
Kon
Tum
|
Nam
Định
|
Bến xe khách Kon Tum - đường Hồ Chí
Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - Bến xe Nam Định và ngược lại.
|
1050
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
138
|
82161113.A
|
Kon
Tum
|
Hải
Phòng
|
Kon
Tum
|
Cầu
Rào
|
Bến xe Kỳ Lâm - QL 12C - QL 1 - QL
14B đường Hồ Chí Minh - Bến xe Kon Tum và ngược lại
|
1120
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
139
|
82161111.A
|
Kon
Tum
|
Hải
Phòng
|
Kon
Tum
|
Niệm
Nghĩa
|
Bến xe Niệm Nghĩa - QL 12C - QL 1 -
QL 14B đường Hồ Chí Minh - Bến xe Kon Tum và ngược lại
|
1130
|
60
|
Tuyến quy hoạch mới
|
140
|
82611211.A
|
Kon
Tum
|
Bình
Dương
|
Đăk
Hà
|
Bình
Dương
|
Bến xe khách huyện Đăk Hà - đường Hồ
Chí Minh - QL13 - Bến xe Bình Dương và ngược lại
|
580
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
141
|
82611311.
A
|
Kon
Tum
|
Bình
Dương
|
Ngọc
Hồi
|
Bình
Dương
|
Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - đường
Hồ Chí Minh - QL13 - Bến xe Bình Dương và ngược lại
|
610
|
30
|
Tuyến quy hoạch mới
|
142
|
69821113A
|
Cà
Mau
|
Kon
Tum
|
Cà
Mau
|
Ngọc
Hồi
|
BX Cà Mau QL1 - đường Cao tốc Trung
Lương - TP Hồ Chí Minh - QL13 - QL14 - đường Hồ Chí Minh - BX khách huyện Ngọc
Hồi và ngược lại.
|
980
|
60
|
Tuyến đang khai thác
|
Phụ lục 2: Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách nội tỉnh đến năm 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh
|
Hành
trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=>)
|
Cự
ly tuyến (km)
|
Lưu
lượng QH (xe xuất bến / tháng)
|
Phân
loại tuyến quy hoạch
|
Huyện
nơi đi/đến
|
Huyện
nơi đến/đi
|
BX
nơi đi/đến
|
BX
nơi đi/đến
|
|
|
|
|
1
|
TP
Kon Tum
|
Đăk
Glei
|
Bến
xe khách Kon Tum
|
Bến
xe huyện Đăk Glei
|
BX Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - BX
huyện ĐăkGlei và ngược lại.
|
110
|
720
|
Tuyến đang khai thác
|
2
|
TP
Kon Tum
|
Đăk
Glei
|
Bến
xe phía Đông TP Kon Tum
|
Bến
xe huyện Đăk Glei
|
Bến xe phía Đông TP Kon Tum - đường
Hồ Chí Minh - BX huyện ĐăkGlei và ngược lại.
|
116
|
300
|
Tuyến quy hoạch mới
|
3
|
TP
Kon Tum
|
Đăk
Glei
|
Bến
xe phía Nam TP Kon Tum
|
Bến
xe huyện Đăk Glei
|
Bến xe phía Nam TP Kon Tum - Đường
Hồ Chí Minh- BX huyện ĐăkGlei và ngược lại.
|
125
|
300
|
Tuyến quy hoạch mới
|
4
|
TP
Kon Tum
|
Ngọc
Hồi
|
Bến
xe khách Kon Tum
|
Bến
xe huyện Ngọc Hồi
|
BX Kon Tum - Đ. HCM - BX huyện Ngọc
Hồi và ngược lại.
|
60
|
600
|
Tuyến đang khai thác
|
5
|
TP
Kon Tum
|
Ngọc
Hồi
|
Bến
xe phía Đông TP Kon Tum
|
Bến
xe huyện Ngọc Hồi
|
Bến xe phía Đông TP Kon Tum - Đ.
HCM - BX huyện Ngọc Hồi và ngược lại.
|
66
|
300
|
Tuyến quy hoạch mới
|
6
|
TP
Kon Tum
|
Ngọc
Hồi
|
Bến
xe phía Nam TP Kon Tum
|
Bến
xe huyện Ngọc Hồi
|
Bến xe phía Nam TP Kon Tum - Đ. HCM
- BX huyện Ngọc Hồi và ngược lại.
|
75
|
300
|
Tuyến quy hoạch mới
|
7
|
TP
Kon Tum
|
KonPlông
|
Bến
xe khách Kon Tum
|
Bến
xe huyện KonPlông
|
BX KonTum - đường Phan Đình Phùng -
đường Duy Tân - Quốc lộ 24 - Bến xe huyện KonPlông và ngược lại.
|
60
|
300
|
Tuyến đang khai thác
|
8
|
TP
Kon Tum
|
KonPlông
|
Bến
xe phía Nam TP Kon Tum
|
Bến
xe huyện KonPlông
|
Bến xe phía Nam TP Kon Tum - đường
Phan Đình Phùng - đường Duy Tân - Quốc lộ 24 - Bến xe huyện KonPlông và ngược
lại.
|
60
|
300
|
Tuyến quy hoạch mới
|
9
|
TP
Kon Tum
|
Tu
Mơ Rông
|
Bến
xe khách Kon Tum
|
Bến
xe huyện Tu Mơ Rông
|
BX Kon Tum - Đ. HCM - BX Tu Mơ Rông
và ngược lại.
|
80
|
300
|
Tuyến quy hoạch mới
|
10
|
TP
Kon Tum
|
Tu
Mơ Rông
|
Bến
xe phía Đông TP Kon Tum
|
Bến
xe huyện Tu Mơ Rông
|
Bến xe phía Đông TP Kon Tum - Đ. HCM
- BX Tu Mơ Rông và ngược lại.
|
86
|
300
|
Tuyến quy hoạch mới
|
11
|
TP
Kon Tum
|
Tu
Mơ Rông
|
Bến
xe phía Nam TP Kon Tum
|
Bến
xe huyện Tu Mơ Rông
|
Bến xe phía Nam TP Kon Tum - Đ. HCM
- BX Tu Mơ Rông và ngược lại.
|
95
|
300
|
Tuyến quy hoạch mới
|
12
|
TP
Kon Tum
|
IaH’Drai
|
Bến
xe phía Đông TP Kon Tum
|
Bến
xe huyện IaH’Drai
|
Bến xe Kon Tum - Đ. HCM - BX
IaH’Drai và ngược lại.
|
110
|
300
|
Tuyến quy hoạch mới
|
13
|
TP
Kon Tum
|
IaH’Đrai
|
Bến
xe phía Đông TP Kon Tum
|
Bến
xe huyện IaH’Đrai
|
Bến xe phía Đông TP Kon Tum - Đ.
HCM - BX IaH’Đrai và ngược lại.
|
116
|
300
|
Tuyến quy hoạch mới
|
14
|
TP
Kon Tum
|
IaH’Drai
|
Bến
xe phía Nam TP Kon Tum
|
Bến
xe huyện IaH’Drai
|
Bến xe phía Nam TP Kon Tum - Đ. HCM
- BX IaH’Drai và ngược lại.
|
125
|
300
|
Tuyến quy hoạch mới
|
15
|
TP
Kon Tum
|
Sa
Thầy
|
Bến
xe khách Kon Tum
|
Bến
xe huyện Sa Thầy
|
BX Kon Tum - Đ. HCM - BX huyện Sa
Thầy và ngược lại.
|
30
|
180
|
Tuyến đang khai thác
|
16
|
TP
Kon Tum
|
Sa
Thầy
|
Bến
xe phía Đông TP Kon Tum
|
Bến
xe huyện Sa Thầy
|
Bến xe phía Đông TP Kon Tum - Đ.
HCM - BX huyện Sa Thầy và ngược lại.
|
36
|
180
|
Tuyến quy hoạch mới
|
17
|
TP
Kon Tum
|
Sa
Thầy
|
Bến
xe phía Nam TP Kon Tum
|
Bến
xe huyện Sa Thầy
|
Bến xe phía Nam TP Kon Tum - Đ. HCM
- BX huyện Sa Thầy và ngược lại.
|
45
|
180
|
Tuyến quy hoạch mới
|
18
|
Sa
Thầy
|
Đăk
Tô
|
Bến
xe huyện Sa Thầy
|
Bến
xe huyện Đăk Tô
|
Bến xe huyện Sa Thầy - ĐT 675-
ĐT679 - BX huyện Đăk Tô và ngược lại.
|
55
|
180
|
Tuyến quy hoạch mới
|
19
|
Sa
Thầy
|
Ngọc
Hồi
|
Bến
xe huyện Sa Thầy
|
Bến
xe huyện Ngọc Hồi
|
Bến xe huyện Sa Thầy - ĐT 675-
QL14C - BX huyện Ngọc Hồi và ngược lại.
|
60
|
180
|
Tuyến quy hoạch mới
|
20
|
Ngọc
Hồi
|
IaH’Drai
|
Bến
xe huyện Ngọc Hồi
|
Bến
xe huyện IaH’Drai
|
Bến xe huyện Ngọc Hồi -QL14C - Bến
xe huyện IaH’Drai và ngược lại.
|
80
|
180
|
Tuyến quy hoạch mới
|
Phụ lục 3: Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
(Kèm
theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
tuyến
|
Lộ
trình tuyến
|
Chiều dài
|
Giai
đoạn vận hành
|
2016-2020
|
2021-2025
|
2026-2035
|
01
|
Kon Tum - Gia Lai
|
TP Kon Tum-QL14-TP PleiKu
|
45
|
x
|
x
|
x
|
02
|
TP Kon Tum - CKQT Bờ Y
|
TP Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Thị
trấn Pleikần - CKQT Bờ Y
|
80
|
x
|
x
|
x
|
03
|
TP Kon Tum - Kon Plong
|
TP Kon Tum - QL24- Thị trấn ĐăkRve
- Trung tâm huyện Kon Plông
|
54
|
x
|
x
|
x
|
04
|
TP Kon Tum - Sa Thầy
|
TP Kon Tum - ĐT675- Thị trấn Sa Thầy - QL14C (làng Grấp)
|
50
|
x
|
x
|
x
|
05
|
Ngọc Hồi - Đăk Glei - Quảng Nam
|
Thị trấn Pleikần - đường Hồ Chí
Minh - Thị trấn Đăk Glei-Quảng Nam
|
50
|
x
|
x
|
x
|
06
|
Ngọc Hồi - Tu Ma Rông
|
Thị trấn Pleikần - đường Hồ Chí
Minh - Thị trấn ĐăkTô - QL40B - Trung tâm huyện TuMơRông
|
30
|
x
|
x
|
x
|
07
|
Vòng tròn nội đô 1
|
BX phía Bắc Kon Tum - Các tuyến đường
Trung Tâm thành phố - BX phía Bắc Kon Tum
|
30
|
|
x
|
x
|
08
|
Vòng tròn nội đô 2
|
BX phía Nam Kon Tum - Các tuyến đường
Trung Tâm thành phố - BX phía Nam Kon Tum
|
30
|
|
x
|
x
|
09
|
Vòng tròn nội đô 3
|
BX phía Đông Kon Tum - Các tuyến đường
Trung Tâm thành phố - BX phía Đông Kon Tum
|
330
|
|
x
|
x
|
10
|
Vòng tròn nội đô 4
|
BX phía Bắc Kon Tum - đường HCM -
Quốc lộ 24 - BX phía Đông KonTum - Các tuyến đường Trung Tâm thành phố - BX
phía Nam Kon Tum
|
330
|
|
x
|
x
|
11
|
Ngọc Hồi - la
H’Drai
|
Thị trấn Pleikần - QL14C - Trung
tâm huyện la H’Drai
|
48
|
|
x
|
x
|
12
|
Đắk Glei - Tu Mơ Rông
|
Thị trấn Đắk Glei - đường HCM - ĐT
673 - ĐT 672 - QL40B - Trung tâm huyện Tu Mơ Rông
|
70
|
|
|
x
|
13
|
Tu Mơ Rông - Kon Plong - Quảng Ngãi
|
Trung tâm huyện Tu Mơ Rông - ĐT 672
- ĐT 676 - Trung tâm huyện Kon Plong - Quảng Ngãi
|
70
|
|
|
x
|
14
|
Kon Rẫy - Đắk
Tô
|
Thị trấn ĐắkRve - ĐT 677 - đường
HCM - thị trấn Đắk Tô
|
71
|
|
x
|
x
|
15
|
TP. Kon Tum - thị trấn MoRai
|
BX phía Nam Kon Tum - đường HCM -
ĐT 671 - ĐT 675A - thị trấn
MoRai
|
80
|
|
x
|
x
|
16
|
Huyện la H’Drai - Gia Lai
|
Trung tâm huyện la H’Drai - QL14C -
TP Pleiku, Gia Lai
|
75
|
|
x
|
x
|
|
Tổng
|
|
742
|
6
|
12
|
14
|
Phụ lục 4: Quy hoạch các tuyến Quốc lộ
(Kèm
theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (km)
|
QH
đến năm 2020
|
QH
sau năm 2020
|
Ghi
chú
|
1
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Ranh giới với tỉnh Quảng Nam
|
Ranh giới với tỉnh Gia Lai
|
178,2
|
|
|
|
-
|
Đoạn 1
|
Ranh giới với tỉnh Quảng Nam
|
Thị trấn Plei Kần
|
90
|
IIIMN
|
Giữ
cấp
|
|
-
|
Đoạn 2
|
Thị trấn Plei Kần
|
Ranh giới với tỉnh Gia Lai
|
65
|
IIIĐB
|
Cao
tốc 4-6 làn xe
|
|
-
|
Đoạn tránh phía Đông qua thành phố
Kon Tum
|
Km 1542+53 B đường Hồ Chí Minh
|
Km 1561+460 đường Hồ Chí Minh
|
23,2
|
III-IV
|
Cao
tốc 4-6 làn xe
|
|
2
|
QL24
|
Ranh giới với tỉnh Quảng Ngãi
|
Giao với đường cao tốc (Km13+200
QL40 cũ)
|
179,91
|
|
|
|
-
|
Đoạn 1
|
Ranh giới với tỉnh Quảng Ngãi
|
Cầu Chà Mòn (Km 164+730)
|
95,73
|
IIIMN-II
|
Giữ
cấp
|
Đoạn qua thị trấn KonPlong, Kon Rẫy,
TP Kon Tum theo QH
|
-
|
Đoạn 2
|
Cầu Chà Mòn (Km 164+730)
|
Xã Rờ Kơi (giao với QL14C)
|
59,31
|
IVMN
|
IIIMN
|
|
-
|
Đoạn 3
|
Giao với QL14C tại xã Rờ Kơi
|
Giao với đường cao tốc (Km13+200
QL40 cũ)
|
24,87
|
IVMN
|
IIIMN
|
Quy hoạch mở mới
|
3
|
QL40
|
Giao cao tốc CKQT Bờ Y-Pleiku
|
CK phụ Đắk Kôi
|
7,63
|
IIIMN
|
Giữ
cấp
|
|
4
|
QL40B
|
Ranh giới với tỉnh Quảng Nam
|
CKQT Bờ Y
|
97,636
|
IV-IIIMN
|
Giữ
cấp
|
|
5
|
QL14C
|
Thị trấn Plei Kần
|
Ranh giới với tỉnh Gia Lai
|
106,8
|
IVMN
|
Giữ
cấp
|
Đoạn qua trung tâm huyện la H’Drai
theo quy hoạch thị trấn
|
6
|
QL24D
|
Xã Đăk Long, huyện Kon Plông (giao
với QL24 tại Km 114+200)
|
Cầu Tà Meo, xã Đăk Nên, huyện Kon
Plông
|
65
|
IVMN-IIIMN
|
Giữ
cấp
|
Đoạn qua thị trấn KonPLong theo quy
hoạch thị trấn
|
7
|
QL24E ( đường tỉnh 675A theo QH cũ)
|
Thị trấn Sa Thầy (giao QL24)
|
CK phụ Hồ Đá
|
107,1
|
IVMN
|
IIIMN
|
Đoạn qua thị trấn Sa Thầy theo quy
hoạch thị trấn
|
8
|
QL24H
|
Giao với QL24D
|
Ranh giới với tỉnh Quảng Nam
|
34,41
|
IVMN
|
IIIMN
|
|
|
TỔNG
|
|
|
776,686
|
|
|
|
Phụ lục 5: Quy hoạch các tuyến đường Tỉnh lộ
(Kèm
theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Số
hiệu đường bộ
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (km)
|
Quy
hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Quy
hoạch giai đoạn 2021-2025
|
Định
hướng đến năm 2035
|
Cấp
|
XD
mới
|
Nâng
cấp
|
Giữ
cấp
|
Cấp
|
XD
mới
|
Nâng
cấp
|
Giữ
cấp
|
Cấp
|
1
|
ĐT.671 (Đoạn 1)
|
Thị trấn Đăk Hà
|
UBND xã Đắk Cấm (TP Kon Tum)
|
34,6
|
IV
|
|
34,6
|
|
III
|
|
34,6
|
|
II
|
ĐT.671 (Đoạn 2)
|
Cầu treo Kon Klor (xã Đắk Rơ Va)
|
Phường Lê Lợi (giao với đường Hồ
Chí Minh tại lý trình Km 1554+120)
|
9,3
|
IV
|
|
|
9,3
|
III
|
|
9,3
|
|
II
|
ĐT.671 (Đoạn 3)
|
Phường Lê Lợi (giao với đường Hồ
Chí Minh tại lý trình Km 1553+480)
|
Làng Đót, huyện Sa Thầy (giao với
đường tỉnh 675A)
|
21,5
|
IV
|
|
11,5
|
|
III
|
10
|
11,5
|
|
III
|
2
|
ĐT.672
|
Thôn Ngọc Hoàng (xã Đăk Ring, huyện
Kon Plong)
|
UBND xã Ngọc Linh (huyện Đăk Glei)
|
72,9
|
IV
|
47,66
|
25,24
|
|
III-IV
|
|
24,1
|
48,8
|
III
|
3
|
ĐT.673
|
Xã Đăk Man, huyện Đắk Glei (giao với
đường Hồ Chí Minh)
|
UBND xã Ngọc Linh, huyện Đắk Glei
|
39,85
|
IV
|
|
39,85
|
|
III-IV
|
|
10
|
29,85
|
III
|
4
|
ĐT.673A
|
Giao với ĐT.673 (lý trình Km 8), xã
Đắk Choong, Đắk Glei
|
Cửa khẩu phụ Đắk Plô
|
35,8
|
V
|
23,8
|
12
|
|
IV
|
|
35,8
|
|
III
|
5
|
ĐT.674
|
Ngã 3 Điện Biên Phủ, thị trấn huyện
Sa Thầy
|
Biên giới với Campuchia
|
48,6
|
V
|
31,6
|
|
5
|
IV
|
12
|
36,6
|
|
III
|
6
|
ĐT.675B
|
Làng Chốt, Xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy
(giao với ĐT.674 tại Km 30+500)
|
xã la Tơi, huyện la H’Drai (giao với
ĐT.675A)
|
57
|
V
|
|
|
57
|
IV
|
|
57
|
|
IV
|
7
|
ĐT.677
|
Xã Đăk Hring, huyện Đắk Hà (giao với
đường Hồ Chí Minh)
|
Cầu Kon Brai, xã Đăk Ruồng, huyện
Kon Rẫy (giao với QL24)
|
67,06
|
V
|
|
|
67,06
|
IV
|
|
67,06
|
|
III
|
8
|
ĐT.677A
|
Thôn 10, xã Đăk Psi, huyện Đắk Hà
|
Xã Đắk Hà, huyện Tu Mơ Rông
|
16
|
V
|
16
|
|
|
IV
|
|
16
|
|
IV
|
9
|
ĐT.678
|
Xã Đắk Trăm, huyện Đắk Tô
|
Cửa khẩu phụ Đắk Long (huyện Đắk
Glei)
|
73,4
|
IV-V
|
27,6
(cấp IV)
|
45,8
|
|
IV
|
|
45,8
|
27,6
|
III
|
10
|
ĐT.679
|
Xã Sa Bình, huyện Sa Thầy (giao với
ĐT 675)
|
Thị trấn Đăk Tô (giao với đường Hồ
Chí Minh)
|
39,93
|
V
|
|
|
39,93
|
IV
|
|
39,93
|
|
III
|
11
|
ĐT 680
|
Xóm Sao Mai, xã Hòa Bình, TP Kon
Tum (giao với đường Hồ Chí Minh)
|
Giao với QL24D
|
94,59
|
IV
|
44,59
|
|
|
IV
|
50
|
|
44,59
|
IV
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
191,25
|
168,99
|
178,29
|
|
72
|
387,69
|
150,84
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
538,53
|
610,53
|
|
Phụ lục 6: Quy hoạch các tuyến đường huyện
(Kèm
theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Tuyến
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp
đường
|
Ghi
chú
|
I
|
TP Kon Tum
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.01
|
Km 166 QL24
|
Ranh giới xã Đăk Cẩm và Ngọc Réo
|
8
|
IV
|
Cải tạo, nâng cấp, duy tu
|
2
|
ĐH.02
|
Km 484 Đường HCM
|
Xã Đăk Nơ Va
|
6,8
|
IV
|
Cải tạo, nâng cấp, duy tu
|
3
|
ĐH.03
|
Giao Đường HCM, phường Trần Hưng Đạo
|
Xã la Chim
|
20
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp, duy tu và xây dựng
mới.
|
4
|
ĐH.04
|
Giao Đường HCM, phường Trần Hưng Đạo
|
Bến du lịch xã la Chim
|
20
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp, duy tu
|
5
|
ĐH.05
|
Giao Đường HCM xã Vinh Quang
|
Giao Đường HCM xã Hòa Bình
|
21
|
Đường
trục chính đô thị
|
Quy hoạch xây dựng mới (Đường vành
đai phía Tây)
|
6
|
ĐH.06
|
Giao ĐT671
|
Ranh giới tỉnh Gia Lai
|
41
|
V
|
Cải tạo nâng cấp và Quy hoạch xây dựng
mới
|
8
|
ĐH.08
|
Giao ĐT671 Làng Plei Lay, xã la
Chim.
|
Giao QL24 mới (Km11+450 ĐT675 cũ)
|
10
|
V
|
Cải tạo nâng cấp và Quy hoạch xây dựng
mới
|
9
|
ĐH.09
|
Xã Vinh Quang
|
Ranh giới TP và Sa Thầy ĐT 675 cũ
|
7
|
IV
|
Cải tạo, nâng cấp
|
II
|
Huyện Sa Thầy
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.11
|
Giao ĐT675 tại Km15+200
|
Km4+600 ĐH.14 (làng Tum, xã Yaly)
|
10,6
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp 5.6km hiện có và
mở mới 5km từ thôn Bình Long đến làng Tum)
|
2
|
ĐH.12
|
ĐT675 Sa Nghĩa
|
QL14C (Xã Rờ Kơi)
|
40
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
3
|
ĐH.12A
|
Giao TL675 xã Rờ Kơi, huyện Sa Thầy
|
Quốc lộ 14C, xã Sa Loong, huyện Ngọc
Hồi
|
17
|
V
|
Đường giao thông kết nối phục vụ
phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh từ xã Rơ Kơi huyện Sa
Thầy đi xã Sa Loong huyện Ngọc Hồi
|
4
|
ĐH.13
|
Km3 ĐH.12 (thôn Hòa Bình, xã Sa
Nghĩa)
|
Km24+300 ĐT.675, công an huyện, thị
trấn Sa Thầy
|
0,72
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
5
|
ĐH.14
|
TT cụm xã Yaly Ya Xiêr
|
Bến phà Làng Chờ
|
11
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp (Đoạn đầu ĐH14 cũ
từ Km0-Km5+700 quy hoạch thành ĐT675A)
|
6
|
ĐH.16
|
Giao ĐT674 cũ, UBND xã Sa Sơn,
|
Trường cấp 3 thị trấn (Km3+600 ĐT
675A)
|
7,76
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
7
|
ĐH.17 (QH mới)
|
Km30+300 ĐT.675, thôn Nhơn Nghĩa,
xã Sa Sơn
|
Km20+300 ĐT.679, thôn Ktol, xã Hơ
Moong
|
12
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
8
|
ĐH.18A
|
Km20+600 ĐT675, Thôn Nghĩa Long, xã
Sa Nghĩa
|
Km6+100, ĐT679, Thôn Hà Mòn, Xã Hơ
Moong
|
5,76
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
9
|
ĐH.18B
|
ĐT 675A (Sê San 3)
|
QL14C (Km54+300)
|
32
|
IV
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
10
|
ĐH.18C
|
Giao đường TTBG
|
Giao đường TTBG, làng Xốp
|
9
|
V
|
Đường giao thông từ Tỉnh lộ 674 đi
đường Tuần tra biên giới xã Mo Ray, huyên Sa Thầy.
|
11
|
ĐH.19
|
TT cụm xã Yaly Yaxiêr
|
Km21+400, ĐT675A (Sê San 3)
|
9,3
|
IV
|
Cải tạo, nâng cấp và quy hoạch xây
dựng mới
|
12
|
ĐH.19A (ĐT674 cũ)
|
ĐT 675 (UBND huyện Sa Thầy
|
Giao ĐT 674 mới
|
34
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp 9 Km đoạn đầu tuyến
và xây dựng mới đoạn còn lại
|
13
|
ĐH.19D
|
Thôn Kram xã Rờ Kơi (từ chợ Rờ Kơi)
|
Km22+00 ĐH12 (Đường Sa Nghĩa - Rờ
Kơi - QL14C)
|
8
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
14
|
ĐH.19E
|
Kra 19+200 ĐT 679
|
Bến đò Hơ Moong
|
5,6
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
III
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.21
|
Thị trấn Đăk Rơ Ve
|
Xã Đăk Tơ Re (Km155 QL24)
|
31,3
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp 14,5km hiện có, mở
mới 16,8km (đường cứu hộ cứu nạn)
|
2
|
ĐH.22
|
Thị trấn Đăk Rơ Ve
|
Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai
|
21
|
V
|
Cải tạo, nừng cấp 10km hiện có, mở
mới 11km.
|
3
|
ĐH.23
|
Giao ĐT 677, Xã Đăk Tơ Lung
|
Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện
Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH45 huyện Đăk Hà
|
15,4
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
4
|
ĐH.23A
|
Km4 ĐT677, Xã Đăk Tơ Lung
|
Km27 ĐT677, Xã Đắk Kôi
|
24
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
5
|
ĐH.24
|
ĐT 676 , xã Đăk Tăng, huyện Kon
Plông
|
Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện
Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH48 huyện Đăk Hà
|
17
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
6
|
ĐH.25
|
Giao QL24, xã Đăk Ruồng
|
Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện
Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH47 huyện Đăk Hà
|
15
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
7
|
ĐH.25A
|
Km 153+100 QL24
|
Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện
Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH49 huyện Đăk Hà
|
9
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
8
|
ĐH.26
|
Km118+303 Quốc lộ 24 cũ
|
Km130+323 Quốc lộ 24 cũ
|
12.02
|
IV
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 24 thành
đường cấp IV, riêng đoạn qua thị trấn Đăk Rve theo quy hoạch chung của Thị trấn
|
IV
|
Huyện Konplông
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.31
|
Giao QL24, Km114+950
|
Thủy điện ĐăkPône
|
6
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp ( đường ĐH.31 hiện
trạng được QH thành đường tỉnh ĐT680)
|
2
|
ĐH.32
|
Giao đường Đông Trường Sơn, UBND xã
Ngọc Tem
|
Giao QL24C, UBND xã Đăk Ring
|
35
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
3
|
ĐH.33
|
Giao QL 24C. (Km33+700 TL676 cũ)
xã Đăk Tăng
|
Thôn Đăk Y Bay, xã Đăk Bút
|
17,6
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp đoạn từ QL24C đến
xã Măng Bút và xây dựng mới đoạn đến thôn Đăk Y Bay
|
4
|
ĐH.34
|
Giao QL24, Km114+710, xã Đăk Long
|
Giao QL24C. (Km15, TL676 cũ, xã
Măng Cành)
|
15
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
5
|
ĐH.35
|
Giao ĐH.33, xã Măng Bút
|
Ranh giới hai huyện Tu Mơ Rông và
huyện Kon Plông, tiếp nối vào đường huyện ĐH 65
|
10
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
V
|
Huyện Đăk Hà
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.41
|
Km1332+900 đường HCM
|
UBND xã Hà Mòn
|
4,2
|
IV
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2
|
ĐH.42
|
Km 1528+500 đường HCM (thị trấn Đăk
Hà)
|
Thôn 10 xã ĐăkPxi
|
31,7
|
IV
|
Cải tạo, nâng cấp 15,7km hiện có, mở
mới 16km đoạn từ trung tâm xã Đăk Ui Km 15+700 đến thôn 10 xã ĐăkPsi
|
3
|
ĐH.42A
|
Giao với ĐH.42 tại Km4+300
|
Thôn 4, xã Đắk la
|
12
|
V
|
Đường giao thông liên xã Ngọk Wang
đi xã Đăk La, huyện Đăk Hà
|
4
|
ĐH.43
|
Giao ĐT 671, xã Ngok Wang
|
Giao ĐT 677, xã Đăk Hring
|
24,3
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
5
|
ĐH.44
|
Thôn 10 ĐăkPxi -ĐT 677
|
Thôn 2 Diên Binh ( ĐăkTô)
|
26,3
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
6
|
ĐH.45
|
Giao ĐH42 Xã Đăk Uy
|
Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện
Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH23 huyện Kon Rẫy
|
7
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
7
|
ĐH.46
|
Đường HCM (Xã Đăk La)
|
Giao ĐT677 xã ĐăkHring
|
33,9
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới, tuyến đi
men theo lòng hồ thủy điện Plei Krông
|
8
|
ĐH.47
|
ĐT671 xã Ngọc Wang
|
Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện
Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH25 huyện Kon Rẫy
|
15,5
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
9
|
ĐH.48
|
Giao ĐH 42 Km15+700, xã Đăk Ui
|
Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện
Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH24 huyện Kon Rẫy
|
5
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
10
|
ĐH.49
|
Giao đường HCM, xã Đăk La, huyện
Đăk Hà
|
Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện
Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối đường huyện ĐH25A huyện Kon Rẫy
|
13
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
VI
|
Huyện ĐăkTô
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.51
|
Km187+224 QL 40B (Dốc Văn Rơi)
|
Km200+950 QL 40B
|
16
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2
|
ĐH.52
|
Km1499+800- đường HCM
|
Km7+300 đường Kon Đào - Ngọc Tụ -
Đăk Rơ Nga (ĐH 53 cũ)
|
9,5
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
3
|
ĐH 53 cũ
|
Đường Kon Đào - Ngọc Tụ - Đăk Rơ
Nga đã được Quy hoạch chuyển thành đường QL40B
|
4
|
ĐH.54
|
Giao tại Km 15+450 đường tránh lũ
huyện Đăk Hà (xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà).
|
Giao đường Hồ Chí Minh Km1511+500
(Km444+150, QL14)
|
10,5
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
5
|
ĐH.55
|
Km1494+100 đường HCM
|
Làng Kon Tu Peng, xã Pô Kô
|
23
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
VII
|
Huyện TuMơRông
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.63
|
Điểm đầu Giao QL40B
|
Điểm cuối UBND xã Măng Ri
|
14
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2
|
ĐH.64
|
Giao ĐT678, xã Đăk Rơ Ông
|
Giao ĐT678, Thôn Năng lớn 2, xã Đăk
Sao
|
25
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
3
|
ĐH.65
|
Giao ĐT 672, UBND xã Ngọc Yêu
|
Ranh giới hai huyện Tu Mơ Rông và
huyện Kon Plông, tiếp nối vào đường huyện ĐH 35
|
10
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
4
|
ĐH.66
|
Giao ĐT678, UBND xã Đăk Na
|
Giao ĐT 673, xã Ngọc Linh huyện
ĐăkGlei
|
15
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới (Thuộc phạm
vi huyện Tu Mơ Rông dài 15km)
|
5
|
ĐH.67
|
Giao QL 40B (ĐT 672 cũ)
|
Giao ĐT 678 (Dốc Văn Loan)
|
25
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
6
|
ĐH.68
|
Giao ĐT 672, UBND xã Mãng Ri
|
Ranh giới hai huyện Tu Mơ Rông và
huyện Đăk Glei, tiếp nối vào đường huyện ĐH 85
|
18
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới (Bao gồm cả
ĐH.68 quy hoạch cũ và xây dựng mới)
|
7
|
ĐH.69
|
UBND xã Tê Xăng
|
Thôn Long Lay, xã Ngọc Yêu
|
17
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới (ĐH.69 và
ĐH.70A theo quy hoạch cũ gộp thành ĐH.69 theo quy hoạch mới)
|
VIII
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.71
|
Giao QL40, tại Km8
|
Giao QL14C, tại Km4
|
7,2
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2
|
ĐH.72
|
Giao ĐH.71, tại Km0+970
|
Giao QL40
|
6,5
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3
|
ĐH.73
|
Giao QL14C, tại Km4+250, xã Đăk Kan
|
Đồn Biên phòng 701
|
17,0
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
4
|
ĐH.74
|
Giao ĐH.73, tại Km0+250
|
Xã Sa Loong
|
9,5
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
5
|
ĐH.75
|
Thôn Sơn Phú, xã Đăk Kan
|
Xã Đăk Kan
|
5,5
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
6
|
ĐH.76
|
Giao QL40, tại Km1+700, xã Đăk Xú
|
Giao QL14C, tại Km1+550
|
2,4
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
7
|
ĐH.77
|
Giao QL40, tại Km1+900, xã Đăk Xú
|
Đồn Biên phòng 679
|
11
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
8
|
ĐH.78
|
Giao đường HCM, tại Km1472+600
|
Thôn Đăk Rơme, xã Đăk Ang
|
4,6
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
9
|
ĐH.79
|
Giao đường HCM, tại Km1471+650
|
Đồn Biên phòng 675
|
4,5
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
10
|
ĐH.80
|
Giao đường Hồ Chí Minh
|
Giao Quốc lộ 40B
|
25
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới
đoạn từ thôn Đăk Rơ Me đến giao QL40B và đoạn đầu qua sông giao với đường Hồ
Chí Minh
|
IX
|
Huyện ĐăkGlei
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.81
|
Km12+020 ĐT 673 Xã Đăk Choong
|
Giao ĐT 673, Xã Ngọc Linh
|
19,7
|
V
|
Gồm ĐH82 hiện trạng và Quy hoạch
xây dựng mới đoạn từ xã Xốp đến xã Ngọc Linh (đường huyện ĐH81 hiện trạng đã
được quy hoạch thành đường tỉnh ĐT 673A)
|
2
|
ĐH.82
|
Giao Đường HCM, TT ĐăkGlei
|
Giao ĐH 81, UBND Xã Xốp
|
13
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
3
|
ĐH.83
|
Km1437+500 đường HCM
|
Xã Đăk Nhoong
|
13,7
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
4
|
ĐH.84
|
Km1450+600 đường HCM
|
Km 20 (Đường ĐH 86)
|
9
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp ĐH 84 cũ và mở mới
đoạn từ Núi Vai đến ĐH 86
|
5
|
ĐH.85
|
Giao đường Hồ Chí Minh, Thôn Đăk
Tung, TT Đăk Glei
|
Ranh giới hai huyện Tu Mơ Rông và
huyện Đăk Glei, tiếp nối vào đường huyện ĐH 68
|
10
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới (đường huyện
ĐH 85 hiện hạng được quy hoạch thành đường tỉnh ĐT678)
|
6
|
ĐH.86
|
Giao ĐT 673A, xã ĐăkBlô
|
Giao ĐT 678, xã Đăk Long
|
40
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
7
|
ĐH.87
|
Giao ĐT 673A, xã ĐăkMan
|
Giao ĐH 86, xã Đăk Nhoong
|
15,3
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
8
|
ĐH.88
|
Giao đường Hồ Chí Minh, TT Đăk Glei
|
Giao ĐH 86, thôn Rooc Men, xã Đăk
Nhoong
|
12
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới
|
9
|
ĐH.89
|
ĐT 673 Mường Hoong
|
ĐT 673 Ngọc Linh
|
24,3
|
V
|
Cải tạo, nâng cấp
|
X
|
Huyện la H’Drai
|
|
|
|
|
1
|
ĐH.10A
|
Giao QL14C tại Km62
|
Giao với đường tuần tra biên giới tại
cầu Trường Thành
|
43,9
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
2
|
ĐH.10B-N1
|
Giao đường QH thuộc Trung tâm hành
chính huyện
|
Giao đường huyện ĐH10A
|
3,2
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
3
|
ĐH.10B-N1
|
Giao đường huyện ĐH10A
|
Đường tuần tra biên giới
|
4,7
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
4
|
ĐH.10C
|
Trung tâm hành chính huyện
|
Giao với ĐT.675A tại Km 58+800
|
11,6
|
V
|
Quy hoạch xây dựng mới
|
Phụ lục 7: Quy hoạch bến bãi đỗ xe đường bộ
(Kèm
theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
Bảng
1: Mạng lưới bến xe khách
TT
|
Tên
bến xe
|
Giai
đoạn quy hoạch (loại bến)
|
Diện
tích (m2)
|
Địa
điểm xây dựng
|
Ghi
chú
|
2016-
2020
|
2020-
2025
|
2025-
2035
|
1
|
Bến xe phía Bắc TP Kon Tum
|
|
1
|
1
|
51.000
|
Xã
Vinh Quang, TP Kon Tum
|
Xây
dựng mới
|
2
|
Bến xe phía Nam TP Kon Tum
|
|
1
|
1
|
53.000
|
Phường
Trần Hưng Đạo, TP Kon Tum
|
Xây
dựng mới
|
3
|
Bến xe phía Đông TP Kon Tum
|
|
1
|
1
|
18.000
|
Xã
Đăk Bla, TP Kon Tum
|
Xây
dựng mới
|
4
|
Bến xe huyện Sa Thầy
|
4
|
4
|
3
|
5.000
|
Thị
trấn Sa Thầy
|
Xây
dựng mới
|
5
|
Bến xe huyện la H’Drai
|
|
4
|
4
|
3.000
|
Trung
tâm huyện la H’Drai
|
Xây
dựng mới
|
6
|
Bến xe huyện Ngọc Hồi
|
3
|
2
|
1
|
15.000
|
TT
PleiKần, Ngọc Hồi
|
Xây
dựng mới
|
7
|
Bến xe huyện Đắk Hà
|
4
|
3
|
2
|
13,681
|
296
đường Hùng Vương - Thị trấn Đăk Hà - huyện Đăk Hà - Tỉnh Kon Tum
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
8
|
Bến xe huyện Đắk Tô
|
4
|
3
|
2
|
20.000
|
Thị
trấn huyện Đắk Tô
|
Xây
dựng mới
|
9
|
Bến xe huyện Đắk Glei
|
4
|
4
|
4
|
3.500
|
Thị
trấn huyện Đắk Glei
|
Xây
dựng mới
|
10
|
Bến xe huyện Kon Rẫy
|
4
|
3
|
2
|
11.176
|
Thị
trấn huyện Kon Rẫy
|
Xây
dựng mới
|
11
|
Bến xe huyện Kon Plong
|
4
|
3
|
2
|
17.800
|
Thôn
Măng Đen (Km 118+800 QL24)
|
Xây
dựng mới
|
12
|
Bến xe huyện Tu Mơ Rông
|
4
|
4
|
3
|
6.000
|
Thị
trấn huyện Tu Mơ Rông
|
Xây
dựng mới
|
Bảng
2: Mạng lưới bến xe hàng
TT
|
Tên
bến xe
|
Giai
đoạn quy hoạch
|
Diện
tích (ha)
|
Địa
điểm xây dựng
|
Ghi
chú
|
1
|
Bến xe hàng thành phố Kon Tum
|
2016-2025
|
3-4
|
Xã Đắk Bla, TP Kon Tum
|
Xây dựng mới
|
2
|
Bến xe hàng khu kinh tế CKQT Bờ Y
|
2016-2025
|
4-5
|
Khu kinh tế CKQT Bờ Y, huyện Ngọc Hồi
|
Xây dựng mới
|
3
|
Bến xe hàng huyện la H’Drai
|
2016-2025
|
4-5
|
Xã la Dal, huyện Ia H’Drai (gần cửa
khẩu phụ Hồ Đá)
|
Xây dựng mới
|
Phụ lục 8: Quy hoạch cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe
(Kèm
theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
Bảng
1: Mạng lưới cơ sở đào tạo
TT
|
Cơ
sở đào tạo
|
Cơ
quan quản lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Trường Trung cấp nghề Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
Duy trì
|
2
|
Trung tâm dạy nghề huyện Đắk Hà
|
UBND huyện Đăk Hà
|
Duy trì
|
3
|
Trung tâm dạy nghề huyện Đắk Tô
|
UBND huyện Đăk Tô
|
Duy trì
|
4
|
Trung tâm đào tạo Công nhân kỹ thuật
vận tải
|
Công ty cổ phần vận tải -ô tô Kon
Tum
|
Duy trì
|
5
|
Trung tâm đào tạo, sát hạch cấp giấy
phép lái xe Kô Ru Cô
|
Công ty cổ phần du lịch thương mại
khách sạn Hưng Yên
|
Duy trì
|
6
|
Trung tâm đào tạo lái xe huyện Sa
Thầy
|
UBND huyện Sa Thầy
|
Mở mới
|
7
|
Trung tâm đào tạo lái xe huyện Kon
Rẫy
|
UBND huyện Kon Rẫy
|
Mở mới
|
8
|
Trung tâm đào tạo lái xe huyện Kon
Plông
|
UBND huyện Kon PLông
|
Mở mới
|
9
|
Trung tâm đào tạo lái xe huyện Ngọc
Hồi
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
Mở mới
|
10
|
Trung tâm đào tạo lái xe huyện Đắk
Glei
|
UBND huyện Đắk Glei
|
Mở mới
|
11
|
Trung tâm đào tạo lái xe huyện Tu
Mơ Rông
|
UBND huyện Tu Mơ Rông
|
Mở mới
|
12
|
Trung tâm đào tạo lái xe huyện la
H’Drai
|
UBND huyện la H’Drai
|
Mở mới
|
Bảng
2: Trung tâm sát hạch lái xe
TT
|
Cơ
sở đào tạo
|
Cơ
quan quản lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Trung tâm đào tạo, sát hạch cấp giấy
phép lái xe Kô Ru Cô
|
Công ty cổ phần du lịch thương mại
khách sạn Hưng Yên
|
Duy trì
|
2
|
Trung tâm sát hạch cấp giấy phép
lái xe huyện Ngọc Hồi
|
UBND huyện Ngọc Hồi
|
Mở mới
|
Phụ lục 9: Quy hoạch mạng lưới bến thủy nội địa
(Kèm
theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
bến
|
Vị
trí bến
|
Loại
bến
|
Chức
năng
|
Đường
giao thông kết nối
|
1
|
Plei Weh
|
Hồ Yaly, thôn PleiWeh, xã la Chim,
TP.Kon Tum
|
Bến loại 2
|
Bến du lịch
|
ĐT671
|
2
|
Làng Chờ
|
Hồ Yaly, Làng Chờ, xã Yaly, Sa thầy
|
Bến loại 2
|
Bến thủy nội địa +Du lịch
|
ĐH 14
|
3
|
Kon Gung
|
Lòng ho Pleikrong, xã Đăk mar, huyện
Đăk Hà
|
Bến loại 2
|
Bến ngang sông+Du lịch
|
Đường nông trường caphe Đăk uy
|
4
|
Đăk Bla
|
Đông cầu ĐăkBla, TP Kon Tum
|
Bến loại 2 (xây dựng mới)
|
Bến thủy nội địa + Du lịch
|
Đường nội thị TP Kon Tum
|
5
|
Đăk Rơ Wa
|
Khu du lịch sinh thái xã Đăk Rơ Wa,
TP Kon Tum
|
Bến loại 1 (xây dựng mới)
|
Bến thủy nội địa + Du lịch
|
ĐH02+ Đường thôn
|
6
|
Bến Kon KTu
|
Thôn Kon KTu, Xã Vinh Quang, TP.Kon
Tum
|
Bến loại 1
|
Bến ngang sông+Du lịch
|
ĐH02+ Đường thôn
|
7
|
Làng Chứ
|
Hồ Yaly, Làng Chứ, xã Yaly, Sa thầy
|
Bến loại 1
|
Bến TNĐ
|
ĐH14
|
8
|
Làng Tum
|
Hồ Yaly, Làng Tum, xã Yaly, Sa thầy
|
Bến loại 1
|
Bến ngang sông
|
ĐH 14
|
9
|
Làng Lút
|
Hồ Yaly, Làng Lút, xã YaTăng, Sa thầy
|
Bến loại 1
|
Bến ngang sông
|
ĐT 680A (ĐH 15 cũ)
|
10
|
Làng Lốc
|
Hồ Yaly, Làng Lốc, xã Ya Tăng, Sa
thầy
|
Bến loại 1
|
Bến ngang sông
|
ĐT 680A (ĐH 15 cũ)
|
11
|
Làng Trấp
|
Hồ Yaly, Làng Trấp, xã Ya Tăng, Sa
thầy
|
Bến loại 1
|
Bến ngang sông
|
ĐT 680A (ĐH 15 cũ)
|
12
|
Làng Chờ
|
Hồ Yaly, Làng Chờ, xã Yaly, Sa thầy
|
Bến loại 1
|
Bến thủy nội địa
|
ĐT 671C
|
13
|
Làng Chờ
|
Hồ Yaly, Làng Chờ, xã Yaly, Sa thầy
|
Bến loại 1
|
Bến thủy nội địa
|
ĐT 671C
|
14
|
Tổ 1, Phường Lê lợi
|
Sông Đăkbla, Phường Lê Lợi, TP Kon
Tum
|
Bến loại 1
|
Bến thủy nội địa
|
Đường nội thị TP Kon Tum
|
15
|
Sơ Lam I
|
Sông Đăkbla, thôn Sơ Lam I, P.Trường
Chinh, TP.Kon Tum
|
Bến loại 1
|
Bến thủy nội địa
|
Đường thôn Sơ Lam I, P.Trường
Chinh, TP.Kon Tum
|
16
|
Kon Klor
|
Sông Đăkbla, Thôn Kon Klor, P. Thắng
Lợi, TP.Kon Tum
|
Bến loại 1
|
Bến thủy nội địa
|
Đường thôn Kon Klor P. Thắng Lợi,
TP.Kon Tum
|
17
|
Kon Hra Chốt
|
Sông Đăkbla, thôn Kon Hra Chốt, P.
Thống Nhất, TP Kon Tum
|
Bến loại 1
|
Bến thủy nội địa
|
Đường thôn Kon Hra Chốt
|
18
|
Plei Drợp
|
Sông Đăkbla, Thôn Plei Drơp, xã Đắk
Năng, TP.Kon Tum
|
Bến loại 1
|
Bến ngang sông
|
Đường thôn Plei Drơp xã Đăk Năng,
TP.Kon Tum
|
19
|
Thôn Kon Rờ Bàng 2
|
Sông Đăkbla, Thôn Kon Rờ Bàng2, Xã
Vinh Quang, TP Kon Tum
|
Bến loại 1
|
Bến ngang sông
|
Đường thôn Kon Rờ Bàng 2 Xã Vinh
Quang, TP.Kon Tum
|
20
|
Thôn Phương Quý I
|
Thôn Phương Quý I, Xã Vinh Quang,
TP.Kon Tum
|
Bến loại 1
|
Bến ngang sông
|
Đường thôn Phương Quý I Xã Vinh
Quang, TP.Kon Tum
|
21
|
Bến Xô Thác
|
Thôn Xô Thác, xã Đăk Nên, huyện Kon
Plông
|
Bến loại 1 (xây dựng mới)
|
Bến khách ngang sông
|
ĐT 676
|
22
|
Bến Đăk Tiêu
|
Thôn Đăk Tiêu, xã Đăk Nên, huyện
Kon Plông
|
Bến loại 1 (xây dựng mới)
|
Bến khách ngang sông
|
ĐT 676
|
23
|
Bến Vi Xây
|
Xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông
|
Bến loại 1 (xây dựng mới)
|
Bến thủy nội địa
|
ĐT 676 + ĐH35
|
24
|
Bến Đăk Tăng
|
Xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông
|
Bến loại 1 (xây dựng mới)
|
Bến thủy nội địa
|
ĐT 676 + ĐH35
|
25
|
Bến Nông trường 4 Duy Tân
|
Thôn 9, xã la Tơi, huyện Sa Thầy
|
Bến loại 1 (xây dựng mới)
|
Bến thủy nội địa
|
Sê San - QL14C
|
26
|
Bến Nông trường 5 Duy Tân
|
Thôn 9, xã la Tơi, huyện Sa Thầy
|
Bến loại 1 (xây dựng mới)
|
Bến thủy nội địa
|
Sê San - QL14C
|
27
|
Bến Đăk Vơ Zốp
|
Lòng hồ thủy điện Plei Krong, thôn
Đăk Vơ Zốp, xã Hơ Moong, huyện Sa Thầy
|
Bến loại 1 (xây dựng mới)
|
Bến khách ngang sông
|
|
28
|
Bến Quyết Thắng
|
Lòng hồ thủy điện Plei Krong, thôn
Quyết Thắng, xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà
|
Bến loại 1 (xây dựng mới)
|
Bến khách ngang sông
|
|
Phụ lục 10: Danh mục dự án ưu tiên đầu tư
đến năm 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Dự
án
|
Hạng
mục dự án
|
Tổng
mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Xây
dựng mới
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
I
|
Dự án cần kêu gọi các nhà đầu tư
theo hình thức PPP
|
|
13.235
|
1
|
Cao tốc Bờ Y - Ngọc Hồi-PleiKu
|
Xây dựng mới 111Km
|
|
13.200
|
2
|
Bến xe phía Đông TP KonTum
|
Xây dựng mới 18.000m2
|
|
20
|
3
|
Trung tâm Đăng kiểm TP Kon Tum
|
Xây dựng mới
|
|
15
|
II
|
Dự án Trung ương đầu tư
|
|
11.260
|
1
|
Tuyến tránh đường Hồ Chí Minh
|
23 km cấp tiêu chuẩn cấp III-IV
|
|
6.600
|
2
|
QL40
|
|
6,575km (Km 13+900 - CK Đắk Kôi) đầu
tư mới cấp III miền núi
|
190
|
3
|
QL40B
|
|
- 3,7 km đoạn tuyến nối từ ĐH.53 tới
đường NT18 (khu kinh tế Bờ Y) đạt cấp IV miền núi
- 61,67 km hiện trạng lên cấp IV miền
núi
- 14,5 km ĐH.53 lên cấp IV miền
núi.
- 11,344 km NT18 lên cấp III miền
núi.
|
1.352
|
4
|
QL24D
|
|
65 km toàn tuyến đạt cấp IV miền
núi
|
839
|
5
|
QL14C
|
|
106,8km toàn tuyến đạt cấp IV miền
núi
|
471
|
6
|
QL24
|
2,3km từ cầu Chà Mòn (km164+730) đến
UBND xã Đắk Cấm đạt cấp IV miền núi
|
57,11km từ UBND xã Đắk Cấm đến giao
với QL14C, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi
|
765
|
7
|
QL24E ( đường tỉnh 675A theo QH cũ)
|
70 km đoạn tuyến từ nhà máy thủy điện
Sê San 3A qua giao với QL14C đến cửa khẩu phụ Hồ Đá đạt tiêu chuẩn cấp V miền
núi
|
37,1 km đoạn tuyến từ thị trấn Sa
Thầy đến nhà máy thủy điện Sê San 3A đạt cấp V miền núi,
|
1.043
|
2
|
QL18B thuộc tỉnh Attapư, Lào
|
|
70 km đoạn từ Km70 - Km140 theo
tiêu chuẩn đường cấp III Asean
|
1.820
|
III
|
Dự án tỉnh đầu tư
|
5.590,8
|
Đường tỉnh
|
1
|
ĐT.671 (đoạn 1)
|
|
34,6km từ thị trấn Đăk Hà đến UBND
xã Đăk Cấm đạt cấp IV miền núi
|
264
|
2
|
ĐT.671 (đoạn 2)
|
|
9,3km từ cầu treo Kon Klor đến giao
đường HCM đạt cấp IV miền núi
|
234
|
3
|
ĐT.671 (đoạn 3)
|
|
11,5km từ phường Lê Lợi đến làng
Pley Wel đạt cấp IV miền núi
|
383
|
4
|
ĐT.672
|
47,66km các đoạn tuyến còn lại đạt
cấp IV miền núi
|
25,24km hiện trạng đạt cấp IV
|
816
|
5
|
ĐT.673
|
|
39,85km toàn tuyến đạt cấp IV miền
núi
|
454
|
6
|
ĐT.677A
|
16 km toàn tuyến từ tại thôn 10, xã
Đăk Psi (huyện Đắk Hà) đến xã Đắk Hà, huyện Tu Mơ Rông đạt cấp V miền núi
|
|
224
|
7
|
ĐT.678
|
27,6km các đoạn tuyến từ xã Đăk Na đến
giao với ĐH.15 cũ và đoạn tuyến từ điểm cuối, của ĐH.15 cũ đến cửa khẩu phụ Đắk
Long đạt cấp IV miền núi
|
45,8km các đoạn tuyến còn lại đạt cấp
IV miền núi
|
323
|
8
|
ĐT.680
|
55km đoạn tuyến từ xã Ngọc Réo, huyện
Đắk Hà (giao với ĐT.671A) đến đường Đông Trường Sơn (xã Măng Cành, huyện
KonPlong) đạt cấp IV miền núi
|
|
1.396
|
Đường huyện
|
1
|
ĐH 05
|
21km, trục chính đô thị (đường vành
đai phía Tây)
|
|
193,2
|
2
|
ĐH 08
|
10km, từ giao với ĐT671 tại làng
Plei Lay xã la Chim tới giao QL24 mới (km11+450 ĐT675 cũ)
|
|
92
|
3
|
ĐH 18B
|
32km, xây dựng mới từ giao với ĐT
675A tới giao với QL 14C
|
|
294,4
|
4
|
ĐH10A
|
43,9 km, xây dựng mới từ giao với
QL 14C tại Km62 đến giao với đường tuần tra biên giới tại cầu Trường Thành
|
|
403,9
|
5
|
ĐH 10B
|
7,9 km, xây dựng mới từ giao với QH
thuộc trung tâm hành chính huyện la H’Drai tới đường tuần tra biên giới
|
|
72,7
|
6
|
ĐH10C
|
11,6km, xây dựng mới từ Trung tâm
hành chính huyện tới giao với ĐT.675A tại km 58+800
|
|
106,7
|
7
|
ĐH 49
|
13km, xây dựng mới từ giao với đường
HCM tại xã Đăk La, huyện Đắk Hà tới ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện Đắk
Hà
|
|
119,6
|
8
|
ĐH 25 A
|
9 km, xây dựng mới từ Km 153+100
QL24 đến ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện Đắk Hà, tiếp nối ĐH 49 huyện Đắk
Hà
|
|
82,8
|
Bến xe khách
|
1
|
Bến xe huyện Sa Thầy
|
Xây dựng mới bến xe huyện Sa Thầy tại
thị trấn Sa Thầy với quy mô 5.000 m2
|
|
15
|
2
|
Bến xe huyện Ngọc Hồi
|
Xây dựng mới bến xe huyện Ngọc Hồi
tại thị trấn Plei Kần với quy mô 15.000 m2
|
|
21
|
3
|
Bến xe huyện la H’Drai
|
Xây dựng mới bến xe tại thị trấn Ia
H’Drai với quy mô 3.000 m2
|
|
10
|
4
|
Bến xe huyện Đắk Tô
|
Xây dựng mới bến xe huyện Đắk Tô với
quy mô 20.000 m2
|
|
25
|
5
|
Bến xe huyện Đắk Glei
|
Xây dựng mới bến xe huyện Đắk Glei
với quy mô 3.500 m2
|
|
11
|
6
|
Bến xe huyện Kon Rẫy
|
Xây dựng mới bến xe huyện Kon Rẫy với
quy mô 11.176 m2
|
|
15
|
7
|
Bến xe huyện Kon Plong
|
Xây dựng mới bến xe huyện Kon Plong
với quy mô 17.800 m2
|
|
15
|
8
|
Bến xe huyện Tu Mơ Rông
|
Xây dựng mới bến xe huyện Tu Mơ
Rông với quy mô 6.000 m2
|
|
10
|
Bến xe hàng
|
1
|
Bến xe hàng tại Tp Kon Tum
|
Xây dựng mới tại tại thôn Kon Gur,
xã Đắk Bia. TP Kon Tum (gần khu vực giao QL24-đường tránh đường Hồ Chí Minh
qua TP Kon Tum), quy mô 3-4ha
|
|
5
|
Bến thủy nội địa
|
1
|
Bến Xô Thác
|
Xây dựng mới tại thôn Xô Thác, xã
Đăk Nên, huyện Kon Plông
|
|
0,75
|
2
|
Bến Đăk Tiêu
|
Xây dựng mới tại thôn Đăk Tiêu, xã
Đăk Nên, huyện Kon Plông
|
|
0,75
|
3
|
Bến Vi Xây
|
Xây dựng mới tại xã Đăk Tăng, huyện
KonPlông
|
|
0,75
|
4
|
Bến Đăk Tăng
|
Xây dựng mới tại xã Đăk Tăng, huyện
KonPlông
|
|
0,75
|
5
|
Bến Nông trường 4 Duy Tân
|
Xây dựng mới tại thôn 9, xã la Tơi,
huyện Sa Thầy
|
|
0,75
|
6
|
Bến Nông trường 5 Duy Tân
|
Xây dựng mới tại thôn 9, xã la Tơi,
huyện Sa Thầy
|
|
0,75
|
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đền năm 2035
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1176/QĐ-UBND ngày 07/10/2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đền năm 2035
1.296
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|