UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
08/2009/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 14 tháng 04 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA THÔ
SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM
ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15/6/2004;
Xét đề nghị của Sở giao thông vận tải Nam Định tại tờ trình số 329/TTr – SGTVT,
ngày 07/4/2009 về việc ban hành “Quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện
thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người
hoặc bè”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này "Quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thuỷ nội
địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc
bè".
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Nam Định và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Cục Đường thuỷ nội địa;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ TP;
- Website Chính phủ;
- Như điều 3;
- Công báo Nam Định;
- Lưu: Vp1, Vp5.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Oanh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN
DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ - UBND, ngày 14/04/2009 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định điều kiện
an toàn, phạm vi hoạt động, điều kiện người lái phương tiện, trách nhiệm của
chủ phương tiện, trách nhiệm của các cơ quan liên quan, cách xác định các kích
thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
thuỷ nội địa thô sơ, có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5
người hoặc bè.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Quy định này áp dụng đối với
các phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn có sức
chở dưới 5 người hoặc bè.
b. Quy định này không áp dụng
đối với các phương tiện thuỷ nội địa làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; khai
thác, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Phương tiện thuỷ nội địa thô sơ: Là loại phương tiện không có động
cơ chỉ di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước.
2. Bè: Là phương tiện được kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật
liệu nổi khác để chuyển đi hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển tạm thời trên
đường thuỷ nội địa.
3. Điều kiện an toàn là các điều kiện tối thiểu của mỗi phương tiện để
đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường thuỷ nội địa.
4. Các kích thước cơ bản bao gồm: Chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn
nhất chiều cao mạn và chiều chìm của phương tiện.
5. Mạn khô: Là chiều cao của phần thân phương tiện tính từ mép trên
vạch mớn nước an toàn đến mép boong.
6. Vạch dấu mớn nước an toàn: Là vạch đánh dấu trên phương tiện để
giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong nước khi hoạt động.
7. Sức chở người của phương tiện là số lượng người tối đa được phép
chở trên phương tiện, trừ người lái phương tiện và trẻ em dưới một tuổi.
8. Trọng tải toàn phần của phương tiện: là khối lượng tính bằng tấn
của hàng hoá, nước trong khoang két, lương thực, thực phẩm, hành khách và hành
lý, người lái phương tiện và tư trang của họ.
9. Dụng cụ cứu sinh là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
Điều 3. Điều kiện an toàn
1. Thân phương tiện phải chắc
chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong. Khi hoạt động ban đêm
phải thắp một đèn màu trắng đặt ở độ cao 2m so với mặt nước.
Bè phải được kết ghép chắc chắn.
Khi hoạt động ban đêm phải thắp đèn: Đối với loại bè có chiều dài trên 25m,
chiều rộng trên 5m, thắp một đèn đỏ đặt giữa bè, thắp hai đèn trắng đặt trên
trục dọc giữa bè, một đèn ở đầu bè, một đèn ở cuối bè; Nếu bè có chiều rộng
trên 15m thì thay các đèn trắng ở trục dọc bằng bốn đèn trắng ở bốn góc bè, các
đèn này đặt cao hơn mặt nước ít nhất 1,5m. Đối với loại bè có chiều dài đến
25m, chiều rộng đến 5m, thắp một đèn đỏ đặt giữa bè cao hơn mặt nước ít nhất
1,5m.
2. Phương tiện khi chở người
phải có đủ chỗ ngồi an toàn và cân bằng trên phương tiện, có đủ dụng cụ cứu
sinh tương ứng với số người được phép chở trên phương tiện, dụng cụ cứu sinh
phải để ở nơi dễ lấy khi sử dụng. Đối với phương tiện chở khách du lịch phải có
mái che, ô dự phòng và thùng đựng rác.
3. Mạn khô của phương tiện chở
hàng phải đảm bảo tối thiểu bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở người phải
đảm bảo tối thiểu bằng 200mm.
4. Phương tiện phải được đo đạc,
xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch mớn nước an toàn.
5. Các dụng cụ dùng để điều
khiển phương tiện phải đảm bảo chắc chắn và sử dụng thuận tiện.
Điều 4. Xác định kích thước
cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện:
1. Xác định kích thước cơ bản
của phương tiện.
a. Chiều dài lớn nhất (kí hiệu
Lmax) tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút
lái đến mút mũi phương tiện.
b. Chiều rộng lớn nhất (kí hiệu
Bmax) tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong, ở mặt cắt rộng nhất của
phương tiện.
c. Chiều cao mạn (kí hiệu D)
tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
d. Chiều chìm (kí hiệu d) tính
bằng mét đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị
trí giữa chiều dài Lmax .
2. Xác định sức chở của phương
tiện.
a. Đối với phương tiện chở hàng:
sức chở là tải trọng toàn phần (dưới 01 tấn) khi hàng hoá tối đa được xếp trực
tiếp và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng
100 mm.
b. Đối với phương tiện chở
người: sức chở là số người tối đa (dưới 5 người) được xếp đủ chỗ ngồi và cân
bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 200 mm.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn
của phương tiện.
Dấu mớn nước an toàn của phương
tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch
sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250 mm nằm ngang trên hai mạn tại vị trí giữa
của chiều dài Lmax, cách mặt trên mép boong 100mm đối với phương tiện chở hàng,
cách mặt trên mép boong 200mm đối với phương tiện chở người.
Điều 5. Điều kiện người lái
phương tiện
Người lái phương tiện phải đủ 15
tuổi trở lên, đủ sức khoẻ, biết bơi, phải học qua lớp bồi dưỡng kiến thức pháp
luật về giao thông đường thuỷ nội địa và được cơ sở đào tạo chuyên ngành cấp
giấy chứng nhận. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh thì độ
tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên, không quá 55 tuổi đối
với nữ và 60 tuổi đối với nam.
Điều 6. Phạm vi hoạt động.
Phương tiện thuỷ nội địa thô sơ
có tải trọng toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè được
phép hoạt động trên đường thuỷ nội địa tỉnh Nam Định phải đảm bảo các điều kiện
về an toàn, điều kiện về người lái phương tiện tại Quy định này và các quy định
khác của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của chủ
phương tiện
1. Đo kích thước cơ bản, xác
định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại
Điều 4 của quy định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo
và việc sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện (theo mẫu kèm theo)
3. Có trách nhiệm duy trì và đảm
bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của quy định
này khi phương tiện hoạt động.
4. Đảm bảo các yêu cầu tại Điều
5 quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của UBND
huyện, thành phố.
1. Chỉ đạo UBND xã, phường, thị
trấn trong phạm vi quản lý có trách nhiệm:
a. Hướng dẫn và kiểm tra chủ
phương tiện xác định kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn
nước an toàn của phương tiện, để chủ phương tiện lập bản kê khai điều kiện an
toàn của phương tiện thuỷ nội địa.
b. Lập sổ, lưu trữ và quản lý hồ
sơ phương tiện thô sơ đủ điều kiện hoạt động.
2. Theo dõi, tổng hợp tình hình
phương tiện thô sơ đủ điều kiện hoạt động thuộc thẩm quyền, thực hiện chế độ
báo và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Nam
Định./.
Mẫu
kê khai
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI
đối
với phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có
sức chở dưới 5 người hoặc bè
Tên phương
tiện:…………………………………………………………………..
Địa chỉ phương tiện :
……………………………………………………………..
Loại phương tiện :
………………………………………………………………...
Vật liệu đóng phương tiện :
………………………………………………………
Kích thước cơ bản : (Lmax x Bmax
x D x d) = (…..…………………………………)
Khả năng khai thác:
a. Trọng tải toàn
phần :………………………….tấn
b. Sức chở người
:………………………….người
Tình trạng vỏ phương tiện :
………………………………………………………
Vạch dấu mớn nước an toàn đã
được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn :…..… mm
Dụng cụ cứu sinh: Số lượng…………….
chiếc. Loại :………………………………..
Đèn tín hiệu :
:…………………………………………………………………..…
Tôi xin cam đoan tất cả các phần
ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật.
|
………….,
ngày….. tháng…. năm 200…..
|
Xác
nhận của UBND phường, xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chủ
phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|