UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1004/QĐ-UBND
|
Hải Dương,
ngày 24 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG HUYỆN 194B,
HUYỆN CẨM GIÀNG (ĐOẠN TỪ QUỐC LỘ 5 ĐẾN CẢNG TIÊN KIỀU)
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014 và các Văn bản pháp luật có liên quan;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư Hải Dương tại Tờ trình số: 334/TTr-KHĐT-TĐĐT ngày 31 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng
công trình: Cải tạo, nâng cấp đường huyện 194B, huyện Cẩm Giàng (đoạn
từ Quốc lộ 5 đến cảng Tiên Kiều), với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công
trình Cải tạo, nâng cấp đường huyện 194B, huyện Cẩm Giàng (đoạn từ
Quốc lộ 5 đến cảng Tiên Kiều).
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Cẩm
Giàng.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ
phần tư vấn xây dựng giao thông Hải Dương.
4. Chủ
nhiệm lập dự án: Kỹ sư Phạm Văn
Bến.
5. Mục
tiêu đầu tư: Nâng cao hiệu quả sử dụng, khai thác tuyến đường, tăng
độ an toàn giao thông, giảm thiểu chi phí sửa chữa phương tiện vận tải, cải
thiện điều kiện đi lại cho các phương tiện ra vào bến xuất kho xăng dầu K132 và
các phương tiện của doanh nghiệp lân cận; giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tăng
cường khả năng ứng cứu đê điều trong mùa mưa lũ.
6. Nội dung
và quy mô đầu tư
6.1. Quy mô
đầu tư xây dựng:
- Chiều dài
tuyến: Tổng chiều dài tuyến L=3.669m. Điểm đầu tuyến tại Km0+000 (điểm giao
cắt cùng mức với Quốc lộ 5 tại lý trình Km45+839), điểm cuối tuyến tại
Km3+669,06 (mép đường đê BTXM ra cảng Tiên Kiều).
- Hướng
tuyến: Đoạn từ đầu tuyến đến điểm giao cắt với đường sắt Hà Nội -
Hải Phòng cơ bản theo hướng tuyến cũ, đoạn từ điểm giao cắt với
đường sắt Hà Nội - Hải Phòng đến điểm giao cắt với đường rẽ vào
Kho xăng dầu B12 điều chỉnh theo tuyến mới đi thẳng vuông góc với
đường sắt Hà Nội - Hải Phòng và qua giữa Xí nghiệp NPK Hải Dương,
đoạn từ đường rẽ vào Kho xăng dầu B12 đến cuối tuyến theo hướng
tuyến cũ.
- Quy mô mặt
cắt đường: Theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng. Đoạn qua khu dân cư
Bnền = 15m, Bmặt = 9m, hè phố hai bên mỗi bên rộng 3m; đoạn ngoài khu dân cư
Bnền = 9m, Bmặt = 8m, lề đường hai bên mỗi bên rộng 0,5m.
- Kết cấu
mặt đường: Mặt đường BTXM M300#.
Kết cấu trên
nền đường cũ từ trên xuống: Lớp mặt đường BTXM M300# dày 24cm; lớp móng cấp
phối đá dăm gia cố xi măng 5% dày 16cm; mặt đường cũ.
Kết cấu phần
mặt đường mở rộng và mặt đường cũ có đào xử lý từ trên xuống: Lớp mặt đường
BTXM M300# dày 24cm; lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng 5% dày 16cm; lớp
cấp phối đá dăm loại II dày 10cm; lớp đất đồi đầm chặt K98 dày 30cm; lớp cát
đen đầm chặt K95.
- Bó vỉa, hè
đường: Bó vỉa bằng viên BTXM kích thước 23x26x100cm, rãnh thoát nước lát tấm
đan rãnh BTXM kích thước 5x25x50cm. Hè đường không tính trong dự án, được đầu
tư bằng hình thức xã hội hóa.
- Thiết kế nút
giao:
+ Nút giao đầu
tuyến với Quốc lộ 5: thực hiện theo phương án của dự án xử lý điểm đen do Sở
Giao thông Vận tải làm chủ đầu tư.
+ Nút giao với
đường sắt Hà Nội - Hải Phòng tại Km51+045: Theo phương án với đường ngang cấp
II phòng vệ bằng dàn chắn tại Km51+045.
- Thoát nước
ngang: Thiết kế cống tròn BTCT D1000 - D1500.
- Thoát nước
dọc: Đoạn qua khu dân cư thoát nước dọc bằng cống tròn BTCT D600, D800; đoạn
ngoài khu dân cư thoát nước dọc theo tự nhiên.
- Điểm dừng
chờ xe: Thiết kế hai điểm chờ tàu.
- An toàn giao
thông: Thiết kế biển báo, vạch sơn kẻ đường, cọc tiêu.
b. Các tiêu chuẩn, quy trình
thiết kế áp dụng: Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp
IV đồng bằng (TCVN 4054) và các quy trình, quy phạm hiện hành liên quan khác.
Chi tiết nội dung và quy mô đầu tư
xây dựng như trong hồ sơ dự án do Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông
Hải Dương lập.
7. Địa
điểm xây dựng: Thuộc địa bàn thị
trấn Lai Cách, xã Cao An và xã Đức Chính, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
8. Phương
án xây dựng (Thiết kế cơ sở): Theo phương án thiết kế do Công ty cổ
phần tư vấn xây dựng giao thông Hải Dương lập, Sở
Giao thông Vận tải tham gia ý kiến tại Văn bản số 1758/SGTVT-KHTC ngày
12/8/2014.
Trong giai đoạn lập thiết kế bản
vẽ thi công Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn có trách nhiệm xin ý kiến thỏa thuận
của Tổng cục Đường sắt về phương án thiết kế nút giao
với đường sắt Hà Nội - Hải Phòng tại Km51+045, theo quy định.
9. Loại,
cấp công trình: Đường cấp IV đồng
bằng.
10. Giải
phóng mặt bằng: Căn cứ mặt bằng
xây dựng, chủ đầu tư có trách nhiệm làm việc với các cơ quan, đơn vị
có tuyến đường đi qua để thống nhất về phương án bồi thường GPMB,
tiến hành tổ chức thực hiện bồi thường GPMB theo qui định hiện hành của Nhà
nước.
11. Tổng mức đầu tư: 55.727,3 triệu đồng (Năm mươi lăm tỷ, bảy trăm hai mươi bảy
triệu, ba trăm ngàn đồng).
Trong đó:
- Chi phí
xây dựng:
|
38.964,7
|
triệu đồng
|
- Chi phí
quản lý dự án:
|
693,5
|
triệu đồng
|
- Chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng:
|
3.078,7
|
triệu đồng
|
- Chi phí
khác:
|
1.146,7
|
triệu đồng
|
- Chi phí
GPMB (tạm tính):
|
6.777,6
|
triệu đồng
|
- Dự
phòng:
|
5.066,1
|
triệu đồng
|
(Chi tiết
như kết quả thẩm định tổng mức đầu tư của Sở Giao thông vận
tải tại Văn bản số 560/SGTVT-KHTC ngày
19/3/2015).
12. Nguồn
vốn đầu tư:
- Ngân sách
tỉnh đầu tư: 40.000 triệu đồng.
- Ngân sách
huyện và kinh phí đóng góp của các doanh nghiệp đóng tại khu vực có
phương tiện cơ giới đi qua tuyến đường đầu tư: 15.727,3 triệu đồng.
13. Hình
thức quản lý dự án: Thực hiện
theo quy định hiện hành của nhà nước.
14. Thời
gian thực hiện dự án: Theo kế hoạch vốn cấp.
Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ vào các nội
dung phê duyệt ở Điều 1 tổ chức triển khai thực hiện các bước tiếp theo, theo
đúng các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Cẩm Giàng; Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Khanh (17b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|