BỘ
CÔNG AN
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
1093/2000/QĐ-BCA(C11)
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC BIỂU, MẪU TRONG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TRẬT TỰ
AN TOÀN GIAO THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 37/CP
ngày 9/6/1998 của Chính phủ, quy định về chức năng nhiệm vụ của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 29/5/1995, Nghị định số 39/CP ngày 5/7/1996 được
sửa đổi bổ sung một số điều theo Nghị định số 75/1998/NĐ-CP. Nghị định số
76/1998/NĐ-CP ngày 26/9/1998 của Chính phủ về bảo đảm TTATGT đường bộ, TTATGT
đường sắt;
Để thống nhất việc sử dụng các biểu mẫu trong công tác bảo đảm TTATGT;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành 49 biểu, mẫu sử dụng trong công tác bảo
đảm TTATGT đường bộ, đường sắt, đường thủy bao gồm:
- 01/ĐB: Đăng ký xe ô tô.
- 02/ĐB: Đăng ký tạm thời xe.
- 03/ĐB: Đăng ký mô tô, xe máy.
- 04/ĐB: Chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.
- 05/ĐB: Phiếu đề xuất đóng số
máy, số khung (Phương tiện cơ giới đường bộ).
- 06/ĐB: Đơn xin thi, đổi, cấp lại
giấy phép lái xe.
- 07/ĐB: Bài thi luật giao thông
vận tải đường bộ.
- 08/ĐB: Biên bản chấm thi.
- 09/ĐB: Biên bản kiểm tra kỹ
thuật định kỳ xe ô tô.
- 10/ĐB: Thông báo (tiếp nhận hồ
sơ xin sang tên, di chuyển).
- 11/ĐB: Túi hồ sơ xe.
- 12/ĐB: Biên tập lái.
- 13/ĐB: Giấy phép tập lái xe.
- 14/ĐB: Giấy phép lái xe.
- 15/ĐB: Giấy phép vào đường cấm.
- 16/ĐB: Giấy khai đăng ký, đổi
biển số, cấp lại đăng ký, thay tổng thành máy, khung, màu sơn xe.
- 17/ĐB: Giấy khai sang tên di
chuyển.
- 18/ĐB: Giấy chứng nhận giám khảo.
- 19/ĐB: Giấy chứng nhận kiểm
tra viên.
- 20/ĐB: Giấy chứng nhận Cảnh
sát tuần tra kiểm soát giao thông.
- 21/ĐB: Giấy khai xóa sổ đăng
ký.
- 22/ĐB: Giấy chứng nhận xóa sổ
đăng ký xe.
- 23/ĐB: Phiếu theo dõi lái xe.
- 24/ĐB: Phiếu thuyên chuyển lái
xe.
- 25/ĐB: Phiếu rút hồ sơ gốc.
- 26/ĐB: Thống kê số liệu đăng
ký cấp đổi biển số phương tiện cơ giới đường bộ.
- 27/ĐB: Thống kê số liệu vi phạm
hành chính về TTATGT đường bộ.
- 28/ĐB: Danh sách người bị tước
giấy phép lái xe.
- 29/ĐB: Sổ đăng ký mô tô, xe
máy.
- 30/ĐB: Sổ đăng ký ô tô.
- 31/ĐB: Thông báo (về việc tước
quyền sử dụng giấy phép).
- 32/ĐB: Thông báo (về việc xử
lý vi phạm hành chính).
- 33/ĐB: Sổ nhật ký TTKS giao
thông.
- 34/GT: Biên bản vụ tai nạn
giao thông.
- 35/GT: Biên bản giải quyết tai
nạn giao thông.
- 36/GT: Biên bản tạm giữ phương
tiện, vật chứng, tài liệu trong vụ tai nạn giao thông đường bộ.
- 37/GT: Biên bản giao nhận vật
chứng, phương tiện, đồ vật có liên quan đến vụ tai nạn giao thông.
- 38/GT: Biên bản ghi nhận tình
trạng phương tiện tạm giữ.
- 39/GT: Đơn đề nghị nhận nạn
nhân.
- 40/GT: Biên bản bàn giao nạn
nhân.
- 41/GT: Thông báo tai nạn giao
thông.
- 42/GT: Bản tự khai.
- 43/GT: Biên bản bàn giao hồ
sơ.
- 44/GT: Báo
cáo nhanh vụ tai nạn giao thông đường bộ.
- 45/GT: Báo
cáo vụ tai nạn giao thông đường bộ.
- 46/GT: Báo cáo giải quyết vụ
tai nạn giao thông.
- 47/GT: Sổ thụ lý các vụ TNGT.
- 48/GT: Sổ lưu hồ sơ tài liệu
điều tra xử lý TNGT.
- 49/GT: Thống
kê số liệu TNGT.
Điều 2.
Hình thức, nội dung, quy cách các biểu mẫu thực hiện
thống nhất theo mẫu do Hội đồng chuẩn hóa Tổng cục Cảnh sát đề nghị phê duyệt
(có bộ mẫu và ban hành danh mục kèm theo).
Điều 3.
Các loại mẫu từ 01/ĐB đến 33/ĐB sử dụng một phần kinh
phí trong số lệ phí thu được để in phục vụ nhu cầu sử dụng của các đơn vị, địa
phương theo quy định hiện hành.
Điều 4.
Đối với các loại mẫu còn lại ban hành theo Quyết định
này được sử dụng kinh phí hồ sơ do ngân sách Bộ cấp hàng năm để in.
Điều 5.
Tổng cục Cảnh sát chịu trách nhiệm hướng dẫn sử dụng
đảm bảo việc thực hiện thống nhất trên toàn quốc.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các biểu mẫu
trước đây trái với Quyết định này đều hủy bỏ. Riêng mẫu 01/ĐB, 02/ĐB, 03/ĐB,
14/ĐB và 20/ĐB đã cấp trước đây đang còn thời hạn sử dụng vẫn có giá trị hiện
hành.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG
THƯỢNG TƯỚNG
Lê Thế Tiệm
|