BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1086/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 05 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (QCVN 31: 2011/BGTVT) VỀ
THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CỦA XE Ô TÔ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng
nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy;
Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BGTVT ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Thiết bị giám sát
hành trình của xe ô tô (QCVN 31: 2011/BGTVT);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia (QCVN 31: 2011/BGTVT) về Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô, ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BGTVT ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ, các Cơ quan quản lý có liên quan; các Tổ chức
thử nghiệm được chỉ định; các cơ sở sản xuất lắp ráp, nhập khẩu thiết bị giám
sát hành trình của xe ô tô chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Vụ: PC, VT;
- Văn phòng Bộ;
- Tổng cục TC-ĐL-CL;
- Lưu VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Mạnh Hùng
|
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (QCVN 31: 2011/BGTVT) VỀ THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH
CỦA XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm 2011 của
Bộ Giao thông vận tải)
1.
Mục đích và phạm vi áp dụng
1.1. Văn bản này
hướng dẫn việc lấy mẫu, thử nghiệm, đánh giá các tiêu chí kỹ thuật và các quy
định có liên quan khi thực hiện việc công bố hợp quy phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia QCVN 31: 2011/BGTVT về Thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô
(TBGSHT), ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BGTVT ngày 08 tháng 3 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
1.2. Văn bản này áp
dụng đối với các tổ chức thử nghiệm được chỉ định, các tổ chức, cá nhân sản
xuất lắp ráp, nhập khẩu thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô và các cơ quan
quản lý có liên quan.
2.
Căn cứ thực hiện
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
ngày 28/09/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quyết định về chứng nhận
hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” (sau đây
viết tắt là Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN);
- Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô QCVN 31: 2011/BGTVT ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BGTVT ngày 08/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải (sau đây viết tắt là QCVN 31: 2011/BGTVT);
3.
Nguyên tắc áp dụng thử nghiệm mẫu TBGSHT
Việc đánh giá xác
nhận TBGSHT phù hợp với QCVN 31: 2011/BGTVT được thực hiện trên cơ sở áp dụng
các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN,
cụ thể như sau:
3.1. Đối với TBGSHT
sản xuất, lắp ráp trong nước áp dụng phương thức 1 (Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN):
Tiến hành thử nghiệm mẫu điển hình, đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của
TBGSHT sẽ được sản xuất, lắp ráp theo cùng một thiết kế, trong cùng một điều
kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu. Kết quả đánh giá xác nhận phù hợp
theo các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại QCVN 31: 2011/BGTVT theo phương thức
này có giá trị đối với kiểu loại TBGSHT đã được đánh giá thử nghiệm;
3.2. Đối với các lô
hàng TBGSHT nhập khẩu áp dụng phương thức 7 (Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN):
Tiến hành thử nghiệm đánh giá sự phù hợp mẫu đại diện của lô hàng theo các chỉ
tiêu kỹ thuật quy định tại QCVN 31: 2011/BGTVT. Mẫu thử nghiệm được lấy ngẫu
nhiên trong số các TBGSHT thuộc lô hàng nhập khẩu, hoặc lựa chọn ngẫu nhiên
theo số sê-ri của TBGSHT trong danh mục đơn hàng nhập khẩu. Kết luận về sự phù
hợp của mẫu thử nghiệm chỉ có giá trị đối với lô hàng TBGSHT được đánh giá thử
nghiệm.
4. Đo, thử nghiệm
đánh giá các tiêu chí kỹ thuật khi thử nghiệm mẫu TBGSHT
Tổ chức thử nghiệm
được Bộ Giao thông vận tải chỉ định việc thực hiện việc đo, thử nghiệm mẫu
TBGSHT theo các chỉ tiêu quy định tại Phần II của QCVN 31: 2011/BGTVT và Phụ
lục I của Quyết định này. Trên cơ sở kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu, tổ chức
thử nghệm cấp chứng chỉ xác nhận kết quả đo, thử nghiệm TBGSHT phù hợp QCVN 31:
2011/BGTVT hoặc thông báo không đạt (đối với kiểu loại TBGSHT có mẫu không đáp
ứng QCVN 31: 2011/BGTVT và Phụ lục I của Quyết định này).
5. Hồ sơ đăng ký thử
nghiệm mẫu TBGSHT
Cơ sở sản xuất, lắp
ráp hoặc cơ sở nhập khẩu TBGSHT có nhu cầu thử nghiệm xác nhận TBGSHT phù hợp
QCVN 31: 2011/BGTVT lập 01 bộ hồ sơ gửi đến tổ chức thử nghiệm để Bộ Giao thông
vận tải chỉ định, cụ thể là:
5.1. Đối với TBGSHT
sản xuất, lắp ráp trong nước:
a) Giấy đăng ký thử
nghiệm TBGSHT (theo mẫu tại Phụ lục II);
b) Các thông tin liên
quan đến mẫu thử nghiệm do Bên yêu cầu thử nghiệm cung cấp dưới dạng văn bản,
bao gồm:
- Tên/nhãn hiệu, kiểu
loại của TBGSHT/mã hàng hóa (nếu có);
- Tên, địa chỉ, điện
thoại, fax của cơ sở sản xuất, lắp ráp TBGSHT;
- Mô tả sản phẩm/các
kích thước chính/hình ảnh của TBGSHT;
- Bản kê khai các
thông số kỹ thuật cơ bản và hướng dẫn sử dụng của TBGSHT đăng ký thử nghiệm do
Lãnh đạo cơ sở sản xuất phê duyệt.
5.2. Đối với các lô
hàng TBGSHT nhập khẩu:
a) Giấy đăng ký thử
nghiệm TBGSHT (theo mẫu tại Phụ lục II);
b) Các tài liệu liên
quan đến lô hàng TBGSHT yêu cầu thử nghiệm, bao gồm:
- Tên, địa chỉ, điện
thoại, fax của doanh nghiệp nhập khẩu.
- Bản sao chụp hợp
đồng, hóa đơn mua bán.
- Bản liệt kê chi tiết
các kiểu loại TBGSHT thuộc lô hàng (số lượng, nhãn hiệu, số sê-ri, …).
- Tờ khai hải quan
hàng hóa nhập khẩu;
- Catalogue/Tài liệu
hướng dẫn sử dụng TBGSHT.
6. Chứng nhận TBGSHT
phù hợp Quy chuẩn
Trên cơ sở Chứng chỉ
xác nhận kết quả đo, thử nghiệm phù hợp của Tổ chức thử nghiệm TBGSHT, Cơ sở
sản xuất lắp ráp, nhập khẩu TBGSHT tập hợp hồ sơ gửi Bộ Giao thông vận tải (Vụ
Khoa học - Công nghệ) để chứng nhận kiểu loại TBGSHT phù hợp QCVN 31: 2011/BGTVT.
Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận TBGSHT phù hợp QCVN 31: 2011/BGTVT.
Hồ sơ xác nhận TBGSHT
phù hợp Quy chuẩn bao gồm:
- Bảng đăng ký chứng
nhận kiểu loại TBGSHT phù hợp QCVN 31: 2011/BGTVT theo mẫu quy định tại Phụ lục
III của Hướng dẫn này;
- Chứng chỉ xác nhận
kết quả đo, thử nghiệm phù hợp của Tổ chức thử nghiệm TBGSHT;
- TBGSHT có gắn mác
nhãn hàng hóa, dấu hợp quy và hướng dẫn sử dụng TBGSHT;
- Cam kết bảo hành và
dịch vụ sau bán hàng;
Giấy chứng nhận có
hiệu lực 03 năm. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục IV a(b).
7. Cách thể hiện dấu
hợp quy (CR) trên TBGSHT
Mẫu dấu hợp quy (CR)
và các thông tin liên quan được quy định tại Phụ lục V.
Dấu hợp quy có thể
được in, đúc trực tiếp trên sản phẩm, trên nhãn hàng hóa (đối với TBGSHT được
sản xuất lắp ráp trong nước) hoặc nhãn phụ (đối với TBGSHT nhập khẩu) ở vị trí
dễ thấy, không thể tẩy xóa, đồng thời được in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo
TBGSHT.
Dấu hợp quy phải được
thể hiện cùng một mầu, có thể được phóng to hoặc thu nhỏ, nhưng phải đảm bảo
đúng tỷ lệ và nhận biết được bằng mắt thường.
Doanh nghiệp sản xuất
lắp ráp và nhập khẩu tự thực hiện việc in, gắn dấu hợp quy trên TBGSHT và chịu
trách nhiệm về chất lượng sản phẩm lưu thông trên thị trường./.
CÁC PHỤ
LỤC
KÈM
THEO “HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA (QCVN 31: 2011/BGTVT) VỀ
THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CỦA XE ÔTÔ”
(Quyết
định số /QĐ-BGTVT, ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục I: Phương pháp
đo, thử nghiệm, đánh giá các tiêu chí kỹ thuật của TBGSHT;
Phụ lục II: Giấy đăng
ký thử nghiệm TBGSHT;
Phụ lục III: Bản đăng
ký xác nhận kiểu loại TBGSHT phù hợp QCVN 31: 2011/BGTVT
Phụ lục IV: Giấy xác
nhận TBGSHT phù hợp QCVN 31: 2011/BGTVT;
Phụ lục V: Hướng dẫn
cách thể hiện dấu hợp quy (CR) và các thông tin liên quan;
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG
PHÁP THỬ NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ KỸ THUẬT THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA (QCVN 31: 2011/BGTVT) VỀ THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CỦA XE Ô TÔ, BAN HÀNH
KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 08/2011/TT-BGTVT NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao
thông vận tải)
1.1. Đánh giá yêu cầu
chung của TBGSHT
Quan sát, xem xét
đánh giá kết cấu của TBGSHT với các yêu cầu sau:
1.1.1. Phần cứng TBGSHT
phải đảm bảo:
- Phải có bộ vi xử
lý, bộ phận ghi, lưu giữ, truyền phát dữ liệu, bộ phận thu nhận thông tin lái
xe;
- Sử dụng đồng bộ
thời gian thực, đảm bảo khi mất tín hiệu GPS thì TBGSHT vẫn có đồng hồ thời
gian hoạt động bình thường;
- Sử dụng module GPS
định vị, module truyền thông kết nối, truyền dữ liệu qua internet;
- Kiểm tra cổng kết
nối: tuân thủ theo chuẩn RS-232;
- Thiết bị phải kết
nối được với máy tính hoặc một màn hình để hiển thị các kết quả đo: Vận tốc, số
lần đóng mở cửa,… trong quá trình thử nghiệm.
1.1.2. Phần mềm
TBGSHT phải đảm bảo:
- Khả năng tìm, truy
cập, lưu trữ, thống kê, lập bảng, biểu đồ dữ liệu,… đối với các thông tin tối
thiểu liên quan trong quá trình khai thác, vận hành của xe quy định tại mục
2.1.2;
- Phải có các giao diện
và hiển thị bằng tiếng Việt (có/hoặc không có dấu) và tiếng Anh;
- Có khả năng cài đặt
sử dụng với các hệ điều hành thông dụng;
- Đối với những thông
tin nhận dạng của xe và lái xe: (số VIN, biển số xe, tên lái xe và số giấy phép
lái xe,…), hệ thống phần mềm phân tích dữ liệu chỉ có thể truy cập mà không thể
thay đổi hoặc xóa bỏ.
1.2. Đánh giá kiểm
tra tính năng kỹ thuật của TBGSHT
1.2.1. Thử chức năng
tự động xác nhận trạng thái hoạt động của thiết bị
Đưa tín hiệu chuẩn
theo đặc trưng kỹ thuật vào đầu vào của thiết bị để kiểm tra khả năng nhận biết
trạng thái hoạt động của thiết bị. Những thông tin cơ bản như: tốc độ tức thời,
trạng thái đóng mở cửa… phải được ghi nhận lại. Đồng thời thiết bị phải tự động
xác nhận và thể hiện được các trạng thái hoạt động cơ bản của thiết bị như:
i. Tình trạng báo
sóng mạng GSM/GPRS: Thiết bị phải hiển thị được trạng thái có/không có sóng GSM
và GPRS thông qua tín hiệu xác nhận (đèn hiển thị hoặc màn hình của thiết
bị,…).
ii. Tình trạng bộ nhớ
lưu trữ dữ liệu: Thiết bị phải báo được trạng thái bộ nhớ bình thường, hoặc bộ
nhớ bị lỗi. Nếu bộ nhớ lưu trữ bị lỗi, thiết bị phải phát tín hiệu cảnh báo.
iii. Sau khi thiết bị
đã hoàn tất các bước kiểm tra, nếu thiết bị hoạt động bình thường, các tín hiệu
xác nhận phải thể hiện được tình trạng hoạt động của thiết bị. Tiến hành các
bước thử nghiệm tiếp theo.
1.2.2. Kiểm tra nhập,
lưu dữ liệu ban đầu
i. Kiểm tra việc nhập
và lưu giữ thông tin về biển số xe, số VIN,…; TBGSHT phải được kết nối với máy
tính qua cổng COM chuẩn RS 232 (DB9-Male, DTE), sau đây gọi tắt là cổng DB9,
đồng thời cung cấp giao thức, phần mềm để xem các thông tin này;
ii. Kiểm tra lưu
thông tin lái xe:
- Thay đổi tên lái
xe, TBGSHT phải lưu giữ được tên lái xe vào bộ nhớ của TBGSHT;
- Kết nối máy tính
với TBGSHT qua cổng DB9, dùng phần mềm thích hợp để xem những thông tin này;
1.2.3. Kiểm tra chức
năng in
Kết nối máy in cầm
tay qua cổng DB9. Thao tác để TBGSHT in ra các mẫu dữ liệu sau:
- Tốc độ tức thời của
xe tại 10 thời điểm bất kì;
- Số lần xe chạy quá
tốc độ và duy trì liên tục quá 30 giây trong hành trình (lấy 3 thời điểm giả
định bất kỳ);
- Số lần đóng mở cửa
xe trong hành trình (lấy 3 thời điểm giả định bất kỳ).
- Thời gian lái xe
liên tục và tổng thời gian chạy xe trong ngày của lái xe (lấy 3 thời điểm giả định
bất kỳ).
1.2.4. Kiểm tra trích
xuất dữ liệu thông qua cổng kết nối DB9
Kết nối máy tính với
TBGSHT qua cổng DB9. Thực hiện thao tác để lấy dữ liệu giả định trong ngày nào
đó. Phần mềm phân tích dữ liệu sẽ tải các số liệu vào máy tính và tiến hành
phân tích các mẫu biểu báo cáo tóm tắt hành trình trong ngày với các thông số:
- Biển số xe;
- Tên lái xe (và số
GPLX);
- Thời gian khởi hành
đầu ngày;
- Thời gian kết thúc
cuối ngày;
- Số lần quá tốc độ
trong ngày;
- Số lần đóng/mở cửa
trong ngày;
- Số lần dừng đỗ xe
trong ngày;
- Thời gian chạy xe
trong ngày;
- Thời gian lái xe
liên tục của từng lái xe trong ngày;
- Chi tiết hành trình
xe và tổng số Km xe chạy trong ngày.
Phần mềm phải xuất ra
được file log tọa độ GPS theo định dạng .KML ... định dạng chuẩn khác. File
hành trình xe phải vẽ lại được đoạn đường xe đã đỗ và các vị trí dừng xe, đóng/mở
cửa xe, vị trí xe quá tốc độ, vị trí vi phạm thời gian lái xe liên tục.
1.2.5. Kiểm tra chức
năng truyền phát thông tin qua mạng Internet
Kết nối máy tính với
mạng Internet, tiến hành kiểm tra chức năng truyền phát thông tin qua mạng
Internet đối với TBGSHT như sau:
- Sử dụng các trình
duyệt như Internet Explorer (IE), Firefox,… mở phần mềm kiểm soát dữ liệu GSHT
qua mạng Internet.
- Phần mềm phải hiển
thị được số xe và tên lái xe đang được lưu trữ trong TBGSHT;
- Tiến hành giả lập
thay đổi tên lái xe trên TBGSHT, phần mềm phải hiển thị đúng tên lái xe sau khi
thay đổi;
- Tiến hành giả lập
các chức năng đóng, mở cửa, phần mềm phải hiển thị tình trạng cửa đóng, cửa mở tương
ứng và ghi nhận lại thời gian lúc đóng, mở cửa tương ứng;
- Phần mềm phải hiển
thị được thông tin thời gian cập nhật dữ liệu tọa độ GPS và vận tốc trung bình
của xe, thời gian chạy xe;
- Phần mềm hiển thị
được số lần và thời gian dừng đỗ xe;
- Phần mềm phải vẽ
lại được đoạn đường xe đã đi qua (hành trình xe);
- Phần mềm phải hiển
thị được số lần xe chạy quá tốc độ giới hạn (mỗi lần từ 30 giây trở lên), ghi
nhận thời điểm, tọa độ khu vực xe chạy quá tốc độ;
- Phần mềm phải hiển
thị được thông tin về thời gian lái xe liên tục.
1.2.6. Thử nguồn điện
sử dụng (cung cấp cho thiết bị)
- Kiểm tra nguồn điện
sử dụng của thiết bị có phù hợp với nguồn điện của xe ô tô hay không bằng cách
cấp nguồn 12, 24, 36 VDC tương ứng cho TBGSHT. Đảm bảo TBGSHT hoạt động bình
thường khi được cấp nguồn;
- Thay đổi nguồn điện
áp -32% đến 20% giá trị danh định cấp cho TBGSHT. Sau đó đưa về giá trị điện áp
danh định và cấp cho TBGSHT, đảm bảo rằng TBGSHT vẫn hoạt động bình thường;
- Kiểm tra khả năng
chịu ngược cực của TBGSHT theo bảng 1 mục 2.1.11 của Quy chuẩn.
1.2.7. Thử điều kiện
làm việc của TBGSHT
a) Thử độ bền cơ học
Thiết bị hoàn chỉnh
phải có độ bền cơ tương xứng, phải có kết cấu sao cho chịu được tác động có thể
xảy ra trong quá trình sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng các thử nghiệm dưới đây:
i. Thử nghiệm rơi
(theo mục 12.1.1 của TCVN 6385:1998/ IEC 65:1985)
Đặt TBGSHT trên một
giá gỗ nằm ngang và cho rơi 50 lần từ độ cao 5 cm xuống mặt bàn bằng gỗ. Sau
thử nghiệm TBGSHT không bị nứt vỡ và phải hoạt động bình thường theo yêu cầu
của Quy chuẩn.
ii. Thử nghiệm độ
rung (theo tiêu chuẩn IEC 60068-26:2007)
Thử nghiệm ở tư thế
làm việc bình thường, được rung theo phương thẳng đứng.
Thời gian rung: 30
phút;
Biên độ rung: 0,42 –
0,8mm;
Tần số rung: 10 Hz -
55 Hz;
Tốc độ quét: khoảng 1
octa trong 1 phút;
Sau thử nghiệm thiết
bị không hư hỏng và phải làm việc bình thường.
iii. Thử nghiệm va
đập (tiêu chuẩn IEC 60068-26:2007)
Thiết bị phải chịu 3
lần va đập cho bề mặt ngoài với năng lượng 0,5J ± 0,05J bằng búa lò xo như miêu
tả trong hình 8 của tiêu chuẩn IEC 60068-26:2007.
Sau thử nghiệm mẫu
thử không được hư hỏng biến dạng, nứt vỡ.
b) Thử nghiệm khả
năng chịu nóng (theo mục 7.6.2 của tiêu chuẩn TCN 68-239:2006)
Đặt TBGSHT trong
buồng đo có độ ẩm tương đối và nhiệt độ bình thường. Sau đó nâng nhiệt độ lên
và duy trì tại +70oC (± 3oC) trong khoảng thời gian tối
thiểu là 10 giờ. Sau khoảng thời gian này có thể bật mọi thiết bị điều khiển
nhiệt và làm lạnh buồng đo xuống đến +55oC (± 3oC). Việc
làm lạnh buồng đo hoàn thành trong khoảng 30 phút.
Sau đó bật TBGSHT,
duy trì hoạt động liên tục trong thời gian 2 giờ ở +55oC (± 3oC).
Khi kết thúc thử khả
năng chịu nóng, vẫn đặt TBGSHT trong buồng đo, đưa nhiệt độ buồng đo về bình
thường trong khoảng thời gian tối thiểu là 1 giờ. Sau đó để TBGSHT tại nhiệt độ
và độ ẩm bình thường trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 giờ trước khi tiến
hành các thử nghiệm tiếp theo.
Đảm bảo rằng TBGSHT
vẫn hoạt động bình thường theo yêu cầu của Quy chuẩn sau khi kết thúc thử
nghiệm này.
c) Thử nghiệm khả
năng chịu ẩm (theo mục 7.6.3 của tiêu chuẩn TCN 68-239:2006)
Đặt TBGSHT trong
buồng đo có độ ẩm tương đối và nhiệt độ bình thường, trong khoảng thời gian 3
giờ (± 0,5 giờ), tăng nhiệt độ lên đến 40oC (± 3oC) và độ
ẩm tương đối lên đến 93% (± 2%) sao cho tránh được sự ngưng tụ hơi nước.
Duy trì điều kiện
trên trong khoảng thời gian 10 giờ ÷ 16 giờ. Sau khoảng thời gian này có thể
bật mọi thiết bị điều khiển nhiệt độ kèm theo TBGSHT (nếu có).
Duy trì nhiệt độ và
độ ẩm tương đối của buồng đo ở 40oC (± 3oC) và 93% (± 2%)
trong khoảng thời gian là 2 giờ 30 phút và cho TBGSHT làm việc bình thường.
Kết thúc việc thử
nghiệm vẫn đặt TBGSHT trong buồng đo, đưa nhiệt độ của buồng đo về nhiệt độ
bình thường trong khoảng thời gian tối thiểu là 1 giờ. Sau đó để TBGSHT tại
nhiệt độ và độ ẩm bình thường trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 giờ hoặc
cho đến khi hơi nước bay đi hết trước khi tiến hành các thử nghiệm tiếp theo.
Đảm bảo rằng TBGSHT
vẫn hoạt động bình thường như yêu cầu của Quy chuẩn sau khi kết thúc thử nghiệm
này.
d) Thử nghiệm khả
năng chịu lạnh (theo mục 7.6.4 của tiêu chuẩn TCN 68-239:2006)
Đặt TBGSHT trong
buồng đo có độ ẩm tương đối và nhiệt độ bình thường. Sau đó giảm nhiệt độ buồng
và duy trì tại -10oC (± 3oC) trong khoảng thời gian tối
thiểu là 10 giờ.
Sau khoảng thời gian
thử nhiệt này tăng nhiệt độ buồng lên -5oC (± 3oC) trong khoảng
thời gian 1 giờ 30 phút. Trong 30 phút cuối tiến hành kiểm tra các chức năng
hoạt động của thiết bị.
Kết thúc việc thử
nghiệm vẫn đặt TBGSHT trong buồng đo, đưa nhiệt độ của buồng đo về nhiệt độ
bình thường trong khoảng thời gian tối thiểu là 1 giờ. Sau đó để TBGSHT tại
nhiệt độ và độ ẩm bình thường trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 giờ, sau đó
tiến hành các thử nghiệm tiếp theo.
Trong suốt phép thử
TBGSHT được cấp nguồn và đặt ở chế độ làm việc.
Đảm bảo rằng TBGSHT
vẫn hoạt động bình thường như yêu cầu của Quy chuẩn sau khi kết thúc thử nghiệm
này.
1.2.8. Kiểm tra dung
lượng bộ nhớ
Tháo rời thẻ nhớ (bộ
nhớ) trên thiết bị, sử dụng đầu đọc thẻ chuyên dụng kiểm tra dung lượng thẻ nhớ
(bộ nhớ). Dung lượng bộ nhớ tối thiểu là 1 Gb.
Trong trường hợp
không tháo rời được thẻ nhớ (bộ nhớ) do có niêm phong hoặc thẻ nhớ (bộ nhớ) gắn
trong bên trong thiết bị không tiện cho việc tháo rời thì phải kết nối bộ nhớ
đến thiết bị khác như máy tính hoặc một thiết bị chuyên dụng có tính năng tương
đương để kiểm tra dung lượng bộ nhớ, đồng thời đảm bảo rằng nếu xảy ra sự cố
gây hư hỏng thiết bị thì bộ nhớ không bị hư hỏng và vẫn lấy được thông tin lưu
trữ thông qua một thiết bị khác.
1.3. Các thử nghiệm
đánh giá đo lường
1.3.1. Kiểm tra đồng
bộ thời gian GPS và đánh giá độ chính xác thời gian thực
Kiểm tra khả năng thu
GPS, kiểm tra khả năng đồng bộ: quan sát, đánh giá trực tiếp;
Tiến hành đánh giá độ
chính xác thời gian thực thi:
a) TBGSHT được đồng
bộ thời gian GPS
TBGSHT được đặt trong
môi trường phòng thí nghiệm, đảm bảo cho TBGSHT có khả năng thu được tín hiệu
GPS. Chờ cho TBGSHT hoạt động bình thường xác định độ chính xác thời gian bằng
một trong các phương thức sau:
- Trường hợp TBGSHT
có đầu ra tần số: Đo độ ổn định tần số của bộ dao động chủ của TBGSHT bằng máy
đếm tần số có độ chính xác cao được đồng bộ bởi chuẩn tần số quốc gia (theo quy
trình ĐLVN 164: 2005). Sai số thời gian thực được tính dựa theo việc đánh giá
sai số tần số tương đối (theo ĐLVN 164: 2005) theo ngày;
- Trường hợp TBGSHT
có đầu ra tín hiệu chuẩn 1 PPS thì tiến hành xác định độ sai lệch giữa thời
gian 1 PPS của TBGSHT với tín hiệu 1 PPS chuẩn (thời gian chuẩn quốc gia) theo
quy trình V09.M-07.08;
- Trong trường hợp TBGSHT
không có đầu ra tần số hoặc 1 PPS để thực hiện việc đánh giá độ chính xác theo
các phương thức trên thì việc đánh giá xác định sai số thời gian tiến hành như
sau:
+ Đặt TBGSHT trong
môi trường phòng thử nghiệm, đảm bảo cho TBGSHT có khả năng thu được tín hiệu
GPS.
+ Chờ cho TBGSHT hoạt
động bình thường, xác định thời điểm tiến hành đánh giá (ví dụ: 8 giờ 30 phút
00 giây ngày thử nghiệm), sau ít nhất 03 ngày TBGSHT hoạt động liên tục ở chế
độ thu được tín hiệu GPS (ví dụ: 8 giờ 30 phút 00 giây sau 03 ngày thử nghiệm)
so sánh thời gian hiển thị bởi TBGSHT với thời gian chuẩn quốc gia.
Sai số thời gian khi
TBGSHT được đồng bộ thời gian GPS < ± 1 s/d.
b) TBGSHT ngắt đồng
bộ thời gian GPS
Ngắt kết nối GPS của
TBGSHT, đảm bảo rằng TBGSHT phải chuyển sang hoạt động bằng đồng hồ thời gian
của TBGSHT đã được đồng bộ GPS trước đó. Việc đánh giá độ chính xác về mặt thời
gian tiến hành như sau:
- TBGSHT sử dụng bộ
dao động tần số gốc 32,768 kHz làm clock cho đồng hồ thời gian thực: Đặt TBGSHT
lên thiết bị chuẩn kiểm tra độ chính xác đồng hồ thời gian thực (Analyzer Q1);
Thiết bị chuẩn đặt ở chế độ đo tín hiệu Quartz; ghi lại giá trị sai lệch giữa
TBGSHT với chuẩn (sai lệch s/d);
- Trong trường hợp
TBGSHT không có đầu ra tần số hoặc không sử dụng bộ dao động tần số gốc 32,768
kHz để thực hiện việc đánh giá độ chính xác theo phương thức trên thì việc xác
định sai số sẽ tiến hành như sau:
+ Đặt TBGSHT trong
môi trường phòng thử nghiệm, ngắt kết nối GPS của TBGSHT;
+ Xác định thời điểm
tiến hành đánh giá (ví dụ: 8 giờ 30 phút 00 giây ngày thử nghiệm), sau ít nhất
01 ngày TBGSHT hoạt động liên tục ở chế độ ngắt thu GPS (ví dụ: 8 giờ 30 phút
00 giây sau 01 ngày thử nghiệm) so sánh thời gian hiển thị bởi TBGSHT với thời
gian chuẩn quốc gia.
Sai số thời gian
trong chế độ này ≤ ± 1 s/d.
1.3.2. Xác định độ
chính xác dải tần thu phát
Đo trực tiếp tần số
thu/phát khi TBGSHT đang ở trạng thái làm việc: Sử dụng các máy đếm tần số cao
tần chuẩn được đồng bộ bằng chuẩn tần số quốc gia (theo quy trình ĐLVN 164:
2005 hoặc V09.M-05.08);
Độ chính xác tần số
thu/phát phải đáp ứng quy định của QCVN 12: 2010/BTTTT (Tiêu chuẩn ngành TCN 68
- 221: 2004) của Bộ Thông tin truyền thông.
Trường hợp TBGSHT sử
dụng thiết bị thông tin đầu cuối GSM đã được chứng nhận/công bố phù hợp theo
QCVN 12: 2010/BTTTT (TCN 68 - 221: 2004) của Bộ Thông tin truyền thông thì được
coi là đạt yêu cầu về độ chính xác dải tần thu phát theo mục thử nghiệm này.
1.3.3. Xác định độ
chính xác đo tốc độ và chức năng cảnh báo quá tốc độ của xe
a) Xác định độ chính
xác đo tốc độ của TBGSHT
Việc xác định độ
chính xác đo tốc độ được tiến hành theo một trong hai cách sau:
i. Xác định độ chính
xác đo tốc độ của TBGSHT theo xung chuẩn:
Xác định tần số vào
tương ứng với tốc độ đo được trên TBGSHT: theo đặc trưng kỹ thuật của TBGSHT cho
từng loại xe tương ứng.
Đưa xung chuẩn với
giá trị tần số tương ứng với tốc độ 150 km/h từ máy phát xung chuẩn vào đầu vào
đo tốc độ của TBGSHT, đảm bảo rằng TBGSHT phải đo được vận tốc này.
Độ chia thang đo vận
tốc (độ phân giải) của TBGSHT phải ≤ 1 km/h.
Đưa xung chuẩn từ máy
phát xung chuẩn vào đầu vào đo tốc độ của TBGSHT với giá trị tần số tương ứng
với tốc độ 60 km/h và duy trì trong thời gian ít nhất là 30 giây. Tốc độ đo
được trên TBGSHT phải đảm bảo được ghi lại liên tục từng giây trong suốt quá trình
thử nghiệm và không sai lệch quá ± 5 km/h;
ii. Xác định độ chính
xác đo vận tốc của TBGSHT theo thực nghiệm:
Lắp TBGSHT lên xe ô
tô và cho xe chạy trên đường tốc độ ≥ 100 km/h (trên đường cho phép chạy với
tốc độ này, đồng thời đảm bảo những quy tắc an toàn giao thông theo quy định
hiện hành), đảm bảo rằng TBGSHT phải đo được vận tốc này.
Độ chia thang đo vận
tốc (độ phân giải) của TBGSHT phải ≤ 1 km/h.
Cho xe chạy trên
đường bằng với tốc độ ổn định 60 km/h và duy trì trong thời gian ít nhất là 30
giây. Tốc độ đo được trên TBGSHT phải đảm bảo được ghi lại liên tục từng giây
trong suốt quá trình thử nghiệm và không sai lệch quá ± 5 km/h so với tốc độ
thực của xe (vận tốc xe theo thiết bị đo tốc độ đã kiểm chuẩn đạt yêu cầu quy
định).
b) Thử nghiệm chức năng
cảnh báo quá tốc độ
Thử nghiệm chức năng
cảnh báo quá tốc độ theo một trong hai cách sau:
i. Thử nghiệm chức
năng cảnh báo quá tốc độ của TBGSHT theo xung chuẩn:
Đặt vận tốc giới hạn
trên TBGSHT (vận tốc cho phép lớn nhất cho từng loại xe);
Đưa xung chuẩn với
giá trị tần số tương ứng với tốc độ giới hạn (ví dụ là 80; 100 Km/h) đặt từ máy
phát xung chuẩn vào đầu vào đo tốc độ của TBGSHT; TBGSHT phải phát hiện ra tốc
độ vượt quá giới hạn và đưa ra cảnh báo;
Sau mỗi lần có cảnh
báo TBGSHT phải ghi lưu lại tốc độ quá giới hạn, số lần vượt quá tốc độ giới
hạn và có thể xuất in ra kết quả số lần, thời gian vượt quá tốc độ giới hạn khi
thời gian vượt quá tốc độ duy trì liên tục từ 30 giây trở lên.
ii. Thử nghiệm chức
năng cảnh báo quá tốc độ của TBGSHT theo thực nghiệm:
Việc xác định chức
năng cảnh báo quá tốc độ có thể kiểm tra xác định bằng đánh giá trực tiếp theo
thực nghiệm: Lắp TBGSHT lên xe ô tô. Tăng tốc độ xe và khi xe đạt đến tốc độ
giới hạn đặt trước (ví dụ là 80; 100 Km/h), thì TBGSHT phải phát tín hiệu cảnh
báo, ghi lưu lại và có thể xuất in ra được kết quả số lần, thời gian tốc độ xe
vượt quá tốc độ giới hạn khi thời gian vượt quá tốc độ duy trì liên tục từ 30
giây trở lên.
1.3.4. Xác định độ
chính xác thời gian dừng đỗ xe
Việc xác định độ
chính xác thời gian dừng đỗ xe tiến hành theo một trong hai cách sau:
i. Xác định độ chính
xác thời gian dừng đỗ xe theo mô phỏng:
Đưa tín hiệu chuẩn
giả định trạng thái xe chạy vào đầu vào TBGSHT;
Đảm bảo rằng chức
năng xác nhận vị trí, tọa độ xe đang hoạt động;
Sử dụng tín hiệu
chuẩn từ máy tạo xung đưa đến đầu vào xác nhận trạng thái dừng, đỗ của TBGSHT;
đồng thời đưa vào đầu vào Start/ Stop (channel 1 & 2) của phương tiện chuẩn
đo khoảng thời gian (HP 53132A) được đồng bộ trực tiếp từ chuẩn thời gian &
tần số quốc gia;
So sánh khoảng thời
gian đo được trên TBGSHT và máy chuẩn HP 53132A;
Phần mềm phải hiển
thị được trạng thái hoạt động tương ứng và xác nhận được số lần dừng xe và ghi
nhận được thời gian, tọa độ dừng xe.
Lặp lại thao tác này
ít nhất 3 lần;
Độ chính xác về thời
gian của TBGSHT phải thỏa mãn yêu cầu Quy chuẩn. Đồng thời TBGSHT cũng phải ghi
lại được số lần dừng đỗ tương ứng với số thao tác lặp lại trong phép thử nghiệm
này.
ii. Xác định độ chính
xác thời gian dừng đỗ xe theo thực nghiệm:
Lắp TBGSHT mẫu vào
xe, cho xe di chuyển tối thiểu 1km sau đó dừng lại ít nhất 5 phút. Phần mềm sẽ
hiển thị trạng thái xe dừng. Sau đó cho xe di chuyển tiếp 1 km rồi dừng lại.
Phần mềm phải xác nhận được 02 lần dừng xe và ghi nhận được thời gian, tọa độ
dừng xe.
1.3.5. Xác định độ
chính xác thời gian đóng mở cửa xe
Việc xác định độ
chính xác thời gian đóng/mở cửa xe có thể tiến hành theo một trong hai cách
sau:
i. Xác định độ chính
xác thời gian đóng mở cửa xe theo mô phỏng:
Đưa tín hiệu chuẩn
giả định trạng thái đóng/mở cửa xe vào đầu vào TBGSHT;
Đảm bảo rằng chức
năng xác nhận vị trí, tọa độ xe đang hoạt động;
Sử dụng tín hiệu
chuẩn từ máy tạo xung đưa đến đầu vào xác nhận trạng thái mở/đóng cửa xe của
TBGSHT; đồng thời đưa vào đầu vào Start/ Stop (channel 1 & 2) của phương
tiện chuẩn đo khoảng thời gian (HP 53132A) được đồng bộ trực tiếp từ chuẩn thời
gian & tần số quốc gia;
So sánh khoảng thời
gian đo được trên TBGSHT và máy chuẩn (HP 53132A);
Lặp lại thao tác này
ít nhất 3 lần;
Phần mềm phải hiển
thị được trạng thái hoạt động tương ứng, xác nhận được số lần đóng/mở cửa xe và
ghi nhận được thời gian, tọa độ xe. Độ chính xác về thời gian của TBGSHT phải
thỏa mãn yêu cầu Quy chuẩn. TBGSHT phải ghi lại được số lần đóng/mở cửa tương
ứng với số thao tác lặp lại trong phép thử nghiệm này.
ii. Xác định độ chính
xác thời gian đóng mở cửa xe theo thực nghiệm:
Lắp TBGSHT mẫu vào
xe, cho xe di chuyển khoảng 1km sau đó dừng lại ít nhất 5 phút và mở cửa xe.
Phần mềm sẽ hiển thị trạng thái xe dừng và mở cửa xe. Sau đó cho xe di chuyển
tiếp 1 km rồi lặp lại thao tác như trên. Phần mềm phải xác nhận được 02 lần
dừng, mở cửa xe và ghi nhận được thời gian, tọa độ dừng, mở cửa xe.
1.3.6. Xác định và
cảnh báo thời gian lái xe liên tục
Việc xác định và cảnh
báo thời gian lái xe liên tục thực hiện theo một trong hai cách sau:
i. Xác định và cảnh
báo thời gian lái xe liên tục theo mô phỏng:
Đưa xung chuẩn với
giá trị tần số tương ứng với tốc độ cho phép từ máy phát xung chuẩn vào đầu vào
đo tốc độ của TBGSHT, đảm bảo rằng TBGSHT ở chế độ xe đang chạy (có lái xe),
cài đặt thời gian lái xe liên tục (04 giờ) và tổng thời gian lái xe trong ngày
cho phép. Khi hết thời gian quy định, đảm bảo rằng TBGSHT phải phát ra tín hiệu
cảnh báo. Phần mềm phải ghi nhận 01 lỗi vi phạm thời gian lái xe liên tục (và
xuất in ra được).
Lặp lại thao tác này
ít nhất 3 lần;
Ghi nhận lại số lần
cảnh báo.
ii. Xác định và cảnh
báo thời gian lái xe liên tục theo thực nghiệm:
Cài đặt thông số thời
gian lái xe liên tục (04 giờ) và tổng thời gian lái xe trong ngày cho phép. Cho
xe di chuyển liên tục. Khi hết thời gian quy định, đảm bảo rằng TBGSHT phải
phát ra tín hiệu cảnh báo. Phần mềm phải ghi nhận 01 lỗi vi phạm thời gian lái
xe liên tục (và xuất in ra được).
Tiếp tục chạy xe cho
đến khi tổng thời gian lái xe trong ngày quá 10 tiếng (giờ) TBGSHT phải ghi
nhận 1 lỗi vi phạm tổng thời gian lái xe cho phép trong ngày.
1.3.7. Xác định độ
chính xác vị trí (theo quy trình hiệu chuẩn máy thu GPS định vị: V09.M-10.10)
TBGSHT được so sánh
với máy thu GPS định vị chuẩn (hoặc máy tạo tín hiệu giả định GPS chuẩn), tại
cùng một vị trí quan sát, thu tín hiệu GPS;
Độ chính xác về vị
trí của TBGSHT không vượt quá sai số cho phép trong tài liệu kỹ thuật đi kèm.
(Ghi chú: Có thể thay
thế các chuẩn, thiết bị đo kiểm, tiêu chuẩn áp dụng nêu trên bằng những chuẩn,
tiêu chuẩn, thiết bị đo kiểm có độ chính xác tương đương).
PHỤ LỤC II
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ THỬ NGHIỆM TBGSHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Giấy đăng ký thử
nghiệm thiết bị giám sát hành trình
Số……….
Kính gửi: (tên
Tổ chức thử nghiệm được chỉ định)
Tên tổ chức, cá nhân:................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Điện thoại:........................................ Fax:.................................................................
E-mail:......................................................................................................................
Đăng ký thử nghiệm
Sản phẩm thiết bị
giám sát hành trình xe ô tô (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ
thuật, …).........................................................................................................................................
phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - QCVN 31: 2011/BGTVT về thiết bị
giám sát hành trình của xe ô tô, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BGTVT
ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải.
Phương thức đánh
giá sự phù hợp (phương thức 1/phương thức 7…) của Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
ngày 28/09/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về chứng nhận
hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.
|
………,
ngày……tháng……năm 201……
Đại
diện tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC
III
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KIỂU LOẠI TBGSHT PHÙ HỢP QCVN 31: 2011/BGTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Giấy đăng ký chứng
nhận kiểu loại TBGSHT phù hợp QCVN 31: 2011/BGTVT
Số……….
Kính gửi:
.......................................................
Tên tổ chức, cá nhân:................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Điện thoại:........................................ Fax:.................................................................
E-mail:......................................................................................................................
Đăng ký chứng nhận
kiểu loại TBGSHT phù hợp QCVN 31: 2011/BGTVT
Sản phẩm thiết bị
giám sát hành trình xe ô tô (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ
thuật, …).........................................................................................................................................
phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - QCVN 31: 2011/BGTVT về thiết bị
giám sát hành trình của xe ô tô, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BGTVT
ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải (phương pháp đo tốc độ xe:
theo xung chuẩn/theo thực nghiệm)
Phương thức đánh
giá sự phù hợp (phương thức 1/phương thức 7…) của Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
ngày 28/09/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về chứng nhận
hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.
|
………,
ngày……tháng……năm 201……
Đại
diện tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC IVa
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN TBGSHT PHÙ HỢP QCVN 31: 2011/BGTVT
(thiết
bị giám sát hành trình sản xuất lắp ráp trong nước)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thiết bị giám sát
hành trình sản xuất lắp ráp phù hợp QCVN 31: 2011/BGTVT
Số:……..SXLR/2011/BGTVT-KHCN
Xác nhận mẫu thiết bị giám sát hành
trình sản xuất lắp ráp trong nước
(hình ảnh và các thông tin chi tiết liên
quan tại phụ lục kèm theo Giấy xác nhận này)
- Doanh nghiệp sản xuất lắp ráp thiết bị:
- Địa chỉ:
- Nhãn hiệu thiết bị giám sát hành trình:
- Xuất xứ linh kiện chính (chíp GPS):
- Phương pháp đo tốc độ xe: (theo xung
chuẩn/theo thực nghiệm)
Phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia:
QCVN 31: 2011/BGTVT
Phương thức đánh giá sự phù hợp:
Phương thức 1
(Theo Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Giấy chứng nhận có giá trị từ:…/…/…
đến:…/…/…
|
|
Ngày cấp Giấy chứng
nhận: …/…/…
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
PHỤ LỤC
IVb
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN TBGSHT PHÙ HỢP QCVN 31: 2011/BGTVT
(thiết
bị giám sát hành trình nhập khẩu)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thiết bị giám sát
hành trình nhập khẩu phù hợp QCVN 31: 2011/BGTVT
Số:……..NK/2011/BGTVT-KHCN
Xác nhận lô hàng hóa:
- Tên gọi và số hiệu của thiết bị:
- Mã hàng hóa: (nhãn hiệu, kiểu loại,…)
- Số lượng thiết bị (kèm theo danh mục
liệt kê số sê-ri lô hàng thiết bị giám sát hành trình nhập khẩu);
- Ngày nhập khẩu: (theo hợp đồng/hóa đơn/tờ
khai hàng hóa nhập khẩu);
- Xuất xứ linh kiện chính (chíp GPS):
- Phương pháp đo tốc độ xe: (theo xung
chuẩn/theo thực nghiệm)
Được nhập khẩu bởi:
(tên công ty, địa
chỉ)
…………………………………………………..
Phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia:
QCVN 31: 2011/BGTVT
Phương thức đánh giá sự phù hợp:
Phương thức 7
(theo Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Giấy chứng nhận có giá trị từ:…/…/…
đến:…/…/…
|
|
Ngày cấp Giấy chứng
nhận: …/…/…
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
MẪU
DẤU HỢP QUY (CR) CỦA TBGSHT VÀ CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN
1. Dấu hợp quy của
TBGSHT và các thông tin liên quan được thể hiện theo hình 1 dưới đây:
Hình 1. Hình dạng của
dấu hợp quy
Trong đó: (xx): Số
lưu cấp giấy xác nhận (với font chữ và kích thước thích hợp).
2. Kích thước cơ bản của dấu hợp quy của
TBGSHT quy định tại Hình 2:
Hình 2. Kích thước cơ
bản của dấu hợp quy
Chú thích: H = 1,5 a;
h = 0,5 H; C = 7,5 H