ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2025/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 06 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP VÀ QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15
tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 6973/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2024 về dự thảo Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp và quy định về quản lý hệ thống đường bộ trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về phân cấp quản lý hệ
thống đường tỉnh, quốc lộ, đường gom, đường bên tách khỏi quốc lộ thuộc trách
nhiệm quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức giao thông trên hệ thống các
tuyến đường này trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Quyết định này quy định về quản lý hệ thống
đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
3. Các nội dung về quản lý hệ thống đường bộ không quy
định tại Quyết định này được thực hiện theo các quy định của Luật Đường bộ năm
2024; Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ Quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý, vận hành,
khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ và các quy định của pháp luật hiện
hành có liên quan.
4. Các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
với đường bộ được quản lý theo các quy định chuyên ngành, quản lý đô thị hiện
hành, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý hệ thống đường tỉnh; quốc lộ
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; đường gom, đường bên tách
khỏi quốc lộ; đường đô thị; đường huyện; đường xã; đường thôn trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Phân cấp quản lý hệ thống đường bộ thuộc
trách nhiệm quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo quản lý đường tỉnh
là đường vòng huyện Côn Đảo được xác định theo Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý vỉa hè của hệ thống đường
tỉnh, quốc lộ, đường gom, đường bên tách khỏi quốc lộ trong phạm vi địa giới
hành chính của huyện, thị xã, thành phố.
3. Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo tổ chức giao thông
trên đường quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo thực hiện công tác
quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ được phân cấp quản lý
theo quy định tại Nghị định số 165/2024/NĐ-CP , Thông tư so 41/2024/TT-BGTVT và các
quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 4. Quy định về quản lý hệ thống đường đô thị,
đường huyện, đường xã, đường thôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý hệ thống đường
đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn trong phạm vi địa giới hành chính của
huyện, thị xã, thành phố.
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp quản lý hệ thống
đường bộ thuộc trách nhiệm quản lý của nhà nước trong phạm vi các khu công
nghiệp.
3. Sở Giao thông vận tải quản lý các hạng mục nền
mặt đường, vạch sơn, biển báo, đảo giao thông, chốt đèn tín hiệu giao thông của
đường bộ nằm trong phạm vi nút giao giữa hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận
tải được ủy quyền quản lý với hệ thống đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ban Quản lý các Khu công nghiệp quản lý. Phạm vi nút giao được tính từ mép
đường ra mỗi bên 15m.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý các Khu công
nghiệp thực hiện công tác quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì hệ thống đường
bộ được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này theo quy định tại Nghị định số
165/2024/NĐ-CP , Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT và các quy định của pháp luật hiện
hành có liên quan.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, kiểm tra công
tác quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán
kinh phí chi thường xuyên ngân sách tỉnh thực hiện công tác quản lý, vận hành,
khai thác và bảo trì công trình đường bộ theo đúng quy định của Luật Ngân sách
nhà nước trong khả năng cân đối ngân sách và theo phân cấp ngân sách nhà nước
hiện hành.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn
vốn thực hiện công tác quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì hệ thống đường bộ
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đảm bảo hiệu quả, đúng mục đích.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Lập danh mục các tuyến đường được phân cấp quản
lý để thuận tiện trong công tác quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì.
b) Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, quyết
định việc phân cấp hệ thống đường xã, đường thôn, đường hẻm và các tuyến đường
hiện trạng chưa được đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị trong đô thị
cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định.
c) Bố trí ngân sách để thực hiện công tác quản lý,
vận hành, khai thác và bảo trì hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã,
đường thôn trong phạm vi địa giới hành chính của huyện, thị xã, thành phố theo
đứng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Ban Quản lý các Khu công nghiệp thực hiện các
quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
5. Chủ đầu tư các tuyến đường được đầu tư xây dựng
mới, nâng cấp, cải tạo, sau khi công trình được nghiệm thu hoàn thành đưa vào
khai thác, sử dụng, có trách nhiệm bàn giao cho cơ quan quản lý nhà nước quy
định tại Điều 3, Điều 4 Quyết định này để thực hiện công tác quản lý.
Điều 6. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các tuyến đường có thay đổi chủ thể quản
lý, cơ quan, đơn vị đang được giao quản lý các tuyến đường này, tổ chức bàn giao
hồ sơ, tài liệu và hiện trạng của đường cho cơ quan, đơn vị được phân cấp, quản
lý tại Điều 3, Điều 4 Quyết định này.
2. Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ được thực
hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì cơ quan được giao quản
lý, vận hành, khai thác, bảo trì hệ thống đường bộ tiếp tục thực hiện cho đến
khi hoàn thành.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
06 tháng 02 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phân cấp quản lý, bảo vệ và
phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định số
29/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ
sung khoản 5 Điều 2 của Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện
dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng các văn
bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu
công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải (báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (5).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Khánh
|