ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 04/2021/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 22 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI
TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư 12/2020/TT-BGTVT
ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Quảng Ninh tại Tờ trình số 184/TTr-SGTVT ngày 14/01/2021, Báo cáo thẩm
định số 374/BC-STP ngày 31/12/2020 của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản
lý hoạt động của xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
05/02/2021.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ngành: Giao thông vận tải, Tư pháp, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Hiệp hội vận tải ô tô Quảng Ninh;
- V0-V3. NC, DL1-2, GT1;
- Lưu: VT, GT1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khắng
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định việc quản lý hoạt
động của xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
doanh nghiệp, hợp tác xã (viết tắt: đơn vị vận tải) kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định có sử dụng xe trung chuyển hành khách và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của xe trung chuyển
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Chương II
PHẠM VI VÀ THỜI
GIAN HOẠT ĐỘNG
Điều 3. Quy định
đối với xe trung chuyển hành khách
1. Xe trung chuyển là ô tô chở người
do các đơn vị vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định quản lý, điều
hành đảm bảo các quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của
Chính phủ, Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải
và được các cơ quan quản lý Nhà nước cấp phép hoạt động.
2. Khi tham gia vận chuyển hành
khách, ngoài các giấy tờ xe có liên quan, xe trung chuyển phải có Lệnh điều xe
do đơn vị vận tải khách bằng ô tô tuyến cố định cấp, đóng dấu, xác nhận từng
ngày.
Điều 4. Phạm vi
và thời gian hoạt động
1. Các đơn vị vận tải hành khách theo
tuyến cố định sử dụng xe trung chuyển hành khách được Sở Giao thông vận tải tỉnh
Quảng Ninh cấp phù hiệu “Xe trung chuyển” để đón, trả khách đi các tuyến vận tải
khách cố định của đơn vị mình đến bến xe khách hoặc điểm dừng đón, trả khách của
tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, bán kính hoạt động không quá 20 km
(được xác định thông qua thiết bị giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam) từ bến xe có xe tuyến cố định xuất bến.
2. Xe trung chuyển hành khách được
phép hoạt động trung chuyển hành khách trên địa bàn 24/24 giờ, nhưng phải đảm bảo
phù hợp với thời gian đi và đến theo phương án, biểu đồ hoạt động của phương tiện
vận tải tuyến cố định mà đơn vị đã đăng ký với Sở Giao thông vận tải Quảng Ninh
và tại giờ xe đến các điểm được phép dừng đón, trả khách trên hành trình, tối thiểu
15 phút trước khi xe tuyến cố định xuất bến (hoặc đến bến) hoặc đi qua các điểm
dừng, đỗ được phép theo phương án đã đăng ký với Sở Giao thông vận tải Quảng
Ninh.
Chương III
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
CỦA XE TRUNG CHUYỂN
Điều 5. Đối với
đơn vị vận tải
1. Xây dựng phương án tổ chức đón, trả
khách đối với các phương tiện hoạt động trung chuyển gửi về Sở Giao thông vận tải
tỉnh Quảng Ninh trước khi đưa phương tiện vào hoạt động và đề nghị cấp phù hiệu
“Xe trung chuyển”. Phương án hoạt động (phụ lục đính kèm) phải đảm bảo
các nội dung về số lượng xe trung chuyển, biển kiểm soát, phạm vi, thời gian hoạt
động, số chuyến hoạt động trong ngày, các bến xe và các điểm dừng đỗ.
2. Cấp Lệnh điều động theo từng chuyến
hoạt động và quản lý, theo dõi mọi hoạt động của các xe trung chuyển hành
khách.
Điều 6. Đối với
đơn vị quản lý và khai thác bến xe khách
1. Sắp xếp, bố trí vị trí để xe trung
chuyển ra vào bến xe thuận tiện đón, trả hành khách.
2. Hướng dẫn các đơn vị vận tải có xe
trung chuyển thực hiện đúng phương án đã đăng ký; thực hiện niêm yết danh sách
các tuyến có xe trung chuyển phục vụ và thời gian hoạt động tại bến xe.
3. Báo cáo về Sở Giao thông vận tải tỉnh
Quảng Ninh các trường hợp vi phạm các quy định về trật tự an toàn và vi phạm của
xe trung chuyển không chấp hành qui định này tại bến xe để xử lý.
4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
và đột xuất tình hình hoạt động của xe trung chuyển tại bến xe khi có yêu cầu của
cơ quan quản lý.
Điều 7. Vi phạm của
xe trung chuyển
Vi phạm của xe trung chuyển được quy
định và được xử lý tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường
sắt, Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh
doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ và Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Sở Giao
thông vận tải
1. Quản lý phương tiện, doanh nghiệp,
hợp tác xã tham gia hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển theo
chức năng chuyên ngành.
2. Quản lý cấp, thu hồi phù hiệu xe
trung chuyển thuộc các đơn vị kinh doanh vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố
định.
3. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh trong sửa đổi, bổ sung điều chỉnh quy định này nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại
của hành khách và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
4. Tổng hợp danh sách phương tiện được
cấp phù hiệu xe trung chuyển, gửi UBND các địa phương, Công an tỉnh để phối hợp
quản lý.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm về hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển theo quy định
của pháp luật và Quy định này.
Điều 9. Công an tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và UBND các địa phương liên quan trong công tác giữ gìn bảo đảm trật tự
an toàn giao thông liên quan đến hoạt động của xe trung chuyển.
2. Chỉ đạo Phòng Cảnh sát giao thông
đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội và
Công an các địa phương kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp lái xe trung chuyển
vi phạm trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng trên địa bàn tỉnh, lái xe
trung chuyển sử dụng xe trung chuyển không đúng mục đích, không đúng phạm vi và
thời gian hoạt động.
3. Hàng tháng, gửi danh sách xe trung
chuyển bị xử lý vi phạm về Sở Giao thông vận tải để xem xét thu hồi phù hiệu và
xử lý đơn vị có liên quan theo quy định.
Điều 10. UBND
các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức kiểm tra, giám sát, xử lý
vi phạm (nếu có) theo thẩm quyền và phạm vi quản lý đối với hoạt động của xe
trung chuyển.
2. Hàng tháng, gửi danh sách xe trung
chuyển bị xử lý vi phạm về Sở Giao thông vận tải để xem xét thu hồi phù hiệu và
xử lý đơn vị có liên quan theo quy định.
Điều 11. Triển
khai thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan thực hiện Quy định này.
2. Người đại diện pháp luật của các đơn
vị vận tải bằng ô tô theo tuyến cố định và bến xe có trách nhiệm triển khai Quy
định này đến cán bộ, nhân viên của đơn vị được biết và thực hiện. Căn cứ Quy định
này, doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng hoặc rà soát sửa đổi bổ sung quy định quản
lý hoạt động của đơn vị minh để thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp
khó khăn, vướng mắc hoặc thực tiễn có phát sinh vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị,
cá nhân phản ảnh kịp thời về Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh để tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh xem xét, quyết định bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương./.
TÊN
ĐƠN VỊ VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /
|
Quảng
Ninh, ngày ... tháng ... năm ....
|
PHƯƠNG ÁN
HOẠT ĐỘNG CỦA XE TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH
1. Thông tin xe trung chuyển
TT
|
Biển kiểm soát
|
Trọng
tải
|
Nhãn
hiệu
|
Năm
SX
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động trung chuyển hành khách đối
với các tuyến vận tải khách cố định sau:
2.1 Tuyến hoạt động: ……………… (1)
………………
Bến xe đón trả khách: …………………… (2)
……………………
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến
xe .... (2) …… lúc: ……giờ ……phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách
của xe trung chuyển: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.2 Tuyến hoạt động: ……………… (1)
………………
Bến xe đón trả khách: …………………(2)
………………
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến
xe .... (2) ………… lúc:....... giờ ……phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách
của xe trung chuyển: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.3 Tuyến hoạt động: …………… (1) ………………
Bến xe đón trả khách: …………………(2)
………………
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến
xe .... (2) …………… lúc: ……giờ ……phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách của
xe trung chuyển: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.4 Tuyến hoạt động: ………….. (1)
………………
Bến xe đón trả khách: ……………….. (2)
………………
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến
xe .... (2) ………… lúc: ……giờ ……phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách
của xe trung chuyển: ……………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
(Tên đơn vị vận tải) Cam kết thực hiện nghiêm các quy định về kinh doanh vận tải và phương
án đã đăng ký./.
Hướng dẫn:
(1) Ghi tên tuyến hoạt động của xe
cố định
(2) Ghi tên bến xe trên địa bàn