ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2023/QĐ-UBND
|
Nghệ An,
ngày 06 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TUYẾN ĐƯỜNG, THỜI GIAN VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI NGUY
HẠI VÀ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG PHẢI XỬ LÝ THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng
11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 4318/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tuyến
đường, thời gian vận chuyển chất thải nguy hại và chất thải rắn công nghiệp
thông thường phải xử lý trên các tuyến đường thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến vận chuyển chất thải nguy hại và chất thải rắn
công nghiệp thông thường phải xử lý trên các tuyến đường thuộc địa bàn tỉnh Nghệ
An.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải
xử lý là nhóm chất thải được quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 81 Luật
Bảo vệ môi trường và Mẫu số 01, Phụ lục III, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có ký hiệu là “TT”.
2. Chất thải nguy hại là
nhóm chất thải được phân định theo mã, danh mục và ngưỡng chất thải nguy hại được
ký hiệu là “NH” tại Mẫu số 01, Phụ lục III, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Chất thải nguy hại và chất
thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý sau đây được viết tắt là chất thải.
Điều 4. Quy
định về tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải
1. Các tuyến đường được phép hoạt
động vận chuyển
a) Trên địa bàn thành phố Vinh:
Được hoạt động trên các tuyến đường, trừ các tuyến đường cấm theo quy định của
pháp luật.
b) Trên địa bàn các huyện, thị
xã: Các tuyến đường trong khu vực đô thị (đường đô thị) và đường ngoài khu vực
đô thị (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường chuyên dùng... nằm
ngoài khu vực đô thị), trừ các tuyến đường cấm theo quy định của pháp luật.
2. Thời gian được phép hoạt động
vận chuyển
a) Trên địa bàn thành phố Vinh:
- Đối với chất thải nguy hại: Từ
22 giờ đến 05 giờ sáng ngày hôm sau.
- Đối với chất thải rắn công
nghiệp thông thường phải xử lý:
+ Các tuyến đường hạn chế thời
gian lưu thông thực hiện theo các Quyết định số 70/2016/QĐ-UBND ngày
06/12/2016, Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 06/4/2022 của UBND tỉnh Nghệ An
và các quy định pháp luật khác.
+ Các tuyến đường khác: Thời
gian vận chuyển từ 08 giờ đến 16 giờ và từ 21 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.
b) Trên địa bàn các huyện, thị
xã:
- Chất thải nguy hại: Từ 21 giờ
đến 05 giờ sáng ngày hôm sau.
- Chất thải rắn công nghiệp
thông thường phải xử lý: Từ 08 giờ đến 16 giờ và từ 21 giờ đến 06 giờ sáng ngày
hôm sau.
Điều 5.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc vận chuyển chất thải
1. Chủ nguồn thải
Chịu trách nhiệm khai báo, quản
lý và tổ chức việc vận chuyển chất thải theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đơn vị vận chuyển
a) Chấp hành các quy định của pháp
luật khi vận chuyển chất thải trên các tuyến đường;
b) Thực hiện các quy định tại
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh
và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày
19/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
c) Quản lý, sử dụng các phương
tiện vận chuyển chất thải đúng lộ trình và thời gian vận chuyển theo quy định của
pháp luật;
d) Có phương án khắc phục sự cố
và chịu trách nhiệm trong quá trình vận chuyển chất thải theo quy định của pháp
luật;
e) Lắp đặt thiết bị định vị đối
với phương tiện vận chuyển chất thải phải cung cấp tài khoản cho Sở GTVT. Đối với
phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải cung cấp tài khoản cho Sở GTVT
và Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An để giám sát, quản lý.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
a) Phối hợp với các lực lượng
chức năng hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các chủ nguồn thải, đơn vị vận chuyển
trong việc vận chuyển chất thải trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo quy định
của pháp luật;
b) Tổ chức kiểm tra việc chấp
hành về vận chuyển chất thải đối với hộ gia đình, cá nhân và đối tượng thuộc thẩm
quyền tiếp nhận đăng ký môi trường trên địa bàn.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã
a) Tổ chức quản lý, giám sát chặt
chẽ việc vận chuyển chất thải thuộc địa bàn theo quy định của pháp luật.
b) Hướng dẫn, kiểm tra chủ nguồn
thải, đơn vị vận chuyển chất thải thuộc địa bàn quản lý theo quy định của pháp
luật;
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thực hiện chức năng quản lý,
giám sát và xử lý các phương tiện vận chuyển chất thải theo quy định của Luật Bảo
vệ môi trường;
b) Phối hợp với Sở GTVT theo dõi
dữ liệu hành trình của các phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại để xử lý
theo đúng quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan để tiếp nhận và cung cấp dữ liệu hoạt động của các phương tiện
vận chuyển chất thải nguy hại thông qua hệ thống giám sát hành trình trên địa
bàn tỉnh để kiểm tra, giám sát trong quá trình vận chuyển.
6. Công an tỉnh
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ
kiểm tra và xử lý các đơn vị liên quan trong việc vận chuyển chất thải trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Sở Giao thông vận tải
a) Cung cấp cho Sở Tài nguyên
và Môi trường và các cơ quan liên quan dữ liệu hoạt động các phương tiện vận
chuyển chất thải thông qua hệ thống giám sát hành trình trên địa bàn tỉnh khi
có yêu cầu;
b) Thực hiện chức năng quản lý,
theo dõi hoạt động vận tải và kiểm tra xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm
quyền đối với việc vận chuyển chất thải trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải, UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức
tuyên truyền để các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc quyết định
này.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 18 tháng 01 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải; Tài nguyên và Môi trường; Công
an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Trung
|