ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2021/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 15 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU
CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng
kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu
cá và đánh dấu tàu cá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 163/TTr-SNNPTNT ngày 05 tháng 4
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chí đặc thù về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức hướng dẫn
và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 29 tháng 4 năm 2021./.
Nơi nhận
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy sản;
- Cục kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế- Bộ NN&PTNT;
- Website Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Kiên Giang;
- Các sở, ban ngành tỉnh (Đảng, CQ, ĐT và DNNN);
- UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh, Website Kiên Giang;
- LĐVP Phòng: KT, NC, TH;
- Lưu: VT, SNNPTNT, tvhung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ ĐẶC THÙ VỀ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN, THUÊ, MUA TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí đặc
thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp
thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động khai thác thủy sản trên biển
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức,
cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có
liên quan đến các hoạt động đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên
biển; trừ trường hợp thuê, mua tàu cá trong tỉnh.
2. Các cơ
quan, đơn vị quản lý nhà nước về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Tàu cá
là phương tiện thủy có lắp động cơ hoặc không lắp động cơ, bao gồm tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt
nguồn lợi thủy sản.
2. Đóng mới
tàu cá là quá trình thực hiện thi công đóng tàu từ khi đặt sống chính (ky) hoặc
bước thi công tương tự đến khi bàn giao đưa tàu vào khai thác.
3. Cải
hoán tàu cá là việc sửa chữa làm ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật của tàu (thay
đổi kích thước cơ bản, thay đổi máy chính, công dụng, vùng hoạt động của tàu).
Điều 4. Nguyên tắc
quản lý
1. Đóng mới,
cải hoán, thuê, mua tàu cá phải phù hợp với chỉ tiêu hạn ngạch Giấy phép khai
thác thủy sản của Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy
sản vùng khơi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao và kế hoạch bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản của tỉnh.
2. Công
tác xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê,
mua tàu cá phải đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy trình theo quy định của
pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH TIÊU
CHÍ ĐẶC THÙ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI,
CẢI HOÁN,THUÊ, MUA TÀU CÁ
Điều 5. Đóng mới
tàu cá
1. Không cấp văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá từ
ngày Quyết định này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
2. Sau năm 2024, chỉ cấp văn bản chấp thuận đóng mới
tàu cá cho tổ chức, cá nhân khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Trong hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giao cho tỉnh Kiên Giang;
b) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15
mét trở lên và tổng công suất máy chính từ 67 KW trở lên;
c) Tàu cá lắp đặt máy chính là máy thủy
mới 100%;
d) Tàu cá không làm nghề lưới kéo và
các nghề cấm theo quy định của pháp luật;
đ) Không có các hành vi khai thác thủy
sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản
năm 2017, đã bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định (tính từ ngày Quyết định
này có hiệu lực).
Điều 6. Cải hoán
tàu cá
1. Văn bản
chấp thuận cải hoán tàu cá được cấp cho tổ chức, cá nhân khi đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12
mét trở lên;
b) Có hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cơ
quan có thẩm quyền thẩm định;
c) Tàu cá công suất từ 67 KW trở lên,
nhưng chiều dài lớn nhất dưới 15 mét, cải hoán thành tàu
có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên, khi còn hạn ngạch giấy phép khai thác
thủy sản vùng khơi.
2. Không
cấp văn bản chấp thuận cải hoán tàu cá cho tổ chức, cá nhân khi:
a) Cải hoán tàu cá có chiều dài lớn
nhất dưới 15 mét thành tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên đối với nhóm
tàu có công suất dưới 67 KW;
b) Thay máy tàu cá không phải là máy
thủy, máy không rõ nguồn gốc xuất xứ.
c) Cải hoán chuyển từ các nghề khác
sang nghề lưới kéo và các nghề cấm theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Thuê, mua
tàu cá
1. Văn bản
chấp thuận thuê, mua tàu cá được cấp cho tổ chức, cá nhân khi đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Trong hạn ngạch giấy phép khai
thác thủy sản vùng khơi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho tỉnh
Kiên Giang;
b) Tàu cá thuê, mua từ tỉnh khác về
phải đảm bảo có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên, công suất máy chính từ
67KW trở lên.
2. Tổ chức,
cá nhân thuê, mua tàu cá phải thực hiện theo đúng quy định về đăng ký, đăng kiểm
tàu cá.
3. Không cấp
văn bản chấp thuận thuê, mua tàu cá cho các tổ chức, cá nhân khi:
a) Thuê, mua tàu cá từ tỉnh khác về
hoạt động nghề lưới kéo và các nghề cấm theo quy định của pháp luật;
b) Đăng ký tại ngành Giao thông vận tải
chuyển sang đăng ký hoạt động thủy sản.
c) Có hành vi khai thác thủy sản bất
hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản năm 2017,
đã bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định (tính từ ngày Quyết định này có
hiệu lực).
Điều 8. Tiêu chí
xét cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá đối với trường
hợp số lượng hồ sơ đề nghị cấp văn bản nhiều hơn hạn ngạch giấy phép khai thác
thủy sản
1. Trường
hợp số lượng hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận nhiều hơn hạn ngạch giấy phép
khai thác thủy sản được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao hoặc Ủy ban
nhân dân tỉnh đã công bố, thì việc lựa chọn thông qua phương pháp chấm điểm.
Căn cứ điểm số của hồ sơ lấy từ cao xuống, đến khi số lượng
hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận bằng hạn ngạch giấy phép
khai thác thủy sản. Chấm điểm theo thang điểm tối đa là 100, được phân chia
theo các tiêu chí và cách chấm điểm từng tiêu chí cụ thể.
a) Thang điểm tối đa là 100 điểm, được
phân chia theo các tiêu chí như sau:
- Tiêu chí về nghề khai thác: số điểm
tối đa 30 điểm.
- Tiêu chí vệ vật liệu vỏ tàu: số điểm
tối đa 20 điểm.
- Tiêu chí vệ chiều dài lớn nhất của
tàu: số điểm tối đa 20 điểm.
- Tiêu chí về chất lượng máy chính: số
điểm tối đa 20 điểm.
- Tiêu chí về công suất máy chính: số
điểm tối đa 10 điểm.
b) Cách chấm điểm từng tiêu chí được
thực hiện như sau:
STT
|
Tiêu
chí chấm điểm
|
Số
điểm
|
1
|
Tiêu chí về nghề khai thác:
- Họ nghề câu.
- Họ nghề lưới vây.
- Hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản.
- Họ nghề lưới rê.
- Họ nghề khác (lồng bẫy, ốc bẫy mực...)
|
30
25
20
15
10
|
2
|
Tiêu chí về vật liệu vỏ tàu:
- Vật liệu mới.
- Composite (FRP).
- Thép.
-Gỗ.
|
20
15
10
5
|
3
|
Tiêu chí về chiều dài lớn nhất của tàu:
- Chiều dài từ 24 mét trở lên.
- Từ 20 mét đến dưới 24 mét.
- Từ 15 mét đến dưới 20 mét
- Từ 12 mét đến dưới 15 mét.
|
20
15
10
5
|
4
|
Tiêu chí về chất lượng máy
chính:
- Máy thủy mới
100%.
- Chất lượng
máy từ 80% trở lên.
- Chất lượng máy dưới 80%.
|
20
15
10
|
5
|
Tiêu chí công suất máy chính:
- Từ 298KW trở lên
- Từ 67KW đến dưới 298KW
|
10
5
|
2. Trong trường hợp nhiều hồ
sơ có số điểm bằng nhau thì sẽ được thực hiện theo các thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm về nghề khai thác
cao hơn.
b) Hồ sơ có số điểm về vật liệu vỏ
tàu cao hơn.
c) Hồ sơ có số điểm về chiều dài lớn
nhất của tàu cao hơn.
d) Hồ sơ của tổ chức, cá nhân có nhiều
kinh nghiệm trong hoạt động khai thác thủy sản.
Điều 9. Quy trình
xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua
tàu cá
1. Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá thực hiện thủ tục đề
nghị cấp văn bản chấp thuận nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên
Giang.
Thành phần hồ sơ, trình tự, thời gian
thực hiện thủ tục cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản năm
2017.
2. Căn cứ
vào tiêu chí đặc thù của Quy định này và các quy định khác của của pháp luật có
liên quan, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức
xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản
chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá của tổ chức, cá nhân.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện đúng quy định tại khoản
5 Điều 13 và khoản 3 Điều 49 Luật Thủy sản năm 2017.
2. Tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công khai hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản, số
lượng giấy phép khai thác thủy sản trên biển được cấp mới theo quy định tại khoản
1 Điều 62 Luật Thủy sản năm 2017.
3. Tổ chức
xét duyệt hồ sơ và cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
cho tổ chức, cá nhân theo tiêu chí đặc thù của Quy định này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
4. Tổng hợp,
báo cáo tình hình đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá về Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 11. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thủy sản và các quy định về đóng
mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn quản lý.
2. Chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển
khai thực hiện tốt công tác quản lý tàu cá theo phân cấp.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung quy
định
Trong quá trình thực hiện, các văn bản
được dẫn chiếu để áp dụng khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì được dẫn chiếu áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó. Ngoài ra, nếu có những vấn đề phát sinh,
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời bằng
văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và
quy định của pháp luật./.