BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1073/QĐ-CHK
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH PHIÊN BẢN 02 TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI
THÁC CỦA PHÒNG NOTAM QUỐC TẾ
CỤC
TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21/11/2014;
Căn cứ Nghị định
66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015 của Chính phủ quy định về nhà chức trách hàng
không;
Căn cứ Thông tư số
19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý
và bảo đảm hoạt động bay và Thông tư số 32/2021/TT-BGTVT ngày 14/12/2021 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017;
Căn cứ Quyết định số
651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023 của Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam và Quyết định
371/QĐ-BGTVT ngày 02/4/2024 về sửa đổi, bổ sung Quyết định 651/QĐ-BGTVT ngày
29/5/2023;
Căn cứ Quyết định số 2633/QĐ-CHK
ngày 24/11/2022 của Cục Hàng không Việt Nam Hướng dẫn về việc biên soạn Tài
liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (ANS);
Xét đề nghị của Tổng
công ty Quản lý bay Việt Nam tại công văn số 2744/QLB-KL ngày 9/5/2024;
Theo đề nghị của
Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay Cục Hàng không Việt Nam,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Phiên bản 02 Tài liệu hướng dẫn khai thác của Phòng NOTAM Quốc tế (có Phụ
đính kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2024 và thay thế Quyết định số 2666/QĐ-CHK
ngày 29/11/2023.
Điều 3. Tổng
giám đốc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục trưởng (để b/c);
- PCT Hồ Minh Tấn;
- Lưu: VT, QLHĐB (06b).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Hồ Minh Tấn
|
TÀI
LIỆU
HƯỚNG
DẪN KHAI THÁC
(OPERATIONS
MANUAL)
TÊN CƠ SỞ:
PHÒNG NOTAM QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL
NOTAM OFFICE)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1073/QĐ-CHK ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Cục Hàng
không Việt Nam)
Phiên
bản: 02/2024
DANH
MỤC CÁC PHIÊN BẢN TÀI LIỆU
Số
phiên bản tài liệu
|
Số/Ngày
quyết định
|
Ngày
áp dụng
|
Ghi chú nội dung
thay đổi
|
PB
01
|
2666/QĐ-CHK
ngày 29/11/2023
|
11/12/2023
|
Nội dung sửa đổi,
bổ sung:
(Khoản = K, Mục = M, Phụ lục = PL): M1.3, M1.5.2, M2.2, M2.6.1,
M2.8.3, M2.12, M3.6, M3.7, M3.9, M4.1, M4.3.1, M4.3.4, M4.5.1, K1 M5.2.1,
M5.2.3, M5.2.4, M5.2.8, M5.6, K4 PL2, PL11
|
PB
02
|
1073/QĐ-CHK
ngày 14/5/2024
|
01/06/2024
|
Nội dung sửa đổi,
bổ sung:
(Khoản = K, Mục = M, Phụ lục = PL): M2.10, M2.11, M2.12, M2.13,
M3.1, M3.6 M3.11, M4.5, M5.1, M5.2, M5.4, M5.6, PL5
|
|
|
|
|
MỤC
LỤC
Chương 1 NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Mục đích, phạm
vi, đối tượng áp dụng
1.2 Cơ sở pháp lý và
tài liệu tham chiếu
1.3 Quy ước viết tắt
1.4 Giải thích thuật
ngữ
1.5 Các quy định
chung khác
Chương 2 CƠ CẤU TỔ
CHỨC VÀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
Mục 1 CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1 Cơ cấu tổ chức
của cơ sở
2.2 Cơ cấu tổ chức
kíp trực
2.3 Trách nhiệm,
quyền hạn của cơ sở
2.4 Trách nhiệm,
quyền hạn của Trưởng/Phó Trưởng cơ sở
2.5 Trách nhiệm,
quyền hạn của kíp trưởng
2.6 Trách nhiệm của
nhân viên trực
Mục 2 QUẢN LÝ KÍP
TRỰC
2.7 Tổ chức trực
2.8 Giao ca, nhận ca
và duy trì ca trực
2.9 Quy định về
chuyển giao trách nhiệm ca trực
2.10 Kiểm tra, giám
sát ca trực
Mục 3 LƯU TRỮ VĂN
BẢN, TÀI LIỆU
2.11 Danh mục văn
bản, tài liệu lưu trữ
2.12 Chế độ, vị trí,
người lưu trữ
2.13 Chế độ kiểm tra
Chương 3 VỊ TRÍ LÀM
VIỆC VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG KỸ THUẬT, TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
Mục 1 VỊ TRÍ LÀM
VIỆC
3.1 Mô tả cơ sở hạ
tầng
3.2 Các vị trí làm
việc, khu nghỉ giữa ca và các vị trí liên quan khác
3.3 Bảng hiệu, ký
hiệu liên quan, di chuyển trong khu vực làm việc
3.4 Nội quy ra vào
cơ sở, vị trí làm việc, tiếp đón khách tham quan
3.5 Quy định, hướng
dẫn khác
Mục 2 KHAI THÁC SỬ
DỤNG HỆ THỐNG KỸ THUẬT, TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
3.6 Danh mục các hệ
thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị sử dụng
3.7 Mô tả tóm tắt bố
trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, đường truyền
3.8 Tóm tắt tính
năng khai thác, các sản phẩm của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị
3.9 Cách khai thác,
sử dụng các hệ thống, trang bị, thiết bị và các ứng dụng
3.10 Quy định về
phối hợp xử lý khi có hỏng hóc, trục trặc kỹ thuật
3.11 Các quy định,
hướng dẫn khác
Chương 4 PHƯƠNG THỨC
CUNG CẤP DỊCH VỤ
4.1 Mô tả khu vực
trách nhiệm
4.2 Đối tượng cung
cấp dịch vụ
4.3 Mô tả nội dung
cung cấp dịch vụ, phương thức khai thác và các quy định/lưu ý khác
4.4 Hiệp đồng/hợp
đồng cung cấp dịch vụ
4.5 Phương thức xử
lý các trường hợp bất thường trong quá trình cung cấp dịch vụ
Chương 5 QUY TRÌNH
TÁC NGHIỆP
5.1 Các loại quy
trình
5.2 Quy trình khởi
tạo và phát hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam
5.3 Quy trình nhận
và xử lý NOTAM/SNOWTAM quốc tế
5.4 Quy trình xử lý
điện văn sự vụ, điện văn cảnh báo
5.5 Quy trình xử lý
tin tức sau chuyến bay
5.6 Công tác phối
hợp với Phòng AIP, Phòng Bản đồ - Phương thức bay và Trung tâm cơ sở dữ liệu
hàng không
5.7 Quy trình xử lý
thông tin phản hồi của khách hàng
Chương 6 HUẤN LUYỆN
VÀ GIẤY PHÉP/NĂNG ĐỊNH
6.1 Loại hình huấn
luyện
6.2 Lập và lưu trữ
kế hoạch huấn luyện, báo cáo kết quả và hồ sơ huấn luyện
6.3 Các lưu ý về
việc đề nghị cấp, gia hạn giấy phép năng định
Chương 7 LẬP BÁO
CÁO, TỔNG HỢP SỐ LIỆU VÀ SẢN PHẨM
7.1 Các loại báo cáo
phải lập, bộ phận/nhân viên thực hiện, thời gian thực hiện
7.2 Các loại số liệu
tổng hợp, bộ phận/nhân viên thực hiện, thời gian thực hiện
7.3 Các loại sản
phẩm lưu trữ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Sơ đồ tổ
chức khối của cơ sở
Phụ lục 2: Hệ thống
thiết bị, kỹ thuật, thiết bị, đường truyền
Phụ lục 3: Tên gọi,
địa chỉ liên hệ của các đầu mối có mối quan hệ, hiệp đồng
Phụ lục 4: Quy định
về các trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM và các trường hợp không yêu cầu
khởi tạo và phát hành NOTAM
Phụ lục 5: Danh mục
các văn bản hiệp đồng liên quan
Phụ lục 6: Khởi tạo
NOTAM/SNOWTAM Việt Nam trên hệ thống AIS tự động và hệ thống NOTAM bán tự động
Phụ lục 7: Xử lý
NOTAM/SNOWTAM quốc tế trên hệ thống AIS tự động và hệ thống NOTAM bán tự động
Phụ lục 8: Cấu trúc
NOTAM
Phụ lục 9: Cấu trúc
SNOWTAM
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Mục đích, phạm vi, đối tượng áp dụng
1.1.1 Mục đích
- Tài liệu này hướng
dẫn về cơ cấu tổ chức và quản lý hành chính; vị trí làm việc và khai thác sử
dụng hệ thống, trang bị và thiết bị; phương thức cung cấp dịch vụ; quy trình
tác nghiệp; huấn luyện và giấy phép, tổng hợp số liệu, lập báo cáo làm cơ sở tổ
chức, khai thác tại Phòng NOTAM Quốc tế thuộc Trung tâm Thông báo tin tức hàng
không - Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam;
- Tài liệu này hướng
dẫn cho cán bộ, nhân viên Phòng NOTAM Quốc tế và các đối tượng khác có liên
quan trong quá trình cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không nhằm đảm bảo
an toàn, điều hòa cho hoạt động bay; huấn luyện nâng cao trình độ và kỹ năng
thực hành.
1.1.2 Phạm vi và đối
tượng áp dụng
Tài liệu hướng dẫn
khai thác này được lưu hành nội bộ, áp dụng cho cán bộ, nhân viên thông báo tin
tức hàng không trong phạm vi Phòng NOTAM Quốc tế - Trung tâm Thông báo tin tức
hàng không thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
1.2
Cơ sở pháp lý và tài liệu tham chiếu
- Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam;
- Nghị định của Chính
phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ;
- Nghị định của Chính
phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Nghị định của Chính
phủ quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay;
- Nghị định của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
- Thông tư của Bộ
GTVT quy định về Quản lý và bảo đảm hoạt động bay;
- Thông tư của Bộ
GTVT quy định chi tiết về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang;
- Thông tư quy định
chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư hướng dẫn
thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động
làm các công việc có tính chất đặc thù trong ngành hàng không;
- Thông tư của Bộ
GTVT quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
- Thông tư hướng dẫn
thực hiện chế độ kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không;
- Thông tư của Bộ
GTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân
viên hàng không;
- Các văn bản, hướng
dẫn của Cục HKVN:
+ Quyết định của Cục
Hàng không Việt Nam về Tài liệu hướng dẫn về tiêu chuẩn - Dịch vụ Thông báo tin
tức hàng không;
+ Quyết định của Cục
Hàng không Việt Nam về Phương thức Quản lý tin tức hàng không HKDD;
+ Quyết định của Cục
Hàng không Việt Nam về Hướng dẫn xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất
lượng - dịch vụ Thông báo tin tức hàng không/Quản lý tin tức hàng không
(AIS/AIM);
+ Kế hoạch ứng phó
không lưu HKDD Việt Nam;
+ Hướng dẫn về việc
biên soạn Tài liệu HDKT của cơ sở ANS;
+ Hướng dẫn về việc
biên soạn Tài liệu (TLHDKT) của cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
(ANS) theo phiên bản điện tử;
+ Hướng dẫn đánh giá
và báo cáo tình trạng mặt đường cất hạ cánh.
- Quyết định của Tổng
công ty Quản lý bay Việt Nam về việc ban hành Sổ tay về công tác bảo đảm chuyến
bay chuyên cơ;
- Quyết định của Tổng
công ty Quản lý bay Việt Nam ban hành quy trình nhận và xử lý thông tin về kế
hoạch hoạt động quân sự;
- Quyết định của Tổng
công ty Quản lý bay Việt Nam ban hành quy trình nhận, xử lý thông tin và thông
báo tình trạng mặt đường cất hạ cánh của TCTQLBVN;
- Các Phụ ước ICAO:
+ Phụ ước 1: Cấp giấy
phép nhân viên;
+ Phụ ước 2: Quy tắc
bay;
+ Phụ ước 4: Sơ đồ
hàng không;
+ Phụ ước 5: Đơn vị
đo lường sử dụng trong khai thác hoạt động bay dân dụng;
+ Phụ ước 10: Thông
tin hàng không;
+ Phụ ước 11: Dịch vụ
không lưu;
+ Phụ ước 14: Sân
bay;
+ Phụ ước 15: Dịch vụ
thông báo tin tức hàng không;
+ Phụ ước 19: Quản lý
an toàn.
+ Các tài liệu (Doc)
ICAO:
+ Tài liệu 4444: Quản
lý không lưu;
+ Tài liệu 7383: Tài
liệu về dịch vụ thông báo tin tức hàng không của các quốc gia;
+ Tài liệu 7910: Các
chỉ địa danh hàng không;
+ Tài liệu 8126: Tài
liệu về dịch vụ thông báo tin tức hàng không;
+ Tài liệu 8400: Các
chữ viết tắt và mã của ICAO;
+ Tài liệu 8585: Tên
các nhà khai thác tàu bay, nhà chức trách và các cơ quan hàng không;
+ Tài liệu 8643: Ký
hiệu loại tàu bay;
+ Tài liệu 8697: Tài
liệu về sơ đồ hàng không;
+ Tài liệu 9991: Tài
liệu huấn luyện AIS;
+ Tài liệu 10066:
Quản lý tin tức hàng không.
- EUROCONTROL
Guidelines Operating Procedures for AIS Dynamic Data (OPADD): Tài liệu hướng
dẫn phương thức khai thác AIS tự động khu vực Châu Âu.
1.3
Quy ước viết tắt
Trong tài liệu này
các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
Chữ
tắt
|
Tiếng
Anh
|
Tiếng
Việt
|
ACC
|
Area Control Centre
|
Trung tâm kiểm soát
đường dài
|
AD
|
Aerodrome
|
Sân bay
|
AFTN
|
Aeronautical Fixed Telecommunication
Network
|
Mạng viễn thông cố
định hàng không
|
AGA
|
Aerodromes, air
routes and ground aids
|
Sân bay, đường bay
và phụ trợ mặt đất
|
AIC
|
Aeronautical
Information Circular
|
Thông tri hàng
không
|
AIP
|
Aeronautical
Information Publication
|
Tập thông báo tin tức
hàng không
|
AIP AMDT
|
AIP Amendment
|
Tập tu chỉnh AIP
|
AIP SUP
|
AIP Supplement
|
Tập bổ sung AIP
|
AIRAC
|
Aeronautical
Information Regulation and Control
|
Hệ thống kiểm soát và
điều chỉnh tin tức hàng không
|
AIS
|
Aeronautical
Information Service
|
Dịch vụ thông báo
tin tức hàng không
|
AIM
|
Aeronautical
Information Management
|
Quản lý tin tức
hàng không
|
AMHS
|
Air Traffic Service
Message Handling System
|
Hệ thống xử lý điện
văn dịch vụ không lưu
|
AMSS
|
Aeronautical mobile
satellite service
|
Dịch vụ vệ tinh lưu
động hàng không
|
ARR
|
Arrive
|
Đến/hạ cánh
|
ARO/AIS
|
Air Traffic
Services Reporting Office/Aeronautical information services
|
Dịch vụ thủ tục
bay/Dịch vụ thông báo tin tức hàng không
|
ATS
|
Air Traffic Service
|
Dịch vụ không lưu
|
CHC
|
|
Cất hạ cánh
|
CNS
|
Communications,
Navigation and Surveillance
|
Thông tin, Dẫn
đường và Giám sát
|
CSDL
|
|
Cơ sở dữ liệu
|
CADAS
|
COMSOFT
Aeronautical Data Access System
|
Hệ thống truy cập
dữ liệu hàng không của công ty COMSOFT
|
CADAS IMS
|
CADAS Information Management
and Services
|
Hệ thống truy cập
dữ liệu hàng không của COMSOFT - Quản lý tin tức và các dịch vụ
|
CADAS ATS
|
CADAS Air Traffic
Services
|
Hệ thống truy cập
dữ liệu hàng không của COMSOFT - Dịch vụ không lưu
|
DEP
|
Departure
|
Cất cánh
|
DLA
|
Delay
|
Trì hoãn
|
Doc
|
Document
|
Tài liệu
|
DVOR/DME
|
Doppler
VOR/Distance measuring equipment
|
Đài vô tuyến vạn
hướng sóng VHF theo nguyên lý Doppler/ thiết bị đo cự ly
|
FIR
|
Flight Information
Region
|
Vùng thông báo bay
|
HKDD
|
|
Hàng không dân dụng
|
HKVN
|
|
Hàng không Việt Nam
|
HKSB
|
|
Hàng không sân bay
|
ICAO
|
International Civil
Aviation
Organization
|
Tổ chức hàng không
dân dụng quốc tế
|
MET
|
Meteorology
|
Khí tượng
|
NIL
|
Non or I have
nothing to send to you
|
Không hoặc không có
gì thông báo
|
NOF
|
International NOTAM
Office
|
Phòng NOTAM Quốc tế
|
NOTAM
|
Notice to Airmen
|
Điện văn thông báo
hàng không
|
NOTAMN
|
New NOTAM
|
NOTAM chứa đựng các
thông tin mới
|
NOTAM PROPOSAL
|
|
Dự thảo NOTAM
|
NOTAMR
|
Replacement NOTAM
|
NOTAM thông báo
thay thế một NOTAM đã được phát hành trước đó
|
NOTAMC
|
Cancellation NOTAM
|
NOTAM thông báo hủy
bỏ một NOTAM đã được phát hành trước đó
|
OPADD
|
Operating
Procedures for AIS Dynamic Data
|
Phương thức khai
thác dữ liệu động về thông báo tin tức hàng không
|
PERM
|
Permanent
|
Lâu dài
|
NOTAM VIP
|
|
NOTAM phát phục vụ
chuyến bay chuyên cơ
|
PIB
|
Pre-flight
Information Bulletin
|
Bản thông báo tin tức
trước chuyến bay
|
QLHĐB
|
|
Quản lý hoạt động
bay
|
QLLKL
|
|
Quản lý luồng Không
lưu
|
RCAM
|
Runway condition
assessment matrix
|
Ma trận đánh giá
tình trạng mặt đường CHC
|
RCR
|
Runway condition
report
|
Báo cáo tình trạng
mặt đường CHC
|
RWYCC
|
Runway condition
code
|
Mã tình trạng mặt
đường CHC
|
SAR
|
Search and Rescue
|
Tìm kiếm và cứu nạn
|
TBTTHK
|
|
Thông báo tin tức
hàng không
|
TCTQLBVN
|
|
Tổng công ty Quản
lý bay Việt Nam
|
TNHH KT QLB
|
|
Trách nhiệm hữu hạn
Kỹ thuật Quản lý bay
|
TTHK
|
|
Tin tức hàng không
|
CSDLHK
|
|
Cơ sở dữ liệu hàng
không
|
UTC
|
Universal Time
Coordination
|
Giờ quốc tế
|
VHF
|
Very high frequency
|
Sóng cực ngắn
|
VNAIC
|
Viet Nam
Aeronautical
Information Centre
|
Trung tâm Thông báo
tin tức hàng không
|
WIE
|
With immediate
effect
|
Có hiệu lực ngay
|
1.4
Giải thích thuật ngữ
Trong tài liệu này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- ASHTAM (Special
format of NOTAM providing information on the status activities of volcano) là
NOTAM đặc biệt có mẫu phát hành riêng biệt để thông báo về sự thay đổi hoạt
động của núi lửa, sự phun của núi lửa, mây tro bụi núi lửa có ảnh hưởng đến
hoạt động bay.
- Bản danh mục
NOTAM còn hiệu lực (Checklist of valid NOTAM) là danh mục các NOTAM còn
hiệu lực được phát hành hàng tháng.
- Bản thông báo
tin tức trước chuyến bay (Pre-flight information bulletin) là bản thông báo
gồm các NOTAM còn hiệu lực có tính chất khai thác quan trọng ảnh hưởng đến hoạt
động bay, được chuẩn bị để cung cấp cho tổ lái trước chuyến bay.
- Báo cáo tình
trạng mặt đường CHC (RCR): Là báo cáo được chuẩn hóa toàn diện liên quan đến
tình trạng mặt đường CHC và ảnh hưởng của nó đến hoạt động cất cánh và hạ cánh
của tàu bay.
- Chất bám: Là
chất (như tuyết, tuyết tan, băng, nước đọng, bùn, bụi, cát, dầu và cao su) trên
sân đường sân bay, ảnh hưởng xấu đến đặc tính ma sát của mặt đường.
- Cơ sở điều hành
bay là trung tâm kiểm soát đường dài, cơ sở kiểm soát tiếp cận, đài kiểm
soát tại sân bay.
- Dịch vụ thông
báo tin tức hàng không (Aeronautical information service) là dịch vụ được
thiết lập trong phạm vi khu vực trách nhiệm nhất định để cung cấp dữ liệu hàng
không và tin tức hàng không cần thiết đảm bảo an toàn, điều hòa, hiệu quả của
hoạt động bay.
- Điện văn thông
báo hàng không (NOTAM) là thông báo được phát hành bằng phương tiện viễn
thông liên quan đến việc thiết lập, tình trạng hoặc sự thay đổi của phương tiện
dẫn đường, dịch vụ, phương thức hoặc sự nguy hiểm mang tính quan trọng mà tổ
lái và những người có liên quan đến hoạt động bay cần phải nhận biết kịp thời
để xử lý.
- Đường CHC khô: Đường
CHC được coi là khô nếu bề mặt của nó không có độ ẩm có thể nhìn thấy và không
có chất bám trong khu vực dự kiến khai thác.
- Đường CHC ướt: Mặt
đường CHC bị bao phủ bởi bất kỳ độ ẩm có thể nhìn thấy hoặc bị nước phủ dày lên
đến 3 mm trong khu vực dự kiến khai thác.
- Đường CHC ướt
trơn trượt: Là đường CHC ướt và đặc tính ma sát bề mặt của phần lớn đường
CHC được xác định là bị xuống cấp.
- Đường CHC có
chất bám: Đường CHC có chất bám khi phần lớn diện tích mặt đường CHC (ở khu
vực cách ly hay không) theo chiều dài và chiều rộng sử dụng bị bao phủ bởi một
hoặc nhiều chất được liệt kê trong mô tả tình trạng mặt đường CHC.
- Hoạt động tại
sân bay là tất cả hoạt động trên khu di chuyển tại sân bay và tất cả hoạt
động bay trong vùng trời sân bay.
- Hệ số ma sát: Là
tỷ số không thứ nguyên của lực ma sát giữa hai thực thể với lực thông thường ép
hai thực thể này lại với nhau.
- Kế hoạch bay
không lưu (Flight plan) là các tin tức quy định cung cấp cho cơ sở cung cấp
dịch vụ không lưu về chuyến bay dự định thực hiện hoặc một phần của chuyến bay.
- Khu vực cấm bay (Prohibited
area) là vùng trời có kích thước xác định, trên mặt đất hoặc lãnh hải của Quốc
gia, trong đó cấm các chuyến bay hoạt động.
- Khu vực di
chuyển tại sân bay (Manoeuvring area) là một phần của sân bay được sử dụng
cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn bánh, không bao gồm sân đỗ tàu bay.
- Khu vực hạn chế
bay (Restricted area) là một vùng trời có kích thước xác định, trên mặt đất
hoặc nước thuộc lãnh thổ của một Quốc gia, trong đó hoạt động của tàu bay bị
hạn chế theo các điều kiện nhất định.
- Khu vực hoạt
động tại sân bay (Movement Area) là một phần của sân bay được sử dụng cho
tàu bay cất cánh, hạ cánh, lăn bánh và đỗ, bao gồm khu vực di chuyển và sân đỗ
tàu bay.
- Khu vực nguy
hiểm (Danger area) là vùng trời có kích thước được xác định trong đó có các
hoạt động nguy hiểm tới an toàn bay ở những thời điểm xác định.
- Kiểm soát và điều
chỉnh tin tức hàng không (Aeronautical information regulation and control)
là hệ thống thông báo trước về những thay đổi quan trọng ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động bay, căn cứ vào những ngày có hiệu lực chung do Tổ chức HKDD quốc
tế (ICAO) quy định.
- Mạng viễn thông
cố định hàng không (Aeronautical Fixed Telecommunication Network) là mạng
cung cấp dịch vụ thông tin hàng không bao gồm việc trao đổi các điện văn, dữ
liệu giữa các trạm thông tin mặt đất với nhau.
- Ma trận đánh giá
tình trạng mặt đường CHC (RCAM): Là ma trận cho phép đánh giá Mã tình trạng
mặt đường CHC, sử dụng các quy trình liên quan, từ một tập hợp tình trạng mặt
đường CHC và báo cáo từ phi công về hoạt động phanh.
- Mã tình trạng
mặt đường CHC (RWYCC): Là số mô tả tình trạng mặt đường CHC được sử dụng
trong Báo cáo tình trạng mặt đường CHC.
- Mực bay (Flight
Level) là mặt đẳng áp so với mặt đẳng áp chuẩn 1013,2 hPa và cách mặt đẳng áp
khác cùng tính chất những khoảng giá trị khí áp quy định.
- NOTAM nhắc lại (Trigger
NOTAM) là NOTAM nhắc nhở người sử dụng về Tập tu chỉnh AIP/DAP hoặc Tập bổ sung
AIP/DAP được phát hành theo chu kỳ AIRAC.
- Phòng NOTAM Quốc
tế (International NOTAM Office) là cơ sở do Cục Hàng không Việt Nam chỉ
định để trao đổi NOTAM giữa Việt Nam và các quốc gia khác.
- Sản phẩm tin tức
hàng không (Aeronautical information product) là dữ liệu hàng không và tin
tức hàng không được cung cấp dưới dạng bộ dữ liệu số hoặc dưới dạng bản giấy
hoặc bản điện tử được tiêu chuẩn hóa, bao gồm:
+ AIP (các tập tu
chỉnh AIP và các tập bổ sung AIP);
+ AIC;
+ Sơ đồ hàng không;
+ NOTAM;
+ Bộ dữ liệu số.
- Ấn phẩm Thông
báo tin tức hàng không gồm:
+ AIP (tập tu chỉnh
thường xuyên và tập tu chỉnh theo chu kỳ AIRAC)
+ AIP SUP (tập bổ
sung thường và tập bổ sung theo chu kỳ AIRAC)
- SNOWTAM là
loại NOTAM đặc biệt đưa ra trong một định dạng tiêu chuẩn cung cấp một báo cáo
tình trạng bề mặt thông báo về sự hiện diện hoặc chấm dứt các tình trạng nguy
hiểm do tuyết, băng, tuyết tan, sương giá, nước đọng hoặc nước kết hợp với
tuyết, tuyết tan, băng hoặc sương giá trên khu hoạt động tại sân bay (movement
area).
- Tập bổ sung AIP (AIP
Supplement) là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất tạm thời đối với
những tin tức trong AIP và được phát hành bằng những trang đặc biệt.
- Tập tu chỉnh AIP
(AIP Amendment) là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất lâu dài
đối với những tin tức trong AIP.
- Tập thông báo
tin tức hàng không (Aeronautical Information Publication) là tài liệu tin
tức hàng không, bao gồm những tin tức ổn định lâu dài, cần thiết cho hoạt động
bay.
- Tin tức hàng
không (Aeronautical information) là tin tức thu được từ quá trình tổng hợp,
phân tích và định dạng dữ liệu hàng không.
- Thông tri hàng
không (Aeronautical Information Circular) là bản thông báo gồm những tin
tức liên quan đến an toàn bay, dẫn đường, kỹ thuật, pháp luật của Việt Nam mà
những tin tức đó không phù hợp phổ biến bằng NOTAM hoặc AIP.
1.5
Các quy định chung khác
1.5.1 Phân cấp quản
lý
Phòng NOTAM Quốc tế
thuộc Trung tâm TBTTHK - TCTQLBVN.
1.5.2 Trách nhiệm tu
chỉnh tài liệu
- Tài liệu hướng dẫn
khai thác này được xem xét tu chỉnh định kỳ 02 lần/năm, tu chỉnh đột xuất khi
cần thiết;
- Trưởng phòng NOTAM
Quốc tế có trách nhiệm thường xuyên rà soát, cập nhật, đề xuất các nội dung sửa
đổi bổ sung; báo cáo Lãnh đạo Trung tâm TBTTHK làm thủ tục theo quy định của
TCTQLBVN trình Cục HKVN phê duyệt.
Chương 2
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
Mục
1. CƠ CẤU TỔ CHỨC
2.1
Cơ cấu tổ chức của cơ sở
- Phòng NOTAM Quốc tế
là một phòng chuyên môn trực thuộc Trung tâm TBTTHK - TCTQLBVN.
- Phòng NOTAM Quốc tế
có cơ cấu tổ chức như sau:
+ 01 Trưởng phòng;
+ Các Phó Trưởng
phòng;
+ Các kíp trực: Bao
gồm tối thiểu 03 kíp trực.
Ghi chú: Sơ đồ tổ chức xem
tại Phụ lục 1 Tài liệu này.
2.2
Cơ cấu tổ chức kíp trực
Kíp trực gồm tối
thiểu 02 nhân viên có giấy phép, năng định còn hiệu lực đảm bảo 03 vị trí sau:
- Trực vị trí kíp
trưởng;
- Trực vị trí NOTAM
Việt Nam;
- Trực vị trí NOTAM
quốc tế.
Ghi chú: Trường hợp ca trực
chỉ có 02 nhân viên, kíp trưởng có thể kiêm nhiệm vị trí trực NOTAM Việt Nam
hoặc NOTAM quốc tế. Kíp trưởng có trách nhiệm bố trí nhân viên nghỉ giãn ca
hoặc bổ sung vị trí trực cho từng nhân viên, phù hợp với thực tế đảm bảo cung
cấp dịch vụ.
2.3
Trách nhiệm, quyền hạn của cơ sở
2.3.1 Trách nhiệm
- Tiếp nhận, thu
thập, kiểm tra, đối chiếu và xử lý tin tức/dữ liệu hàng không nhận được từ các
đầu mối có liên quan theo quy định;
- Soạn thảo và phát
hành NOTAM/SNOWTAM đến các Phòng NOF của các quốc gia có thỏa thuận trao đổi
tin tức hàng không với Việt Nam, các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động
bay theo thỏa thuận và người khai thác tàu bay khi có yêu cầu;
- Tiếp nhận tin tức
về hoạt động quân sự có khả năng gây nguy hiểm cho hoạt động hàng không dân
dụng từ cơ quan, đơn vị của Bộ Quốc phòng thông qua kíp trưởng Thông báo - Hiệp
đồng bay - Trung tâm QLLKL và báo cáo cấp có thẩm quyền;
- Soạn thảo và phát
hành Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực (NOTAM checklist) hàng tháng;
- Nhận, xử lý và
chuyển NOTAM/SNOWTAM quốc tế tới các cơ sở AIS sân bay có hoạt động bay quốc
tế, các cơ sở điều hành bay và cung cấp cho người khai thác tàu bay khi có yêu
cầu;
- Khai thác, bảo quản
hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị thông báo tin tức hàng không của phòng;
hỗ trợ các cơ sở AIS sân bay làm bản PIB (trong trường hợp toàn bộ các cơ sở
AIS sân bay gặp sự cố); tư vấn, hướng dẫn, trợ giúp khai thác tại các đầu cuối của
Hệ thống AIS/AIM; phối hợp với các phòng, ban, đơn vị trong và ngoài ngành, các
Phòng NOF quốc tế để nhận, phát NOTAM/SNOWTAM đảm bảo cung cấp thông tin đầy
đủ, chính xác, kịp thời phục vụ công tác điều hành bay an toàn, điều hòa và
hiệu quả; lưu trữ các tài liệu TBTTHK theo quy định;
- Đảm bảo cơ sở dữ
liệu NOTAM/dữ liệu SNOWTAM đầy đủ, chính xác, cung cấp cho các cơ sở AIS sân
bay của Việt Nam để làm bản PIB, các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu, thông
tin, dẫn đường, giám sát, khí tượng, tìm kiếm cứu nạn và cho các nhà khai thác
theo thỏa thuận;
- Xây dựng các quy
trình tác nghiệp chuyên môn, tài liệu nghiệp vụ, giáo trình nghiệp vụ, xây
dựng, sửa đổi bổ sung tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở;
- Tham gia xây dựng
các văn bản hiệp đồng, văn bản phối hợp bảo đảm cung cấp dịch vụ TBTTHK giữa
Trung tâm với các cơ quan liên quan trong và ngoài nước;
- Tham gia vào các
công việc có liên quan đến công tác thi tuyển dụng, cấp giấy phép, năng định
nhân viên AIS khi được phân công;
- Lập kế hoạch, nội
dung, chương trình đào tạo - huấn luyện và tổ chức triển khai theo định kỳ và
khi được yêu cầu, tham gia huấn luyện tại chỗ cho nhân viên.
2.3.2 Quyền hạn
- Được quyền trao đổi
NOTAM với các quốc gia đã có thỏa thuận trao đổi NOTAM với Việt Nam qua mạng
viễn thông cố định hàng không;
- Được trao đổi thông
tin liên quan đến an toàn bay với các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu, thông
tin - dẫn đường - giám sát, khí tượng, tìm kiếm - cứu nạn và các cơ quan khác
liên quan;
- Được phép yêu cầu
bộ phận trực đảm bảo kỹ thuật của Trung tâm kiểm tra, sửa chữa các phương tiện,
trang bị, thiết bị của phòng khi có sự cố;
- Được quản lý, bố
trí, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, nhân viên, tài sản, cơ sở vật chất được
giao theo quy định;
- Được quan hệ với
các tổ chức cá nhân trong và ngoài Trung tâm để thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định;
- Được tham gia vào
các đề án hợp tác, tham gia các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế liên
quan đến nhiệm vụ được giao;
- Được tham gia xây
dựng kế hoạch hoạt động hàng năm, kế hoạch lao động, đề xuất bố trí, sử dụng
lao động, kế hoạch đào tạo - huấn luyện; định mức đơn giá.
2.4
Trách nhiệm, quyền hạn của Trưởng/Phó Trưởng cơ sở
2.4.1 Trưởng cơ sở
(Trưởng phòng)
a) Trách nhiệm
- Chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về chất lượng, hiệu quả công việc được giao;
- Tổ chức quản lý mọi
hoạt động trong phòng theo đúng quy định của đơn vị. Kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo
thực hiện công tác phát hành và phổ biến NOTAM/SNOWTAM đầy đủ, chính xác, kịp
thời tới người sử dụng;
- Quán triệt và triển
khai thực hiện các công văn, tài liệu chuyên môn để đảm bảo thực hiện đầy đủ
chức trách, nhiệm vụ;
- Chịu trách nhiệm
giải quyết các vấn đề liên quan đến chuyên ngành trong phạm vi quản lý;
- Tham mưu, đề xuất
các giải pháp cải tiến khoa học, kỹ thuật, kiện toàn tổ chức, nâng cao chất
lượng chuyên môn cho nhân viên trong phòng;
- Tổ chức huấn luyện,
bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cho nhân viên làm việc tại phòng;
- Sắp xếp, bố trí lực
lượng trực đúng với chế độ lao động và phù hợp với tình hình thực tế;
- Xây dựng các quy
trình tác nghiệp cho từng vị trí chuyên môn thuộc phòng;
- Tham gia điều tra
sự vụ, sự cố khi có yêu cầu, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và báo cáo cấp thẩm quyền
theo quy định;
- Chỉ đạo kíp trực xử
lý sự cố, tình huống đột xuất trong ca trực và báo cáo Lãnh đạo Trung tâm;
- Tham gia trực giám
sát theo tuần;
- Xây dựng kế hoạch
năm và triển khai thực hiện;
- Phối hợp với Phòng
Bảo đảm kỹ thuật để tìm giải pháp nâng cao năng lực khai thác của các trang
thiết bị hệ thống tại phòng;
- Thực hiện các nhiệm
vụ khác khi được cấp trên giao.
b) Quyền hạn
Được tham gia đề
xuất, kiến nghị với Lãnh đạo Trung tâm TBTTHK xem xét, quyết định về các giải
pháp, cơ chế, chính sách, chế độ quản lý, cơ cấu tổ chức, công tác chuyên môn
và các vấn đề kỹ thuật chuyên ngành của phòng.
2.4.2 Phó Trưởng cơ
sở (Phó Trưởng phòng)
a) Trách nhiệm
- Giúp Trưởng phòng
hoàn thành các nhiệm vụ của phòng; chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng phòng;
chịu trách nhiệm các công việc của phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền và phân
công nhiệm vụ;
- Quản lý, điều hành
một số lĩnh vực hoạt động của phòng khi được Trưởng phòng phân công phụ trách;
- Thực hiện kiểm tra,
giám sát các ca trực;
- Tiếp nhận các ý
kiến phản hồi và giải đáp ý kiến của các cơ quan, đơn vị về lĩnh vực thuộc
chuyên môn của phòng;
- Hướng dẫn các ca
trực và thực hiện phối hợp với các phòng chuyên môn/cơ sở AIS sân bay để giải
đáp các vướng mắc liên quan đến công tác phát hành NOTAM/SNOWTAM khi cần;
- Tham gia trực giám
sát theo tuần được phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về chất
lượng công việc trong thời gian trực;
- Quản lý, bố trí lực
lượng trực trong tuần trực giám sát đúng với chế độ lao động.
- Thực hiện công tác
báo cáo (tuần, tháng, quý) theo quy định;
- Phụ trách quản lý
mảng an toàn, chất lượng của phòng;
- Thực hiện các nhiệm
vụ khác khi Trưởng phòng và Lãnh đạo Trung tâm giao.
b) Quyền hạn
- Được quyền chỉ đạo
trực tiếp công tác chuyên môn trong tuần trực giám sát;
- Được quyền đề xuất,
kiến nghị với Trưởng phòng và Lãnh đạo Trung tâm xem xét, quyết định các vấn đề
liên quan được phân công nhiệm vụ và công tác chuyên môn.
2.5
Yêu cầu về năng lực, trách nhiệm, quyền hạn của kíp trưởng
2.5.1 Trách nhiệm
- Chịu sự chỉ đạo
trực tiếp của Trưởng/Phó Trưởng phòng;
- Quản lý, phân công,
điều hành và chịu trách nhiệm về chất lượng công việc của ca trực;
- Báo cáo cán bộ trực
giám sát những trường hợp đột xuất hoặc trường hợp đặc biệt về chuyên môn và đề
xuất biện pháp xử lý phù hợp;
- Theo dõi, kiểm tra
dữ liệu NOTAM/SNOWTAM; đảm bảo dữ liệu đầy đủ, chính xác cho người khai thác;
theo dõi và phổ biến các tin tức quan trọng trong sản phẩm TBTTHK Việt Nam nhận
được, lịch phát hành ấn phẩm theo chu kỳ AIRAC và chỉ đạo phát hành NOTAM liên
quan khi cần thiết;
- Báo cáo cán bộ trực
giám sát để có hướng giải quyết cho từng trường hợp cụ thể đối với các NOTAM
quốc tế chứa đựng nội dung mang tính chất đặc biệt theo quy định;
- Cuối ca trực kiểm
tra dữ liệu NOTAM/SNOWTAM, kiểm tra việc ghi sổ bàn giao và các tình trạng
trang thiết bị trước khi hết ca trực và phân công người giao ca;
- Thực hiện hướng
dẫn, huấn luyện thực hành, bổ sung những kỹ năng khai thác hệ thống, kiến thức
chuyên môn cho kíp viên, nhân viên chưa có năng định, nhân viên thực tập trong
ca trực;
- Lập báo cáo khi xảy
ra sự cố chuyên môn và khai thác hệ thống khi được yêu cầu;
- Thực hiện các nhiệm
vụ khác liên quan đến công tác chuyên môn khi được Trưởng/Phó Trưởng phòng phân
công.
2.5.2 Quyền hạn
- Đề xuất với
Trưởng/Phó Trưởng phòng những khó khăn vướng mắc trong công tác chuyên môn và
đề xuất phương hướng giải quyết các khó khăn (nếu có);
- Tham gia xây dựng
và cải tiến các quy định, quy trình, văn bản có liên quan đến công tác chuyên
môn.
2.5.3 Yêu cầu về
năng lực của kíp trưởng NOTAM
Ngoài những yêu cầu
về năng lực của nhân viên NOTAM, kíp trưởng cần đạt được những yêu cầu sau:
- Có giấy phép, năng
định kíp trưởng NOTAM và đã có kinh nghiệm tại vị trí làm việc liên tục từ 05
năm trở lên;
- Có kỹ năng: tổ
chức, quản lý và giám sát ca trực; quản lý, điều hành và giao việc; tổ chức
công việ; đánh giá công việc; phối hợp, hiệp đồng với các cơ quan, đơn vị có
liên quan; huấn luyện thực hành cho nhân viên mới.
2.6
Yêu cầu về năng lực, trách nhiệm của nhân viên trực
2.6.1 Nhân viên trực
NOTAM Việt Nam
- Đảm bảo thu nhận
đầy đủ thông tin ảnh hưởng đến an toàn bay (dự thảo NOTAM/SNOWTAM, điện văn,
công văn, bản FAX) từ Cục HKVN, Cơ sở CCDLHK, các cơ sở AIS sân bay, Cảng HKSB,
các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu, kỹ thuật, khí tượng, tìm kiếm - cứu nạn
và các tin tức liên quan đến hoạt động quân sự từ Trung tâm Hiệp đồng bay và Điều
phối luồng Không lưu (Trung tâm QLLKL), Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu, Quân
chủng Phòng không - Không quân và những người khởi tạo dữ liệu (originator)
khác. Sau khi xử lý theo đúng quy trình tác nghiệp, phổ biến những tin tức này
dưới dạng NOTAM/SNOWTAM tới các địa chỉ liên quan trong và ngoài nước đầy đủ,
kịp thời, chính xác;
- Soạn thảo và phát
hành Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực hàng tháng (NOTAM checklist);
- Khai thác các sản
phẩm TBTTHK trên web/Wizard Portal khi nhận được thông báo từ Phòng AIP và phát
hành NOTAM nhắc lại đối với các sản phẩm TBTTHK theo chu kỳ AIRAC;
- Phối hợp với Cơ sở
CCDLHK, Phòng AIP và Phòng Bản đồ - Phương thức bay phát hành NOTAM điều chỉnh,
bổ sung các tin tức đã phát hành trong các sản phẩm TBTTHK;
- Theo dõi các NOTAM
của Việt Nam, xử lý các NOTAM “EST” và NOTAM “PERM” theo đúng quy định;
- Báo cáo kíp trưởng
các điện văn liên quan đến chuyên môn NOTAM như điện văn kế hoạch bay hàng ngày
(khi có chuyến bay VIP); điện văn về các hoạt động quân sự và các điện văn sự
vụ khác để xử lý (phát hành NOTAM cho chuyên cơ; vùng bắn hoạt động quân sự,
điện văn cảnh báo thời tiết v.v); các hiện tượng bất thường phát sinh khi khai
thác hệ thống;
- Xử lý điện văn
METAR và phát hành điện văn cảnh báo thời tiết khi tầm nhìn tại sân bay dưới
tiêu chuẩn thời tiết tối thiểu;
- Cuối ca trực kiểm
tra dữ liệu NOTAM/SNOWTAM của ca trực, ghi sổ bàn giao và các tình trạng trang
thiết bị, vệ sinh phòng trước khi hết ca trực và giao ca khi được phân công;
- Trợ giúp, giải
quyết các vấn đề chuyên môn tại vị trí NOTAM quốc tế khi được phân công;
- Đọc và dịch các
NOTAM/SNOWTAM sang tiếng Việt khi được yêu cầu.
2.6.2 Nhân viên trực
NOTAM quốc tế
- Đảm bảo nhận đủ,
chuyển kịp thời NOTAM/SNOWTAM quốc tế từ các Phòng NOF có trao đổi
NOTAM/SNOWTAM với Việt Nam tới các cơ quan ATS, AIS có liên quan và các hãng
hàng không theo thỏa thuận;
- Đảm bảo nhận, lưu
trữ và cập nhật đầy đủ, chính xác cơ sở dữ liệu NOTAM/dữ liệu SNOWTAM theo các
Phòng NOF;
- Sửa các NOTAM lỗi
trong hàng chờ; báo cáo kíp trưởng những trường hợp không xử lý được; đặc biệt
chú ý đến các NOTAM nhiều phần;
- Gửi điện văn tới
các Phòng NOF liên quan yêu cầu làm rõ nội dung tin tức trong NOTAM/SNOWTAM nếu
có nghi ngờ tin tức đó chưa rõ ràng;
- Báo cáo kíp
trưởng/cán bộ trực giám sát đối với các NOTAM quốc tế chứa đựng nội dung mang
tính chất đặc biệt theo quy định tại mục 3, điều 62, Thông tư
19/2017/TT-BGTVT;
- Báo cáo kíp trưởng
các NOTAM quốc tế liên quan đến hoạt động quân sự của Trung Quốc diễn ra trong
FIR Sanya; FIR Quảng Châu và Kunming (Cách FIR của Việt Nam khoảng 100km);
- Theo dõi, kiểm tra,
xử lý các điện văn NOTAM đến và các điện văn sự vụ, đặc biệt là các NOTAM của
các quốc gia lân cận và các quốc gia có chuyến bay thẳng từ Việt Nam;
- Đảm bảo dữ liệu
NOTAM đầy đủ, chính xác cho các chuyến bay chuyên cơ sau khi nhận được kế hoạch
bay chuyên cơ;
- Ghi lại các số
NOTAM/SNOWTAM thiếu đã xin nhưng chưa nhận được để ca sau tiếp tục giải quyết
hoặc các vấn đề liên quan đến chuyên môn, khai thác hệ thống và các vấn đề liên
quan khác; Giao ca khi được phân công;
- Dịch NOTAM/SNOWTAM
sang tiếng Việt khi có yêu cầu;
- Thực hiện các nhiệm
vụ khác khi kíp trưởng hoặc Trưởng/Phó Trưởng phòng phân công.
2.6.3 Yêu cầu về
trình độ chuyên môn của nhân viên NOTAM
- Có giấy phép, năng
định nhân viên NOTAM còn hiệu lực;
- Có kiến thức chung
về hàng không dân dụng: cơ cấu tổ chức ngành, luật lệ hàng không, an ninh, an
toàn; hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực TBTTHK;
- Có kiến thức chung
liên quan đến chuyên ngành Thông báo tin tức hàng không; Dịch vụ Không lưu;
Dịch vụ Khí tượng hàng không; Dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát; Dịch vụ
tìm kiếm cứu nạn; Cảng hàng không, sân bay; tàu bay; dẫn đường;
- Có kiến thức về
AIS/AIM; các loại dữ liệu/tin tức; phát hành tin tức; các sản phẩm của dịch vụ
TBTTHK; hệ thống văn bản tài liệu; hệ thống trang thiết bị bảo đảm cung cấp
dịch vụ; hệ thống quản lý chất lượng và các quy trình, quy định liên quan;
- Có kiến thức về các
sản phẩm TBTTHK: AIP, AIP SUP, AIP AMDT, AIC, NOTAM và PIB.
- Đảm bảo thu nhận
đầy đủ thông tin ảnh hưởng đến an toàn bay. Sau khi xử lý theo đúng quy trình
tác nghiệp, phổ biến những tin tức này dưới dạng NOTAM tới các địa chỉ liên
quan trong và ngoài nước đầy đủ, kịp thời, chính xác;
- Đảm bảo nhận, lưu
trữ và cập nhật đầy đủ, chính xác cơ sở dữ liệu NOTAM theo các phòng NOF, cung
cấp dữ liệu NOTAM chính xác, đầy đủ, kịp thời cho các cơ sở ATS, ARO/AIS có
liên quan và các hãng hàng không theo thỏa thuận;
- Có kiến thức về
tiếng Anh chung và trình độ tiếng Anh đạt mức theo quy định và đáp ứng trình độ
tiếng Anh theo quy định;
- Được huấn luyện
định kỳ, huấn luyện nâng cao, huấn luyện phục hồi theo quy định.
- Hiểu biết về năng
lực cá nhân (human performance).
Mục
2. QUẢN LÝ KÍP TRỰC
2.7
Tổ chức trực
2.7.1 Chế độ trực
Phòng NOTAM Quốc tế
đảm bảo trực 24/24 giờ trong ngày.
2.7.2 Các vị trí
trực
Phòng NOTAM Quốc tế
có ba vị trí trực như sau:
- Vị trí kíp trưởng;
- Vị trí trực NOTAM
Việt Nam;
- Vị trí trực NOTAM
quốc tế.
Thời gian ca trực
được thực hiện như sau:
a) Phương án 1
+ Ca sáng: Từ 07h00 -
12h00;
+ Ca chiều: Từ 12h00
- 19h00;
+ Ca đêm: Từ 19h00 -
07h00 ngày hôm sau.
b) Phương án 2
+ Ca ngày: Từ 07h00 -
19h00;
+ Ca đêm: Từ 19h00 -
07h00 ngày hôm sau.
Ghi chú: Căn cứ tình hình
thực tế, Trưởng phòng lựa chọn phương án trực phù hợp.
2.8
Giao ca, nhận ca và duy trì ca trực
2.8.1 Các quy định
chung
- Nhận ca trong tình
trạng sức khỏe tốt;
- Có mặt trước giờ
nhận ca ít nhất 10 phút và lưu lại sau khi giao ca 05 phút;
- Có mặt và tác
nghiệp tại vị trí trực liên tục trong thời gian thực hiện ca trực;
- Không được giao nhận
ca gián tiếp qua điện thoại hoặc các hình thức gián tiếp khác;
- Không được sử dụng
các chất gây nghiện, chất tạo ảo giác và đồ uống gây kích thích hoặc gây say
như rượu, bia hoặc chất có cồn gây buồn ngủ trước và trong ca trực;
- Ghi chép chính xác
và đầy đủ các nội dung quy định liên quan vào Sổ Nhật ký giao ca trực.
2.8.2 Giao ca, nhận
ca
- Các thông tin sau
cần phải được thực hiện đầy đủ trong giao, nhận ca trực:
+ Các thông tin liên
quan đến phát hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam, bao gồm các nội dung đã xử lý hoặc
đang xử lý;
+ Những nội dung có
ảnh hưởng đến hoạt động bay đã giải quyết và những nội dung chưa được giải
quyết, đăng ký NOTAM/SNOWTAM nhận, đăng ký NOTAM/SNOWTAM phát;
+ Thông báo tình
trạng hoạt động của các tài sản, trang bị, thiết bị nơi làm việc và các đề xuất
xử lý về mặt kỹ thuật (nếu có);
+ Các tin tức quan
trọng như NOTAM đóng cửa, tạm ngừng khai thác, ngừng tiếp thu các chuyến bay
đi/đến, thay đổi trong kế hoạch bay hàng ngày hoặc thông tin khác có thể ảnh
hưởng đến hoạt động an toàn bay và bàn giao phần việc chưa kết thúc, đề nghị
kíp trực tiếp theo thực hiện.
- Nhân viên NOTAM có
trách nhiệm thực hiện trực đúng ca kíp đã được phân công theo bảng phân công
trực. Trong trường hợp phải đổi ca trực, không thực hiện hai ca trực liên tục quá
12h, khi đổi ca phải được sự đồng ý của cán bộ trực giám sát và thực hiện ghi
sổ đổi ca trực ít nhất trước 3 ngày tới ca trực theo lịch phân công.
2.8.3 Duy trì ca
trực
- Tất cả các thành
viên trực trong ca phải luôn bám sát vị trí trực, thực hiện nghiêm quy trình
tác nghiệp, nội quy lao động của đơn vị;
- Kíp trưởng/vị trí
trực NOTAM Việt Nam phải nắm bắt các tin tức có liên quan thông qua quá trình
giám sát ca trực hoặc kíp viên báo cáo, kịp thời xử lý các tình huống trong ca
trực, đảm bảo an toàn cho hoạt động bay;
- Trong ca trực, kíp
trực phải có trách nhiệm nhận đầy đủ, ghi chép rõ ràng, xử lý, lưu trữ và phát
NOTAM/SNOWTAM tới các địa chỉ liên quan. Trong trường hợp nhận thiếu
NOTAM/SNOWTAM phải có điện văn xin lại, nếu hết ca trực chưa nhận đủ phải ghi
rõ trong Sổ nhật ký giao ca trực để ca trực sau tiếp tục xử lý;
- Kíp trực xử lý thông
tin nhận từ các đầu mối liên quan để phát NOTAM/SNOWTAM theo đúng quy định. Tin
tức nào có tính khai thác quan trọng phải ghi vào Sổ nhật ký giao ca trực;
- Trong quá trình
thực hiện ca trực phải phối hợp tốt với vị trí trực liên quan để bảo đảm cung
cấp dịch vụ được đầy đủ, không đứt đoạn;
- Thường xuyên kiểm
tra, theo dõi tình trạng hoạt động của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị
liên quan; báo cáo kịp thời các sự cố kỹ thuật, các tình huống bất thường, phối
hợp hiệp đồng với các đơn vị, đầu mối liên quan không để xảy ra mất an toàn bay
theo chức trách nhiệm vụ;
- Báo cáo kịp thời
cán bộ trực giám sát khi có vấn đề chuyên môn phát sinh hoặc bị đau ốm đột xuất
trong ca trực để có biện pháp giải quyết.
2.9
Quy định về chuyển giao trách nhiệm ca trực
2.9.1 Trách nhiệm
của người bàn giao ca trực
- Chỉ được rời vị trí
trực sau khi hoàn tất thủ tục bàn giao ca trực tiếp cho người nhận phiên trực
tiếp theo, không được phép ra về khi người nhận ca chưa có mặt, không được bỏ
trực trong mọi trường hợp;
- Phải ghi đầy đủ các
nội dung được quy định trong Sổ nhật ký giao ca trực và ký tên, ghi rõ họ tên
người bàn giao;
- Phải bàn giao đầy
đủ, rõ ràng toàn bộ nội dung ca trực của mình: Tình trạng kỹ thuật của các hệ
thống, thiết bị, các sự cố kỹ thuật đã xảy ra, biện pháp xử lý, các nội dung
công việc đã thực hiện trong ca trực, các nội dung công việc cần thực hiện
tiếp;
- Bàn giao đầy đủ tài
sản, thiết bị, dụng cụ và tài liệu, sổ sách;
- Trách nhiệm về sai
sót chuyên môn nghiệp vụ không miễn trừ bất cứ nhân viên trực có năng định hay
chưa có năng định (tùy thuộc vào mức độ sai sót);
- Ký, ghi rõ họ và
tên vào Sổ nhật ký giao ca trực với người nhận ca.
2.9.2 Trách nhiệm
của người nhận ca trực
- Có mặt tại vị trí
trực đúng giờ theo lịch phân công;
- Đọc kỹ nội dung
trong Sổ nhật ký giao ca trực trước khi ký tên người nhận ca, trao đổi với ca
trực trước để đảm bảo đã nắm rõ những vấn đề về công việc cần tiếp tục thực
hiện và những điểm cần lưu ý;
- Kiểm tra tài sản,
thiết bị, dụng cụ, tài liệu và sổ sách được bàn giao;
- Trong ca trực phải
phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các đơn vị liên quan để hoàn thành tốt nhiệm
vụ;
- Thực hiện duy trì
ca trực sau khi ký nhận vào Sổ nhật ký giao ca trực và chịu trách nhiệm hoàn
toàn trước Trưởng phòng.
2.10
Kiểm tra, giám sát ca trực
Kiểm tra, giám sát
định kỳ: Trưởng/Phó Trưởng phòng thực hiện kiểm tra, giám sát theo tuần trực
giám sát. Chi tiết được nêu trong Quy định Phân công thực hiện nhiệm vụ của cán
bộ, nhân viên Phòng NOTAM Quốc tế.
- Kiểm tra, giám sát
đột xuất: Khi cần thiết vào khung giờ ngoài giờ hành chính.
- Trưởng/Phó Trưởng
phòng phải sẵn sàng điều động nhân viên tăng cường khi cần thiết và bố trí nghỉ
bù vào thời gian phù hợp theo quy định.
Mục
3. LƯU TRỮ VĂN BẢN, TÀI LIỆU
2.11
Danh mục văn bản, tài liệu lưu trữ
Thực hiện theo “Hướng
dẫn việc lập, quản lý và cập nhật hệ thống văn bản, tài liệu nghiệp vụ của cơ
sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay”.
2.12
Chế độ, vị trí, người lưu trữ
2.12.1 Chế độ lưu
trữ
- Các văn bản, tài
liệu nghiệp vụ được lập, lưu trữ dưới dạng bản cứng, bản mềm trên cơ sở dữ liệu
của cơ sở (đảm bảo cán bộ, nhân viên của cơ sở có thể truy cập sử dụng được);
- Tất cả các văn bản
tài liệu bản mềm nêu trên được lưu trữ cho đến khi hết hiệu lực/cập nhật hoặc
ban hành mới;
- Các văn bản, tài
liệu nghiệp vụ được lưu trữ dưới dạng file mềm trên máy tính văn phòng. Bản
cứng được in ra khi có yêu cầu.
- Bảng kiểm tra dữ
liệu và tin tức thô, bảng kiểm tra phát hành NOTAM/SNOWTAM (Bản mềm) được lưu
trữ 1 năm trên máy tính văn phòng, mạng nội bộ của phòng. Định kỳ sao lưu sang
ổ cứng di động vào các ngày 30/3; 30/6; 30/9 và 31/12.
- Sổ nhật ký giao ca
trực, sổ đổi ca lưu trữ 1 năm dưới dạng bản cứng.
- Bản đăng ký
NOTAM/SNOWTAM phát hành - “OUT-GOING NOTAM/SNOWTAM REGISTER” lưu trữ dưới dạng
bản mềm 1 năm trên máy tính văn phòng, mạng nội bộ của phòng.
- Bản đăng ký NOTAM quốc
tế đến - “INCOMING NOTAM/SNOWTAM REGISTER lưu trữ dưới dạng bản mềm 1 năm trên
máy tính văn phòng.
- Lịch trực và lịch
đổi ca trực lưu trữ dưới dạng bản mềm 1 năm trên máy tính văn phòng, mạng nội
bộ của phòng.
- Điện văn sự vụ và
các loại văn bản liên quan đến nghiệp vụ phòng nhận qua đầu cuối
AIM/AIS/AFTN/Fax/mail được lưu trữ 1 năm dưới dạng bản cứng.
2.12.2 Vị trí lưu
trữ
- Tài liệu bản giấy
lưu tại tủ tài liệu của phòng trực NOTAM;
- Tài liệu bản điện
tử lưu trên máy tính văn phòng, mạng nội bộ của phòng.
2.12.3 Người lưu trữ
- Cán bộ, nhân viên
thực hiện lưu trữ theo Bảng phân công nhiệm vụ của Phòng.
- Trưởng phòng NOTAM
Quốc tế lưu trữ ổ cứng di động.
2.13
Chế độ kiểm tra
- Thực hiện kiểm tra
theo Quy định Phân công thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên Phòng NOTAM
Quốc tế.
- Tài liệu lưu trữ
được kiểm tra vào các kỳ kiểm tra an toàn, đánh giá nội bộ, đánh giá hệ thống
quản lý chất lượng của Trung tâm.
Chương 3
VỊ TRÍ LÀM VIỆC VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG
KỸ THUẬT, TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
Mục
1. VỊ TRÍ LÀM VIỆC
3.1
Mô tả cơ sở hạ tầng
Phòng NOTAM Quốc tế
được bố trí trong một phòng có diện tích 70m2 tại tầng 1 thuộc tòa nhà
ATCC/HAN. Phòng được trang bị đầy đủ bàn ghế làm việc, tủ đựng tài liệu, máy
tính, máy in, máy fax, điện thoại có ghi âm, máy photocopy, máy scan, thiết bị
đầu cuối AIM/AIS/AFTN/AMHS/NOTAM bán tự động, đồng hồ treo tường hiển thị giờ
Việt Nam và giờ quốc tế (UTC), hệ thống báo cháy, môi trường điều hòa đảm bảo
cho thiết bị và chỗ cho nhân viên nghỉ giữa ca.
3.2
Các vị trí làm việc, khu nghỉ giữa ca và các vị trí liên quan khác
- Các vị trí trực: Vị
trí kíp trưởng, vị trí trực NOTAM Việt Nam và NOTAM quốc tế được bố trí tại các
bàn làm việc liền kề nhau trong phòng trực NOTAM;
- Khu nghỉ giữa ca
được bố trí gần khu làm việc.
3.3
Bảng hiệu, ký hiệu liên quan, di chuyển trong khu vực làm việc
- Tại cổng ra vào cơ
sở có bảng đề tên Trung tâm kiểm soát đường dài Hà Nội;
- Trước phòng làm
việc của phòng trực có bảng đề tên cơ sở bằng tiếng Anh và tiếng Việt: Phòng
NOTAM Quốc tế/International NOTAM Office;
- Trước phòng làm
việc của Trưởng phòng NOTAM Quốc tế có bảng đề bằng tiếng Việt: Trưởng phòng
NOTAM Quốc tế (Phòng 428, Tầng 4, Tòa nhà B, Tổng công ty Quản lý bay Việt
Nam).
3.4
Nội quy ra vào cơ sở, vị trí làm việc, tiếp đón khách tham quan
- Nhân viên, cá nhân
đến Phòng NOTAM Quốc tế được đề nghị mang thẻ kiểm soát an ninh do TCTQLBVN cấp
và còn hiệu lực;
- Cán bộ, nhân viên
phải xuất trình thẻ kiểm soát an ninh do TCTQLBVN cấp trong thời gian làm nhiệm
vụ theo yêu cầu;
- Khách đến tham quan
Phòng NOTAM Quốc tế - Trung tâm TBTTHK phải có kế hoạch thông báo trước cho Giám
đốc Trung tâm và/hoặc Trưởng phòng NOTAM Quốc tế và phải được sự cho phép của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Khách đến tham quan
phải có người hướng dẫn và tuân thủ quy định về an ninh, an toàn của TCTQLBVN.
3.5
Quy định, hướng dẫn khác
Tuân thủ Quy chế Văn
hóa doanh nghiệp tại TCTQLBVN.
Mục
2. KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG KỸ THUẬT, TRANG BỊ VÀ THIẾT BỊ
3.6
Danh mục các hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị sử dụng
STT
|
Hệ
thống, thiết bị, trang bị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1.
|
Đầu cuối hệ thống
AIS tự động
|
02
|
Địa chỉ VVVVYNYX,
VVZZNAXX
|
2.
|
Đầu cuối hệ thống
AIS tự động
|
01
|
Dự phòng
|
3.
|
Đầu cuối hệ thống
AIM
|
03
|
Địa chỉ VVVVYNYX,
VVZZNAXX
|
4.
|
Đầu cuối hệ thống
AIM
|
01
|
Dự phòng
|
5.
|
Đầu cuối AMHS
|
01
|
Địa chỉ VVVVYNYX,
VVZZNAXX
|
6.
|
Đầu cuối hệ thống
NOTAM bán tự động
|
01
|
Địa chỉ VVVVYNYX
|
7.
|
Máy tính có kết nối
internet
|
02
|
|
8.
|
Máy in đen trắng và
màu 02
|
02
|
|
9.
|
Máy fax
|
01
|
024 38728781
|
10.
|
Máy phô tô
|
01
|
|
11.
|
Điện thoại bưu điện
(trong nước, quốc tế) và điện thoại nội bộ được ghi âm
|
02
|
024 38720619 hoặc
024 38271513 - 8248
|
12.
|
Địa chỉ thư điện tử
(email) chính và dự phòng
|
|
|
13.
|
Bảng thông báo tin
tức
|
01
|
|
14.
|
01 đồng hồ chỉ giờ
Hà Nội và 01 đồng hồ chỉ giờ quốc tế (UTC)
|
02
|
|
15.
|
Tủ sách nghiệp vụ,
tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn (ICAO và Việt Nam
|
|
|
16.
|
Bản đồ hệ thống
đường hàng không ATS khổ lớn, các sơ đồ khác
|
|
Bản điện tử
|
17.
|
Bàn, ghế
|
|
|
18.
|
Hệ thống chiếu sáng
và chiếu sáng khẩn cấp
|
|
|
19.
|
Thiết bị báo cháy
và thiết bị chữa cháy
|
|
|
20.
|
Hệ thống điều hòa
không khí
|
|
|
21.
|
Nguồn điện và nguồn
điện dự phòng
|
|
|
3.7
Mô tả tóm tắt bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, đường truyền
3.7.1 Thiết bị đầu
cuối hệ thống AIS tự động
Đầu cuối hệ thống AIS
tự động, máy in, kết nối với hệ thống máy chủ AIS tại Phòng CNS, tòa nhà ATCC
HAN qua đường truyền mạng TCP/IP.
3.7.2 Thiết bị đầu
cuối hệ thống NOTAM bán tự động
Đầu cuối NOTAM bán tự
động được cài đặt ứng dụng NOTAM Terminal và NOTAM SERVER, máy in, kết nối với
hệ thống AFTN của Trung tâm QLLKL qua đường truyền TCP/IP.
3.7.3 Thiết bị đầu
cuối AMHS
Đầu cuối khai thác
AMHS, máy in, kết nối với máy chủ AMHS đặt tại Công ty Quản lý bay miền Nam qua
đường truyền VPN.
3.7.4 Thiết bị đầu
cuối AIM
Đầu cuối khai thác
AIM, máy in, kết nối với hệ thống máy chủ AIM tại Phòng CNS, tòa nhà ATCC HAN
qua đường truyền mạng TCP/IP.
3.8
Tóm tắt tính năng khai thác, các sản phẩm của hệ thống kỹ thuật, trang bị,
thiết bị
Chi tiết một số tính
năng khai thác xem tại Phụ lục 3 Tài liệu này.
3.9
Cách khai thác, sử dụng các hệ thống, trang bị, thiết bị và các ứng dụng
Tham chiếu các tài
liệu hướng dẫn khai thác sau:
- Tài liệu hướng dẫn
khai thác hệ thống AIS tự động;
- Tài liệu hướng dẫn
khai thác hệ thống NOTAM bán tự động;
- Tài liệu hướng dẫn
khai thác hệ thống AMHS.
- Tài liệu hướng dẫn
khai thác hệ thống Quản lý tin tức HK (AIM).
3.10
Quy định về phối hợp xử lý khi có hỏng hóc, trục trặc kỹ thuật
Khi có những hỏng
hóc, trục trặc kỹ thuật thiết bị, nhân viên khai thác lập tức gọi điện thoại
theo các số máy sau cho nhân viên trực kỹ thuật của Phòng Bảo đảm kỹ thuật -
Trung tâm TBTTHK để thông báo về hiện trạng sự cố: Số máy lẻ 8527 hoặc số cố
định 024.38720813 (liên lạc 4/24). Nhân viên trực kỹ thuật hướng dẫn xử lý khắc
phục sự cố qua điện thoại hoặc lập tức tới hiện trường xác nhận và thực hiện xử
lý tại chỗ nếu cần thiết.
3.11
Các quy định, hướng dẫn khác
Thực hiện theo “Quy
định quản lý kỹ thuật của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam”.
Chương 4
PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ
4.1 Mô tả khu vực
trách nhiệm
Phòng NOTAM Quốc tế
có trách nhiệm nhận, xử lý NOTAM/SNOWTAM quốc tế, đảm bảo dữ liệu NOTAM/SNOWTAM
quốc tế nhận được từ các Phòng NOF có trao đổi NOTAM/SNOWTAM trong cơ sở dữ
liệu đầy đủ, chính xác và luôn được cập nhật kịp thời. Chuyển tiếp những
NOTAM/SNOWTAM quốc tế này tới các địa chỉ có liên quan. Thực hiện phát hành
NOTAM/SNOWTAM Việt Nam liên quan đến tình trạng hoạt động của các sân bay có
hoạt động hàng không dân dụng và khả năng khai thác của hệ thống đường hàng
không quốc nội, quốc tế; hệ thống thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát, khí
tượng và tìm kiếm cứu nạn; các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, khu vực
nguy hiểm; các thông báo về hoạt động của quân sự và các hoạt động khác ảnh
hưởng đến an toàn bay trong hai Vùng thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh.
4.2
Đối tượng cung cấp dịch vụ
Là những tổ chức, đơn
vị, cơ sở, doanh nghiệp tham gia điều hành, khai thác hoạt động bay hàng không
dân dụng trong nước và quốc tế, bao gồm:
- Các cơ sở AIS sân
bay;
- Các cơ sở cung cấp
dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;
- Các hãng hàng
không; nhà khai thác cảng hàng không, sân bay (theo yêu cầu tại Văn bản hiệp
đồng, Văn bản phối hợp v.v);
- Các Phòng NOF của
các quốc gia có trao đổi NOTAM/SNOWTAM với Phòng NOF Việt Nam;
- Trung tâm xử lý dữ
liệu hàng không Châu Âu;
- Nhà cung cấp dữ
liệu thương mại Jeppesen;
- Các cơ quan, tổ
chức khác theo thỏa thuận.
4.3
Mô tả nội dung cung cấp dịch vụ, phương thức khai thác và các quy định/lưu
ý khác
4.3.1 Nội dung cung
cấp dịch vụ
- Tiếp nhận, thu
thập, kiểm tra, đối chiếu và xử lý tin tức/dữ liệu hàng không nhận được từ các
đầu mối có liên quan theo quy định;
- Soạn thảo và phát
hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam đến các đối tượng cung cấp dịch vụ như nêu tại Mục 4.2;
- Tiếp nhận tin tức
về hoạt động quân sự có khả năng gây nguy hiểm cho hoạt động hàng không dân
dụng từ cơ quan, đơn vị của Bộ Quốc phòng thông qua kíp trưởng Thông báo - Hiệp
đồng bay - Trung tâm QLLKL;
- Soạn thảo và phát
hành Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực (NOTAM checklist) hàng tháng;
- Nhận, xử lý và
chuyển NOTAM/SNOWTAM quốc tế tới các cơ sở AIS sân bay, các cơ sở bảo đảm hoạt
động bay, người khai thác tàu bay và các đơn vị, tổ chức khác theo thỏa thuận
tại Văn bản hiệp đồng, Văn bản phối hợp v.v;
- Khai thác, bảo quản
hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị TBTTHK của phòng; hỗ trợ các cơ sở AIS
sân bay làm bản PIB (trong trường hợp toàn bộ các cơ sở AIS sân bay gặp sự cố);
tư vấn, hướng dẫn, trợ giúp khai thác các đầu cuối của Hệ thống AIS/AIM; phối
hợp với các phòng, ban, đơn vị trong và ngoài ngành, các Phòng NOF quốc tế để
nhận, phát NOTAM/SNOWTAM đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời
phục vụ công tác điều hành bay an toàn, điều hòa và hiệu quả; lưu trữ các tài
liệu TBTTHK theo quy định;
- Đảm bảo cơ sở dữ
liệu NOTAM/dữ liệu SNOWTAM đầy đủ, chính xác cung cấp cho các cơ sở AIS sân bay
của Việt Nam để làm bản PIB, các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu, thông tin,
dẫn đường, giám sát, khí tượng, tìm kiếm cứu nạn và cho các nhà khai thác theo
thỏa thuận tại Văn bản hiệp đồng, Văn bản phối hợp v.v.
4.3.2 Phương thức
khai thác
- NOTAM/SNOWTAM được
cung cấp cho các đối tượng sử dụng, theo phương thức trực tiếp (24/24 giờ);
- Tuân thủ các quy
định được nêu tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan của Việt Nam và
Tài liệu hướng dẫn này;
- Tuân thủ theo các
tiêu chuẩn, khuyến cáo thực hành của ICAO tại các Phụ ước (Annex), Tài liệu
(Doc) có liên quan đối với dịch vụ bảo đảm hoạt động bay chịu trách nhiệm cung
cấp.
4.3.3 Các quy định
về NOTAM của Việt Nam
a) Quy định chung
- Tuân thủ theo các
tiêu chuẩn khuyến cáo thực hành của ICAO tại Annex 15, Doc 10066 (PANS - AIM) và
Doc 8126;
- Hiệu lực của NOTAM
tối đa là 03 tháng. Nếu NOTAM có nội dung thay đổi tạm thời trong thời gian quá
03 tháng, phải phát hành NOTAM thay thế;
- NOTAM chứa đựng tin
tức có tính chất lâu dài hoặc có tính chất tạm thời nhưng kéo dài phải được đưa
vào Tập tu chỉnh AIP hoặc Tập bổ sung AIP phù hợp;
- Hiện tại NOTAM được
phát hành ba loại A, C và J:
+ NOTAM loại A: Bao
gồm tin tức liên quan đến các chuyến bay tầm trung hoặc tầm xa và lân cận được
phổ biến cho quốc tế sử dụng;
+ NOTAM loại C: Bao
gồm tin tức liên quan tới các hoạt động bay quốc nội và chỉ phổ biến quốc nội
sử dụng;
+ NOTAM loại J: Bao
gồm tin tức liên quan đến dự báo suy giảm độ toàn vẹn dữ liệu vệ tinh (RAIM)
tại các sân bay có áp dụng PBN ở Việt Nam, được phổ biến cho quốc tế và nội địa.
- NOTAM phát hành
phải ghi rõ loại, thứ tự NOTAM, năm phát hành. Các số thứ tự sẽ được bắt đầu
bằng số 0001 từ 00h00 UTC ngày 01 tháng 01 hàng năm;
- NOTAM được đánh số
lại vào đầu của mỗi năm, không được đánh số lại NOTAM hiện hữu (hình thức giữ
nội dung tin tức nhưng với số NOTAM mới);
- Khi có sự sai sót
trong một NOTAM, phải phát hành một NOTAM thay thế để sửa chữa sai sót đó hoặc
phát hành một NOTAM hủy bỏ NOTAM đó rồi phát một NOTAM mới với thông tin đúng;
- Khi một NOTAM được
phổ biến để hủy bỏ hoặc thay thế một NOTAM trước thì số, loại NOTAM bị hủy bỏ
hoặc thay thế đó phải được nêu rõ. Một NOTAM chỉ hủy bỏ hoặc thay thế được một
NOTAM và cả hai NOTAM này phải cùng một loại (series);
- Mỗi NOTAM chỉ đề
cập đến một nội dung và một điều kiện liên quan đến nội dung đó;
- NOTAM phải được
soạn thảo ngắn gọn, rõ ràng để người nhận có thể hiểu được mà không cần tham
khảo một tài liệu nào khác;
- Mỗi NOTAM được
chuyển phát như một điện văn thông tin viễn thông độc lập. Không được phép phát
hành nhiều NOTAM trong cùng một điện văn AFTN;
- Các chỉ địa danh
trong NOTAM phải phù hợp với các địa danh được ICAO công bố chính thức trong
Tài liệu về các chỉ địa danh Doc 7910 của ICAO. Không được sử dụng dạng rút gọn
của các chỉ địa danh nói trên trong mọi trường hợp;
- Khi một chỉ địa
danh chưa được ICAO phê chuẩn thì tên của địa danh đó phải được phiên âm phù
hợp với ngôn ngữ địa phương, khi cần thiết phải ghi tên đầy đủ theo bảng chữ
cái Latinh;
- Phần nội dung của
một NOTAM phải bao gồm các thuật ngữ viết tắt thống nhất được chỉ định cho mã
NOTAM của ICAO, các chữ tắt của ICAO, các nhận dạng, chỉ địa danh, tên gọi, tần
số, chữ số và ngôn ngữ phổ thông;
- Khi phát hành một
NOTAM chứa đựng những tin tức có tính chất lâu dài và ổn định thì phải tham
chiếu AIP hoặc Tập bổ sung AIP có liên quan;
- Với những NOTAM mục
C) có chứa “EST”, yêu cầu muộn nhất đến thời hạn hết hiệu lực dự kiến phải phát
hành một NOTAM thay thế hoặc NOTAM hủy bỏ;
- Mục C) phải dùng
“PERM” cho những NOTAM chứa đựng tin tức sẽ được đưa vào AIP. Những NOTAM này
được hủy bỏ sau ngày hiệu lực của Tập tu chỉnh liên quan 15 ngày để đảm bảo ấn
phẩm đến tay người nhận khi có NOTAM hủy bỏ này; thời gian kết thúc một ngày là
“2359”;
- Khi có thời gian
ảnh hưởng thực tế, NOTAM phải có mục D) để chỉ rõ thời gian thực tế mà tin tức
có ảnh hưởng.
b) Quy định về phát
hành NOTAM hủy bỏ (NOTAMC)
- NOTAM hủy bỏ được
phát hành khi các tin tức trong NOTAM đã phát hành hết hiệu lực trước thời gian
hiệu lực ấn định trong NOTAM;
- NOTAM hủy bỏ được
phát hành khi NOTAM được đưa vào các ấn phẩm TBTTHK (phát hành sau ngày hiệu
lực 15 ngày);
- Đối với tất cả
NOTAMC, nội dung giải mã NOTAM Code phải được điền vào mục E) cùng với chi tiết
chủ đề của NOTAM (xem ví dụ 1);
- NOTAM hủy bỏ được
phát hành khi một NOTAM có quá nhiều chi tiết thay đổi trong nội dung (mục E)
thay vì phát hành một NOTAM thay thế thì phải phát một NOTAM hủy NOTAM đó với mục
E) đề cập đến nội dung phát hành, theo sau là NEW NOTAM TO FLW và phát một
NOTAM mới với các nội dung được thay đổi, cập nhật mới;
- NOTAM hủy bỏ được
phát hành khi NOTAM chưa có hiệu lực bị lỗi, NOTAM này phải có mục E) đề cập
đến nội dung phát hành, theo sau là NEW NOTAM TO FLW và ngay sau đó phải phát
hành 1 NOTAM khác với nội dung đúng (xem ví dụ 2);
- NOTAM hủy bỏ một
NOTAM đã phát hành trước đó, mục E phải đề cập đến nội dung của NOTAM bị hủy bỏ
và theo sau là dòng chữ NOTAM CANCELLED (xem ví dụ 3);
- NOTAM hủy bỏ có
hàng Q giống NOTAM bị hủy bỏ trừ chữ thứ 4, 5 của mã Q NOTAM. Chữ thứ 4, 5
trong NOTAM hủy bỏ được sử dụng như sau:
+ AK: Trở lại hoạt
động bình thường;
+ AL: Hoạt động (hoạt
động trở lại) của những điều kiện hoặc hạn chế đã ban hành trước đây;
+ AO: Sẵn sàng hoạt
động;
+ CC: Hoàn thành;
+ CN: Hủy bỏ;
+ HV: Công việc hoàn
thành;
+ XX: Giải thích bằng
minh ngữ.
- NOTAM hủy bỏ không
có mục C) D) F) G);
- NOTAM hủy bỏ có
hiệu lực ngay khi phát hành.
Ví dụ 1:
(A0470/20 NOTAMC
A0465/20
Q)
VV…./QNMAK/IV/NBO/AE/000/999/2113N10550E162
A) VVNB
B) 2003061200
E) DVOR/DME “NOB”
116.1MHZ/CH108X RESUMED NML OPS.)
Ví dụ 2:
(A0169/21 NOTAMC
A0155/21
Q)VVHM/QMXCN/IV/BO/A/000/999/1049N10640E005
A)VVTS B)2101310722
E)TWY P5 - NEW NOTAM
TO FLW.)
Ví dụ 3:
(A0231/21 NOTAMC
A0229/21
Q)VVHN/QFACN/IV/BO/A/000/999/2113N10548E005
A)VVNB
B)2102170703
E)VIP - NOTAM
CANCELLED.)
c) Quy định về phát
hành NOTAM thay thế (NOTAMR)
- NOTAM thay thế được
phát hành khi có NOTAM lỗi để sửa lỗi sai đó;
- Khi tin tức kéo dài
thêm thời gian theo dự tính thì phải phát NOTAM thay thế;
- Khi có sự thay đổi
về các thông tin đã phát trước đó có hiệu lực trong tương lai cần phải thông
báo trước cho các nhà khai thác (thông tin cũ vẫn còn hiệu lực), nhân viên trực
tại vị trí NOTAM quốc nội phải:
+ Phát một NOTAMR
thay thế NOTAM phát trước đó với mục B) có hiệu lực ngay và mục C) là thời gian
bắt đầu có hiệu lực của tin tức mới;
+ Phát một NOTAM mới
với mục B là thời gian bắt đầu có hiệu lực giống mục C của NOTAMR, mục C) là
ngày hết hiệu lực mới và mục E) là nội dung thông tin mới.
- NOTAM thay thế có
hiệu lực ngay khi phát hành.
Ví dụ:
(A0465/20 NOTAMR
A0450/20
Q) VV…./QNMAS/IV/BO/AE/000/999/2113N10550E162
A) VVNB
B) 2003050955 C)2003062359EST
E) DVOR/DME “NOB”
116.1MHZ/CH108X SHUTDOWN FOR MAINT.)
d) Quy định về các
trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM và các trường hợp không yêu cầu khởi tạo
và phát hành NOTAM
Chi tiết xem tại Phụ
lục 4 Tài liệu này.
4.3.4 Quy định về
Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực (NOTAM CHECKLIST)
- Bản danh mục NOTAM
còn hiệu lực trong nước gồm các NOTAM còn hiệu lực của Việt Nam được phát hành
qua mạng viễn thông hàng không;
- Các NOTAM còn hiệu
lực được liệt kê trong Bản danh mục theo 3 loại A, C, J và theo từng năm. Mỗi
điện văn NOTAM phát cho 1 series;
- Các NOTAM được biên
soạn theo số thứ tự từ thấp đến cao phù hợp với bản đăng ký các NOTAM đã được
phát hành;
- Bản danh mục NOTAM
còn hiệu lực được phát hành như một NOTAM thông thường và NOTAM này có hiệu lực
không quá 1 tháng;
- Mục C) phải có
“EST”;
- Việc bỏ sót 1 NOTAM
trong Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực không có nghĩa là NOTAM đó sẽ bị hủy bỏ.
- Bản danh mục NOTAM
còn hiệu lực phải liệt kê các sản phẩm TBTTHK còn hiệu lực.
- Nếu không có tu
chỉnh AIP theo chu kỳ AIRAC được phát hành vào ngày phát hành đã được công bố,
thông báo NIL sẽ được đưa vào trong bản danh mục NOTAM còn hiệu lực.
4.3.5 Quy định về
SNOWTAM
- SNOWTAM là loại
NOTAM đặc biệt đưa ra trong một định dạng tiêu chuẩn cung cấp một báo cáo tình
trạng bề mặt thông báo về sự hiện diện hoặc chấm dứt các tình trạng nguy hiểm
do tuyết, băng, tuyết tan, sương giá, nước đọng hoặc nước kết hợp với tuyết,
tuyết tan, băng hoặc sương giá trên khu hoạt động tại sân bay (movement area);
- Công tác phối hợp
hiệp đồng, phương tiện trao đổi, liên lạc và quy trình Báo cáo tình trạng đường
CHC để khởi tạo SNOWTAM được nêu chi tiết trong VBHĐ bảo đảm dịch vụ giữa Tổng
công ty QLBVN và nhà khai thác Cảng HKSB;
- Đơn vị đo lường
được sử dụng trong SNOWTAM (ví dụ mm) sẽ không được đưa vào báo cáo;
- Hiệu lực tối đa của
SNOWTAM là 8 giờ;
- Khi không có
SNOWTAM nào được phát hành sau 8 giờ của SNOWTAM đã phát hành trước đó cho 1
sân bay, thì SNOWTAM đã phát hành sẽ tự động hết hạn và được hiểu rằng không có
tình trạng đáng kể nào của bề mặt đường CHC cần được báo cáo;
- Khi nhận được báo
cáo tình trạng đường CHC (RCR) mới từ nhà khai thác Cảng HKSB, một SNOWTAM mới
sẽ được phát hành;
- Một SNOWTAM sẽ hủy
SNOWTAM phát hành trước đó: Khi một SNOWTAM mới được phát hành cho sân bay cụ
thể mà có giá trị hiệu lực khác, thì SNOWTAM mới này sẽ tự động thay thế
SNOWTAM cũ (không cần tham chiếu SNOWTAM cũ trong SNOWTAM mới;
- Theo mẫu SNOWTAM,
các chữ cái được sử dụng để chỉ các item từ A đến T (ở cột thứ 3 trong SNOWTAM
format) chỉ được sử dụng cho mục đích tham khảo và không bao gồm trong điện văn
SNOWTAM. Các chữ cái: M (bắt buộc), C (có điều kiện) và O (tùy chọn) (ở cột thứ
hai của SNOWTAM format) để đánh dấu cách sử dụng và thông tin. (Chi tiết
Định dạng SNOWTAM nêu ở Phụ lục 9);
- Khi có lỗi trong
một SNOWTAM đã được phát hành trước đó, cần phát hành một SNOWTAM mới bổ sung
nhóm kí tự “COR” vào sau phần đầu điện văn TTAAiiii CCCC MMYYGGgg. SNOWTAM
mới được soạn thảo có nội dung chính xác và có số SNOWTAM trùng với số SNOWTAM
lỗi đã phát hành trước đó;
Ví dụ: SWVV0149 VVNB
11070620 COR
- Các nhóm thông tin
phải được phân tách bằng 1 khoảng trống;
- Chữ SNOWTAM trong
định dạng SNOWTAM và số thứ tự của SNOWTAM dưới dạng nhóm 4 chữ số sẽ được phân
tách bằng 1 khoảng trống;
Ví dụ: SNOWTAM 0203
- Số thứ tự SNOWTAM
được đánh số lại vào đầu của mỗi năm dương lịch, sẽ được bắt đầu bằng số 0001
từ 00h00 UTC ngày 01 tháng 01 hàng năm;
- Khi báo cáo tình
trạng của một đường CHC, ngày/thời gian quan sát/đánh giá cho đường CHC đó được
chỉ rõ tại Mục B là ngày/thời gian quan sát/đánh giá được chèn vào phần heading
(MMYYGGgg).
Ví dụ:
111045 VVVVYNYX
SWVV0124 VVNB
01111035
(SNOWTAM 0124
VVNB
01111035 11R 3/3/6
NR/NR/NR NR/NR/NR WET/WET/DRY)
- Khi báo cáo tình
trạng của nhiều hơn một đường CHC, ngày/thời gian quan sát/đánh giá riêng cho
từng đường CHC tại Mục B, thì ngày/thời gian quan sát/đánh giá gần nhất phải
được điền vào phần heading (MMYYGGgg).
Ví dụ:
150530 VVVVYNYX
SWVV0100 VVTS
09150505
(SNOWTAM 0124
VVTS
09150500 07R 2/2/2 50/75/50
04/05/04 STANDING WATER/STANDING WATER/STANDING WATER
09150505 07L 5/2/6 50/75/NR
NR/05/NR WET/STANDING WATER/DRY
- Đối với phần tính
toán hoạt động tàu bay: Trong trường hợp nhiều hơn một đường CHC của một sân
bay thì các item từ B đến H trong SNOWTAM sẽ được chỉ rõ cho từng đường CHC
Ví dụ:
09150500 07R 2/2/2 50/75/50
04/05/04 STANDING WATER/STANDING WATER/STANDING WATER
09150505 07L 5/2/6 50/75/NR
NR/05/NR WET/STANDING WATER/DRY
- Đối với phần nhận
định tình huống: Khi được báo cáo, tin tức trong phần nhận định tình huống có
thể được chỉ rõ, nếu có, cho từng đường CHC, đường lăn và sân đỗ.
+ Trường hợp 1:
Trình bày lặp lại các mục của phần nhận định tình huống theo thứ tự bảng chữ
cái (từ mục I) đến S)). Có nghĩa là mục I) nên được lặp lại cho một số đường
CHC (nếu có) rồi đến mục J), rồi đến mục K), v.v. và mục T) kết thúc điện văn
SNOWTAM.
Ví dụ:
RWY 09L LOOSE SAND.
RWY 09R LOOSE SAND. RWY 09L CHEMICALLY TREATED. RWY 09R CHEMICALLY TREATED. RWY
09C CHEMICALLY TREATED.)
+ Trường hợp 2:
Trình bày lặp lại tất cả các mục liên quan của cùng một đường CHC (mục I) đến
M)) cho mỗi đường CHC, sau đó tiếp tục với các mục còn lại (mục N) đến T)).
Ví dụ:
RWY 09L LOOSE SAND.
RWY 09L CHEMICALLY TREATED. RWY 09R LOOSE SAND. RWY 09R CHEMICALLY TREATED. RWY
09C CHEMICALLY TREATED. TWY A AND TWY C CLSD.)
- Mục trong phần nhận
định tình huống được phân cách bằng dấu chấm và đi sau là dấu cách (item L.
item M. item N. v.v.).
- Các tin tức bắt
buộc trong SNOWTAM bao gồm:
1) Chỉ địa danh sân
bay (AERODROME LOCATION INDICATOR);
2) Ngày và thời gian
đánh giá (DATE AND TIME OF ASSESSMENT);
3) Số ký hiệu đường
CHC nhỏ hơn (LOWER RUNWAY DESIGNATOR NUMBER);
4) Mã tình trạng của
mỗi 1/3 đường CHC (RUNWAY CONDITION CODE FOR EACH RUNWAY THIRD); và
5) Mô tả tình trạng
của mỗi 1/3 đường CHC (CONDITION DESCRIPTION FOR EACH RUNWAY THIRD) (khi mã
tình trạng đường CHC được báo cáo từ 1-5)
- Khi không có tin
tức được báo cáo, điền “NR” vào vị trí thích hợp trong điện văn để chỉ ra cho
người sử dụng khi không có tin tức tồn tại (/NR/).
Ví dụ: Một SNOWTAM với tối
thiểu các tin tức bắt buộc như sau
GG VVNBZTZX …
111045 VVVVYNYX
SWVV0124 VVNB
01111035
(SNOWTAM 0124
VVNB
01111035 11R 3/3/6
NR/NR/NR NR/NR/NR WET/WET/DRY)
Cấu trúc SNOWTAM và
báo cáo tình trạng mặt đường CHC (RCR) xem tại Phụ lục 9 và Phụ lục 10.
4.4
Hiệp đồng/hợp đồng cung cấp dịch vụ
Nhằm bảo đảm cung cấp
dịch vụ TBTTHK với chất lượng tốt nhất tới người sử dụng, Trung tâm TBTTHK -
TCTQLBVN đã tiến hành thảo luận và ký kết các Văn bản thỏa thuận, Văn bản hiệp
đồng và Văn bản phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đáp ứng yêu cầu hoạt
động bay an toàn, điều hòa và hiệu quả.
Ghi chú: Chi tiết Danh mục
các văn bản hiệp đồng xem tại Phụ lục 5 Tài liệu này.
4.5
Phương thức xử lý các trường hợp bất thường trong quá trình cung cấp dịch vụ
4.5.1 Các trường hợp
bất thường
- Trường hợp 1: Sự cố
hỏng hoặc lỗi hệ thống trang thiết bị AIS/AFTN/AMHS/AIM hoặc NOTAM bán tự động
(chỉ gián đoạn cung cấp dịch vụ trong thời gian ngắn và có thể khắc phục/giải
trợ ngay);
- Trường hợp 2: Sự cố
cháy, nổ hệ thống trang thiết bị kỹ thuật; cháy nổ vị trí làm việc, sự cố thiên
tai (mất nhiều thời gian sửa chữa, khắc phục).
4.5.2 Các bước xử lý
trong các trường hợp bất thường
a) Đối với trường hợp
1
- Bước thứ nhất: Kíp
trưởng/Nhân viên trực ngay lập tức kiểm tra cụ thể tình trạng thiết bị xảy ra
lỗi, báo cáo cán bộ trực giám sát và thông báo cho nhân viên trực của Phòng Bảo
đảm kỹ thuật để khắc phục;
- Bước thứ hai:
Chuyển sang khai thác các trang thiết bị dự phòng trong thời gian gián đoạn;
+ Giai đoạn 1: Sử
dụng Hệ thống AIS;
+ Giai đoạn 2: Sử
dụng Hệ thống NOTAM bán tự động khi dừng duy trì hoạt động hệ thống AIS làm dự
phòng.
- Bước thứ ba: Thông
báo ngay sau khi kết thúc sự cố cho các cá nhân, đơn vị liên quan về dịch vụ
được cung cấp trở lại bình thường, nếu cần;
- Bước thứ tư: Ghi
chép đầy đủ vào Sổ nhật ký giao ca trực.
Ghi chú: Thực hiện báo cáo
bằng văn bản (tường trình vụ việc) khi có yêu cầu. Đính kèm điện văn
NOTAM/SNOWTAM, điện văn sự vụ hoặc các sản phẩm đã cung cấp trong thời gian xảy
ra trường hợp bất thường.
b) Đối với trường hợp
2
- Bước thứ nhất: Kíp
trưởng/Nhân viên trực ngay lập tức báo cáo cán bộ trực giám sát và phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan (Phụ trách tòa nhà ATCC Hà Nội - Công ty Quản lý
bay miền Bắc, Phòng Bảo đảm Kỹ thuật - Trung tâm TBTTHK v.v) kịp thời khắc phục
(dập lửa, di chuyển trang thiết bị, tài liệu v.v);
- Bước thứ hai: Thực
hiện thông báo ngay cho các cá nhân, đơn vị liên quan về tình trạng gián đoạn
cung cấp dịch vụ tạm thời, nếu có, đồng thời áp dụng ngay các phương án giải
trợ nêu tại Mục 4.5.3 dưới đây;
- Bước thứ ba: Thông
báo ngay sau khi kết thúc sự cố cho các cá nhân, đơn vị liên quan về dịch vụ
được cung cấp trở lại bình thường, nếu cần.
- Bước thứ tư: Ghi
chép đầy đủ vào Sổ nhật ký giao ca trực.
Ghi chú: Thực hiện báo cáo
bằng văn bản (tường trình vụ việc) khi có yêu cầu. Đính kèm điện văn
NOTAM/SNOWTAM, điện văn sự vụ hoặc các sản phẩm đã cung cấp trong thời gian xảy
ra trường hợp bất thường.
4.5.3 Phương thức
giải trợ cho Phòng NOTAM Quốc tế
Khi một phần hay toàn
bộ các hệ thống trang thiết bị hỏng hóc, ngưng hoạt động do sự cố thiên tai
hoặc cháy nổ gây ra gián đoạn cung cấp dịch vụ trong thời gian dài, Phòng NOTAM
Quốc tế sẽ thực hiện phương thức giải trợ để đảm bảo dịch vụ.
a) Trường hợp thực
hiện giải trợ qua Trung tâm QLLKL
- Nhân viên trực tại
vị trí NOTAM Việt Nam sẽ sang Phòng trực AFTN - Trung tâm Hiệp đồng bay và Điều
phối luồng không lưu và thực hiện:
+ Phát NOTAM thông
báo với người khai thác về phương thức giải trợ khi có sự cố tại Phòng NOTAM
Quốc tế tới các địa chỉ quy định. NOTAM này phải nói rõ thời gian bắt đầu và
thời gian dự kiến kết thúc phương án giải trợ và địa chỉ nhận các điện văn
NOTAM/SNOWTAM quốc tế trong thời gian này;
+ Phát NOTAM/SNOWTAM
cần thiết khác của Việt Nam đến các địa chỉ quy định và/hoặc nhận điện văn
NOTAM/SNOWTAM quốc tế gửi đến.
b) Trường hợp thực
hiện giải trợ qua cơ sở ARO/AIS Tân Sơn Nhất
- Sử dụng các phương
tiện liên lạc sẵn có để thông báo cho cơ sở ARO/AIS Tân Sơn Nhất: Bắt đầu áp
dụng phương thức giải trợ (thời gian bắt đầu áp dụng, số loại NOTAM/SNOWTAM
cuối cùng đã phát);
- Trong tình huống
giải trợ, bằng phương tiện liên lạc có thể, Phòng NOTAM Quốc tế chuyển các nội
dung bao gồm: Căn cứ phát hành NOTAM/SNOWTAM và dự thảo NOTAM/SNOWTAM tới cơ sở
ARO/AIS Tân Sơn Nhất đang thực hiện giải trợ cho Phòng NOTAM Quốc tế bao gồm
số, loại NOTAM/SNOWTAM cần phát để phát tới các địa chỉ đã cài sẵn;
- Cơ sở ARO/AIS Tân
Sơn Nhất khi thực hiện giải trợ cho Phòng NOTAM Quốc tế sẽ nhận NOTAM/SNOWTAM
quốc tế bằng địa chỉ tiền định VVZZNAXX.
c) Kết thúc phương
thức giải trợ
- Khi sự cố đã được
khắc phục, Phòng NOTAM Quốc tế sẽ phát NOTAM thông báo kết thúc việc giải trợ
và thực hiện phương thức trở lại hoạt động bình thường;
- Thông báo tới cơ sở
ARO/AIS Tân Sơn Nhất đang thực hiện giải trợ cho Phòng NOTAM Quốc tế để thực
hiện phương thức trở lại hoạt động bình thường;
- Cơ sở ARO/AIS Tân
Sơn Nhất đang thực hiện giải trợ cho Phòng NOTAM Quốc tế sẽ ngừng giải trợ và
có trách nhiệm chuyển tất cả NOTAM/SNOWTAM quốc tế nhận được từ khi giải trợ
theo địa chỉ nhận của Phòng NOF (VVVVYNYX) để cập nhật cơ sở dữ liệu.
Chương 5
QUY TRÌNH TÁC NGHIỆP
5.1 Các loại quy
trình
- Khởi tạo và phát
hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam;
- Nhận và xử lý
NOTAM/SNOWTAM quốc tế;
- Xử lý điện văn sự
vụ, điện văn cảnh báo;
- Xử lý tin tức sau
chuyến bay;
- Công tác phối hợp
với Trung tâm CSDLHK, Phòng AIP và Phòng Bản đồ - Phương thức bay;
- Xử lý thông tin
phản hồi của khách hàng.
5.2
Quy trình khởi tạo và phát hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam
5.2.1
Trình tự khởi tạo và phát hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam
Trình tự khởi tạo và
phát hành NOTAM/SNOWTAM Việt Nam theo các bước sau:
- Tiếp nhận dữ
liệu/tin tức từ các nguồn;
- Kiểm tra, đối chiếu
tính pháp lý, tính đầy đủ, chính xác và làm rõ dữ liệu/tin tức (nếu cần thiết);
- Phân tích, xử lý dữ
liệu/tin tức;
- Xây dựng dự thảo
NOTAM/SNOWTAM, kiểm tra dự thảo (đối với các dữ liệu/tin tức phức tạp);
- Phát hành
NOTAM/SNOWTAM;
- Đăng ký vào sổ, lưu
trữ;
- Kiểm soát và theo
dõi NOTAM/SNOWTAM đã phát hành.
1) Tiếp nhận dữ
liệu/tin tức từ các nguồn
- Các nguồn nhận dữ
liệu/tin tức bao gồm:
+ Cục HKVN;
+ Các doanh nghiệp
thuộc Tổng công ty Cảng HKVN;
+ Cơ sở cung cấp dịch
vụ thông tin, dẫn đường, giám sát;
+ Cơ sở cung cấp dịch
vụ không lưu;
+ Các cơ sở AIS sân
bay;
+ Cơ sở cung cấp dịch
vụ khí tượng;
+ Cơ sở cung cấp dịch
vụ tìm kiếm, cứu nạn;
+ Các Cảng vụ hàng
không;
+ Các cơ quan, đơn vị
của Bộ Quốc phòng;
+ Tổng công ty HKVN
và các hãng hàng không trong nước và quốc tế;
+ Trung tâm CSDLHK;
+ Báo cáo sau chuyến
bay của tổ lái;
+ Các cơ quan, tổ
chức có liên quan khác.
- Hình thức nhận dữ
liệu/tin tức gồm:
+ Các loại công văn,
quyết định;
+ Hệ thống AIM;
+ Điện văn AFTN/AMHS;
+ Fax, email;
+ Điện thoại có ghi âm.
2) Kiểm tra, đối
chiếu tính pháp lý, tính đầy đủ, chính xác và làm rõ tin tức (nếu cần thiết)
Cơ sở pháp lý để phát
NOTAM là các quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Tổng
Tham mưu; Cục HKVN; các cảng hàng không, sân bay; Cảng vụ hàng không, sân bay
(trường hợp được Cục HKVN ủy quyền ra công văn); Trung tâm QLLKL (về việc thay
đổi giờ chuyên cơ - VIP; hiệp đồng giữa HKDD và quân sự).
Thẩm quyền quyết định
như sau:
a) Thủ tướng Chính
phủ quyết định việc:
- Thiết lập, điều
chỉnh, huỷ bỏ, công bố đường hàng không (Điều 6 Nghị định
125/2015/NĐ-CP);
- Thiết lập, điều
chỉnh, huỷ bỏ, công bố khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay (Điều
9 Nghị định 125/2015/NĐ-CP);
- Quyết định việc mở
cảng hàng không, sân bay (Điều 39 Nghị định 05/2021/NĐ- CP);
- Quyết định đóng
cảng hàng không, sân bay vì lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh hoặc vì lý do đặc
biệt ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội (Điều 41 Nghị định 05/2021/NĐ-CP);
b) Cục Tác chiến - Bộ
Tổng Tham mưu:
- Phê duyệt các văn
bản/tin tức về hoạt động quân sự có ảnh hưởng tới hoạt động bay hàng không dân
dụng như: Vùng nguy hiểm tạm thời; bắn đạn thật; ném bom; bay diễn tập; nhảy
dù; bắn tên lửa v.v và các hoạt động quân sự khác thực hiện tại vùng thông báo
bay của Việt Nam hoặc vùng thông báo bay mà các quốc gia lân cận đảm nhiệm;
- Quyết định các
trường hợp cấm bay hoặc hạn chế bay tạm thời.
c) Bộ Giao thông vận
tải quyết định
- Toàn bộ hoặc một phần
kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay bị đóng tạm thời trong các trường hợp
sau đây (Điều 42 Nghị định 05/2021/NĐ-CP);
+ Cải tạo, mở rộng,
sửa chữa cần ngừng hoạt động của cảng hàng không, sân bay;
+ Giấy chứng nhận
khai thác cảng hàng không, sân bay bị thu hồi;
+ Thiên tai, dịch
bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường
khác uy hiếp đến an toàn, an ninh hàng không.
- Quyết định cho phép
cảng hàng không, sân bay hoạt động trở lại sau khi các lý do đóng tạm thời bị
loại bỏ;
- Quyết định việc sử
dụng thường xuyên đường hàng không nội địa cho các chuyến bay quốc tế khi có
nhu cầu.
d) Cục Hàng không
Việt Nam chấp thuận phương án đảm bảo an ninh, an toàn đối với hoạt động xây
dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa
chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay có làm thay đổi phương án
khai thác đường CHC, đường lăn, sân đỗ tàu bay, nhà ga hành khách, nhà ga hàng
hóa hoặc làm thay đổi phương án khai thác hệ thống thiết bị đảm bảo hoạt động
bay (Điều 50, Khoản 3 Nghị định 05/2021/NĐ-CP).
e) Cảng vụ hàng
không:
- Quyết định đóng/mở
tạm thời cảng hàng không, sân bay trong thời gian không quá hai mươi bốn
giờ vì sự cố đột xuất để bảo đảm an toàn, an ninh hành không và báo cáo
ngay Cục HKVN (Điều 42 khoản 3, điều 45 khoản 1 - Nghị định 05/2021/NĐ-CP);
- Chấp thuận phương
án đảm bảo an ninh, an toàn đối với hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo
trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực
cảng hàng không, sân bay trong thời gian giãn cách giữa các chuyến bay hoặc
phương án thi công không làm thay đổi phương án khai thác đường CHC, đường lăn
sân đỗ tàu bay, nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, phương án khai thác hệ
thống thiết bị đảm bảo hoạt động bay (Điều 50, khoản 4 Nghị định
05/2021/NĐ-CP).
g) Các nội dung NOTAM
sau đây phải báo cáo Cục HKVN trước khi phát hành:
- Hoạt động quân sự
ngoài các khu vực cấm bay, nguy hiểm, hạn chế bay đã được công bố trong tập AIP
Việt Nam;
- Hoạt động trong khu
vực cấm bay, nguy hiểm, hạn chế bay không tuân theo các quy định đã được công
bố trong tập AIP Việt Nam;
Ghi chú: Hai nội dung trên
Phòng NOTAM Quốc tế thực hiện phát hành ngay NOTAM khi nhận được điện văn từ Bộ
Tổng tham mưu và tiến hành báo cáo Cục HKVN sau khi phát hành.
- Thiết lập, hủy bỏ
hoặc có những thay đổi quan trọng đối với các dịch vụ dẫn đường và không lưu;
- Thiết lập, đóng cửa
hoặc có những thay đổi quan trọng trong việc khai thác các sân bay hoặc các
đường CHC;
- Thiết lập, đóng cửa
hoặc hủy bỏ các thiết bị điện tử và các thiết bị phụ trợ phục vụ cho công tác
dẫn đường hàng không và sân bay có khả năng ảnh hưởng tới an toàn bay;
- Ứng phó không lưu
được kích hoạt;
h) Trường hợp đặc
biệt: Căn cứ mức độ quan trọng của nội dung cần phổ biến, Giám đốc Trung tâm
TBTTHK có trách nhiệm báo cáo trực tiếp lãnh đạo TCT QLBVN để xin ý kiến chỉ
đạo.
Ghi chú: Các trường hợp được
coi là đặc biệt như xảy ra như thiên tai, địch họa, giảm/mất khả năng cung cấp
dịch vụ hoặc phối hợp hiệp đồng với các quốc gia kế cận trong công tác tìm kiếm
cứu nạn tại các Vùng thông báo bay của Việt Nam.
3) Phân tích, xử lý
tin tức; xây dựng dự thảo NOTAM/SNOWTAM (kiểm tra dự thảo đối với các tin tức
phức tạp)
4) Phát hành NOTAM
Thời hạn phát hành
NOTAM bao gồm:
- NOTAM về hoạt động
của khu vực nguy hiểm, khu vực cấm, khu vực hạn chế hoặc các hoạt động mà yêu
cầu phải giới hạn vùng trời tạm thời (trừ trường hợp khẩn cấp); NOTAM về các
hoạt động quân sự (bắn đạn thật, bay diễn tập, ném bom, nhảy dù v.v) phải phát
hành ngay sau khi nhận được tin tức hoặc phát hành ít nhất 7 ngày trước ngày có
hiệu lực;
- NOTAM về các công
việc sẽ được tiến hành tại khu bay phải được phát hành ít nhất 03 ngày trước
ngày có hiệu lực;
- Những tin tức khác
phải được phát hành ít nhất là 24 giờ trước giờ có hiệu lực;
- Các trường hợp khẩn
cấp phải kiểm tra và phát hành ngay sau khi nhận được thông tin.
5) Đăng ký vào sổ,
lưu trữ
- NOTAM/SNOWTAM sau
khi phát hành được đăng ký vào file mềm “Out-going NOTAM/SNOWTAM register”;
- NOTAM/SNOWTAM được
lưu cùng căn cứ phát hành (công văn; đề nghị phát hành NOTAM; báo cáo RCR.
6) Kiểm soát và theo
dõi NOTAM/SNOWTAM đã phát hành
- NOTAM có thời gian
dự kiến được đưa lên màn hình theo dõi;
- NOTAM/SNOWTAM phát
hành cho từng giai đoạn thời gian được đưa vào file mềm EXCEL quản lý để có
bước xử lý phát hành tiếp theo.
5.2.2
NOTAM chuyên cơ
- Tin tức về chuyến
bay chuyên cơ được nhận từ Kíp trưởng thông báo hiệp đồng bay - Trung tâm QLLKL
phải tuyệt đối giữ bí mật. Khi nhận được kế hoạch bay có chuyến bay chuyên cơ,
thực hiện kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, chính xác của kế hoạch bay gồm
các bước sau:
+ Số hiệu tàu bay;
+ Loại tàu bay;
+ Sân bay khởi hành;
+ Sân bay đến;
+ Giờ dự kiến khởi
hành và/hoặc hạ cánh.
- Soạn và phát hành
NOTAM chuyên cơ (NOTAM VIP) có hiệu lực 10 phút (trước và sau giờ dự kiến khởi
hành hoặc hạ cánh 05 phút);
- NOTAM VIP loại A
cho sân bay quốc tế và loại C cho sân bay quốc nội;
Mẫu:
Q)
FIR/QFAXX/IV/BO/A/000/999/tọa độ điểm quy chiếu sân bay, bán kính
A) Chỉ danh địa chỉ 4
chữ sân bay
B) ….Giờ dự định
cất/hạ cánh - 05 phút
C)…. Giờ dự định
cất/hạ cánh + 05 phút
E) DEP/ARR ACFT MAY
BE DLA DUE TO VIP MOV.)
- Khi giờ cất, hạ
cánh dự kiến của tàu bay chuyên cơ sai lệch so với giờ dự kiến trong kế hoạch
bay không lưu quá 10 phút mà chuyến bay chuyên cơ chưa thực hiện, thực hiện
phát NOTAM hủy bỏ NOTAM VIP đã phát hành trước đó và phát hành NOTAM VIP mới với
thời gian điều chỉnh mới.
Ghi chú: Có thể phát NOTAM
cho 1 chuyến bay VIP hoặc 2, 3 chuyến bay VIP tùy thuộc vào thời gian của các
chuyến bay VIP và thời gian hiệu lực cho từng chuyến bay VIP sẽ được thể hiện
tại mục D.
5.2.3
NOTAM về hoạt động quân sự
Tất cả các tin tức về
hoạt động quân sự được nhận từ Kíp trưởng Thông báo hiệp đồng bay - Trung tâm
QLLKL.
- Bước 1: Kiểm
tra tính pháp lý, tính đầy đủ, toàn vẹn và chính xác
+ Cơ quan phê duyệt:
Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu;
+ Tên đơn vị chủ trì
thực hiện kế hoạch quân sự;
+ Loại hình hoạt động
quân sự (bắn đạn thật, ném bom, thử tên lửa, bay không người lái v.v.);
+ Khu vực hoạt động:
Tọa độ (cung cấp hệ tọa độ WGS-84) bao quanh khu vực ảnh hưởng, giới hạn
thấp/cao, hướng hoạt động (nếu có), bán kính (nếu tọa độ hoạt động là một điểm);
+ Thời gian hoạt động
quân sự thực hiện: Ngày, tháng, năm, thời gian (bao gồm thời gian bắt đầu và
kết thúc); thời gian dự bị (nếu có);
+ Người chỉ huy hoạt
động quân sự: Họ và tên, cấp bậc, số điện thoại liên lạc trực tiếp;
+ Người ký điện: Họ
và tên, cấp bậc.
- Bước 2: Thực
hiện căn vẽ, xác định khu vực hoạt động quân sự trên ứng dụng Google Earth
(phối hợp với Phòng Bản đồ - Phương thức bay trong trường hợp cần thiết) và
phát hành NOTAM.
a) Trường hợp 1: Hoạt
động quân sự diễn ra trong FIR của Việt Nam
+ Soạn và phát hành
ngay NOTAM theo đúng các thông tin trong kế hoạch hoạt động quân sự;
+ Khi nhận được công
văn của Cục HKVN về phê duyệt phương án đảm bảo an toàn bay của TCTQLBVN cho
khu vực sân bay hoặc đường bay trong trường hợp khu vực hoạt động quân sự có
ảnh hưởng đến hoạt động hàng không dân dụng: Soạn và phát hành NOTAM theo đúng
nội dung nêu trong Công văn;
+ Phát hành NOTAM hủy
bỏ - kết thúc hoạt động quân sự sớm hơn kế hoạch đã triển khai NOTAM trước đó
khi nhận được thông báo trực tiếp qua điện thoại ghi âm từ cơ sở ĐHB liên quan.
Thông báo nội dung này cho Trung tâm QLLKL để nắm bắt thông tin.
Ghi chú:
Đối với trường hợp
nhận được thông tin về kế hoạch hoạt động quân sự có sửa đổi, bổ sung khác biệt
với kế hoạch quân sự nhận được trước đó (trường hợp hoạt động quân sự chưa thực
hiện): Quy trình thực hiện như các bước nêu trên.
Ví dụ:
(A1573/20 NOTAMN
Q)VV…/QRDCA/IV/BO/W/000/102/2127N10647E013
A)VV…
B)2005240030 C)2005240930
D)0030-0330 0630-0930
E)VVD20 ACT
ALL FLIGHTS ARE
PROHIBITED WITHIN THIS AREA.
F)GND G)10200FT
AMSL)
b) Trường hợp 2: Hoạt
động quân sự diễn ra ngoài FIR của Việt Nam (tại các điểm đảo)
+ Dịch chi tiết,
chính xác nội dung hoạt động quân sự và gửi cho Phòng NOF của quốc gia chịu
trách nhiệm kiểm soát, quản lý Vùng thông báo bay đó;
+ Báo cáo Phòng QLHĐB
- Cục HKVN qua e-mail;
+ Sau khi nhận được
NOTAM từ Phòng NOF của quốc gia đó, thông báo số NOTAM tới Kíp trưởng Thông báo
hiệp đồng bay - Trung tâm QLLKL, cơ sở ĐHB liên quan, Phòng QLHĐB - Cục HKVN
(qua điện thoại có ghi âm hoặc AFTN hoặc e-mail).
Ghi chú: Nếu hoạt động quân
sự không thực hiện theo kế hoạch hoặc điều chỉnh thời gian, nội dung thông báo
đã gửi trước đó. Ngay lập tức thông báo cho Phòng NOF của quốc gia có liên quan
để kịp thời sửa đổi NOTAM.
- Bước 3:
+ Thông báo số NOTAM
sau khi phát hành đối với trường hợp 1 cho Kíp trưởng Thông báo hiệp đồng bay -
Trung tâm QLLKL, cơ sở ĐHB, cơ sở AIS liên quan (bao gồm cả địa điểm khu vực
hoạt động quân sự);
+ Gửi NOTAM phát hành
và địa điểm khu vực hoạt động quân sự ngoài các khu vực cấm, hạn chế, nguy hiểm
đã được công bố trong AIP đến địa chỉ email: [email protected] - Phòng QLHĐB, Cục
HKVN.
- Bước 4: Thực
hiện lưu trữ vào file mềm và file cứng về hoạt động quân sự theo quy định.
5.2.4
NOTAM về các trang thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không
Sau khi nhận được các
tin tức về tình trạng hoạt động của các trang thiết bị thông tin, dẫn đường,
giám sát hàng không từ Cục HKVN, Kíp trưởng Thông báo hiệp đồng bay - Trung tâm
QLLKL, Công ty TNHH KT QLB, các cảng HKSB hoặc các cơ sở kỹ thuật liên quan đến
trang thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không, ca trực thực hiện như
sau:
g) Trường hợp theo kế
hoạch gồm bảo dưỡng và kiểm tra hiệu chuẩn định kỳ
- Phát hành NOTAM ít
nhất trước 03 ngày tin tức có hiệu lực đối với bảo dưỡng định kỳ;
- Phát hành ngay
NOTAM đối với kế hoạch bay kiểm tra hiệu chuẩn định kỳ.
Ví dụ:
NOTAM về bay kiểm tra
hiệu chuẩn:
(A1933/20 NOTAMN
Q)VV…./QIDCT/I/NBO/A/000/069/1159N10913E025
A)VVCR
B)2007170300 C)2007171200EST
E)ILS/DME 'ICR' RWY
02L ON TEST DUE TO FLT CALIBRATION.
F)GND G)6900FT AMSL)
NOTAM về bảo dưỡng:
(A0572/20 NOTAMN Q)VV…./QNMAS/IV/BO/AE/000/999/1603N10812E162
A)VVDN
B)2004121900 C)2004122300EST
E)DVOR/DME 'DAN'
114.4MHZ/CH91X SHUTDOWN FOR MAINT)
h) Trường hợp đột
xuất
Thông tin về tình
trạng hoạt động thất thường, hỏng hóc đột xuất của các trang thiết bị thông
tin, dẫn đường, giám sát hàng không cần thông báo ngay (Tần số liên lạc, đài
dẫn đường, giám sát, các thiết bị chiếu sáng ảnh hưởng đến an toàn bay v.v),
khi nhận được tin tức (qua điện thoại có ghi âm hoặc email hoặc Mẫu đề nghị
phát hành NOTAM) từ Cục HKVN, các đơn vị thuộc cảng HKSB; Công ty TNHH KT QLB,
các Công ty QLB khu vực; bộ phận trực các cơ sở không lưu: Ca trực nhanh chóng
xác minh, yêu cầu người cung cấp tin tức nói rõ tên, vị trí công tác, đơn vị
công tác, nội dung cần phát hành NOTAM, thời gian áp dụng nếu tin tức được nhận
qua điện thoại ghi âm, sau đó tham chiếu các sản phẩm TBTTHK liên quan và phải
phát NOTAM ngay để đảm bảo an toàn cho hoạt động bay. Đề nghị các đơn vị hoàn
thiện gửi văn bản sau. Khi các trang thiết bị được khắc phục, đưa vào khai thác
trở lại, yêu cầu các đơn vị xin ý kiến chấp thuận của Cục HKVN trước khi phát
hành NOTAM.
Ví dụ:
(A1755/20 NOTAMN
Q)VV…/QCBAS/IV/NBO/E/000/999/0840N10635E250
A)VV….
B)2006201428 C)2006210600EST
E)AUTOMATIC DEPENDENT
SURVEILLANCE-BROADCAST (ADS-B) AT CONSON SHUTDOWN DUE TO TECR.)
i) Tất cả các trường
hợp nêu trên, NOTAM có mục C) là thời gian dự kiến (EST) và NOTAM này sẽ được
xử lý theo quy định.
j) Trường hợp đưa các
trang thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không mới lắp đặt vào khai
thác hoặc dỡ bỏ/dừng sử dụng; điều chỉnh vị trí lắp đặt; thay đổi tần số, tên
gọi v.v; sau khi nhận được quyết định của Cục HKVN hoặc giấy phép khai thác,
phát hành ngay NOTAM có mục C) là PERM. Mục E) phải tham chiếu các trang liên
quan trong AIP Việt Nam khi các tin tức này là các tin tức điều chỉnh, bổ sung
thêm nội dung so với các tin tức đã công bố trước đó.
Ví dụ: Đưa đài ILS
mới vào khai thác theo giấy phép
(C0074/20 NOTAMN
Q)VV…/QIDXX/I/NBO/A/000/999/1303N10920E025
A)VVTH B)2006010001
C)PERM
E)NEW ILS/DME 'ITH'
RWY 21 WILL BE OPS WITH THE CHARACTERISTICS AS FLW:
- IDENT: ITH
- HOURS OF OPS: H24
- ILS/LLZ:
+ FREQ: 111.1MHZ
+ PWR: 25W
+ COVERAGE: 25NM
+ LOCATION:
130204.83785N-1091933.45713E (WGS-84)
- ILS/GP:
+ FREQ: 331.7MHZ
+ PWR: 8W
+ COVERAGE: 10NM
+ GLIDE SLOPE: 3
DEG
+ LOCATION: 130328.48175N-1092018.18909E
(WGS-84)
- ILS/DME:
+ FREQ: CH48X
+ PWR: 100W
+ COVERAGE: 25NM
+ LOCATION:
130328.48175N-1092018.18909E (WGS-84).)
5.2.5
NOTAM về cơ sở hạ tầng Cảng HKSB
a) Trường hợp có hoạt
động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo
dưỡng, sửa chữa thiết bị trong khu vực cảng hàng không, sân bay có làm thay đổi
phương án khai thác đường CHC, đường lăn, sân đỗ tàu bay, nhà ga hành khách,
nhà ga hàng hóa hoặc làm thay đổi phương án khai thác hệ thống thiết bị đảm bảo
hoạt động bay có thời gian liên tục và trên 24 giờ: Công văn sẽ do Cục HKVN ban
hành. Tùy thuộc vào tin tức thô nhận được, xử lý như sau:
- Đối với tin tức có
nội dung ngắn gọn (có hoặc không bao gồm sơ đồ, bản đồ hàng không) và hiệu lực
tin tức không quá 3 tháng: Ca trực tiến hành rà soát các sản phẩm còn hiệu lực
và NOTAM có liên quan (nếu có) để tránh trùng lặp thông tin. Thực hiện phát
hành NOTAM.
- Đối với tin tức có
nội dung dài (có hoặc không bao gồm sơ đồ, bản đồ hàng không), hiệu lực trên 3
tháng: Ca trực tiến hành rà soát các sản phẩm TBTTHK còn hiệu lực và NOTAM có
liên quan (nếu có) để tránh trùng lặp thông tin. Phối hợp với Trung tâm CSDLHK
và phòng AIP để phát hành NOTAM thông báo trước trong trường hợp không đủ thời
gian phát hành sản phẩm.
- Đối với các tin tức
thô còn chưa rõ ràng, cần làm rõ các nội dung: Ca trực liên hệ Phòng Quản lý
Cảng HKSB - Cục HKVN để xử lý và xác minh lại tin tức.
Ví dụ:
(A…./21 NOTAMN
Q)VVHM/QMRLC/IV/NBO/A/000/999/1049N10640E005
A)VVTS
B)2106090000 C)2106162359
E)RWY 25R/07L TEMPO
CLSD FOR SURVEY
RMKS:
- DRG THIS TIME,
ILS/DME AND LIGHTING SYSTEM ON RWY 25R/07L SHUTDOWN
- THE WORKING AREA
MARKED WITH SIGNBOARDS 'NO ENTRY'
- PILOTS ARE REQ TO
FLW ATC INSTRUCTIONS STRICTLY.)
b) Trường hợp đột
xuất, uy hiếp trực tiếp đến an toàn, an ninh hàng không và cần thông báo ngay
(dừng khai thác, đóng cửa đột xuất đường CHC, đường lăn, sân đỗ, vị trí đỗ v.v
do tàu bay bị hỏng hoặc mặt đường các công trình không đảm bảo an toàn cho tàu
bay khai thác và/hoặc vì những lý do khách quan khác): Ngay lập tức phát hành
NOTAM, độ khẩn ‘DD’ sau khi nhận được đầy đủ tin tức hoặc email hoặc điện thoại
ghi âm hoặc đề nghị phát hành TBTTHK từ các Cảng HKSB và/hoặc công văn từ Cục
HKVN hoặc Cảng vụ HK. Trường hợp nhận được tin tức qua điện thoại ghi âm, yêu
cầu người cung cấp thông tin nói rõ tên, vị trí công tác, đơn vị công tác, nội
dung cần phát hành NOTAM, thời gian áp dụng. Đề nghị phía đơn vị cung cấp thực
hiện báo cáo Cục HKVN và/hoặc gửi văn bản báo cáo Cục HKVN nếu tin tức đó kéo
dài trên 24 giờ.
Ví dụ:
(A2835/21 NOTAMN
Q)VVHN/QMAHW/IV/NBO/A/000/999/2113N10548E005
A)VVNB
B)2105290100 C)2106261659
E)WIP ON THE AREA
WHEN THERE ARE NO FLT OPS AS FLW:
+ THE NORTHERN: ADJ
TWY S1, 47.5M FM TWY CL S1
+ THE SOUTHERN: ADJ
APN, 47.5M FM TAXILANE EW
+ THE EASTERN: ADJ
TWY S6A, 380M FM TWY CL S7A
+ THE WESTERN: ADJ
TWY S1C, 64M FM TWY CL S1C
RMKS:
- THE WORKING AREA
WILL BE STOPPED WHEN THERE ARE MIL FLT, VIP FLT OPS AND VIS IS LESS THAN 2000M
- PILOTS ARE REQ TO
FLW ATC INSTRUCTIONS STRICTLY.
c) Trường hợp phát
hành NOTAM có thời gian kết thúc dự kiến ‘EST’, thực hiện các bước xử lý sau đó
theo quy định.
5.2.6
NOTAM về đóng/mở tạm thời cảng HKSB
- Tin tức đóng/mở tạm
thời cảng HKSB trong trường hợp đột xuất, uy hiếp trực tiếp đến an toàn, an
ninh hàng không cần thông báo ngay như đóng cảng HKSB do ảnh hưởng của thiên
tai (bão, lụt, ngập ứng v.v) và/hoặc những lý do khách quan khác, thực hiện
phát hành ngay NOTAM sau khi:
+ Có chỉ đạo từ cấp
có thẩm quyền (Cục HKVN) qua công văn, fax, điện thoại ghi âm, thư điện tử;
+ Giám đốc Cảng vụ
hàng không quyết định đóng tạm thời cảng HKSB trong thời gian không quá 24 giờ.
- NOTAM về đóng/mở
cảng HKSB có thời gian kết thúc dự kiến ‘EST’ và phải được xử lý theo quy định;
- Cơ quan nào quyết
định đóng tạm thời cảng HKSB sẽ quyết định cho phép cảng HKSB hoạt động trở lại
sau khi các lý do đóng tạm thời bị loại bỏ.
Ví dụ:
+ Đóng tạm thời
(A1870/20 NOTAMN
Q)VV…./QFAXX/IV/NBO/A/000/999/2107N10725E005
A)VVVD
B)2007031700
C)2007040100EST
E)DISCONTINUATION OF
RECEIVING DEP/ARR ACFT AT VAN DON INTL AP DUE TO TYPHOON.)
+ Mở cửa, hoạt động
trở lại
(A1872/20 NOTAMC
A1870/20
Q)VV…./QFAAK/IV/NBO/A/000/999/2107N10725E005
A)VVVD B)2007040113
E)THE FLT OPS AT VAN
DON INTL AP RESUMED NML OPS.)
5.2.7
NOTAM checklist
- Bản danh mục NOTAM
còn hiệu lực (NOTAM checklist) được phát hành vào ngày đầu tiên của tháng;
- NOTAM checklist
được phát hành theo từng loại series NOTAM (A, C và J) và mục E) phải gồm các
nội dung sau:
+ Danh mục các NOTAM
còn hiệu lực;
+ Danh mục các số sản
phẩm mới nhất đã phát hành bao gồm:
Tập tu chỉnh (thường xuyên và/hoặc
AIRAC) AIP mới nhất;
Tập bổ sung (thường xuyên và/hoặc
AIRAC) AIP mới nhất;
Thông tri hàng không mới nhất
(AIC);
Thông báo NIL nếu không có ấn phẩm
được phát hành theo chu kỳ AIRAC hoặc khi một tập tu chỉnh AIP không được phát
hành theo chu kỳ quy định (đảm bảo thông báo ít nhất 28 ngày trước ngày có hiệu
lực của chu kỳ AIRAC/chu kỳ tu chỉnh quy định đã được công bố trong AIC A02
được phát hành hàng năm).
+ Danh mục các sản
phẩm còn hiệu lực:
Các AIC phát hành quốc tế;
Tập bổ sung AIP (bao gồm cả AIRAC
AIP SUP);
- Mục C) phải là thời
gian dự kiến ‘EST’;
- Đối với NOTAM
Checklist tháng đầu tiên của năm, ngoài những chi tiết chứa đựng trong NOTAM
checklist hàng tháng, cần chỉ ra số NOTAM cuối cùng đã phát hành trong năm
trước;
- Khi NOTAM checklist
thiếu một NOTAM còn hiệu lực thì xử lý như sau:
+ Nếu NOTAM bị thiếu
đã có hiệu lực thì phát NOTAM thay thế cho NOTAM thiếu này;
+ Nếu NOTAM bị thiếu
chưa có hiệu lực, phát NOTAM hủy NOTAM thiếu này và phát một NOTAM mới.
- Khi một NOTAM
checklist được phát hành bị thừa một NOTAM đã hết hiệu lực thì phát NOTAM thay
thế cho NOTAM checklist này.
Ví dụ:
(A1175/21 NOTAMR
A0998/21
Q)VVXX/QKKKK/K/K/K/000/999/1700N10711E999
A)VVHN VVHM
B)2107010133 C)2107312359EST
E)CHECKLIST
YEAR=2020 2465
YEAR=2021 0028 0061
0159 0192 0347 0379 0380 0535 0685 0686 0758 0760 0848 0849 0859 0860 0900 0937
0938 0948 0978 0989 0991 0992 0993 0994 0997 1002 1016 1017 1018 1019 1020 1021
1022 1023 1024 1025 1031 1057 1082 1086 1124 1127 1128 1131 1132 1133 1134 1137
1138 1139 1140 1141 1142 1157 1160 1161 1162 1163 1165 1169 1170 1171 1172 1173
1174
LATEST PUBLICATIONS
AIP AMDT 01/21 DATED
30 MAR 2021
AIRAC AIP SUP A16/21
WEF 15 JUL 2021
AIP SUP A15/21 WEF 24
MAY 2021
AIC A06/21 WEF 20 APR
2021
AIRAC EFFECTIVE DATE
…. - NIL
AIC CHECKLIST
A03/14, A10/16,
A08/17, A03/20, A04/20, A01/21, A02/21, A05/21, A06/21
AIRAC AIP SUP
CHECKLIST
A05/21, A06/21,
A16/21
AIP SUP CHECKLIST
A08/20, A37/20,
A41/20, A42/20, A44/20, A48/20, A49/20, A04/21, A07/21, A09/21, A10/21, A11/21,
A12/21, A14/21, A15/21.)
5.2.8
NOTAM về ấn phẩm TBTTHK
- Khi nhận được tin
tức có nội dung dài từ Cơ sở CCDLHK, có sơ đồ và/hoặc có hiệu lực tin tức trên
3 tháng mà cần phải phát hành ấn phẩm TBTTHK tuy nhiên không đủ thời gian phát
hành ấn phẩm TBTTHK thì ca trực: thực hiện như sau:
+ Phối hợp thống nhất
nội dung cần phát hành NOTAM trước với Cơ sở CCDLHK và phòng AIP.
+ Sau khi phát hành
NOTAM, gửi email báo số NOTAM cho phòng AIP và tin nhắn trên vpđt cho Cơ sở
CCDLHK.
+ Hủy NOTAM sau 14
ngày có hiệu lực của ấn phẩm TBTTHK
+ Khi nhận được thông
báo từ Cơ sở CCDLHK về việc gia hạn hiệu lực ấn phẩm TBTTHK, điều chỉnh lại
và/hoặc bổ sung thêm thông tin trong các ấn phẩm TBTTHK đã phát hành, cần lưu ý
các điểm sau:
+ Mục B) của NOTAM có
hiệu lực trùng với ngày/giờ hiệu lực của ấn phẩm TBTTHK nếu ấn phẩm TBTTHK chưa
đến ngày có hiệu lực; hoặc
+ Mục B) là ngày, giờ
thực tế phát hành nếu ấn phẩm TBTTHK đã có hiệu lực;
+ Mục C) là PERM đối
với tin tức có tính chất lâu dài;
+ Mục C là ngày, giờ
tin tức dự kiến hoặc ngày giờ hết hiệu lực của tin tức được điều chỉnh và/hoặc
bổ sung.
+ Mục E) ngoài thông
báo nội dung thay đổi, phải nêu số ấn phẩm, ngày hiệu lực và trang, mục chứa
thông tin điều chỉnh lại và/hoặc nội dung bổ sung thêm;
+ Gửi email báo số
NOTAM cho phòng AIP và tin nhắn vpđt cho Cơ sở CCDLHK.
Ví dụ:
(A1585/20 NOTAMN
Q)VV…/QMXXX/IV/BO/A/000/999/1603N10812E005
A)VVDN
B)2007250000 C)2010092359
E)REF AIP SUP A08/20
WEF 10 MAY 2020: PUT APRON NR 8 INTO OPERATION AND CONSTRUCTION TO UPGRADE
APRON NR 4 AT DA NANG INTERNATIONAL AIRPORT THE SUPPLEMENT OF OPS PROC FOR APN
4 AS FLW:
ITEM 3.2 PHASE 2:
USED FOR ACFT UP TO CODE C AND EQUIVALENT (WITH WINGSPAN UP TO 36 M) ON TWY E6
(PORTION FM TAXILANE D3 TO D4)
RMK: ALL TRAFFIC ARE
REQ TO FLW ATC INSTRUCTIONS STRICTLY.)
- Khi có ấn phẩm
TBTTHK được phát hành theo chu kỳ AIRAC thực hiện như sau:
+ Phát hành NOTAM
nhắc lại (NOTAM TRIGGER)
+ ‘Mục B’ là thời
gian hiệu lực của ấn phẩm;
+ ‘Mục C’ là thời
gian hiệu lực của mục B và cộng thêm 14 ngày;
+ ‘Mục E’ nêu tóm tắt
nội dung, ngày có hiệu lực và số ấn phẩm TBTTHK (theo chu kỳ AIRAC).
- Không dùng “XX” cho
chữ thứ 2, 3 trong hàng code Q, dùng “FA” cho tin tức liên quan đến sân bay và
“AF” cho tin tức liên quan đến vùng thông báo bay.
Ví dụ: AIRAC AIP SUP
(A1560/20 NOTAMN
Q)VV…./QMATT/IV/BO/A/000/999/1200N10913E005
A)VVCR
B)2005230000 C)2006052359
E)TRIGGER NOTAM - AIRAC
AIP SUP A06/20 DATED 25 APR 2020 OPERATION OF AIRCRAFT STANDS AND CHANGE OF
APPLICABLE TIME FOR RE-NAME TWYS AT CAM RANH INTERNATIONAL AIRPORT: WILL BE
VALID FM 0000 UTC ON 23 MAY 2020.)
5.2.9
NOTAM về ứng phó không lưu
Thực hiện theo Kế
hoạch ứng phó Không lưu hàng không dân dụng Việt Nam.
- Khi nhận được quyết
định phát NOTAM thông báo tình huống ứng phó không lưu từ Ban chỉ đạo ứng phó
không lưu cơ sở, cần kiểm tra xác định rõ nội dung, tình huống ứng phó không
lưu với Ban chỉ huy ứng phó khu vực liên quan để phát NOTAM theo đúng mẫu quy
định;
- NOTAM thông báo
thực hiện ứng phó không lưu sẽ được phát liên tục trước, trong và ở bất kỳ giai
đoạn nào của quá trình ứng phó. NOTAM sẽ gồm các tin tức liên quan, các hành
động phải thực hiện nhằm giảm thiểu các ảnh hưởng của sự suy giảm trong việc
cung cấp dịch vụ ATC của cơ sở ATS liên quan.
- Các mẫu NOTAM dưới
đây được phát hành theo từng trường hợp ứng phó không lưu:
a) Quản lý không lưu
và phương thức ứng phó: chi tiết tại mục 7- Kế hoạch ứng phó không lưu HKDD
Việt Nam
Mẫu NOTAM 1: Áp dụng
đối với trường hợp tránh vùng trời
(A…./.. NOTAMN
Q)FIR/QAFXX/IV/NBO/A/000/999/TỌA
ĐỘ FIR RADIUS 999
A)VVHN/VVHM
B)THỜI GIAN HIỆU LỰC
C)THỜI GIAN DỰ KIẾN
HẾT HIỆU LỰC
E) NOTAM…DUE TO
DISRUPTION OF ATS IN…….FIR(S) ALL ACFT ARE ADVISED TO AVOID THE FIR(S)
Mẫu NOTAM 2: Áp dụng
cho đài kiểm soát tại sân bay (TWR)
(A…./.. NOTAMN
Q)FIR/QSTXX/IV/NBO/A/000/999/TỌA
ĐỘ ĐIỂM QUY CHIẾU SÂN BAY RADIUS 005
A)AD QUỐC NỘI/QUỐC TẾ
B)THỜI GIAN HIỆU LỰC
C)THỜI GIAN DỰ KIẾN
HẾT HIỆU LỰC
E)DUE TO DISRUPTION
OF ATS IN THE AREA OF…(TÊN SÂN BAY) AIRPORT/INTERNATIONAL AIRPORT. ALL ACFT ARE
ADVISED TO USE TIBA PROC ON FREQ 123.45MHZ. ATS FLOW OPS AVBL FOR ONE FLT PER
30/15 MIN.)
Mẫu NOTAM 3: Áp dụng
cho đài kiểm soát tiếp cận (APP)
(A…./.. NOTAMN
Q)FIR/QSPXX/IV/NBO/AE/000/999/TỌA
ĐỘ QUY CHIẾU SÂN BAY RADIUS 005
A)AD QUỐC NỘI / QUỐC
TẾ
B)THỜI GIAN HIỆU LỰC
C)THỜI GIAN DỰ KIẾN
HẾT HIỆU LỰC
E) DUE TO DISRUPTION
OF ATS AT (TÊN SÂN BAY) TERMINAL CONTROL AREA (TMA), ALL ACFT OPERATING IN (TÊN
SÂN BAY) TMA CONTACT TO (TÊN SÂN BAY) ACC ON FREQ ….MHZ OR (TÊN SÂN BAY) TWR ON
FREQ …..MHZ FOR ATC CLEARANCE AND MUST USE TIBA PROC ON FREQ 123.45MHZ. TRAFFIC
OPS AVBL FOR ONE FLT PER 15 MINUTES AT TRANSFER OF CONTROL POINT.)
Mẫu NOTAM 4: Áp dụng
cho Trung tâm kiểm soát đường dài (ACC)
Ví dụ: HANOI ACC
(A…./.. NOTAMN
Q)VVHN/QSCXX/IV/NBO/E/000/999/2023N10547E999
A)VVHN
B)THỜI GIAN HIỆU LỰC
C)THỜI GIAN DỰ KIẾN
HẾT HIỆU LỰC
E)ATS CONTINGENCY
APPLIED IN HANOI FIR DUE TO DISRUPTION OF ATS AS FLW:
- ACFT OPERATING IN
SECTOR 1 CONTACT TO HANOI ACC ON FREQ 132.3MHZ OR 128.15MHZ OR 121.5MHZ FOR ATC
CLEARANCE
- ACFT OPERATING IN SECTOR
2 CONTACT TO HANOI ACC ON FREQ133.65MHZ OR 128.15MHZ OR 121.5MHZ FOR ATC
CLEARANCE
- ACFT OPERATING IN
SECTOR 3 CONTACT TO HANOI ACC ON FREQ 125.9MHZ OR 128.15MHZ OR 121.5MHZ FOR ATC
CLEARANCE
- ACFT OPERATING IN
SECTOR 4 CONTACT TO HANOI ACC ON FREQ 123.3MHZ OR 124.55MHZ OR 121.5MHZ FOR ATC
CLEARANCE
- ACFT OPERATING IN
THESE TWO SECTORS MUST APPLY TIBA PROC AND DEVIATING 2 NM FM CENTERLINE WHEN
CHANGING THE HEIGHT
- TIBA FREQ 123.45
MHZ
- TRAFFIC LOADING
AVBL FOR ONE FLT PER 15 MIN (FOR FLTS WITH THE SAME FL AT TRANSFER CONTROL
POINT)
- FL APPLIED FOR ATS
ROUTES ARE AS FLW:
+ATS ROUTE:
+ HEADING:
+ FLT LEVEL
Mẫu NOTAM 5: Thông
báo trở lại hoạt động bình thường
(A…./.. NOTAMC A…./..
Q)VVHN/QSCXX/IV/NBO/E/000/999/2023N10547E999
A)VVHN
B)THỜI GIAN HIỆN HÀNH
E) ATS CONTINGENCY
FINISHED. ATS IN HANOI FIR RESUMED NML OPS.)
b) Phương án ứng phó
khi có hoạt động của núi lửa: chi tiết tại Phần III - Kế hoạch ứng phó không
lưu HKDD Việt Nam
Mẫu NOTAM 1: Thông
báo trước khi núi lửa phun trào
(A…./.. NOTAMN
Q)FIR/QWWLW/IV/NBO/W/000/999/….N…..E…999
A)FIR ẢNH HƯỞNG
B)THỜI GIAN BẮT ĐẦU C)THỜI
GIAN DỰ KIẾN KẾT THÚC
E) INCREASED VOLCANIC
ACTIVITY, POSSIBLY INDICATING IMMINENT ERUPTION, REPORTED FOR VOLCANO NAME PSN
……N…..E. VOLCANIC ASHCLOUD IS EXPECTED TO REACH ….. FEET FEW MIN FM START OF ERUPTION.
ACFT ARE REQ TO FLT PLAN TO REMAIN AT LEAST XXX NM CLEAR OF VOLCANO AND
MAINTAIN WATCH FOR NOTAM/SIGMET FOR AREA.
F)GND
G)UNL
Mẫu NOTAM 2: Thông
báo núi lửa phun trào
(A…./.. NOTAMN
Q)FIR/QWWLW/IV/NBO/W/000/999/….N…..E…999
A)FIR ẢNH HƯỞNG
B)THỜI GIAN BẮT ĐẦU C)
THỜI GIAN DỰ KIẾN KẾT THÚC
E)VOLCANIC ERUPTION REPORTED
IN VOLCANO NAME PSN……N…..E. VOLCANIC ASHCLOUD REPORTED REACHING FL…. ACFT ARE
REQ TO REMAIN AT LEAST 120 NM CLEAR OF VOLCANO AND MAINTAIN WATCH FOR
NOTAM/SIGMET FOR AREA.
F)GND
G)UNL
Mẫu NOTAM 3: Thông
báo núi lửa phun trào và tro bụi núi lửa có ảnh hưởng đến vùng thông báo bay
của Việt Nam
(A…./.. NOTAMN
Q)FIR/QACXX/IV/NBO/W/000/999/….N…..E…999
A)FIR ẢNH HƯỞNG
B)THỜI GIAN BẮT ĐẦU C)THỜI
GIAN DỰ KIẾN KẾT THÚC
E)FLIGHT CONTINGENCY PROCEDURES
IN FORCE DUE TO THE PRESENCE OF VOLCANIC ASH CLOUD FM VOLCANO NAME PSN…..N……E
- SECTOR ….. EFFECT
- OTHER SECTORS NO
AFFECTED
NAME ATC WILL APPLIED
CONTINGENCY PROC FOR ATS UNITS AND OPS LIMITATIONS.
RMK: NAME ATC NOT AFFECTED.)
Mẫu NOTAM 4: Thiết
lập vùng cấm/hạn chế/nguy hiểm, hạn chế bay vì lý do an toàn liên quan đến tro
bụi núi lửa
(A…./.. NOTAMN
Q)FIR/QRTCA/IV/NBO/W/000/999/….N…..E…999
A)FIR ẢNH HƯỞNG
B)THỜI GIAN HIỆU LỰC C)THỜI
GIAN DỰ KIẾN HẾT HIỆU LỰC
E)TEMPO
DANGER/RESTRICTED/PROHIBITED ESTABLISHED DUE TO THE PRESENCE OF DRIFTING
VOLCANIC ASH CLOUD OF VOLCANO NAME PSN ….. N……E
- ALL FLT ARE
PROHIBITED TO OPS WI THIS AREA.)
Mẫu NOTAM 5: Tạm thời
đóng cửa (RWY/TWY/AD) vì lý do an toàn liên quan đến tro bụi núi lửa
(A…./.. NOTAMN
Q)FIR/Q..LC/IV/NBO/A/000/999/….N…..E…
A)SÂN BAY ẢNH HƯỞNG
B)THỜI GIAN HIỆU LỰC C)THỜI
GIAN DỰ KIẾN HẾT HIỆU LỰC
E)RWY/TWY/AD …TEMPO
CLSD DUE TO ATTENTION OF VOLCANIC ASH CLOUD OF VOLCANO NAME PSN …..N……E.)
Mẫu ASHTAM
ASHTAM SERIAL NUMBER
A)FIR ẢNH HƯỞNG
B)GIỜ NÚI LỬA BẮT ĐẦU
PHUN TRÀO
C)VOLCANO NAME AND
NUMBER
D)POSITION: ….N……E
E)VOLCANO LEVEL OF
ALERT COLOUR CODE: YELLOW ALERT
F)AREA AFFECTED
……N…….E…… SFC/…..FT
G)DIRECTION OF
MOVEMENT OF ASH CLOUD: NORTH EARTH
H)ROUTES AFFECTED
WILL BE NOTIFIED BY ATC
J)SOURCE OF
INFORMATION: VACC AGENCY.)
c) Phương thức ứng
phó không lưu khi có đại dịch: chi tiết tại Phụ lục 8 - Kế hoạch ứng phó không
lưu HKDD Việt Nam
Mẫu NOTAM 1: Cung cấp
tin tức cho việc hạn chế khai thác tại cảng HKSB
(A…./.. NOTAMN
Q)FIR/QFAXX/IV/NBO/A/000/999/….N…..E005
A)SÂN BAY ẢNH HƯỞNG
B)THỜI GIAN HIỆU LỰC C)THỜI
GIAN DỰ KIẾN HẾT HIỆU LỰC
E) AD NOT AVBL [OR
CLSD] DUE TO COVID-19 INFECTION PREVENTION. THIS RESTRICTION DOES NOT AFFECT
THE FLW FLT [ADD, AMEND, DELETE AS NECESSARY]:
1. ACFT IN STATE OF
EMERGENCY
2. CARGO FLT
3. TECHNICAL STOP/LDG
WITHOUT DISEMBARKING PASSENGERS
4.
HUMANITARIAN/MEDEVAC/REPATRIATION FLT
5. UNITED NATIONS FLT
PERSONS ON BOARD EXCEPT CREW SHALL NOT BE PERMITTED TO DISEMBARK WITHOUT
AUTHORIZATION. CREW MEMBERS MAY DISEMBARK BUT SHALL UNDERGO STRICT MANDATORY
QUARANTINE UNDER THE SUPERVISION OF THE STATE DURING THEIR ROTATION/REST
PERIOD.
EXCEPT ACFT IN
EMERGENCY THE EXEMPTED FLIGHTS ARE TO SEEK PREAUTHORISATION FROM THE [name]
AUTHORITIES (details) (or IN ACCORDANCE WITH [State Name] AIP GEN 1.2).
ENR ATS IS NORMAL AND
AIR OPERATORS ARE ABLE TO FILE [ICAO AD LOCATION INDICATORS] AS ALTN AD [or ENR
AND/OR TMA ATS LIMITED. NOTAM …./.. REFERS].)
Mẫu NOTAM 2: Cung cấp
tin tức liên quan đến các phương án ứng phó quản lý không lưu/vùng trời
(A…./.. NOTAMN
Q)FIR/QAFXX/IV/NBO/E/000/999/….N…..E999
A)FIR ẢNH HƯỞNG
B)THỜI GIAN HIỆU LỰC C)THỜI
GIAN DỰ KIẾN HẾT HIỆU LỰC
E) COVID-19
CONTINGENCY ATS
ATS LIMITED [OR NOT
AVBL] IN THE [ICAO LOCATION INDICATOR FOR FIR] DUE TO COVID-19 AS FLW:
[AIRSPACE DESCRIPTION
IF NOT ALL FIR - INCLUDE DESCRIPTION OF AFFECTED ATS ROUTE SEGMENTS]
[ATS AVBL e.g. ATC,
FIS, SAR ALERTING OR LIMITED OR NIL]
[ANY RECLASSIFICATION
OF AIRSPACE]
[DESCRIPTION OF AVBL
ATS COMMUNICATIONS SURVEILLANCE AND NAV SER]
[DESCRIPTION OF AVBL ATS
ROUTES AND FLT LEVELS IF ACTIVATING DEFINED CONTINGENCY ROUTES AND FLAS]
[COMMUNICATIONS PROCEDURES
INCLUDING ALTERNATE UNITS/FREQUENCIES FOR COMMUNICATION, OR TIBA ACTIVATION AND
FREQUENCY]
[PROCEDURES TO CONTACT
NEXT ATS UNIT FOR ONWARD CLEARANCE]
[APPLICABLE
SEPARATION MINIMUM/S]
[PILOT ACTIONS TO BE TAKEN
IF A REVISED ATC CLEARANCE CANNOT BE OBTAINED, e.g. IN THE EVENT THAT DEVIATION
FM TRACK IS REQUIRED IN ACCORDANCE WITH ANNEX 2 SECTION 2.3.1 THE PROCEDURES IN
ICAO DOC 4444 PANS-ATM SECTION 5.2.3.3 APPLY]
[AIR TRAFFIC FLOW
MANAGEMENT PROCEDURES AND/OR CONTACT DETAILS FOR AIRSPACE ENTRY COOR OR
AUTHORIZATION]
[ANY OTHER RELEVANT
MATTER].)
5.2.10
SNOWTAM thông báo về tình trạng mặt đường cất hạ cánh
- Khi nhận được báo
cáo tình trạng mặt đường CHC (RCR) từ các cảng HKSB, ca trực xử lý như sau:
+ Nếu báo cáo tình
trạng mặt đường CHC (RCR) đã đầy đủ thông tin, tiến hành phát hành ngay
SNOWTAM/NOTAM;
+ Nếu báo cáo tình
trạng mặt đường CHC (RCR) chưa đầy đủ thông tin và/hoặc thông tin chưa rõ ràng,
ca trực liên hệ với đơn vị cung cấp thông tin tại cảng HKSB (đầu mối liên hệ
theo Văn bản hiệp đồng về bảo đảm dịch vụ TBTTHK giữa VATM và ACV) để yêu cầu
làm rõ và gửi lại báo cáo tình trạng mặt đường CHC (RCR).
- Các thao tác khởi
tạo SNOWTAM trên hệ thống AIS tự động/NOTAM bán tự động/AIM được nêu chi tiết
tại Phụ lục 6 và Phụ lục 11.
- Sau khi phát hành
SNOWTAM, ca trực thực hiện lưu trữ SNOWTAM đã phát hành bằng bản giấy và lưu
bản mềm theo hình thức phù hợp để kiểm soát chặt chẽ hiệu lực của SNOWTAM đã
phát hành.
- Theo dõi các báo
cáo RCR tiếp theo (nếu có) để xử lý.
Một số mẫu SNOWTAM
tham khảo:
Mẫu SNOWTAM liên quan
đến tình trạng đường CHC ướt và có nước đọng hơn 3mm:
SWVV0001 VVNB
09251400
(SNOWTAM 0001 VVNB
09251400 11L 5/5/2
50/50/50 NR/NR/04 WET/WET/STANDING WATER.)
Mẫu SNOWTAM liên quan
đến tình trạng 2 đường CHC của 1 sân bay và phần nhận định tình huống:
SWVV0154 VVNB
02170535
(SNOWTAM 0154
VVNB
02170535 11L 6/6/6
NR/NR/NR NR/NR/NR DRY/DRY/DRY
02170515 11R 5/2/2
100/50/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH 40
RWY 11L CHEMICALLY TREATED.
RWY 11R CHEMICALLY TREATED.)
Ngoài ra có thể tham
khảo thêm một số mẫu SNOWTAM tại Phụ lục 9 Tài liệu này.
5.2.11
Khởi tạo NOTAM/SNOWTAM Việt Nam trên hệ thống AIS tự động, bán tự động
Chi tiết xem tại Phụ
lục 6 Tài liệu này.
5.3
Quy trình nhận và xử lý NOTAM/SNOWTAM quốc tế
a) Thao tác trên hệ
thống AIS tự động, và bán tự động
Ghi chú: Chi tiết xem tại Phụ
lục 7 Tài liệu này.
b) Các NOTAM quốc tế
đến được xử lý như sau
- Đăng ký NOTAM vào
bản đăng ký NOTAM đến theo số thứ tự;
- Kiểm tra nội dung
NOTAM: Nếu có nghi ngờ hoặc chưa rõ, phải gửi ngay điện văn yêu cầu Phòng NOF
của quốc gia liên quan làm rõ;
- Sửa NOTAM lỗi trong
hàng chờ và gửi lại NOTAM đó cho các cơ sở AIS sân bay;
- NOTAM đến bị thiếu
số NOTAM, tiến hành xin lại NOTAM bị thiếu hoặc NOTAM thiếu qua chính Phòng NOF
phát hành NOTAM đó. Trong trường hợp không nhận được phản hồi từ Phòng NOF phát
hành, tiến hành xin NOTAM thiếu qua các Phòng NOF khác và phải ghi Sổ nhật ký
giao ca trực. Báo cáo cán bộ trực giám sát trong trường hợp thường xuyên nhận
thiếu NOTAM từ các Phòng NOF này;
- Dịch nội dung của
NOTAM nhận được sang tiếng Việt (khi được yêu cầu từ Cục HKVN).
c) Các SNOWTAM quốc
tế đến được xử lý như sau
- Đăng ký SNOWTAM vào
bản đăng ký SNOWTAM đến theo số thứ tự;
- Kiểm soát và theo
dõi thời hạn hiệu lực của các SNOWTAM Quốc tế nhận được, hỗ trợ các cơ sở AIS
sân bay khi có yêu cầu;
- Kiểm tra nội dung
SNOWTAM: Nếu có nghi ngờ hoặc chưa rõ, phải gửi ngay điện văn yêu cầu Phòng NOF
của quốc gia liên quan làm rõ;
- Tiến hành in để lưu
bản cứng theo từng Phòng NOF quốc tế có trao đổi;
- SNOWTAM đến bị
thiếu số SNOWTAM, tiến hành xin lại SNOWTAM bị thiếu qua Phòng NOF phát hành
SNOWTAM đó. Trong trường hợp không nhận được phản hồi từ Phòng NOF phát hành,
tiến hành xin SNOWTAM thiếu qua các Phòng NOF khác và phải ghi vào Sổ nhật ký
giao ca trực. Báo cáo cán bộ trực giám sát trong trường hợp thường xuyên nhận
thiếu SNOWTAM từ các Phòng NOF này;
- Dịch nội dung của
SNOWTAM nhận được sang tiếng Việt (khi được yêu cầu từ Cục HKVN).
d) Xử lý Bản danh mục
NOTAM còn hiệu lực của nước ngoài
Khi nhận được Bản
danh mục NOTAM còn hiệu lực của nước ngoài, Phòng NOTAM Quốc tế kiểm tra những
NOTAM còn hiệu lực đã nhận được và đăng ký trong Bản đăng ký các NOTAM nhận
được trong tháng cũng như các NOTAM còn hiệu lực đang được lưu trong cơ sở dữ
liệu. Nếu có nghi ngờ về hiệu lực của NOTAM, gửi ngay điện văn yêu cầu Phòng
NOF của quốc gia đó để làm rõ.
5.4
Quy trình xử lý điện văn sự vụ, điện văn cảnh báo
- Khi có chuyến bay
thực hiện bay đến hoặc quá cảnh qua quốc gia đó mà cơ sở dữ liệu chưa có NOTAM,
thực hiện như sau:
+ Tìm địa chỉ của NOF
tại quốc gia đó (code 8 chữ; thư điện tử);
+ Gửi điện văn đề
nghị cung cấp NOTAM cho Việt Nam qua mạng AFTN/AMHS và/hoặc thư điện tử.
Mẫu:
DEAR COLLEAGUES,
WE ARE GOING TO OPS
FLIGHT FROM VIET NAM TO/FROM OR VIA YOUR COUNTRY IN JANUARY 2019, BUT WE DO NOT
HAVE YOUR NOTAMS. WOULD YOU PLEASE ADD OUR PRE-DETERMINED ADDRESS VVZZNAXX IN
YOUR INTERNATIONAL DISTRIBUTION LIST SO THAT WE CAN HAVE YOUR NOTAMS TO PROVIDE
OUR FLIGHTS.
THANK YOU VERY MUCH
FOR YOUR GOOD CO-OPERATION.
BEST REGARDS
VIET NAM NOF
- Khi nhận NOTAM quốc
tế và nghi ngờ nội dung hoặc tình trạng của NOTAM, thực hiện gửi điện văn qua
mạng AFTN, yêu cầu làm rõ thông tin nghi ngờ;
Ví dụ:
DEAR COLLEAGUES,
WE HAVE RECEIVED 2
NOTAMS ISSUED BY YOUR NOF WITH DIFFERENT CONTENT. THE FIRST NOTAM DATED
030450VIDPYNYX AND THE LATTER DATED 031050VIDPYNYX. PLEASE CHECK THE NOTAMS
AGAIN AND CONFIRM.
TKS AND BEST REGARDS.
VIET NAM NOF
- Điện văn sự vụ có
địa chỉ AFTN/AMHS liên quan đến trao đổi NOTAM, sau khi báo cáo kíp trưởng, cán
bộ trực giám sát và xin ý kiến chỉ đạo của Giám đốc Trung tâm TBTTHK, nhân viên
trực sẽ trả lời điện văn này;
- Điện văn xin NOTAM
thiếu (request missing NOTAM) của các Phòng NOF có trao đổi NOTAM với Việt Nam
hoặc các Hãng hàng không nước ngoài sẽ được hệ thống tự động trả lời, nhân viên
trực theo dõi điện văn trả lời để kiểm tra lại dữ liệu NOTAM của mình;
- Điện văn liên quan
đến nội dung trong ấn phẩm TBTTHK nhân viên trực sẽ chuyển tới Phòng AIP và/
hoặc Phòng Bản đồ - Phương thức bay qua địa chỉ AFTN/AMHS;
- Điện văn liên quan
đến cấp phép bay cho tàu bay đi, đến và quá cảnh của các hãng hàng không nước
ngoài, nhân viên trực sẽ chuyển tới Phòng Vận tải HK - Cục HKVN và Trung tâm
Hiệp đồng bay và Điều phối luồng không lưu qua địa chỉ AFTN/AMHS;
- Đối với các điện
văn sự vụ và/hoặc NOTAM thông báo về các hoạt động hàng không vũ trụ, hoạt động
quân sự của các quốc gia (ví dụ: Trung Quốc, v.v.) mà có phần tọa độ nằm trong
vùng thông báo bay của Việt Nam v.v, ca trực thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
GTVT và Cục HK.
5.5
Quy trình xử lý tin tức sau chuyến bay
Tin tức sau chuyến
bay có thể nhận được trực tiếp từ tổ lái của các hãng hàng không, đại diện các
hãng hàng không hoặc từ các cơ sở AIS sân bay, cơ sở không lưu:
a) Tin tức về tàu bay
quay lại sân bay cất cánh hoặc phải bay chờ quá lâu do thiếu thông tin
- Kiểm tra ngay các
điện văn liên quan sân bay đến đó như: Điện văn tầm nhìn sân bay;
- Kiểm tra NOTAM đóng
cửa, hạn chế khai thác do hoạt động sửa chữa hoặc hoạt động VIP v.v trong CSDL
đã được gửi đến cơ sở AIS sân bay khởi hành chưa;
- Kiểm tra thời gian
nhận, gửi NOTAM/SNOWTAM liên quan;
- Thực hiện báo cáo
kết quả kiểm tra theo quy định và trả lời bên cung cấp thông tin liên quan về
quá trình nhận, cung cấp tin tức liên quan đến chuyến bay.
b) Tin tức về FIR,
đường bay, điểm báo cáo và thiết bị dẫn đường, thực hiện như sau
- Ngay lập tức tìm
kiếm trong cơ sở dữ liệu (NOTAM) và ấn phẩm còn hiệu lực về nội dung tin tức
được phản ánh sau chuyến bay;
- Nếu tin tức đó đã
được phát hành dưới dạng NOTAM và/hoặc ấn phẩm: Thông tin lại cho đơn vị phản
ánh số NOTAM và /hoặc số ấn phẩm, bao gồm tình trạng (hiệu lực);
- Tin tức đó chưa
được công bố trong bất kỳ TBTTHK nào: Nhanh chóng liên hệ với đơn vị quản lý
khai thác đối với trang thiết bị dẫn đường và/hoặc các cơ sở ATS nếu tin tức có
liên quan đến hoạt động bay trên đường bay để kiểm tra và xác định lại độ chính
xác của tin tức. Thông báo lại cho đơn vị phản ánh sau khi làm rõ thông tin;
- Thực hiện báo cáo
theo quy định.
c) Tin tức liên quan
đến cơ sở hạ tầng của sân bay quốc tế và quốc nội
- Kiểm tra lại các
NOTAM/SNOWTAM liên quan đến tin tức nhận được;
- Gọi điện thoại (có
ghi âm) tới các cơ sở AIS sân bay để xác minh việc nhận đủ NOTAM/SNOWTAM có nội
dung liên quan này;
- Thực hiện báo cáo
theo quy định.
5.6
Công tác phối hợp với Phòng AIP, Phòng Bản đồ - Phương thức bay và Trung tâm Cơ
sở dữ liệu hàng không
- Trong trường hợp
nhận được công văn từ cấp có thẩm quyền về việc gia hạn, thay đổi thời gian
hiệu lực của tin tức hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung tin tức trong ấn phẩm đã
được công bố: Phòng NOTAM Quốc tế thực hiện phát hành NOTAM sau khi phối hợp
với Trung tâm CSDLHK, Phòng AIP/Phòng Bản đồ - Phương thức bay; gửi email thông
báo số NOTAM đã phát hành cho Phòng AIP/Phòng Bản đồ - Phương thức bay và tin
nhắn trên VPĐT cho Trung tâm CSDLHK.
- Trường hợp không
nhận được công văn từ cấp có thẩm quyền về việc gia hạn, thay đổi thời gian
hiệu lực của tin tức hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung tin tức trong ấn phẩm đã
được công bố: Phòng NOTAM Quốc tế chỉ thực hiện phát hành NOTAM sau khi nhận
được email có đầy đủ căn cứ pháp lý (chỉ đạo từ Cục HKVN qua các đơn vị: Trung
tâm CSDLHK, Phòng AIP/Phòng Bản đồ - Phương thức bay); sau khi phối hợp với
Trung tâm CSDLHK, Phòng AIP/Phòng Bản đồ - Phương thức bay, xây dựng dự thảo
NOTAM và gửi lại đơn vị phối hợp kiểm tra lại thông tin trước khi phát hành
NOTAM. Gửi email thông báo số NOTAM đã phát hành cho Phòng AIP/Phòng Bản đồ -
Phương thức bay và tin nhắn trên VPĐT cho Trung tâm CSDLHK.
- Phát hành thông báo
NIL, Trigger NOTAM sau khi công tác phối hợp giữa Cơ sở CSDLHK và phòng AIP
thống nhất. Cơ sở CCDLHK báo cho phòng NOTAM qua tin nhắn trên vpđt.
- Phối hợp với Trung
tâm CSDLHK và phòng AIP phương án xử lý đối với các NOTAM PERM quá hạn trên 3
tháng, NOTAM EST gia hạn quá 2 lần đối với các tin tức không có ngày kết thúc.
Xử lý các loại NOTAM theo quy định NOTAM hủy bỏ khi NOTAM được đưa vào ấn phẩm
TBTTHK phù hợp.
- Khi có tin tức, dữ
liệu phù hợp phát hành NOTAM PERM, Phòng NOTAM Quốc tế phối hợp với Phòng AIP
để đưa ra tham chiếu đến các phần, mục dự kiến được đưa vào AIP Việt Nam và chỉ
thực hiện phát hành NOTAM PERM sau khi nhận được mail hoặc tin nhắn trên vpdt
từ Phòng AIP cung cấp các nội dung về mục tham chiếu AIP sau khi phối hợp,
thống nhất.
5.7
Quy trình xử lý thông tin phản hồi của khách hàng
- Phòng NOTAM Quốc tế
có trách nhiệm tiếp nhận thông tin phản hồi của khách hàng thông qua: Quá trình
làm việc trực tiếp với khách hàng, các cuộc họp với khách hàng, điện thoại, thư
điện tử, văn bản (thư từ, công văn, các biên bản thẩm định sản phẩm/ dịch vụ
v.v), qua hệ thống tiếp nhận điện văn AIS;
- Nếu khách hàng phản
hồi trực tiếp về NOTAM và yêu cầu trả lời ngay (không phải trong giờ hành
chính), kíp trưởng nhanh chóng kiểm tra thông tin khách hàng đề cập đến và trả
lời trực tiếp khách hàng, đồng thời chuyển tiếp nội dung phản hồi khách hàng
cùng nội dung trả lời khách hàng đến địa chỉ hộp thư điện tử [email protected];
- Đối với
những khách hàng gửi thư phản hồi trực tiếp cho Phòng NOTAM Quốc tế thì Phòng NOTAM
Quốc tế chuyển tiếp thư đó đến hộp thư điện tử [email protected] hoặc thông báo
nội dung PHKH qua tin nhắn Văn phòng điện tử (ais.atcl.nv). Phòng ATCL có trách
nhiệm trả lời lại Phòng NOTAM Quốc tế để xác nhận;
- Phân
tích, xử lý, đánh giá thông tin phản hồi: Sau khi phòng ATCL phân tích, đánh
giá, nếu nội dung liên quan đến Phòng NOTAM Quốc tế, sẽ chuyển cho Phòng NOTAM
Quốc tế để xử lý trong thời gian sớm nhất;
- Xử lý
thông tin phản hồi:
+ Nếu nội
dung thư không có sự không phù hợp nào xảy ra hoặc là do sự hiểu nhầm ở phía
khách hàng thì Phòng NOTAM Quốc tế soạn dự thảo thư trả lời gửi về phòng ATCL
theo mẫu trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Phòng
ATCL;
+ Nếu thư
phản hồi là do sự không phù hợp ở sản phẩm, dịch vụ của Trung tâm thì Phòng
NOTAM Quốc tế phân tích, xử lý:
Đối với những nội dung
phản hồi có thể xử lý, khắc phục được ngay (ví dụ: Do lỗi đánh máy, thể thức,
v.v thì Phòng NOTAM Quốc tế soạn thư gửi về phòng ATCL trong vòng 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận được thư của phòng ATCL (nội dung trả lời bao gồm biện pháp
xử lý, biện pháp khắc phục, kế hoạch thực hiện cần nêu rõ thời gian dự kiến
hoàn thành (nếu có);
Đối với những nội dung
phản hồi mà việc xử lý, khắc phục không thể thực hiện được trong thời gian ngắn
hạn hoặc phải chờ ý kiến chỉ đạo của cấp trên thì Phòng NOTAM Quốc tế soạn thư
gửi về phòng ATCL trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được thư của phòng
ATCL (nội dung trả lời bao gồm biện pháp xử lý, biện pháp khắc phục, kế hoạch
thực hiện cần nêu rõ thời gian dự kiến hoàn thành).
- Phòng
NOTAM Quốc tế được giao chủ trì sẽ đánh giá biện pháp, kế hoạch xử lý trong nội
dung dự thảo trả lời khách hàng. Nếu thấy chưa đáp ứng nội dung PHKH thì tiếp
tục phối hợp với đơn vị liên quan để làm rõ, bổ sung trước khi trả lời khách
hàng. Trong trường hợp không có sự thống nhất, Phòng NOTAM Quốc tế báo cáo Lãnh
đạo Trung tâm để có giải pháp xử lý;
- Phòng
NOTAM Quốc tế gửi dự thảo thư trả lời khách hàng về Phòng ATCL thông qua hộp
thư điện tử [email protected] hoặc qua tin nhắn Văn phòng điện tử (ais.atcl.nv);
- Trả lời
khách hàng:
+ Sau khi
thống nhất nội dung dự thảo thư trả lời của Phòng NOTAM Quốc tế, Phòng ATCL
thực hiện trả lời cho khách hàng trong vòng 01 ngày làm việc;
+ Trường
hợp khách hàng chưa hài lòng với nội dung trả lời thì Phòng ATCL sẽ chuyển lại
thông tin phản hồi cho Phòng NOTAM Quốc tế để nắm bắt những mong muốn hoặc
những vướng mắc dẫn đến việc khách hàng không hài lòng. Sau khi trao đổi không
đi đến được sự nhất trí thì cán bộ Phòng NOTAM Quốc tế báo cáo Lãnh đạo Trung
tâm để có giải pháp xử lý.
+ Theo
dõi, cập nhật kết quả:
+ Trong
trường hợp khách hàng hài lòng với nội dung trả lời thì Phòng NOTAM Quốc tế
tiếp tục theo dõi và thực hiện kế hoạch xử lý đã trả lời khách hàng;
+ Phòng
ATCL theo dõi, cập nhật tình trạng PHKH lên website http://qms.vnaic.vn và
chuyển tiếp nội dung theo dõi cho Phòng NOTAM Quốc tế;
+ Nếu
chưa nhận được kết quả thực hiện theo kế hoạch đã được phản hồi cho khách hàng
trước đó thì Phòng ATCL thông báo Phòng NOTAM Quốc tế nhằm đảm bảo rằng những điều
đã cam kết chắc chắn sẽ được thực hiện.
Chương 6
HUẤN LUYỆN VÀ GIẤY PHÉP/NĂNG ĐỊNH
6.1 Loại
hình huấn luyện
- Bộ
phận thực hiện: Phòng NOTAM Quốc tế.
- Cách
thức tiến hành: Thực hiện theo Quy chế quản lý đào tạo - huấn luyện của TCTQLBVN
và các quy định liên quan của Trung tâm TBTTHK.
- Thời
lượng huấn luyện: Thời lượng của từng chương trình huấn luyện: Lý thuyết,
thực hành, huấn luyện tại vị trí - OJT và thời lượng ôn tập, kiểm tra được quy
định chi tiết tại Quyết định của Cục HKVN ban hành Chương trình đào tạo, huấn
luyện nhân viên thông báo tin tức hàng không.
- Địa điểm
thực hiện: Tại Phòng NOTAM Quốc tế.
- Tài
liệu huấn luyện: Tùy thuộc vào mục đích, yêu cầu của khóa huấn luyện và đối
tượng tham gia huấn luyện, danh mục các tài liệu sẽ được lựa chọn phù hợp: Các
văn bản, tài liệu của Việt Nam và/hoặc tài liệu của ICAO.
- Nội
dung của chương trình huấn luyện: Nội dung của từng chương trình huấn luyện
(Lý thuyết, thực hành; thực tập tại vị trí làm việc; ôn tập, kiểm tra) được quy
định tại Thông tư của Bộ GTVT quy định về nhân viên hàng không; đào tạo, huấn
luyện và sát hạch nhân viên hàng không và Quyết định của Cục HKVN về ban hành Chương
trình đào tạo, huấn luyện nhân viên thông báo tin tức hàng không (AIS).
- Giáo
trình huấn luyện: Sử dụng Giáo trình huấn luyện nhân viên/kíp trưởng NOTAM
được Tổng công ty QLBVN phê duyệt.
6.1.1 Huấn
luyện năng định
- Mục
tiêu: Trang bị cho học viên các kiến thức, kỹ năng chuyên môn cần thiết và thực
tập tại vị trí làm việc được phân công. Sau khi hoàn thành khóa học, học viên
đủ điều kiện tham gia kỳ sát hạch để cấp giấy phép, năng định tại các vị trí
công việc chuyên môn phù hợp như được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý và bảo đảm hoạt động bay;
- Đối
tượng: Học viên đã được cấp chứng chỉ chuyên môn phù hợp với vị trí năng định
tại cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không của Việt Nam hoặc
nước ngoài được Cục HKVN cấp phép hoặc công nhận.
6.1.2 Huấn
luyện định kỳ
- Mục
tiêu: Nhằm củng cố, nhắc lại cho nhân viên đang làm việc tại vị trí chuyên môn
các kiến thức và kỹ năng đã được học; cập nhập, bổ sung kiến thức mới về chuyên
môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan; luyện tập thực hành để giúp
cho nhân viên duy trì đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo
quy định;
- Đối
tượng: Là nhân viên đang làm việc ở vị trí chuyên môn, có giấy phép và năng
định còn hiệu lực.
6.1.3 Huấn
luyện phục hồi
- Mục
tiêu: Nhằm phục hồi, củng cố kiến thức và kỹ năng đã được học; để đáp ứng công
việc chuyên môn cho nhân viên NOTAM có thời gian nghỉ giãn cách quá thời gian
quy định;
- Đối
tượng: Là nhân viên đang làm việc ở vị trí chuyên môn, đã có chứng chỉ chuyên
môn, năng định và giấy phép nhân viên hàng không nhưng không làm việc liên tục
tại vị trí làm việc được chỉ định với thời gian từ 90 ngày trở lên.
6.1.4 Huấn
luyện chuyển loại
- Mục
tiêu: Nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng chuyên môn dành cho nhân viên đã có năng
định và đang làm việc tại vị trí chuyên môn này chuyển sang vị trí chuyên môn
khác nhưng chưa được huấn luyện phù hợp để có thể được phép tham gia kiểm tra
để cấp năng định;
- Đối tượng:
Nhân viên đã có năng định vị trí chuyên môn, xin dự kiểm tra cấp năng định ở vị
trí chuyên môn khác.
6.1.5 Huấn
luyện nâng cao
- Mục
tiêu: Chương trình nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng chuyên môn dành cho nhân
viên có trình độ, tay nghề, các chuyên gia AIS và cấp quản lý có thực hiện
nhiệm vụ liên quan đến công tác chuyển đổi AIS sang AIM;
- Đối
tượng: Nhân viên, kíp trưởng đã có năng định vị trí chuyên môn, cán bộ quản lý.
6.2 Lập và lưu trữ kế hoạch huấn luyện, báo cáo kết quả và hồ sơ
huấn luyện
6.2.1 Kế
hoạch huấn luyện
Kế hoạch
huấn luyện bao gồm các nội dung sau:
- Mục
đích của khoá học;
- Đối
tượng huấn luyện;
- Nội
dung huấn luyện;
- Huấn
luyện viên tham gia;
- Địa điểm,
thời gian huấn luyện;
- Thời
khóa biểu huấn luyện;
- Yêu cầu
chất lượng huấn luyện;
- Dự trù
kinh phí;
- Tổ chức
thực hiện: Đơn vị chủ trì, các phòng, đơn vị liên quan (Phòng Tổ chức cán bộ -
Lao động, Tài chính, Văn phòng v.v).
6.2.2 Lập
và lưu trữ hồ sơ huấn luyện
Thực hiện
theo Hướng dẫn của Cục HKVN về việc lập và lưu trữ hồ sơ huấn luyện nhân viên
bảo đảm hoạt động bay; Quy chế quản lý đào tạo - huấn luyện của TCTQLBVN và
phân công trách nhiệm cụ thể của đơn vị:
- Khi kết
thúc huấn luyện, các cơ sở chủ trì tổ chức huấn luyện/huấn luyện viên nộp báo
cáo về Phòng Tổ chức cán bộ - Lao động - Trung tâm TBTTHK; báo cáo huấn luyện
gồm các nội dung: Kết quả huấn luyện, các trường hợp thay đổi so với kế hoạch
ban đầu (nội dung, địa điểm, thời lượng, giáo viên, học viên, v.v), bài kiểm
tra;
- Các cơ
sở cung cấp dịch vụ lưu hồ sơ huấn luyện nhân viên. Hồ sơ huấn luyện bao gồm:
+ Sổ theo
dõi huấn luyện nhân viên hàng không: Được lập theo dạng bản cứng/bản mềm;
+ Bản sao
chứng chỉ các khóa đào tạo, huấn luyện chuyên ngành liên quan;
+ Các
giấy tờ khác theo quy định.
- Trưởng
phòng có trách nhiệm phối hợp với bộ phận liên quan cập nhật kết quả huấn
luyện, sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan đến việc huấn luyện của từng
nhân viên và kiểm tra, giám sát việc cập nhật, bổ sung hồ sơ huấn luyện;
- Nhân
viên có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các chi tiết liên quan đến hồ sơ
huấn luyện của mình;
- Hồ sơ
huấn luyện được lưu trữ tại các cơ sở cung cấp dịch vụ theo quy định;
- Trung
tâm TBTTHK giám sát việc cập nhật, bổ sung báo cáo, hồ sơ, tài liệu huấn luyện;
làm thủ tục chuyển hồ sơ cho nhân viên khi chuyển công tác sang vị trí khác
hoặc đơn vị khác.
6.3 Các lưu ý về việc đề nghị cấp, gia hạn giấy phép năng định
Thực hiện
theo quy định của Thông tư quy định về Quản lý và bảo đảm hoạt động bay; các
quy định của Bộ GTVT về nhân viên hàng không và cơ sở đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ nhân viên hàng không; các quy định, hướng dẫn liên quan của Cục HKVN
về giấy phép nhân viên, giấy phép khai thác cho cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm
hoạt động bay.
Chương 7
LẬP BÁO CÁO, TỔNG HỢP SỐ LIỆU VÀ
SẢN PHẨM
7.1 Các
loại báo cáo phải lập, bộ phận/nhân viên thực hiện, thời gian thực hiện
- Báo cáo
tổng hợp công tác chuyên môn trong tuần: Báo cáo Ban Giám đốc thông qua Văn
phòng.
+ Bộ
phận/nhân viên thực hiện: Kíp trực làm báo cáo thông qua Lãnh đạo phòng trước
khi gửi;
+ Thời
gian thực hiện: Trước 10h00, thứ tư hàng tuần;
+ Mốc
thời gian báo cáo: Từ thứ tư tuần trước đến hết thứ ba của tuần báo cáo.
- Báo cáo
tổng hợp công tác chuyên môn tháng/quý/năm: Thời gian thực hiện và mốc thời
gian báo cáo theo quy định của Trung tâm TBTTHK và TCT QLBVN;
- Báo cáo
An toàn - Chất lượng: Thông qua Phòng An toàn - Chất lượng.
+ Bộ phận/nhân
viên thực hiện: Kíp trực làm báo cáo trên phần mềm web: http://qms.vnaic.vn/;
+ Thời
gian thực hiện: Ngay khi có nội dung cần báo cáo theo quy định.
- Báo cáo
đột xuất liên quan đến an toàn bay thực hiện theo quy định, do cán bộ trực giám
sát thực hiện và phải thông qua Trưởng phòng trước khi gửi đi.
7.2 Các loại số liệu tổng hợp, bộ phận/nhân viên thực hiện, thời
gian thực hiện
- Các
loại số liệu tổng hợp:
+ NOTAM/SNOWTAM
quốc tế nhận và xử lý;
+ NOTAM
quốc nội (NOTAM VIP, NOTAM bắn, NOTAM đài dẫn đường, NOTAM thi công, sửa chữa
và các loại khác); SNOWTAM Việt Nam;
+ Công
việc đã thực hiện trong tuần/tháng/quý;
+ Kế
hoạch công việc trong tuần/tháng/quý tới.
- Bộ
phận/nhân viên thực hiện: Kíp trực;
- Thời
gian thực hiện: Hàng tuần/tháng/quý.
7.3 Các loại sản phẩm lưu trữ
- NOTAM/SNOWTAM
quốc tế, quốc nội được lưu trữ theo quy định trong cơ sở dữ liệu hệ thống AIS
tự động/AIM;
- Các điện
văn cảnh báo, điện văn trao đổi liên quan đến chuyên môn;
- Các căn
cứ phát hành NOTAM/SNOWTAM: Công văn, quyết định v.v.
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
|
Sơ đồ tổ chức khối
của cơ sở
|
Phụ lục 2:
|
Sơ đồ bố trí hệ
thống kỹ thuật, thiết bị, đường truyền
|
Phụ lục 3:
|
Các tính năng khai
thác của trang thiết bị các hệ thống
|
Phụ lục 4:
|
Quy định về các
trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM và các trường hợp không yêu cầu khởi
tạo và phát hành NOTAM
|
Phụ lục 5:
|
Danh mục các văn
bản hiệp đồng liên quan
|
Phụ lục 6:
|
Khởi tạo
NOTAM/SNOWTAM Việt Nam trên hệ thống AIS tự động và hệ thống NOTAM bán tự
động
|
Phụ lục 7:
|
Xử lý NOTAM/SNOWTAM
quốc tế trên hệ thống AIS tự động và hệ thống NOTAM bán tự động
|
Phụ lục 8:
|
Cấu trúc NOTAM
|
Phụ lục 9:
|
Cấu trúc SNOWTAM
|
Phụ lục 10:
|
Báo cáo tình trạng
mặt đường CHC (RCR)
|
Phụ lục 11:
|
Khai thác hệ thống
AIM
|
Phụ
lục 1: Sơ đồ tổ chức khối của cơ sở
Phụ
lục 2:
Sơ đồ bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, đường
truyền
1. Sơ đồ mặt bằng
tổng thể của cơ sở
2. Sơ đồ kết nối hệ
thống AIS tự động
3. Sơ đồ kết nối hệ
thống NOTAM bán tự động
4. Sơ đồ kết nối hệ
thống AIM
Phụ
lục 3:
Các tính năng khai thác của trang thiết bị
các hệ thống
1. Đầu cuối hệ thống
AIS tự động
1.1 Các ứng dụng
khai thác
a) CADAS ATS
- Nhận và gửi, xử lý
các loại điện văn AFTN theo các mẫu dạng có sẵn;
- Truy xuất điện văn
(trong vòng 30 ngày);
- Lưu trữ điện văn
(tối đa 30 ngày);
- Khởi tạo bản thông
báo tin tức trước chuyến bay (PIB);
- Cho phép gửi điện
theo một số form mẫu (Proposal, NOTAM, RQN, RQL);
- Chức năng quản trị
người dùng;
- Chức năng quản lý
các tham số xử lý tự động của hệ thống.
b) CADAS IMS
- Quản lý dữ liệu
NOTAM trong hệ thống;
- Gửi, nhận, xử lý
các loại điện văn NOTAM;
- Cho phép truy xuất
NOTAM theo nhiều tiêu chí;
- Khởi tạo điện văn NOTAM;
- Các chức năng tự
động xử lý cơ sở dữ liệu NOTAM;
- Chức năng khởi tạo
bản thông báo tin tức trước chuyến bay (PIB);
- Chức năng quản trị
người dùng;
- Chức năng quản lý
các tham số xử lý tự động của hệ thống.
c) Documentation
Service
- Gồm các loại tài
liệu tham khảo của Việt Nam và ICAO phục vụ tác nghiệp chuyên môn cho người
khai thác;
- Gồm các sản phẩm
của dịch vụ TBTTHK (AIP, AIP AMDT, AIP SUP, AIC, v.v).
1.2 Phân cấp quản lý
người dùng trong hệ thống
a) Tài khoản khai
thác
- IMS: 02 tài khoản
cho người khai thác: VNAIC_NOF1, VNAIC_NOF3;
- ATS: 01 tài khoản
cho người khai thác: VNAIC_NOF2.
Có thể khai thác cùng
một lúc trên một ứng dụng với các tài khoản đăng nhập khác nhau.
b) Thẩm quyền trên
các tài khoản
- Tài khoản IMS: Truy
xuất NOTAM/tạo NOTAM/làm PIB.
- Tài khoản ATS:
+ Gửi và phát điện
văn sự vụ;
+ Xem cơ sở dữ liệu
NOTAM;
+ Khởi tạo dự thảo
NOTAM;
+ Khởi tạo bản PIB;
+ Xem cơ sở dữ liệu
MET;
+ Xem dữ liệu tĩnh/dữ
liệu cơ bản.
1.3 Nguyên tắc cơ
bản về xử lý điện văn trên ứng dụng IMS
1.3.1 Xử lý điện văn
NOTAM tại IMS
a) Điện văn không có
lỗi
- Không có trong
CSDL: Đưa thẳng vào hàng chờ;
- Đã có trong CSDL
(trùng lặp):
+ Chế độ tự động: Tự
động đưa vào CSDL và đặt Invalid;
+ Chế độ bán tự động:
Đưa NOTAM vào hàng chờ, báo có trùng lặp, yêu cầu người khai thác xử lý.
b) Điện văn có lỗi
- Lưu vào CSDL (NOTAM
tạm thời) giá trị hiệu lực Valid;
- Đồng thời cho vào
hàng chờ yêu cầu người khai thác xử lý. Khi NOTAM này được xử lý xong trong
hàng chờ thì sẽ được lưu chính thức vào trong CSDL đồng thời NOTAM tạm thời bị
mất đi.
1.3.2 Nguyên tắc
kiểm tra quy trình xử lý điện văn trên ứng dụng IMS
- Người khai thác
truy xuất điện văn cần kiểm tra, bôi đen điện văn và nhấp chuột vào Related
Event để kiểm tra thời gian điện văn về hệ thống, quy trình xử lý điện văn của
hệ thống, nơi gửi, hệ thống xử lý tự động hay người khai thác xử lý;
- Người khai thác chỉ
kiểm tra quy trình xử lý điện văn có hiệu lực trong vòng 90 ngày (Tính từ ngày
có hiệu lực đến thời gian kiểm tra);
- Để kiểm tra điện
văn đến trong hàng chờ ‘Operators queue’, nhấp chuột vào Administration và tìm
trang dựa vào thời gian điện văn đến để kiểm tra.
2. Hệ thống NOTAM bán
tự động
2.1 NOTAM Terminal
- Soạn thảo, gửi/nhận
điện văn NOTAM;
- Kiểm tra cú pháp
điện văn NOTAM;
- Hiển thị, in điện
văn NOTAM;
- Sửa, gửi lại điện
văn NOTAM;
- Lưu trữ điện văn
gửi/nhận NOTAM;
- Tìm kiếm/truy xuất
điện văn gửi/nhận (SEARCH);
- Kiểm tra số thứ tự
của điện văn nhận/gửi.
2.2 NOTAM Server
- Xử lý các NOTAM
nhiều phần;
- Xử lý điện văn
(NOTAM);
- Lọc NOTAM cần xử
lý;
- Thống kê NOTAMs
theo ngày, từ ngày đến ngày và các tiêu chí cụ thể khác.
2.3 PIB
- Khởi tạo PIB
Manually (Aerodrome, Areas);
- Khởi tạo PIB theo
Enroute;
- Khởi tạo PIB qua
Internet;
- Quản trị hệ thống,
người dùng;
- Xem và quản lý dữ
liệu tĩnh:
+ Danh sách sân bay -
Aerodrome;
+ Vùng thông báo bay
- FIR;
+ Đường bay - Route;
+ Danh sách phòng -
NOF;
+ Danh sách quốc gia
- State.
2.4 Quản lý, giám
sát tình trạng hoạt động của đầu cuối NOTAM bán tự động
1) NOTAM Terminal
a) Kiểm tra trạng
thái đường truyền (LINE) AFTN
Nếu đường truyền dữ
liệu tốt, phần mềm sẽ báo “ON”. Ngược lại, nếu phần mềm báo “WAIT”, người khai
thác lập tức phải kiểm tra đường truyền và báo hỗ trợ kỹ thuật.
b) Kiểm tra điện văn
AFTN nhận đủ
- Điện văn nhận đủ
khi số thứ tự của điện văn đến không bị gián đoạn;
- Nếu thiếu, người
khai thác phải gửi ngay điện văn SVC QTA RPT để xin Trung tâm phát lại. Mỗi
điện văn xin này chỉ xin được tối đa 20 điện văn;
- Nếu phát hiện số
thứ tự điện văn không tăng, liên hệ ngay với Trung tâm để kiểm tra lại kênh
truyền.
c) Kiểm tra đường
phát điện văn
- Điện văn đúng và
được phát đi thành công khi điện văn đó xuất hiện trên màn hình và được in ra
giấy. Nếu không, hệ thống sẽ báo lỗi để người khai thác sửa;
- Kiểm tra đường
Phát/Thu bằng cách soạn một điện văn có địa chỉ nhận VVVVYNYX và gửi đi. Nếu
điện văn phát đi này quay về ngay, đường Phát/Thu thông suốt. Nếu không, đường
truyền có sự cố và người khai thác phải báo ngay cho nhân viên kỹ thuật để khắc
phục.
d) Kiểm tra đường
liên lạc với NOTAM Server
- Kết nối tốt khi phần
mềm thông báo SERVER LINE là ‘ON’;
- Kết nối gặp sự cố
khi dòng SERVER LINE là ‘WAIT’, nhân viên khai thác dùng lệnh menu Setting\Link
để kết nối lại hoặc khởi động lại cả hai phần mềm NOTAM Terminal và NOTAM Server.
Nếu không được lập tức phải báo ngay cho nhân viên kỹ thuật để khắc phục.
đ) Kiểm tra, xử lý
NOTAM bị Reject
Số lượng NOTAM sai sẽ
hiện lên trước chữ REJECT màu đỏ; Người khai thác nhấp chuột vào REJECT sửa
NOTAM theo đúng mẫu tiêu chuẩn của ICAO và chuyển NOTAM đúng sang máy NOTAM
server bằng tổ hợp phím Ctrl-F3.
e) Kiểm tra, xử lý
với NOTAM WARNING
NOTAM bắt đầu có hiệu
lực tại thời điểm hiện hành được đưa vào danh sách WARNING, số lượng NOTAM này
sẽ xuất hiện trước chữ WARNING đỏ. Người khai thác nhấp chuột vào WARNING để
khai thác hoặc in ra nếu cần; NOTAM bị WARNING cũng được thông báo trên máy in
để người khai thác tiện theo dõi.
g) Khởi động lại chương
trình
Khi khởi động lại chương
trình, người khai thác phải thông qua các bước sau:
- Kiểm tra kết nối
với NOTAM Server: Nếu thành công, thông báo trên SERVER LINE của Terminal là ON
và trên LINE của NOTAM Server là ON;
- Phát điện văn với
địa chỉ gửi VVVVYNYX, nếu thấy điện văn hiển thị trên cửa sổ nhận có nghĩa là
kết nối với Hệ thống chuyển tiếp điện văn tự động AMSS là tốt;
- Lấy 1 NOTAM bất kỳ
chuyển sang máy NOTAM Server bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl-F3 để kiểm tra kết
nối với NOTAM Server;
- Thực hiện phát lại
các điện văn Trung tâm báo thiếu, và phát điện văn xin SVC QTA RPT nếu thiếu
điện văn của Trung tâm.
2) NOTAM Server
a) Kiểm tra đường
truyền với máy AFTN Terminal
- Thông báo đường
truyền tốt LINE là chữ ON; WAIT là chưa kết nối, người khai thác xử lý bằng
lệnh Setting | Link trên máy NOTAM SERVER hoặc lệnh Setting | Link trên cả 2
máy NOTAM Server và AFTN Terminal;
- Khi thấy LINE là
ON, để chắc chắn đường truyền tốt, người khai thác có thể gửi 01 NOTAM từ máy
Server sang máy Terminal bằng lệnh Send AFTN.
b) Kiểm tra việc nhận
đầy đủ điện văn AFTN
Người khai thác theo
dõi số thứ tự điện văn nhận hoặc có thể kiểm tra điện văn thiếu trên máy in qua
thông báo MIS trên máy. Nếu thiếu điện văn, có thể chuyển bằng tay từ máy AFTN
Terminal.
c) Sửa các NOTAM lỗi
Các NOTAM, NOTAM
nhiều phần nhận bị sai cú pháp được hệ thống đưa vào cửa sổ REJECT để người
khai thác sửa lỗi theo đúng tiêu chuẩn của ICAO và nhập vào dữ liệu NOTAM.
d) Kiểm tra việc tự
động xử lý NOTAM trong cơ sở dữ liệu NOTAM
Người khai thác có
thể kiểm tra việc tự động đặt hiệu lực, đặt hết hiệu lực dựa vào mục B), C) của
NOTAM trong cơ sở dữ liệu bằng các cách sau:
- Dùng lệnh FILE|VIEW
LAST NTs để xem danh sách NOTAM đã và sắp có hiệu lực;
- Theo dõi các thông
báo trên máy in với dòng chữ “Autoset execute NOTAM (…..) OK và/hoặc Autoset
invalid NOTAM (…….) OK…….”;
- Vào cửa sổ NOTAM|NAVIGATION
bằng cách nhấp chuột hoặc tổ hợp phím;
- Ctrl +N, xem phần
Status ở góc phải dưới màn hình.
đ) Kiểm tra việc tự
động xử lý CSDL đúng theo thời gian mặc định
- Người khai thác
kiểm tra tính đầy đủ và rút gọn CSDL thông qua các cửa sổ Navigation, Checklist
hoặc Valid NOF Summary;
- Dùng lệnh
NOTAM|DAILY REPORT hoặc tổ hợp phím Ctrl+T để kiểm tra bảng thống kê NOTAM hàng
ngày;
- Kiểm tra các trạng
thái sao lưu trên màn hình hoặc giấy in hoặc vào file LOG.
2.5 Phương thức khai
thác sử dụng đầu cuối NOTAM bán tự động
1) Giới thiệu
Là một chương trình phần
mềm có chức năng thu và phát, xử lý điện văn AFTN đến và đi trong nước, quốc tế
thông qua mạng viễn thông cố định hàng không.
Chương trình có giao
diện và bộ công cụ hỗ trợ khai thác như hình dưới đây:
2) Các chức năng khai
thác
a) Mở điện văn mẫu
- Chọn ‘Open’ trên
menu ‘Message’ hay bấm nút trên thanh công cụ;
- Chọn file điện văn
đã có trong danh sách, bấm ‘OK’ để mở file.
b) Khởi tạo điện văn
mới
Chọn ‘New’ trên menu
‘Message’ hay bấm nút trên
thanh công cụ.
c) Lưu trữ điện văn
mẫu
- Tạo điện văn mới;
- Chọn ‘Save’ trên
menu ‘Message’ hay bấm nút trên thanh công cụ;
- Gõ tên file tại ô
‘File Name’ theo định dạng nhất định, bấm ‘OK’ để lưu;
- Định dạng của file:
[tên file (gõ bất kỳ, tối đa 8 chữ cái)] + ‘.MSG’.
d) Gửi điện văn
- Gửi và giữ nội dung
điện văn: Chọn ‘Function Key’ → ‘Send’ → ‘Sends’ trên menu hay bấm trực tiếp
phím F6 trên bàn phím hay bấm nút trên thanh công cụ;
- Gửi và xóa điện
văn: Chọn ‘Function Key’ → ‘Send’ → ‘Send Clear’ trên menu hay bấm trực tiếp
phím F1 trên bàn phím hay bấm nút trên thanh công cụ.
đ) In điện văn
- Chọn ‘Function Key’
→ ‘Print Message’ trên menu hay bấm phím F7;
- Hoặc bấm nút trên thanh công cụ.
e) Truy xuất điện văn
cũ trong ngày
- Chọn ‘Function Key’
→ ‘Retrieve’ trên menu hoặc bấm phím F11;
- Nhập ngày tháng năm
ở dòng ‘Date’ dạng Ngày-Tháng-Năm (dd-mm-yyyy), ngầm định là ngày tháng hiện
tại được lấy theo giờ máy tính;
- Nhập số điện văn ở
dòng ‘Message’.
g) Truy xuất điện văn
cũ
- Chọn ‘Function Key’
→ ‘Reject and Repeat’ trên menu;
- Hoặc bấm phím F12.
h) Tự động xin lại
điện văn
- Chọn ‘Automatic’ →
‘QTA RPT’ trên menu;
- Gõ theo số thứ tự
điện văn, tối đa đựoc 10 điện văn.
i) Giám sát các điện
văn nhận
- Chọn ‘Function Key’
→ ‘Line monitor’ trên menu;
- Hoặc bấm nút trên thanh công cụ.
k) Phát tín hiệu kiểm
tra đường truyền
- Chọn ‘Function Key’
→ ‘Send’ → ‘RYs Test’ trên menu;
- Hoặc bấm Ctrl + F7;
- Hoặc nút trên thanh công cụ.
3) Phím chức năng
soạn thảo điện văn
- Tạo đầu điện văn: chọn
‘Function Key’ → ‘Header’ trên menu hoặc F2;
- Tạo địa chỉ gốc:
chọn ‘Function Key’ → ‘Origin’ trên menu hoặc F3;
- Tạo phần kết thúc
điện văn: chọn ‘Function Key’ → ‘End Of Message’ trên menu hoặc F4;
- Xóa các ký tự đứng
sau con trỏ: chọn ‘Function Key’ → ‘Clear’ trên menu hoặc F5;
- Xóa dòng tại vị trí
con trỏ: chọn ‘Function Key’ → ‘Delete’ trên menu hoặc F8;
- Chèn dòng tại vị
trí con trỏ: chọn ‘Function Key’ → ‘Insert’ trên menu hoặc F9;
- Cắt, dán đoạn điện
văn:
+ Chọn điểm bắt đầu;
+ Bấm và giữ chuột
trái, di chuột đến điểm cuối để bôi đen đoạn điện văn cần hoặc bấm và giữ phím
‘Shift’ trên bàn phím, dùng các phím lên, xuống, sang phải/trái đến điểm cuối
cần bôi đen;
+ Di chuột đến vùng
được bôi đen và bấm phải chuột, chọn ‘Cut’ để xóa và đưa vào bộ nhớ, ‘Delete’
để xóa, ‘Copy’ để đưa đoạn điện văn vào bộ nhớ;
+ Đưa con trỏ tới vị
trí cần dán đoạn điện văn, bấm phải chột và chọn ‘Paste’ để chèn đoạn điện văn
trong bộ nhớ vào vị trí con trỏ. Nếu trong bộ nhớ không có gì, chương trình sẽ
không làm gì cả khi thực hiện ‘Paste’.
4) Phát 01 điện văn
thông thường
- Tạo đầu điện văn:
chọn ‘Function Key’ → ‘Header’ trên menu hoặc F2;
- Ở dòng thứ 2 gõ FF
nếu gửi điện văn FPL hoặc DLA, DEP, ARR nếu gửi các loại điện văn khác tiếp
theo là các địa chỉ cần gửi điện văn tới (tối đa ba dòng địa chỉ);
- Tạo địa chỉ gốc:
chọn ‘Function Key’ → ‘Origin’ trên menu hoặc F3;
- Nhập nội dung điện
văn cần gửi;
- Tạo phần cuối điện
văn: chọn ‘Function Key’ → ‘End Of Message’ trên menu hoặc F4;
- Gửi không xóa điện
văn: chọn ‘Function Key’ → ‘Send’ → ‘Sends’ trên menu hoặc bấm trực tiếp phím
F6 trên bàn phím hay bấm nút trên thanh công cụ;
- Gửi và xóa điện
văn: chọn ‘Function Key’ → ‘Send’ → ‘Send Clear’ trên menu hoặc bấm trực tiếp
phím F1 trên bàn phím hoặc bấm nút trên thanh công cụ.
a) Phát điện văn sửa
lại (Correct)
Để gửi điện văn sửa
lỗi sau khi nhập nhóm định dạng điện văn, sau nhóm ngày giờ nhập thêm STOP. Ví
dụ: SVC CORR THIS MSG VVVVYNYX 190330 STOP.
b) Phát điện văn huỷ
bỏ (CNL)
Để gửi điện văn huỷ
bỏ sau khi nhập nhóm định dạng điện văn, sau nhóm ngày giờ nhập thêm STOP.
Ví dụ: CNL THIS MSG
VVVVYNYX 190330 STOP.
c) Độ khẩn khi phát
điện văn qua AFTN
- NOTAM dùng độ khẩn
GG;
- Điện văn có độ khẩn
SS: Khi nhận được điện văn này thì nhân viên khai thác phải làm một điện văn để
trả lời ngay nơi gửi với điện văn mang độ khẩn SS tương tự;
- Điện văn phát đi và
nhận về được lưu trữ ít nhất là 30 ngày.
d) Một số loại điện
văn nhận qua AFTN
Tên
điện văn
|
Ký
hiệu
|
FPL
|
Điện văn kế hoạch
bay không lưu
|
DLA
|
Điện văn trì hoãn
|
DEP
|
Điện văn cất cánh
|
ARR
|
Điện văn hạ cánh
|
CHG
|
Điện văn sửa đổi
|
NOTAM
|
Điện văn NOTAM
|
e) Cách khai thác
AFTN
- Điện văn được Trung
tâm chuyển tiếp điện văn tự động tương ứng phân kênh và chuyển đến các địa chỉ
đã khai báo;
- Trong quá trình
khai thác, nếu cần truy xuất điện văn nhận trong ngày hoặc của các ngày đã qua
(tối đa không quá 365 ngày), bấm phím F10 màn hình hiện thị cửa sổ điện văn
nhận, nhập số thứ tự của điện văn cần truy xuất, sau đó chương trình sẽ hiện
thị điện văn cần thiết trên màn hình;
- Trong quá trình
khai thác, nếu cần truy xuất điện văn phát trong ngày và của các ngày đã qua
(tối đa không quá 365 ngày), bấm phím F9 màn hình hiển thị cửa sổ truy cập điện
văn phát, nhập số thứ tự điện văn và ngày tương ứng, sau đó nhấn Enter, chương
trình sẽ hiển thị điện văn cần thiết trên màn hình.
2.6 AMHS
Thực hiện theo Tài
liệu hướng dẫn khai thác hệ thống AMHS.
Phụ
lục 4:
Quy định về các trường hợp khởi tạo và phát
hành NOTAM và các trường hợp không yêu cầu khởi tạo và phát hành NOTAM
1. Các trường hợp
khởi tạo và phát hành NOTAM
a) Mở, đóng cảng hàng
không, sân bay hoặc những thay đổi quan trọng trong việc khai thác cảng hàng
không, sân bay hoặc đường CHC.
b) Thiết lập, hủy bỏ
hoặc những thay đổi quan trọng về hoạt động của các dịch vụ AGA, AIS, ATS, CNS,
khí tượng hàng không (MET), tìm kiếm, cứu nạn HKDD (SAR).
c) Thiết lập, hủy bỏ
hoặc những thay đổi quan trọng về khả năng khai thác các dịch vụ dẫn đường vô
tuyến và thông tin liên lạc không địa bao gồm việc:
- Gián đoạn hay phục
hồi hoạt động trở lại, thay đổi tần số, thay đổi thời gian hoạt động, thay đổi
tên gọi, hướng đối với hệ thống, thiết bị chỉ hướng;
- Thay đổi vị trí,
tăng hoặc giảm công suất ước tính từ 50% trở lên;
- Thay đổi về việc
thông báo lịch phát sóng, nội dung, tính không đều đặn hoặc thiếu tin cậy trong
việc khai thác các dịch vụ dẫn đường vô tuyến và dịch vụ thông tin liên lạc
không - địa hoặc các hạn chế của các trạm thu phát bao gồm ảnh hưởng hoạt động,
tần số, khu vực và dịch vụ bị ảnh hưởng;
d) Khả năng không đáp
ứng của các hệ thống phụ/dự phòng, có ảnh hưởng trực tiếp đến khai thác.
e) Thiết lập, hủy bỏ
hoặc có những thay đổi quan trọng về thiết bị phụ trợ bằng mắt
f) Việc gián đoạn
hoặc phục hồi hoạt động trở lại của các bộ phận chính hệ thống chiếu sáng tại
sân bay.
g) Thiết lập, hủy bỏ
hoặc có những thay đổi quan trọng trong các phương thức sử dụng cho dịch vụ bảo
đảm hoạt động bay.
h) Phát hiện, sửa
chữa các hư hỏng hoặc hạn chế khai thác trên khu vực hoạt động tại sân bay.
i) Thay đổi hoặc hạn
chế về khả năng cung cấp nhiên liệu, dầu nhờn và ôxy.
j) Thay đổi quan
trọng về khả năng cung cấp phương tiện và dịch vụ SAR.
k) Thiết lập, hủy bỏ
hoặc phục hồi hoạt động của các đèn hiệu chỉ chướng ngại vật ảnh hưởng đến hoạt
động bay.
l) Thay đổi các quy
định yêu cầu phải hành động tức thời như khu vực cấm bay sử dụng cho dịch vụ
SAR.
m) Xuất hiện các nguy
hiểm chưa được công bố ảnh hưởng đến hoạt động bay bao gồm chướng ngại vật, tập
trận và hoạt động quân sự, can nhiễu tần số vô tuyến có chủ đích và không có
chủ đích, phóng tên lửa, bay trình diễn, bay thể thao, bắn pháo hoa, thả đèn
lồng, mảnh vỡ tên lửa và nhảy dù quy mô lớn.
n) Các khu vực xung
đột ảnh hưởng đến hoạt động bay bao gồm: tin tức cụ thể liên quan đến tính
chất, mức độ đe dọa của xung đột và hậu quả của nó đối với hàng không dân dụng.
o) Kế hoạch phát xạ
la-de, trình chiếu la-de và các đèn tìm kiếm nếu tầm nhìn ban đêm của người lái
có khả năng bị suy giảm.
p) Xây dựng, di
chuyển hoặc thay đổi các chướng ngại vật ảnh hưởng đến hoạt động bay trong khu
vực cất cánh, lấy độ cao, tiếp cận hụt, các khu vực tiếp cận và dải bay.
q) Thiết lập, chấm
dứt hiệu lực hoặc thay đổi tình trạng hoạt động của các khu vực cấm bay, nguy
hiểm hoặc hạn chế bay.
r) Thiết lập, chấm
dứt hiệu lực các khu vực hoặc đường bay hoặc phần đường bay có khả năng xảy ra
bay chặn hoặc yêu cầu canh nghe trên tần số khẩn nguy VHF 121,5 MHz.
s) Chỉ định, hủy bỏ
hoặc thay đổi địa danh do ICAO quy định.
t) Những thay đổi
quan trọng về cấp độ công tác cứu hộ và cứu hỏa được cung cấp tại sân bay, sân
bay trực thăng.
u) Sự xuất hiện, di
chuyển hoặc có những thay đổi quan trọng về các điều kiện nguy hiểm do tuyết,
băng, tuyết tan, chất phóng xạ, hóa chất độc hại, tro bụi núi lửa hoặc nước
trên khu vực hoạt động tại sân bay.
v) Sự bùng phát dịch
bệnh cần phải thông báo để tiêm chủng hoặc có những biện pháp cách ly để kiểm
dịch.
w) Quan trắc hoặc dự
báo về hiện tượng thời tiết trong không gian, ngày và thời gian xảy ra, các mực
bay và phần vùng trời có thể bị ảnh hưởng.
x) Thay đổi quan
trọng về hoạt động của núi lửa, vị trí, ngày, giờ núi lửa hoạt động, phạm vi
hoạt động (ngang và cao) của mây tro bụi bao gồm cả hướng di chuyển, các mực
bay và đường bay hoặc phần của đường bay có thể bị ảnh hưởng.
y) Thông báo về việc
thải vào bầu khí quyển chất phóng xạ hoặc hóa chất sau sự cố hạt nhân hay hóa
học, vị trí, ngày giờ xảy ra sự cố, mực bay, đường bay hoặc các phần đường bay
có thể bị ảnh hưởng và hướng di chuyển.
z) Thiết lập các hoạt
động cứu trợ nhân đạo, như những biện pháp được thực hiện dưới sự bảo trợ của Liên
hiệp quốc với các phương thức và giới hạn ảnh hưởng đến hoạt động bay.
aa) Thực hiện các
biện pháp ứng phó ngắn hạn trong trường hợp ngừng hoạt động hoặc ngừng hoạt
động một phần của ATS và các dịch vụ hỗ trợ có liên quan.
2. Các trường hợp
không yêu cầu khởi tạo và phát hành NOTAM
a) Công việc bảo
dưỡng thường xuyên trên sân đỗ và đường lăn mà không ảnh hưởng đến việc di
chuyển an toàn của tàu bay.
b) Công việc sơn kẻ
dấu hiệu trên đường CHC khi các hoạt động bay có thể được thực hiện một cách an
toàn trên các đường CHC khác hoặc các thiết bị được sử dụng để sơn kẻ có thể
được di chuyển khi cần thiết.
c) Chướng ngại vật
tạm thời trong khu vực lân cận của sân bay, sân bay trực thăng không ảnh hưởng
tới việc khai thác tàu bay một cách an toàn.
d) Thiết bị chiếu
sáng sân bay, sân bay trực thăng bị hư hỏng một phần mà không ảnh hưởng trực
tiếp tới việc khai thác tàu bay.
e) đ) Thông tin liên
lạc không - địa bị hư hỏng một phần tạm thời khi vẫn có các tần số phù hợp khác
hoạt động và đáp ứng yêu cầu.
f) Thiếu dịch vụ đánh
tín hiệu sân đỗ và kiểm soát việc di chuyển trên mặt đất.
g) Ký hiệu chỉ dẫn vị
trí, điểm đến hoặc những ký hiệu chỉ dẫn khác trên khu vực hoạt động của sân
bay mất khả năng cung cấp.
h) Hoạt động nhảy dù
theo quy tắc bay bằng mắt trong vùng trời không được kiểm soát, hoặc trong vùng
trời có kiểm soát, tại những khu vực được công bố hoặc khu vực nguy hiểm hoặc
khu vực cấm bay.
i) Hoạt động huấn
luyện do đơn vị mặt đất thực hiện mà không ảnh hưởng trực tiếp tới việc khai
thác tàu bay.
j) Hệ thống dự phòng
không sẵn sàng để sử dụng, nếu các hệ thống này không ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động khai thác.
k) Hạn chế đối với
các phương tiện hoặc dịch vụ của sân bay mà không ảnh hưởng đến khai thác.
l) Quy định, hướng
dẫn của các cơ quan liên quan của Việt Nam không ảnh hưởng đến hoạt động hàng
không chung.
m) Thông báo hoặc
cảnh báo về hạn chế có thể xảy ra mà không ảnh hưởng đến hoạt động khai thác.
n) Nhắc nhở chung về
tin tức đã được công bố.
o) Khả năng đáp ứng
của thiết bị đối với các đơn vị mặt đất mà không bao gồm tin tức ảnh hưởng đến
khai thác đối với người sử dụng thiết bị, vùng trời.
p) Tin tức về chiếu
la-de mà không ảnh hưởng đến khai thác, tin tức về bắn pháo hoa dưới độ cao bay
tối thiểu.
q) Đóng một phần khu
vực hoạt động tại sân bay đối với công việc được tiến hành theo kế hoạch đã
được phối hợp nội bộ với thời gian thực hiện ít hơn 01 giờ mà không ảnh hưởng
trực tiếp tới việc khai thác tàu bay.
r) Đóng, không đáp
ứng hoặc thay đổi việc khai thác của sân bay, sân bay trực thăng ngoài giờ hoạt
động của sân bay, sân bay trực thăng đó.
s) Thông tin khác có
tính chất tạm thời tương tự.
Phụ
lục 5:
Danh mục các văn bản hiệp đồng liên quan
- Văn bản hiệp đồng
(VBHĐ) bảo đảm dịch vụ Thông báo tin tức hàng không giữa TCTQLBVN và Tổng công
ty Cảng HKVN - CTCP;
- Văn bản hiệp đồng
(VBHĐ) bảo đảm dịch vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Cảng HKQT Vân Đồn;
- VBHĐ bảo đảm dịch
vụ tại Cảng HKQT Nội Bài giữa Trung tâm TBTTHK - TCTQLBVN và Cảng HKQT Nội Bài
- Tổng công ty Cảng HKVN - CTCP;
- VBHĐ bảo đảm dịch vụ
tại Cảng HKQT Đà Nẵng giữa Trung tâm TBTTHK - TCTQLBVN và Cảng HKQT Đà Nẵng -
Tổng công ty Cảng HKVN - CTCP;
- VBHĐ bảo đảm dịch
vụ tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất giữa Trung tâm TBTTHK - TCTQLBVN và Cảng HKQT Tân
Sơn Nhất - Tổng công ty Cảng HKVN - CTCP;
- VBHĐ bảo đảm dịch
vụ tại Cảng HKQT Cam Ranh giữa Trung tâm TBTTHK - TCTQLBVN và Cảng HKQT Cam
Ranh - Tổng công ty Cảng HKVN - CTCP;
- VBHĐ bảo đảm dịch
vụ TBTTHK giữa Trung tâm TBTTHK và Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay;
- VBHĐ bảo đảm dịch
vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Trung tâm Quản lý luồng không lưu;
- VBHĐ bảo đảm dịch
vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Công ty Quản lý bay miền Bắc;
- VBHĐ bảo đảm dịch
vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Công ty Quản lý bay miền Trung;
- VBHĐ bảo đảm dịch
vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Công ty Quản lý bay miền Nam;
- VBHĐ bảo đảm dịch
vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Trung tâm KTHK;
- VBHĐ bảo đảm dịch
vụ giữa Trung tâm TBTTHK và Trung tâm Phối hợp TKCN hàng không;
- Phương thức trao
đổi tin tức/dữ liệu hàng không giữa Trung tâm TBTTHK- TCT QLBVN và Ban khai
thác tiêu chuẩn an toàn bay - HKDD Vương quốc Campuchia.
Phụ
lục 6:
Khởi tạo NOTAM/SNOWTAM Việt Nam trên hệ thống
AIS tự động và hệ thống NOTAM bán tự động
1. Khởi tạo NOTAM
trên hệ thống AIS tự động
1.1. Khởi tạo NOTAM
mới (NOTAMN)
Khởi tạo NOTAMN có
thể thực hiện bằng 3 cách:
- Cách 1: Nhấp chuột
vào cửa sổ “Create”, chọn và điền thông số vào mẫu NOTAM chuẩn hiển thị sẵn
trên cửa sổ, kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của NOTAM, điền vào cửa sổ địa
chỉ người nhận “Addressee” nhóm địa chỉ ‘VVVVSERA’ nếu gửi NOTAM A, J; ‘VVVVSERC’
nếu gửi NOTAM C và nhấn nút “Promulgate NOTAM” để gửi;
- Cách 2: Nhấp chuột
vào “NOTAM Proposal - điện văn dự thảo NOTAM” trong hàng chờ, sau khi kiểm tra,
đối chiếu nội dung của dự thảo với công văn, nhấp chuột vào cửa sổ “Create” và
soạn NOTAM theo đúng mẫu quy định, điền địa chỉ như cách trên, chọn “Promulgate
NOTAM” để gửi đi;
- Cách 3: Vào phần
“Retrieve NOTAM” để truy xuất NOTAM cũ, sau đó sửa đổi các thông số cho phù hợp
với nội dung NOTAM cần phát hành theo đúng quy định, điền vào cửa sổ địa chỉ
người nhận “Addressee” nhóm địa chỉ VVVVSERA nếu gửi NOTAM A, J; VVVVSERC nếu
gửi NOTAMC và nhấn nút “Promulgate NOTAM” để gửi.
1.2. Khởi tạo NOTAM
thay thế (NOTAMR)
Truy xuất NOTAM cũ
(NOTAM bị thay thế) trên cửa sổ “Retrieve”, đánh dấu vào NOTAM này (lưu ý NOTAM
được đánh dấu phải là NOTAM còn hiệu lực và phải do hệ thống khởi tạo tại
System Originated: Tình trạng NOTAM “True”, nhấp chuột vào cửa sổ “Replace”,
NOTAM bị thay thế sẽ hiển thị trên màn hình, nhân viên sẽ sửa lại nội dung theo
yêu cầu, sau khi kiểm tra nội dung đã chuẩn xác, chọn “Promulgate NOTAM” để
gửi.
Ghi chú:
- Với các NOTAM
đang có hiệu lực, phát NOTAM thay thế NOTAM này.
- Với NOTAM chưa
có hiệu lực, phát NOTAM hủy và phát 1 NOTAM mới ngay sau nó để tránh sự hiểu
nhầm cho người khai thác.
1.3. Khởi tạo NOTAM
hủy bỏ (NOTAMC)
- Truy xuất NOTAM cũ
(NOTAM bị hủy bỏ) trên cửa sổ “Retrieve”, đánh dấu vào NOTAM này (lưu ý NOTAM
đuợc đánh dấu phải là NOTAM còn hiệu lực và phải do hệ thống khởi tạo tại
System Originated: Tình trạng NOTAM “True”, nhấp chuột vào cửa sổ “Cancel”
NOTAM bị hủy bỏ sẽ hiển thị trên màn hình, nhân viên sẽ sửa lại chữ thứ 4, 5
trong mã Q của NOTAM và mục B), mục E) theo quy định, sau khi kiểm tra nội dung
đã chuẩn xác, chọn “Promulgate NOTAM” để gửi;
- Các địa chỉ, địa
chỉ tiền định nhận khi phát NOTAM quốc tế và quốc nội đã được cài sẵn trong hệ
thống chuyển điện văn tự động (AMSS) bằng các tổ hợp phím: VVVVSERA (NOTAM loại
A, J), VVVVSERC (NOTAM loại C).
1.4. NOTAM liên quan
đến 2 FIRs
Khi phát NOTAM liên
quan đến 2 FIRs, vào cửa sổ “create” NOTAM checklist xóa dữ liệu của NOTAM
checklist hiện trong form, nhập các dữ liệu mới theo đúng quy định. Trường tọa
độ trên hàng Q nhập tọa độ của điểm KONCO (1700N10711E) và bán kính theo FIRs
999 - giá trị đã được cài nạp sẵn trong hệ thống. Sau khi soạn xong, kiểm tra
tính đầy đủ, chính xác của NOTAM, nhập địa chỉ theo quy định, nhấp chuột vào
“Promulgate NOTAM” để gửi.
Ghi chú: Khi phát xong
NOTAM, nhân viên phát NOTAM phải kiểm tra dữ liệu NOTAM, chỉ có 1 NOTAM mới
phát hành còn hiệu lực.
2. Khởi tạo NOTAM
trên hệ thống NOTAM bán tự động
Nhấp chuột vào Alt+L
để lấy nhóm địa chỉ được cài đặt trong hệ thống sau đó soạn NOTAM theo đúng
form mẫu quy định của ICAO. Sau khi soạn xong, kiểm tra lại tính chính xác của
NOTAM và nhấp “F4”, sau đó nhấp “F6” gửi NOTAM đi theo nhóm địa chỉ đầu tiên
được cài đặt sẵn trong nhóm Alt+L; nhấp tiếp tổ hợp phím Alt+O; Alt+I; Alt+T;
Alt+B để gửi cho các địa chỉ còn lại.
Ghi chú: Hệ thống chỉ kiểm
tra được lỗi sai đơn giản là thời gian trong mục B); mục C) và trật tự các chữ
cái của liên kết trong phần “scope” trên hàng Q). Vì vậy khi soạn thảo NOTAM để
phát trên hệ thống cũ, người soạn thảo phải kiểm tra cẩn thận trước khi quyết
định phát.
3. Khởi tạo SNOWTAM
trên hệ thống AIS tự động
Sử dụng ứng dụng ATS,
nhấp chuột vào cửa sổ “Message”, chọn Freetext Message, điền vào cửa sổ nhóm
địa chỉ nhận SNOWTAM.
Sau đó soạn thảo nội
dung theo đúng bản RCR nhận được. Nhấn nút Send and Close hoặc CTL+T.
4. Khởi tạo SNOWTAM
trên hệ thống NOTAM bán tự động
Vào ứng dụng
TERMINAL, sau đó soạn thảo nội dung theo đúng bản RCR nhận được. Sau khi soạn
xong, kiểm tra lại tính chính xác của SNOWTAM và nhấp “F4”, sau đó nhấp “F6”
gửi SNOWTAM đi theo nhóm địa chỉ đầu tiên được cài đặt sẵn trong nhóm Alt+L;
nhấp tiếp tổ hợp phím Alt+O; Alt+I; Alt+T; Alt+B để gửi cho các địa chỉ còn
lại.
Phụ
lục 7:
Xử lý NOTAM/SNOWTAM quốc tế trên hệ thống AIS
tự động và hệ thống NOTAM bán tự động
1. Xử lý NOTAM quốc
tế trên hệ thống AIS tự động
Khi nhận được các
NOTAM do Phòng NOF của các nước liên quan phát hành (sau đây gọi là các NOTAM
quốc tế), nhân viên trực vị trí quốc tế phải thực hiện các bước sau:
a) Đọc NOTAM, đảm bảo
nội dung điện văn phải rõ ràng, đầy đủ khi NOTAM vào cơ sở dữ liệu. Đăng ký
NOTAM quốc tế vào Bản đăng ký NOTAM đến theo quy định. Nếu có nghi ngờ hoặc
chưa rõ, phải gửi ngay điện văn yêu cầu phòng NOF của quốc gia liên quan làm
rõ. Yêu cầu kíp trưởng kiểm tra trước khi gửi, theo dõi điện văn trả lời để xử
lý;
b) Khi nhận được điện
văn NOTAM đặc biệt liên quan đến hoạt động của núi lửa (ASHTAM) nhân viên trực
có nhiệm vụ chuyển ngay tới Trung tâm cảnh báo thời tiết - Trung tâm Quản lý
luồng không lưu theo địa chỉ AFTN;
c) Các NOTAM PERM của
quốc tế liên quan đến thay đổi tên đường bay, điểm báo cáo v.v, phải được
chuyển đến Phòng Bản đồ - phương thức bay để cập nhật dữ liệu tĩnh;
d) Những NOTAM bị lỗi
về “FORMAT” đều được hệ thống chuyển vào hàng chờ “Operator’s queue” để người
khai thác xử lý, người trực NOTAM quốc tế phải vào hàng chờ để sửa lỗi NOTAM
theo đúng mẫu chuẩn của ICAO;
- Những NOTAM có nhóm
thời gian “WIE” nhân viên trực có thể thay “WIE” bằng nhóm thời gian 10 ký tự:
năm, tháng, ngày, giờ, phút là nhóm thời gian gốc của điện văn nhận được rồi ấn
“Submit” để nhập vào dữ liệu NOTAM trong hệ thống;
- Những NOTAM có nhóm
thời gian “UFN”, nhân viên trực có thể thay “UFN” bằng nhóm thời gian 10 ký tự:
năm, tháng, ngày, giờ, phút với bảy ngày cộng thêm so với ngày bắt đầu có hiệu
lực ở mục B) và kèm theo “EST” và phải ghi số NOTAM này vào sổ khai thác để
theo dõi và xử lý khi nhận được điện văn NOTAM liên quan tiếp theo;
- NOTAM nhiều phần
“multi-part NOTAM”: Trước khi xử lý NOTAM nhiều phần trong hàng chờ, phải kiểm
tra trong dữ liệu NOTAM của hệ thống và “Retrieve Parts”.
+ Nếu đã có NOTAM này,
kiểm tra toàn bộ nội dung các phần. Nếu các phần đã được hệ thống tự động ghép
đủ, nhân viên khai thác sẽ quay lại “Retrieve Parts” và dùng lệnh “Delete” để
xóa các điện văn còn lại, và dùng lệnh “Acknowledge” để bỏ NOTAM này trên hàng
chờ;
+ Nếu NOTAM này chưa
vào trong dữ liệu hoặc vào nhưng không đủ nội dung, nhân viên khai thác quay
lại “Retrieve Parts” để kiểm tra các phần của NOTAM đó. Dùng lệnh “Assemble” để
cắt dán các phần lại với nhau nếu như NOTAM này về đúng theo mẫu chuẩn. Nếu
NOTAM này về không đúng theo mẫu chuẩn, nhân viên trực xin lại NOTAM này hoặc
sang hệ thống bán tự động sửa cho đúng mẫu để gửi lại vào hệ thống.
e) Đối với những
NOTAM thiếu giá trị trong các trường trên hàng Q), nhân viên trực có thể sửa
NOTAM ngay trên hàng chờ hoặc để NOTAM vào cơ sở dữ liệu và sửa trực tiếp trong
cơ sở dữ liệu bằng cách “Edit” NOTAM này ra và điền các trường còn thiếu theo
đúng nội dung của NOTAM và theo tiêu chuẩn của ICAO. Sau khi chữa xong, nhấp
chuột vào “Save” để nhập NOTAM này vào dữ liệu.
Ghi chú: Với các NOTAM
Replace, người khai thác cần phải lưu ý phải sửa các trường của NOTAM thay thế này
giống hệt như NOTAM bị nó thay thế để hệ thống chấp nhận.
f) Để đảm bảo tính
đầy đủ và chính xác dữ liệu NOTAM trong hệ thống, khi làm checklist NOTAM quốc
tế, NOTAM thiếu sẽ được xin lại ngay, trực tiếp qua phòng NOF phát hành hoặc
qua các phòng NOF của Châu Âu hoặc các phòng NOF có dữ liệu NOTAM đầy đủ của
các nước và có chức năng trả lời điện xin tự động như: phòng NOF Tokyo, phòng
NOF Bangkok, phòng NOF Singapore v.v, bằng các mẫu xin tự động của từng phòng
NOF tương ứng.
g) Khi nhận được
NOTAM không theo tiêu chuẩn của ICAO từ phòng NOF của các quốc gia có trao đổi
NOTAM với Việt Nam, cần gửi điện văn sự vụ đến phòng NOF liên quan đề nghị phát
NOTAM tuân thủ theo tiêu chuẩn của ICAO.
Mẫu:
Mẫu xin điện văn NOTAM
thiếu/và list qua phòng NOF của Châu Âu (EUECYIYN) và các phòng NOF khác:
RQN VECCA0909/19RQLVECCA
Mẫu xin điện văn
NOTAM thiếu qua phòng NOF Tokyo (RJAAYNYX)
RQM/ORG NOF/YBBBZEZX
F6857/19=
2. Xử lý NOTAM quốc
tế trên hệ thống NOTAM bán tự động
Nhân viên trực nhấp
chuột vào cửa sổ “Reject” (AFTN) và cửa sổ “ERROR” (Server) thực hiện chữa
NOTAM theo đúng mẫu quy định của ICAO. Sau khi chữa xong, nhấn tổ hợp phím
Alt+A để gửi NOTAM này cho các nơi theo quy định và nhập NOTAM vào dữ liệu.
3. Xử lý SNOWTAM quốc
tế trên hệ thống AIS tự động
Khi nhận được các
SNOWTAM do Phòng NOF của các nước liên quan phát hành (sau đây gọi là các
SNOWTAM quốc tế), nhân viên trực vị trí quốc tế phải thực hiện các bước trên
ứng dụng ATS như sau:
Nhấp chuột vào
Message Folder, tiếp theo vào Inbox VVVVYNYX. Nhấp chuột vào SNOWTAM quốc tế
đến, kiểm tra nội dung. Đăng ký vào bản đăng ký SNOWTAM đến theo số thứ tự. In
ra và lưu trữ.
4. Xử lý SNOWTAM quốc
tế trên hệ thống NOTAM bán tự động
Vào NOTAM Terminal,
vào input message, chọn SNOWTAM quốc tế đến, kiểm tra nội dung, đăng ký vào bản
đăng ký SNOWTAM đến theo số thứ tự. In ra và lưu trữ.
Phụ
lục 8:
Cấu trúc NOTAM
Priority Indicator
Độ khẩn
|
|
Address
Địa chỉ
|
|
|
|
Date and time of filing
Thời gian điền
|
|
Originator’s Indicator
Địa chỉ gốc
|
|
Message Series, Number and
Identifier
Loại, Số và Nhận dạng điện
văn
|
NOTAM containing new information
NOTAM chứa đựng tin tức mới
|
NOTAMN
(series and number/year)
(loại và số/năm)
|
NOTAM replacing a previous NOTAM
NOTAM thay thế một NOTAM trước
|
NOTAMR
(series and number/year) NOTAMR (series and number/year of
NOTAM to be replaced)
(loại và số/năm) NOTAMR (loại và số/năm của NOTAM sẽ bị
thay thế)
|
NOTAM cancelling a previous NOTAM
NOTAM hủy bỏ một NOTAM trước
|
NOTAMC
(series and number/year) NOTAMC (series and number/year of
NOTAM to be cancelled)
(loại và số/năm) NOTAMC (loại và số/năm của NOTAM sẽ bị hủy
bỏ)
|
Qualifiers
|
|
FIR
Vùng Thông báo bay
|
NOTAM Code
Mã code NOTAM
|
Traffic
Qui tắc bay
|
Purpose
Mục đích
|
Scope
Phạm vi
|
Lower Limit
Giới hạn thấp
|
Upper Limit
Giới hạn cao
|
Coordinates, Radius
Tọa độ, bán kính
|
|
Q)
|
|
|
|
|
|
Q
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Identification of ICAO location indicator in which the
facility, airspace or condition reported on is located
Nhận dạng của chỉ địa danh ICAO mà phương tiện, vùng trời
hay điều kiện liên quan được xảy ra tại đó
|
A)
|
|
Period of Validity
Khoảng thời gian hiệu lực
|
From (date-time group)
Từ (nhóm ngày - thời gian)
|
B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
To (PERM or date-time group)
Đến (PERM hoặc nhóm ngày - thời gian)
|
C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
EST*
PERM*
|
|
Time Schedule (if applicable)
Thời gian theo kế hoạch (nếu áp dụng)
|
D)
|
|
|
|
|
|
Text of NOTAM;
Plain-language Entry (using ICAO Abbreviations)
Nội dung của NOTAM; Dùng
minh ngữ (sử dụng chữ tắt của ICAO)
|
E)
|
Lower Limit
Giới hạn thấp
|
F)
|
Upper Limit
Giới hạn cao
|
G)
|
Signature Chữ ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Loại (series)
NOTAM: A, C hoặc J.
2. Số thứ tự phát
hành NOTAM là nhóm 4 chữ số, gạch chéo và nhóm 2 số chỉ năm. Số này bắt đầu từ
số 0001 vào đầu các năm.
Ví dụ: A0001/20
3. Các chữ cái N, R,
C đứng ngay sát chữ NOTAM là chỉ tính chất của NOTAM đó, cụ thể:
- N - New: NOTAM có
thông tin mới;
- R - Replacing:
NOTAM thay thế một NOTAM đã phát hành trước đó;
- C - Cancelling:
NOTAM hủy bỏ một NOTAM đã phát hành trước đó. NOTAM này không có mục thời gian
C).
Ví dụ: A0001/20 NOTAMN:
NOTAM mới số A0001 năm 2020
- NOTAM thay thế hoặc
NOTAM hủy bỏ NOTAM phát hành trước đó thì loại NOTAM (cùng loại), số NOTAM, năm
phát hành NOTAM phải được chỉ rõ trong các NOTAM này.
Ví dụ:
A0325/20 NOTAMR
A0320/20
C0415/20 NOTAMC
C0410/20
4. Mục Q
Gồm 8 phần, mỗi phần
được phân cách bằng một gạch chéo. Nếu phần nào không có nội dung thì để trống
(cần hạn chế tối đa việc để trống các phần trong hàng Q).
4.1 FIR
Chỉ danh địa chỉ 4
chữ của FIR do ICAO quy định (Doc 7910).
Nếu bao gồm từ 2 FIR
trở lên thì hai chữ sau sẽ thay bằng XX và trong mục A phải xuất hiện đủ chữ
chỉ danh địa chỉ 4 chữ của các FIR này.
Ví dụ: Q)VVXX
A)VV… VV…
4.2 NOTAM CODE
- Gồm 5 chữ: Được bắt
đầu bằng chữ Q. Chữ thứ 2 và thứ 3 chỉ nội dung, chữ thứ 4 và thứ 5 chỉ điều
kiện liên quan đến nội dung đó (Doc 8126 hoặc Doc 8400);
Ví dụ: Sân đỗ đóng
cửa QMNLC
- Nếu trong Doc 8126
hoặc Doc 8400 không có nội dung và/hoặc điều kiện của nội dung tương ứng thì
hai chữ XX được thay thế trong trường hợp này;
Ví dụ:
QXXXX: Được diễn đạt
bằng minh ngữ tại mục E
QXXAK: Được diễn đạt
bằng minh ngữ tại mục E
QMRXX: Đường CHC
QFAXX: Sân bay
- NOTAM Trigger, chữ
thứ 4 và 5 sẽ được biểu hiện bằng TT. Không dùng XX cho chữ thứ 2, 3. Dùng AF
cho tin tức liên quan đến sân bay, FA cho tin tức liên quan đến FIR;
Ví dụ: QAFTT
- Nếu là NOTAM
checklist NOTAM CODE sẽ là QKKKK;
- Đối với NOTAMC:
NOTAM CODE chữ thứ hai và thứ ba giống chữ thứ hai và thứ ba của NOTAM bị hủy
bỏ, chữ thứ tư và thứ năm sẽ là:
Q…AK: Trở lại khai
thác bình thường
Q…AL: Hoạt động (hoặc
hoạt động lại) tùy thuộc điều kiện/giới hạn đã được công bố trước
Q…AO: Sẵn sàng hoạt
động
Q…CC: Đã hoàn thành
Q…CN: Đã hủy bỏ
Q…HV: Công việc đã
được hoàn tất
Q…XX: Được diễn đạt
bằng minh ngữ tại mục E
4.3 TRAFFIC: Loại
quy tắc bay
- I - IFR (quy tắc
bay bằng thiết bị)
- V - VFR (quy tắc
bay bằng mắt)
- K - NOTAM checklist
Các giá trị và liên
kết có thể sử dụng được hướng dẫn trong các bảng tiêu chí lựa chọn phát hành
NOTAM Phụ lục B trong Doc 8126.
4.4 PURPOSE: Mục
đích
- N - Cần được nhận
biết ngay lập tức
- B - Cần thiết phải
đưa vào PIB
- N - Liên quan khai
thác bay
- M - Thông tin linh
tinh khác chỉ đưa vào PIB khi có yêu cầu
- K - NOTAM checklist
Các giá trị và liên
kết có thể sử dụng được hướng dẫn trong các bảng tiêu chí lựa chọn phát hành
NOTAM Phụ lục B trong Doc 8126.
4.5 SCOPE: Phạm vi
ảnh hưởng
- A - Sân bay
- E - Đường bay
- W - Cảnh báo nguy
hiểm
Các giá trị và liên
kết có thể sử dụng: A, E, W, AE, AW.
Mối quan hệ giữa mục
Phạm vi ảnh hưởng và mục A của NOTAM như sau:
SCOPE
|
Mục
A
|
A
|
Sân
bay
|
AE
|
Sân
bay
|
E
|
FIR(s)
|
W
|
FIR(s)
|
AW
|
Sân
bay
|
K
|
FIR(s)
|
4.6 Lower/Upper: Giới
hạn thấp và giới hạn cao
- Giới hạn thấp và
giới hạn cao chỉ được biểu hiện bằng mực bay (FL), gồm 3 chữ số cho từng giới
hạn;
Ví dụ: /090/330/ = từ
mực bay 090 đến mực bay 330
- Giá trị của giới
hạn thấp/giới hạn cao được thể hiện rõ tại mục F và mục G;
- Giá trị đặt trước
cho giới hạn thấp/giới hạn cao là 000/999 nếu NOTAM không xác định rõ giới hạn
thấp/giới hạn cao;
- Giới hạn thấp được
làm tròn xuống mực bay gần nhất, giới hạn cao được làm tròn lên mực bay gần
nhất.
4.7 Coordinates: Tọa
độ ảnh hưởng gồm kinh độ và vĩ độ làm tròn đến hàng phút
- Vĩ độ gồm 4 chữ số
và chữ N (đối với Việt Nam) (North - Vĩ độ Bắc);
- Kinh độ gồm 5 chữ
số và chữ E (đối với Việt Nam) (East - Kinh độ Đông).
Ví dụ: 1048N10639E
4.8 Radius: Bán kính
ảnh hưởng gồm 3 chữ số (đơn vị là NM).
Ví dụ: 005
5. Mục A (chỉ địa
danh)
- 4 chữ cái theo chỉ
địa danh được quy định bởi ICAO sử dụng cho sân bay hoặc vùng thông báo bay nơi
tin tức có ảnh hưởng;
- Nếu ảnh hưởng đến
nhiều vùng thông báo bay (từ 2 vùng thông báo bay trở lên) thì phải liệt kê hết
các chỉ địa danh nhưng không được quá 7 chỉ danh địa chỉ;
- Nếu ảnh hưởng đến
nhiều sân bay thì mỗi một sân bay sẽ phát hành một NOTAM.
6. Mục B: Thời gian
bắt đầu có hiệu lực (nhóm 10 ký tự chỉ năm tháng ngày giờ và phút) giờ UTC.
Ví dụ: B) 2001010100
7. Mục C: Thời gian
hết hiệu lực (nhóm 10 ký tự chỉ năm tháng ngày giờ và phút) giờ UTC.
Ví dụ: C) 2001020500
- Nếu thời gian hết
hiệu lực chỉ là dự kiến thì sau nhóm 10 ký tự chỉ năm tháng ngày giờ và phút có
thêm EST (estimate).
Ví dụ: C) 2001052359EST
- Nếu thời gian hết
hiệu lực là lâu dài thì mục C sẽ được biểu diễn bằng PERM (permanent).
Ví dụ: C) PERM
Ghi chú: NOTAMC không
có mục C, D, F, G.
8. Mục D: Diễn giải
thời gian cụ thể bị ảnh hưởng trong trường hợp thời gian gián đoạn không liên
tục, không vượt quá 200 ký tự.
Ví dụ: Từ 0700 đến 0900 và
1000 đến 1200 ngày 4 và 6 tháng 5.
D) MAY 4 6 0700- 0900
AND 1000- 1200
9. Mục E (Nội dung)
- Sử dụng từ viết tắt
theo quy định;
- Ngôn ngữ là tiếng
Anh.
Ví dụ: E) DVOR/DME NOB
116MHZ/XCH108X RESUMED NML OPS
10. Mục F/G - Lower
limit/upper limit (Giới hạn thấp/Giới hạn cao)
- Mục F: Được biểu thị
bằng đơn vị mực bay (FL) hoặc mét (M) hoặc Feet (FT) hoặc SFC (Surface) nếu
tính từ mặt nước, hoặc GND (Ground) nếu tính từ mặt đất;
Các từ AMSL = Above
Mean Sea Level hoặc AGL = Above Ground Level sẽ được thêm vào sau giá trị M
hoặc FT tương ứng sau một thanh cách. Không được sử dụng giá trị “000”.
Ví dụ: F) 1500M AGL
F) FL100
- Mục G: Được biểu
thị bằng đơn vị mực bay (FL) hoặc mét (M) hoặc Feet (FT) hoặc UNL (unlimited)
nếu độ cao không xác định. Không sử dụng giá trị “999”;
Các từ AMSL = Above
Mean Sea Level hoặc AGL = Above Ground Level sẽ được thêm vào sau giá trị M
hoặc FT tương ứng sau một thanh cách.
Ví dụ: G) 7500FT AMSL
G) UNL
Phụ
lục 9:
Cấu trúc SNOWTAM
Cấu trúc SNOWTAM
a. Phần chữ tắt đầu
điện văn
TTAAiiii CCCC
MMYYGGgg (BBB)
TT = Định danh dữ liệu
cho SNOWTAM bằng 2 chữ cái cố định = SW;
AA = Định danh địa lý
của các quốc gia (2 chữ cái đầu tiên);
iiii = Nhóm 4 chữ số chỉ
số SNOWTAM;
CCCC = 4 kí tự chỉ địa
danh sân bay (tham chiếu Doc 7910);
MMYYGGgg = Ngày và thời điểm
quan sát/đo đạc, trong đó:
MM = tháng YY = ngày
GGgg = thời gian: Giờ (GG) và phút (gg) UTC;
(BBB) = nội dung này không
bắt buộc (tùy chọn), trong trường hợp khi có lỗi trong một SNOWTAM đã được phát
hành trước đó, cần phát hành một SNOWTAM mới bổ sung nhóm kí tự “COR” vào sau phần
đầu điện văn TTAAiiii CCCC MMYYGGgg.
- Lưu ý 1: Khi báo
cáo tình trạng của nhiều hơn một đường CHC, ngày/thời gian quan sát/đánh giá
riêng cho từng đường CHC tại Mục B, thì ngày/thời gian quan sát/đánh giá gần
nhất phải được điền vào phần heading (MMYYGGgg).
- Lưu ý 2: Các
nhóm thông tin được phân tách bằng 1 khoảng trống;
- Lưu ý 3: Dấu
ngoặc trong (BBB) được sử dụng để chỉ nhóm này là điều kiện.
SNOWTAM Số thứ tự SNOWTAM
iiii
SNOWTAM = Nhóm 7 chữ cái
“SNOWTAM”
iiii = Nhóm 4 chữ số chỉ số
thứ tự của SNOWTAM;
Ví dụ: SNOWTAM 0149
Lưu ý - Số thứ tự
SNOWTAM được đặt bắt đầu vào ngày đầu tiên của mỗi năm dương lịch (bắt đầu từ
số 0001 vào ngày 01 tháng 01 lúc 0000UTC)
b. Đối với phần tính
toán hoạt động tàu bay: Trong trường hợp nhiều hơn một đường CHC của một sân
bay thì các item từ B đến H trong SNOWTAM sẽ được chỉ rõ cho từng đường CHC
Ví dụ:
02170135 09R 5/2/2
100/75/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH
02170225 09C 2/3/3
75/100/100 06/12/12 SLUSH/WET SNOW/WET SNOW 35
02170225 09L 3/3/3
50/50/75 08/15/10 WET SNOW/WET SNOW/WET SNOW 40
Các tin tức bắt buộc
trong SNOWTAM bao gồm:
1) Chỉ địa danh sân
bay (AERODROME LOCATION INDICATOR);
2) Ngày và thời gian
đánh giá (DATE AND TIME OF ASSESSMENT);
3) Số ký hiệu đường CHC
nhỏ hơn (LOWER RUNWAY DESIGNATOR NUMBER);
4) Mã tình trạng của
mỗi 1/3 đường CHC (RUNWAY CONDITION CODE FOR EACH RUNWAY THIRD); và
5) Mô tả tình trạng
của mỗi 1/3 đường CHC (CONDITION DESCRIPTION FOR EACH RUNWAY THIRD) (khi mã
tình trạng đường CHC được báo cáo từ 1-5)
c. Khi không có tin tức
được báo cáo, điền “NR” vào vị trí thích hợp trong điện văn để chỉ ra cho người
sử dụng khi không có tin tức tồn tại (/NR/).
Ví dụ mẫu SNOWTAM tối
thiểu bắt buộc:
SWVV0001 VVNB
09251400
(SNOWTAM 0001
VVNB
09251400 11L 5/5/2
NR/NR/NR NR/NR/NR WET/WET/STANDING WATER.)
1. Phần tính toán
hoạt động tàu bay
Mục A - Chỉ địa danh sân
bay
Mục B - Ngày và giờ đánh
giá (nhóm 8 chữ số chỉ ngày/thời gian quan đánh giá theo thứ tự tháng, ngày,
giờ và phút theo giờ UTC)
Mục C - Số ký hiệu (tên)
đường CHC nhỏ hơn (nn[L] or nn[C] or nn[R])
Lưu ý - Chỉ một ký hiệu
đường CHC được đưa vào cho mỗi đường CHC và luôn là số nhỏ hơn
Ví dụ: 07L cho RWY
07L/25R, 07L phải được báo cáo (07<25)
Mục D - Mã tình trạng đường
CHC cho mỗi 1/3 đường CHC. Chỉ một chữ số (từ 1 đến 6) được đưa vào cho mỗi 1/3
đường CHC, được phân tách bằng một dấu gạch chéo (/).
Ví dụ:
3/2/6: mã tình trạng
đường CHC cho 1/3 đầu tiên của đường CHC 07L là 3, cho 1/3 thứ 2 là 2 và cho
1/3 thứ 3 là 6
Mục E - Phần trăm chất bám
bao phủ cho mỗi 1/3 đường CHC
Phần trăm độ bao phủ
được báo cáo là NR (ít hơn 10% hoặc DRY), 25 (10-25%),
50 (26-50%), 75
(51-75%) hoặc 100 (76-100%) cho mỗi 1/3 đường CHC, được phân tách bởi dấu gạch
([n]nn/[n]nn/[n]nn)
Lưu ý 1 - Thông tin này
chỉ được cung cấp khi tình trạng mỗi 1/3 đường CHC (Mục D) được báo cáo là khác
với 6 và một mô tả điều kiện cho mỗi 1/3 đường CHC (Mục G) được báo cáo khác
với DRY;
Lưu ý 2 - Khi tình
trạng không được báo cáo, sẽ được biểu thị bằng việc thêm “NR” vào 1/3 đường
CHC thích hợp;
Lưu ý 3 - Khi tình
trạng đường CHC là “khô” hoặc tầm phủ ít hơn 10%, Mục E được báo cáo bởi “NR”;
Lưu ý 4 - Khi không
có thông tin nào được báo cáo, “NR” được đưa vào tại các vị trí liên quan trong
điện văn để hiển thị cho người sử dụng rằng không có thông tin nào tồn tại
(/NR/).
Ví dụ:
50/25/NR: phần trăm
tầm phủ tại 1/3 đầu tiên của đường CHC RWY 08L là 50% (giữa 26 đến 50%), tại
1/3 thứ hai của đường CHC là 25% (giữa 10 đến 25%) và tầm phủ là ít hơn 10% tại
1/3 thứ ba của đường CHC.
Mục F - Độ sâu của chất bám
lỏng mỗi 1/3 của đường CHC. Khi được cung cấp, độ sâu được tính bằng milimet
cho mỗi 1/3 đường CHC, phân tách bởi dấu gạch chéo (nn/nn/nn hoặc nnn/nnn/nnn).
Độ sâu được báo cáo trong 2 hoặc 3 chữ số (ví dụ: 05 cho 5mm, 115 cho 115mm,…)
và đơn vị đo lường (mm) không được báo cáo/thêm vào điện văn.
Lưu ý 1 - Thông tin này chỉ
được cung cấp cho các loại chất bám sau:
- Nước đọng: các
giá trị được báo cáo là 04, sau đó là các giá trị đánh giá. Thay đổi đáng kể từ
3mm-15mm.
- Bùn loãng/tuyết
tan mềm: các giá trị được báo cáo là 04, sau đó là các giá trị đánh giá.
- Tuyết ẩm: các
giá trị được báo cáo là 03, sau đó là các giá trị đánh giá.
- Tuyết khô: các
giá trị được báo cáo là 03, sau đó là các giá trị đánh giá.
Lưu ý 2 - Khi tình trạng
không được báo cáo, sẽ được biểu thị bằng việc thêm “NR” vào 1/3 đường CHC
thích hợp;
Lưu ý 3 - NR cũng bao gồm các
tình trạng khi mà độ sâu của chất bám ít hơn giá trị nhỏ nhất được báo cáo (như
được chỉ ra bên trên) hoặc phần của đường CHC đó là khô;
Lưu ý 4 - Đối với các chất
bám khác với NƯỚC ĐỌNG, BÙN LOÃNG, TUYẾT ẨM hoặc TUYẾT KHÔ, độ sâu không được
báo cáo. Vị trí của loại thông tin này trong chuỗi thông tin được xác định bởi
/NR/.
Ví dụ:
06/05/04: độ sâu của
chất bám trên phần đầu tiên của 1/3 đường CHC là 6mm, trong 1/3 phần thứ 2 là
5mm và trong 1/3 phần thứ ba là 4mm
Mục G - Mô tả tình trạng
mỗi 1/3 đường CHC. Thêm vào mô tả tình trạng cho mỗi 1/3 đường CHC, được phân
tách bởi dấu gạch chéo (/):
Lưu ý - Khi tình
trạng không được báo cáo, sẽ được biểu thị bằng việc thêm “NR” vào 1/3 đường CHC
thích hợp.
Ví dụ:
WET SNOW/SLUSH/SLUSH:
Mô tả điều kiện là “tuyết ẩm” cho 1/3 đầu tiên của đường CHC, “tuyết tan” cho
1/3 thứ hai và 1/3 thứ ba của đường CHC.
Mục H - Chiều rộng của
đường CHC áp dụng mã tình trạng đường CHC. Thêm vào chiều rộng tính bằng Mét
(không đi kèm đơn vị đo lường), nếu nó ít hơn chiều rộng công bố của đường CHC.
Ví dụ:
35: chiều rộng công bố
của đường CHC 07L/25R là 45m và RCR áp dụng là 35m
2. Phần nhận định
tình huống
- Các mục trong phần
nhận định tình huống kết thúc bằng một dấu chấm.
- Không có thông tin
tồn tại trong phần nhận định tình huống hoặc các trường hợp điều kiện phát hành
không đầy đủ được loại bỏ hoàn toàn.
- Phần nhận định tình
huống nên được phân tách với phần tính toán tính năng tàu bay bởi một dòng
trống.
Mục I - Giảm chiều dài
đường CHC. Thêm vào định danh đường CHC áp dụng và chiều dài khả dụng bằng mét
(ví dụ: RWY nn[L] hoặc nn[C] hoặc nn[R] REDUCED TO [n]nnn).
Lưu ý - Khi trong
SNOWTAM có mục I) về giảm chiều dài đường CHC thì một NOTAM cũng nên được phát
hành với cự ly công bố mới (TORA, TODA, ASDA và LDA).
Ví dụ: RWY 07L REDUCED TO
2800.
Mục J - Tuyết trôi dạt trên
đường CHC. Khi báo cáo, thêm “DRIFTING SNOW”.
Ví dụ: DRIFTING SNOW.
Lưu ý 1 - Tuyết trôi
dạt là tập hợp các hạt tuyết được gió nâng lên độ cao nhỏ so với mặt đất;
Lưu ý 2 - Tuyết trôi
dạt trong định dạng SNOWTAM liên quan tới sân bay (toàn bộ khu vực hoạt động),
không chỉ một đường CHC cụ thể. Tuy nhiên, cho một sân bay rộng với một số
đường CHC nơi tuyết có thể tồn tại trên một hoặc nhiều đường CHC (không phải
tất cả), mục J) có thể được báo cáo với tên ký hiệu đường CHC liên quan.
Ví dụ: RWY 07L DRIFTING
SNOW.
Mục K - Cát rơi vãi trên
đường CHC. Khi được báo cáo trên đường CHC, điền tên ký hiệu đường CHC nhỏ hơn
và dấu cách “LOOSE SAND”.
Ví dụ: RWY 07L LOOSE SAND.
Mục L - Xử lý hóa chất trên
đường CHC. Khi việc xử lý hóa chất được báo cáo áp dụng, điền tên ký hiệu đường
CHC nhỏ hơn và với dấu cách.
Ví dụ: RWY 07L CHEMICALLY
TREATED.
Mục M - Ụ tuyết trên đường
CHC. Khi ụ tuyết xuất hiện trên đường CHC, điền tên ký hiệu đường CHC nhỏ hơn
và đi kèm dấu cách là định danh bên trái “L” hay bên phải “R” hoặc cả hai bên
“LR”, theo sau là cự ly tính bằng mét từ tim đường CHC được phân tách bằng một
dấu cách FM CL FM CL (RWY nn or RWY nn[L] or nn[C] or nn[R] SNOW BANK Lnn or
Rnn or LRnn FM CL).
Ví dụ: RWY 07L SNOW BANK L12
FM CL.
Mục N - Ụ tuyết trên đường
lăn. Khi ụ tuyết xuất hiện trên đường lăn, thêm định danh đường lăn và đi kèm
dấu cách “SNOW BANK” (TWY [nn]n SNOW BANK). Ví dụ: TWY B SNOW BANK.
Mục O - Ụ tuyết tiếp giáp
với đường CHC. Khi ụ tuyết xuất hiện bao phủ độ cao mặt cắt trong kế hoạch
tuyết của sân bay, điền tên ký hiệu đường CHC nhỏ hơn và cụm từ “ADJ SNOW
BANKS”
Ví dụ: RWY 07R ADJ SNOW
BANKS.
Mục P - Tình trạng đường
lăn. Khi tình trạng đường lăn được báo cáo là kém, điền tên của đường lăn theo
sau là dấu cách
Ví dụ: TWY S1 POOR.
Hoặc ALL TWYS POOR.
Mục R - Tình trạng sân đỗ.
Khi tình trạng sân đỗ được báo cáo là kém, điền tên của sân đỗ theo sau là dấu
cách
Ví dụ: APRON 1 POOR.
Hoặc ALL APRONS POOR.
Mục S - Hệ số ma sát đo
được. Khi nhận được báo cáo, điền hệ số ma sát đo được và thiết bị đo ma sát.
Lưu ý - Mục này là
tùy chọn và sẽ chỉ được báo cáo cho các quốc gia thiết lập chương trình đo hệ
số ma sát trên đường CHC sử dụng thiết bị đo ma sát được quốc gia phê duyệt.
Mục T - Lưu ý bằng minh ngữ
Một số mẫu SNOWTAM
tham khảo:
SWVV0120 VVNB
09150505
(SNOWTAM 0120
VVNB
09150500 11L 2/2/2 50/75/50
04/05/04 STANDING WATER/STANDING WATER/STANDING WATER
09150505 11R 5/2/6 50/75/NR
NR/05/NR WET/STANDING WATER/DRY
Giải thích:
Đường CHC 11L được
đánh giá lúc 05 giờ 00 phút ngày 15 tháng 09. Nước đọng trên cả 3 phần của
đường CHC 11L với mã đánh giá tình trạng cho mỗi 1/3 đường CHC đều là 2. Tỷ lệ phần
trăm bao phủ của nước đọng lần lượt cho mỗi 1/3 đường CHC tính từ đầu đường CHC
11L là 50%,75%,50%, đối với độ sâu của lớp nước cho phần đầu đường CHC là 4mm, phần
thứ 2 là 5mm và phần thứ ba là 4mm.
Đường CHC 11R được
đánh giá lúc 05 giờ 05 phút ngày 15 tháng 09. 1/3 đầu tiên của đường CHC tính
từ đầu đường CHC 11R được đánh giá là Ẩm với mã tình trạng đường CHC là 5,
chiếm 50% độ bao phủ và không có giá trị đánh giá cho giá trị độ sâu. 1/3 thứ 2
của đường CHC tính từ đầu đường CHC 11R được đánh giá là Nước đọng với mã tình
trạng đường CHC là 2, chiếm 75% độ bao phủ và giá trị độ sâu là 5mm. 1/3 thứ 3
của đường CHC tính từ đầu đường CHC 11R được đánh giá là Khô với mã tình trạng
đường CHC là 6, không có giá trị đánh giá cho phần trăm độ bao phủ và giá trị
độ sâu.
----------------------------------------------------
GG EADBZQZX EADNZQZX
EADSZQZX
170140 EADDYNYX
SWEA0150 EADD
02170135
(SNOWTAM 0150
EADD
02170055 09L 5/5/4
100/100/100 NR/03/03 WET/WET SNOW/COMPACTED SNOW
02170135 09R 5/2/2
75/50/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH 40)
-------------------------------------------------------
GG EADBZQZX EADNZQZX
EADSZQZX
170229 EADDYNYX
SWEA0151 EADD
02170225
(SNOWTAM 0151
EADD
02170055 09L 5/5/5
100/100/100 NR/NR/03 WET/WET/WET SNOW
02170135 09R 5/2/2
100/50/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH
02170225 09C 2/3/3
75/100/100 06/12/12 SLUSH/WET SNOW/WET SNOW
RWY 09L SNOW BANK R20
FM CL. RWY 09R ADJ SNOW BANKS. TWY B POOR. APRON NORTH POOR.)
-------------------------------------------------------
GG EADBZQZX EADNZQZX
EADSZQZX
170350 EADDYNYX
SWEA0152 EADD
02170345
(SNOWTAM 0152
EADD
02170345 09L 5/5/5
100/100/100 NR/NR/03 WET/WET/SLUSH
02170134 09R 5/2/2
100/50/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH
02170225 09C 2/3/3
75/100/100 06/12/12 SLUSH/WET SNOW/WET SNOW 35
DRIFTING SNOW. RWY 09L
LOOSE SAND. RWY 09R CHEMICALLY TREATED. RWY 09C CHEMICALLY TREATED.)
----------------------------------------------------
GG EADBZQZX EADNZQZX
EADSZQZX
170440 EADDYNYX
SWEA0153 EADD
02170435
(SNOWTAM 0153
EADD
02170435 09L 5/5/5
100/100/100 NR/NR/03 WET/WET/SLUSH
02170415 09R 5/2/2
100/50/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH
02170400 09C 2/2/2
75/75/50 06/12/12 SLUSH/SLUSH/SLUSH 40
DRIFTING SNOW. RWY
09L LOOSE SAND. RWY 09L CHEMICALLY TREATED. RWY 09R CHEMICALLY TREATED. RWY 09C
CHEMICALLY TREATED. TWY A AND TWY B CLSD.)
---------------------------------
GG EADBZQZX EADNZQZX
EADSZQZX
170540 EADDYNYX
SWEA0154 EADD
02170535
(SNOWTAM 0154
EADD
02170535 09L 6/6/6
NR/NR/NR NR/NR/NR DRY/DRY/DRY
02170515 09R 5/2/2
100/50/75 NR/06/06 WET/SLUSH/SLUSH
02170500 09C 2/2/2
75/75/50 06/12/12 SLUSH/SLUSH/SLUSH 40
DRIFTING SNOW. RWY 09R
CHEMICALLY TREATED. RWY 09C CHEMICALLY TREATED. TWY A AND TWY B CLSD.)
---------------------------------------------------------
Phụ
lục 10:
Báo cáo tình trạng mặt đường CHC (RCR)
I. Thông tin được báo
cáo trong mẫu báo cáo RCR bao gồm:
a) Phần tính toán
hoạt động tàu bay:
1) Mã sân bay: Đây là
thông tin phải có. Chỉ số gồm bốn chữ cái theo quy định của Doc 7910, Location
Indicators.
Cấu trúc: nnnn
Ví dụ: ENZH
2) Ngày và thời điểm
đánh giá (UTC): Đây là thông tin phải có.
Cấu trúc: MMDDhhmm
Ví dụ: 09111357
3) Số chỉ định phía
đường CHC thấp hơn: Đây là thông tin phải có.
Chỉ số gồm 2 hoặc 3
ký tự xác định phía đường CHC được thực hiện đánh giá và báo cáo.
Cấu trúc: nn[L] or
nn[C] or nn[R]
Ví dụ: 09L
4) Tên nhân sự thực
hiện đánh giá và báo cáo: Đây là thông tin phải có.
Cấu trúc: nnnn
Ví dụ: Nguyễn Văn A
5) RWYCC cho mỗi phần
ba đường CHC: Đây là thông tin phải có. Là một chữ số xác định RWYCC đánh giá
cho mỗi phần ba đường CHC. Các mã được báo cáo theo nhóm gồm ba chữ số được
phân tách bằng ký hiệu “/” cho mỗi phần ba. Hướng liệt kê các phần ba đường CHC
sẽ theo hướng nhìn từ số chỉ định phía đường CHC thấp hơn.
Cấu trúc: n/n/n
Ví dụ: 5/5/2
6) Phần trăm chất bám
cho mỗi phần ba đường CHC: Đây là thông tin không bắt buộc. Là một số xác định
tỷ lệ phần trăm bao phủ. Tỷ lệ phần trăm được báo cáo trong một nhóm lên đến 9
ký tự được phân tách bằng ký hiệu “/” cho mỗi phần ba đường CHC.
Cấu trúc:
[n]nn/[n]nn/[n]nn
Ví dụ: 25/50/100
25/50/NR nếu tỷ lệ
bao phủ chất bám thấp hơn 10% cho phần ba đường CHC cuối. Với sự phân bố không
đồng đều của các chất bám, thông tin bổ sung sẽ được đưa ra trong phần nhận xét
bằng ngôn ngữ đơn giản trong phần nhận định tình huống của báo cáo RCR.
Lưu ý: Khi không có
thông tin nào được báo cáo, hãy chèn “NR” vào vị trí có liên quan trong thông
báo để cho người dùng biết rằng không có thông tin nào tồn tại (/NR/).
7) Độ sâu của chất
bám lỏng cho mỗi phần ba đường CHC: Đây là thông tin không buộc. Là một số có
hai hoặc ba chữ số biểu thị độ sâu đánh giá (mm) của chất bám cho mỗi phần ba
đường CHC. Độ sâu được báo cáo trong một nhóm gồm 6 đến 9 ký tự được phân tách
bởi ký tự “/” cho mỗi phần ba đường CHC.
Cấu trúc:
[n]nn/[n]nn/[n]nn
Ví dụ:
04/06/12 [NƯỚC ĐỌNG]
8) Mô tả tình trạng
cho mỗi phần ba đường CHC: Đây là thông tin phải có. Được báo cáo bằng chữ in
hoa sử dụng các thuật ngữ quy định trong Mục 2.9.5 của Annex 14, Tập I. Loại
tình trạng được báo cáo và phân tách bằng ký hiệu “/”.
KHÔ
ƯỚT
NƯỚC ĐỌNG
Cấu trúc:
nnnn/nnnn/nnnn
Ví dụ:
KHÔ/ƯỚT/NƯỚC ĐỌNG
9) Chiều rộng đường
CHC mà RWYCC áp dụng nếu nhỏ hơn chiều rộng được công bố: Đây là thông tin
không bắt buộc. Là số gồm 2 chữ số mô tả chiều rộng của đường CHC tính bằng
mét.
Cấu trúc: nn
Ví dụ: 30
b) Phần nhận định
tình huống:
1) Giảm chiều dài
đường CHC: Đây là thông tin điều kiện khi công bố NOTAM với khoảng cách công bố
mới ảnh hưởng đến LDA.
Cấu trúc: Văn bản
theo chuẩn
RWY nn [L] or nn [C]
or nn [R] LDA GIẢM CÒN [n]nnn
Ví dụ: RWY 22L LDA
GIẢM CÒN 1450.
2) Tình trạng đường
lăn: Đây là thông tin không bắt buộc.
Cấu trúc: TWY [nn]n
KÉM
Ví dụ: TWY B KÉM.
3) Tình trạng sân đỗ:
Đây là thông tin không bắt buộc.
Cấu trúc: SÂN ĐỖ
[nnnn] KÉM
Ví dụ: SÂN ĐỖ PHÍA
BẮC KÉM.
4) Hệ số ma sát được
Nhà nước phê duyệt và công bố áp dụng: Đây là thông tin bắt buộc.
Cấu trúc: [Nhà nước
quy định]
Ví dụ: [Nhà nước quy
định].
5) Nhận xét bằng ngôn
ngữ đơn giản: Đây là thông tin không bắt buộc.
Nên sử dụng văn bản
theo chuẩn và chỉ sử dụng các ký tự in hoa.