ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2022/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 10 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ VÙNG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
01/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2205/TTr-SGTVT ngày 13/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý
hoạt động, bảo trì công trình đường thủy nội địa và vùng nước trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 20 tháng 01 năm 2022
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HDND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo TTH, Đài PTTH TTH, VTV8;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh TT Huế;
- Lưu: VT, GT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
VÀ VÙNG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm
2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội
dung về quản lý hoạt động đường thủy nội địa bao gồm: Đầu tư xây dựng; khai thác;
bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; quản lý hoạt động của phương
tiện tại cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu; trách nhiệm quản lý nhà nước
trong hoạt động đường thủy nội địa địa phương và các sông, kênh, rạch, hồ, đầm,
phá chưa công bố quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (gồm cả công tác bảo
đảm an toàn, an ninh và bảo vệ môi trường).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý đường thủy nội địa địa
phương và các vùng nước có phương tiện thủy hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Các tuyến sông, kênh, rạch,
hồ, đầm phá đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố quản lý được gọi là tuyến
Đường thủy nội địa địa phương, kể cả đường chuyên dùng; Các tuyến sông, kênh,
rạch, hồ, đầm phá chưa công bố quản lý được gọi là Vùng nước.
2. Cơ quan quản lý đường thủy nội
địa là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông đường
thủy nội địa trên địa bàn tỉnh là Sở Giao thông Vận tải. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
xã).
3. Đơn vị bảo trì công trình đường
thủy nội địa là các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện bảo trì đường thủy nội
địa theo hợp đồng với chủ sở hữu hoặc cơ quan quản lý đường thủy nội địa hoặc
cơ quan được nhà nước giao quản lý dự án bảo trì công trình đường thủy nội địa.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ KẾT
CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
Mục 1.
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HOẠT ĐỘNG CẢNG, BẾN THUỶ NỘI
ĐỊA, KHU NEO ĐẬU
Điều 4. Quy
định chung về đầu tư xây dựng và hoạt động cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu
1. Đầu tư xây dựng cảng, bến thủy
nội địa, phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và quy
định tại Quy định này.
2. Vùng nước cảng, bến thủy nội
địa, không được chồng lấn với luồng đường thủy nội địa; chiều dài vùng nước cảng,
bến thủy nội địa không vượt quá vùng đất tiếp giáp với sông, kênh, rạch được cơ
quan có thẩm quyền cấp để xây dựng cảng, bến thủy nội địa.
3. Cảng, bến thủy nội địa, được
cơ quan có thẩm quyền công bố hoạt động theo quy định trước khi đưa vào khai
thác, sử dụng. Trong quá trình khai thác cảng, bến thủy nội địa, chủ đầu tư,
người quản lý khai thác phải tuân thủ, chấp hành quy định của pháp luật về giao
thông đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và những nội dung trong
quyết định công bố hoạt động; các phương tiện, thiết bị xếp, dỡ hàng hóa, phục
vụ hoạt động của cảng, bến thủy nội địa, phải được bảo đảm an toàn kỹ thuật
theo quy định.
4. Cảng, bến thủy nội địa, khu
neo đậu đã hết thời hạn hoạt động ghi trong quyết định công bố, nếu không được
gia hạn hoạt động thì chủ cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu phải tháo dỡ công
trình, thiết bị có ảnh hưởng đến an toàn giao thông, rà quét và thanh thải vật
chướng ngại trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu (nếu có) trong
thời gian 60 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoạt động. Cơ quan có thẩm quyền
công bố hoạt động cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức giám sát việc tháo, dỡ công trình cảng, bến thủy nội địa,
khu neo đậu, rà quét và thanh thải vật chướng ngại trong vùng nước cảng, bến
thủy nội địa, khu neo đậu.
5. Quy định về quản lý đầu tư
xây dựng, hoạt động khai thác cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu tại Quy định
này không áp dụng đối với cảng, bến thủy nội địa làm nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh.
Điều 5. Thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng, bến thủy nội địa
Trình tự, thủ tục thỏa thuận thông
số kỹ thuật xây dựng cảng, bến thủy nội địa thực hiện theo Điều 15 Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ.
Điều 6. Thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ
thi công công trình chính
Trình tự, thủ tục thỏa thuận
thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi
công công trình chính thực hiện theo Điều 16 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ.
Mục 2.
QUY ĐỊNH VỀ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA, VÙNG NƯỚC
Điều 7. Dự
án xây dựng công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa
1. Các dự án xây dựng công
trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa khi lập dự án đầu tư phải có
ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 8 của
Quy định này và trước khi thi công công trình phải có văn bản chấp thuận phương
án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy của cơ quan có thẩm quyền quy định tại
khoản 2 Điều 8 của Quy định này.
2. Các dự án xây dựng công
trình có liên quan đến giao thông đường thủy nội địa bao gồm:
a) Xây dựng cầu vĩnh cửu, cầu tạm,
âu tàu, bến phà, cảng, bến thủy nội địa bốc xếp hàng hóa và đón trả hành khách,
điện gió, nhiệt điện, điện mặt trời, các công trình nổi, công trình ngầm trên
đường thủy nội địa;
b) Xây dựng đường dây, đường ống
vượt qua luồng trên không hoặc dưới đáy luồng;
c) Xây dựng công trình kè, đập,
thủy điện, thủy lợi, thủy điện kết hợp giao thông, thủy lợi kết hợp giao thông,
công trình chính trị khác (trừ công trình khẩn cấp phòng, chống lụt, bão, bảo vệ
đê);
d) Xây dựng cảng cá;
đ) Thi công nạo vét (trừ nạo
vét bảo trì đường thủy nội địa hàng năm và nạo vét bảo đảm giao thông kết hợp
tận thu sản phẩm);
e) Khai thác tài nguyên;
g) Thi công trục vớt, thanh thải
vật chướng ngại;
h) Các khu vực nuôi trồng thủy
sản, hải sản (bè cá, đăng đáy cá, bãi nuôi trồng thủy sản, hải sản), khu vực
vùng nước hoạt động dạy nghề, vùng nước neo đậu phương tiện, nhà hàng, khu vui
chơi giải trí, khu vực thể thao trên đường thủy nội địa.
Điều 8. Thẩm
quyền cho ý kiến dự án xây dựng và chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao
thông đối với công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa, vùng nước
1. Thẩm quyền cho ý kiến trong
giai đoạn lập dự án đầu tư được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý
kiến bằng văn bản đối với các công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường
thủy nội địa địa phương.
b) Sở Giao thông Vận tải cho ý
kiến bằng văn bản đối với các công trình trên đường thủy nội địa địa phương;
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện
cho ý kiến bằng văn bản đối với các công trình trên vùng nước thuộc địa giới
hành chính địa phương quản lý.
2. Thẩm quyền chấp thuận phương
án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa, vùng nước được quy định như
sau:
a) Sở Giao thông Vận tải chấp
thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình trên
đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường
thủy nội địa địa phương
b) Uỷ ban nhân dân cấp huyện chấp
thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình trên
vùng nước thuộc địa giới hành chính địa phương quản lý.
Điều 9. Hồ
sơ đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình
liên quan đến giao thông đường thủy nội địa, vùng nước
Trình tự hồ sơ đề nghị chấp thuận
phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình liên quan đến giao
thông đường thủy nội địa theo phụ lục mẫu
số 26 ban hành kèm theo Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ KHAI
THÁC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 10.
Phân cấp quản lý
1. Sở Giao thông Vận tải quản
lý hoạt động đường thủy nội địa và bảo trì hệ thống giao thông đường thủy nội
địa địa phương đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý hoạt động đường thủy nội địa, vùng nước đi qua ranh giới 02 xã trở lên thuộc
địa giới hành chính của địa phương mình.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã quản
lý hoạt động vùng nước thuộc địa giới hành chính của địa phương mình.
4. Chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu
xây dựng công trình chịu trách nhiệm quản lý hoạt động đường thủy nội địa, bảo
trì công trình đường thủy nội địa đối với đường chuyên dùng.
Điều 11.
Thoả thuận thông số kỹ thuật xây dựng luồng đường thủy nội địa
Trình tự thỏa thuận thông số kỹ
thuật xây dựng luồng đường thủy nội địa thực hiện theo Điều 8 ban hành kèm theo
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021của Chính phủ quy định về
quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
Điều 12.
Thẩm quyền, thủ tục công bố mở luồng
1. Thẩm quyền, thủ tục công bố
mở luồng đường thủy nội địa thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ;
2. Quyết định công bố mở luồng
theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành
theo Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ.
Điều 13.
Chuyển đổi luồng đường thủy nội địa
Trình tự, thủ tục chuyển đổi luồng
đường thủy nội địa thực hiện theo Điều 10 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ.
Điều 14 .
Công bố đóng luồng đường thủy nội địa
Trình tự, thủ tục Công bố đóng luồng
đường thủy nội địa thực hiện theo Điều 11 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ.
Chương IV
QUẢN LÝ BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 15.
Yêu cầu về bảo trì công trình đường thủy nội địa
1. Công trình đường thủy nội địa
sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa được nghiệm
thu, bàn giao để tổ chức quản lý và bảo trì. Thời gian thực hiện quản lý và bảo
trì được tính từ ngày nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
2. Bảo trì công trình đường thủy
nội địa được thực hiện theo Quy định này, quy trình bảo trì, các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì và quy định
của pháp luật có liên quan.
3. Công trình đường thủy nội địa
phải có quy trình bảo trì trước khi đưa vào khai thác, gồm: luồng đường thủy
nội địa; âu tàu; công trình đưa phương tiện qua đập thác; cảng, bến thủy nội
địa; kè, đập giao thông; báo hiệu đường thủy nội địa.
4. Công tác bảo trì công trình
đường thủy nội địa phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu về an toàn, bảo vệ môi
trường, phòng chống cháy nổ và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 16.
Chi phí bảo trì công trình đường thủy nội địa
Chi phí bảo trì công trình đường
thủy nội địa thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng và các quy
định của pháp luật có liên quan.
Điều 17. Bảo
trì công trình đường thủy nội địa
Trình tự thực hiện bảo trì công
trình đường thủy nội địa theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ.
Điều 18.
Quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa
1. Căn cứ lập quy trình bảo trì
công trình đường thủy nội địa:
a) Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
áp dụng cho công trình;
b) Quy trình bảo trì công trình
tương tự (nếu có);
c) Chỉ dẫn của nhà sản xuất,
cung cấp và lắp đặt thiết bị vào công trình;
d) Điều kiện tự nhiên nơi xây dựng
công trình;
đ) Hồ sơ hoàn thành công trình
hoặc hồ sơ khảo sát hiện trạng công trình;
e) Các tài liệu cần thiết khác.
2. Quy trình bảo trì công trình
đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ.
Điều 19. Nội
dung bảo trì công trình đường thủy nội địa
Bao gồm một, một số hoặc toàn bộ
các công việc sau:
1. Kiểm tra công trình đường thủy
nội địa thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu
xuống cấp, những hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ
sở cho việc bảo dưỡng công trình.
2. Quan trắc công trình đường
thủy nội địa theo quy định tại Điều 15 của Thông tư số 01/2019/TT-BGTVT .
3. Quản lý chất lượng công việc
bảo trì công trình đường thủy nội địa theo quy định tại Điều 34 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ.
4. Bảo dưỡng thường xuyên công
trình đường thủy nội địa bao gồm các công việc được thực hiện theo tiêu chuẩn
kỹ thuật về bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa và quy trình
bảo trì.
5. Sửa chữa công trình đường thủy
nội địa bao gồm:
a) Sửa chữa định kỳ: bao gồm hoạt
động sửa chữa, khắc phục hư hỏng của công trình hoặc thay thế bộ phận công trình,
thiết bị lắp đặt vào công trình nhằm khôi phục, cải thiện tình trạng kỹ thuật của
công trình và đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn của công trình, hạng mục
công trình;
b) Sửa chữa đột xuất được thực
hiện khi công trình, bộ phận công trình bị hư hỏng do chịu tác động đột xuất
như thiên tai, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất khác hoặc khi
công trình, công trình bộ phận có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử
dụng công trình;
c) Các công việc đặc thù khác.
Điều 20.
Trách nhiệm quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa
1. Trách nhiệm của Sở Giao
thông Vận tải
a) Tổ chức thực hiện công tác
quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý;
b) Thực hiện quyền, trách nhiệm
khác đối với công tác quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa thuộc phạm
vi quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của các nhà thầu
quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa: Thực hiện việc quản lý và bảo
trì công trình được giao theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì công
trình, nội dung hợp đồng đã ký.
3. Chủ sở hữu hoặc người quản lý,
sử dụng công trình đường thủy nội địa tự đầu tư có trách nhiệm:
a) Tổ chức quản lý và bảo trì
công trình do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt, hiệu quả và
bảo vệ môi trường;
b) Chịu trách nhiệm trước cơ quan
quản lý đường thủy nội địa và các cơ quan có thẩm quyền trong việc tổ chức quản
lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do mình quản lý, bảo đảm giao thông
an toàn, thông suốt và đúng quy định của pháp luật;
c) Chấp hành việc thanh tra, kiểm
tra xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm
của mình về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa.
4. Trách nhiệm của chủ đầu tư,
nhà thầu thi công xây dựng dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở
rộng, sửa chữa công trình đường thủy nội địa trong việc bảo trì đoạn luồng vừa
thi công vừa khai thác:
a) Trong suốt thời gian thực hiện
dự án, chủ đầu tư, nhà thầu thi công có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản
lý đường thủy nội địa, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực
hiện các biện pháp bảo trì công trình và đảm bảo an toàn giao thông;
b) Khi dự án xây dựng công
trình đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao, chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây
dựng có trách nhiệm lập kế hoạch và phối hợp thực hiện việc bảo trì công trình
cho đến khi bàn giao cho cơ quan quản lý, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử
dụng công trình đường thủy nội địa;
c) Khi bàn giao công trình đã
hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao hồ sơ tài liệu bảo trì công
trình và các tài liệu cần thiết khác có liên quan cho cơ quan quản lý đường
thủy nội địa, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình;
d) Chấp hành việc thanh tra, kiểm
tra, xử lý của cơ quan quản lý đường thủy nội địa, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền trong việc thực hiện quy định của Quy định này.
Điều 21.
Tài liệu phục vụ quản lý công trình đường thủy nội địa
Hồ sơ tài liệu phục vụ công tác
quản lý công trình thực hiện theo Điều 7 Thông tư 01/2019/TT-BGTVT ngày 11
tháng 01 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì công
trình đường thủy nội địa.
Điều 22. Nội
dung quản lý công trình đường thủy nội địa
Công tác quản lý công trình thực
hiện theo Điều 8 Thông tư 01/2019/TT- BGTVT.
Chương V
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ BẢO
VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 23. Cắm
mốc chỉ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
việc xác định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, cắm
mốc chỉ giới và điều chỉnh mốc chỉ giới bảo vệ công trình kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy nội địa địa phương.
2. Các tổ chức, cá nhân quản
lý, khai thác đường thủy nội địa chuyên dùng có trách nhiệm xác định phạm vi
hành lang bảo vệ, tổ chức cắm mốc, quản lý, bảo vệ mốc chỉ giới trên phạm vi luồng
do mình quản lý theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành; khi triển khai
phải phối hợp với Sở Giao thông Vận tải để được hướng dẫn thực hiện.
3. Chủ đầu tư các dự án nâng cấp,
cải tạo, mở luồng, tuyến đường thủy nội địa mới khi bàn giao tuyến đường thủy
nội địa đã hoàn công cho cơ quan quản lý đường thủy nội địa phải bàn giao đầy
đủ hồ sơ giải phóng mặt bằng, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
thủy nội địa và mốc chỉ giới.
4. Các mốc chỉ giới sau khi cắm
được bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý. Quy cách mốc chỉ giới, khoảng
cách giữa các mốc chỉ giới thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT- BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý đường thủy nội địa.
Điều 24.
Phạm vi cắm mốc chỉ giới
Việc xác định phạm vi hành lang
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, cắm mốc chỉ giới và điều
chỉnh mốc chỉ giới căn cứ vào tình hình thực tế diễn biến luồng đường thủy nội
địa và thực hiện theo Điều 33 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA, VÙNG NƯỚC
Điều 25.
Trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành
1. Sở Giao thông Vận tải
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh thống nhất quản lý Nhà nước về lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
trong phạm vi toàn tỉnh; Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Bộ Giao thông
vận tải nâng cấp, công bố các tuyến đường thủy nội địa địa phương thành tuyến
đường thủy nội địa quốc gia khi đủ điều kiện; Điều tra nhu cầu vận tải thủy,
tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh nâng cấp, công bố các tuyến sông, kênh, rạch, hồ,
đầm, phá thành tuyến đường thủy nội địa địa phương để đưa vào quản lý, khai
thác;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp huyện và các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến và thực hiện các quy
định pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình giao thông đường thủy nội địa;
c) Tổ chức bồi dưỡng cán bộ quản
lý, bảo vệ công trình đường thủy nội địa do địa phương quản lý;
d) Kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình giao thông đường
thủy nội địa;
đ) Xây dựng kế hoạch, tổ chức
và kiểm tra thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục hư hại của công trình
đường thủy nội địa do sự cố thiên tai gây ra.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Giao thông Vận tải xác định, cung cấp các số liệu dòng chảy hệ thống sông,
kênh, rạch trên địa bàn tỉnh khi dòng chảy thay đổi đột xuất để cơ quan quản lý
đường thủy nội địa điều chỉnh, bố trí luồng chạy tàu thuận lợi, an toàn;
b) Thông báo cho các cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành đường thủy nội địa các dự án xây dựng công trình kè,
đập liên quan đến đường thủy nội địa và vùng nước.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông Vận tải xác định, cung cấp cụ thể mép bờ tự nhiên phục vụ công tác bảo vệ
công trình đường thủy nội địa.
4. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
a) Tuyên truyền, phổ biến và thực
hiện các quy định pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình đường thủy nội địa,
vùng nước trên địa bàn huyện;
b) Quản lý, sử dụng và bảo vệ
vùng nước thuộc địa giới hành chính địa phương;
c) Điều tra nhu cầu vận tải thủy,
phối hợp với Sở Giao thông Vận tải tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh nâng
cấp, công bố các tuyến sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá thành tuyến đường thủy
nội địa địa phương khi đủ điều kiện để đưa vào quản lý, khai thác.
d) Tổ chức thực hiện các biện
pháp bảo vệ vùng nước, xử lý lấn chiếm, cưỡng chế tháo dỡ các công trình xây
dựng trái phép.
đ) Cấp, thu hồi giấy phép thi
công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn trong phạm vi bảo vệ vùng nước theo
đúng quy định hiện hành.
Điều 26. Tổ
chức thực hiện
1. Các nội dung khác về quản lý
hoạt động, bảo trì công trình giao thông đường thủy nội địa và vùng nước không
được quy định tại Quy định này, thực hiện theo quy định tại Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ, Thông tư số
01/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 Quy định về quản lý và bảo trì công
trình đường thủy nội địa; Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016
của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
2. Sở Giao thông Vận tải, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức,
cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc hoặc chưa phù hợp, các cơ quan đơn vị phản ánh về Sở Giao
thông Vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, sửa
đổi cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ VÙNG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm
2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên đường thủy nội địa
|
Phạm vi
|
Chiều dài
(km)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
Đã
công bố
|
|
|
184,9
|
1
|
Sông Bồ
|
Ngã ba Sình
|
Cầu đường sắt Hiền Sỹ
|
30
|
2
|
Sông Hữu Trạch
|
Ngã ba Tuần
|
Trung tâm xã Bình Điền
|
12
|
3
|
Sông Tả Trạch
|
Ngã ba Tuần
|
Đội 2, xã Dương Hòa
|
10
|
4
|
Sông Truồi
|
Đầm cầu hai (cửa sông Truồi)
|
Khe Dài, xã Lộc Hòa
|
10
|
5
|
Sông Ô Lâu
|
Đập cửa Lác xã Quảng Thái,
huyện Quảng Điền
|
Xã Phong Thu, huyện Phong Điền
|
36
|
6
|
Sông Đông Ba
|
Cầu Bãi Dâu, thành phố Huế
|
Cầu Gia Hội, thành phố Huế
|
3
|
7
|
Sông Lợi Nông (An Cựu)
|
Xã Vinh Thái, huyện Phú Vang
|
Cuối cồn Dã Viên sông Hương
|
26
|
8
|
Tuyến rẽ Hải Dương-Tân Mỹ
|
Km22+300 tuyến chính
|
Bến đò Hải Dương
|
01
|
9
|
Sông Bạch Yến, Kẻ Vạn, sông
Đào cửa Hậu
|
Cầu Bao Vinh, thành phố Huế
|
Cầu Kim Long và phường Hương
Hồ, thành phố Huế
|
10,5
|
10
|
Sông Như Ý
|
Cầu Thống Nhất, xã Thủy Thanh
|
Cầu Đập Đá, thành phố Huế
|
5,5
|
11
|
Sông Bồ (đoạn 2 + nhánh phụ)
|
|
|
13
|
|
- Đoạn cầu Hiền Sỹ - Chân đập
thủy điện Hương Điền
|
Cầu Hiền Sỹ (km30)
|
Chân đập thủy điện Hương Điền
(km36)
|
6
|
|
- Đoạn ngã ba Bác Vọng - Cầu
tổ 1 Phú Lương B
|
Cầu tổ 1 Phú Lương B
|
Ngã ba Bác Vọng
|
7
|
12
|
Sông Bù Lu
|
Cửa biển Cảnh Dương xã Lộc Tiến
|
Cầu Đen xã Lộc Thủy
|
9
|
13
|
Tuyến du lịch Hồ Truồi
|
|
|
7,35
|
|
- Bến thuyền Du Lịch - Thiền
Viện Trúc Lâm
|
Bến thuyền Du Lịch, xã Lộc
Hòa
|
Bến Thiền Viện Trúc Lâm
|
0,65
|
|
- Nhánh trái Thiền Viện Trúc
Lâm
|
Ngã ba Thiền Viện
|
Vũng Thùng, xã Lộc Hòa
|
2,95
|
|
- Nhánh phải Thiền Viện Trúc
Lâm
|
Ngã ba Thiền Viện
|
Ba Trại, xã Lộc Hòa
|
3,75
|
14
|
Tuyến du lịch Đầm Lập An
|
|
|
11,5
|
|
- Cầu Lăng Cô - cuối Đầm Lập
An (tuyến chính)
|
Cuối đầm(sát đèo Phú Gia,
QL1A)
|
Cuối đầm(sát đèo Phú Gia,
QL1A)
|
7,5
|
|
- Nhánh rẽ bờ trái (tuyến I)
|
Km3 (tuyến chính)
|
Câu lạc bộ bến thuyền đường
Nguyễn Văn
|
1,5
|
|
- Nhánh rẽ bờ phải (tuyến II)
|
Km3+500(tuyến chính)
|
Câu lạc bộ bến thuyền đường
Trịnh Tố Tâm
|
1,5
|
|
- Nhánh rẽ bờ trái (tuyến
III)
|
Km4+200 (tuyến chính)
|
Câu lạc bộ bến thuyền đường
Trịnh Tố Tâm
|
1,0
|
II
|
Vùng
nước chưa công bố (Ước tính)
|
|
|
67,2
|
1
|
Sông Ngự Hà
|
Cầu Kinh Long, thành phố Huế
|
Cầu Bao Vinh thành phố Huế
|
3,7
|
2
|
Sông Phú Bài
|
Ngã ba sông Lợi Nông
|
Thôn 7 xã Thủy Phù huyện
Hương Thủy
|
7,0
|
3
|
Sông Nông
|
Xã Lộc Bổn huyện Phú Lộc
|
Xã Lộc An huyện Phú Lộc
|
20
|
4
|
Sông Phổ Lợi
|
Ngã ba sông Hương (đập La ỷ),
xã Phú Mậu - Phú Vang
|
UBND xã Phú Thanh - Phú Vang
|
8
|
5
|
Sông Thiệu Hóa
|
Ngã ba sông Lợi Nông (Tại
km1), xã Vinh Thái - Phú Vang
|
Chợ Trường Lưu - xã Phú Đa -
Phú Vang
|
9
|
6
|
Sông Vực
|
Ngã ba sông Lợi Nông (Tại
km14), phường Thủy Châu - Hương Thủy
|
Cầu đường bộ Trưng Nữ Vương,
hạ lưu Hồ Châu Sơn, p Thủy Châu - Hương Thủy
|
4
|
7
|
Sông Cầu Hai
|
Cửa sông Cầu Hai, thị trấn
Phú Lộc
|
Phía thượng lưu bệnh viện huyện
Phú Lộc
|
5
|
8
|
Sông Rui
|
Cửa sông Rui, xã Lộc Trì -
Phú Lộc
|
Thượng lưu cầu đường bộ QL1
xã Lộc Trì - Phú Lộc
|
2,5
|
9
|
Sông Thừa Lưu
|
Ngã ba sông Bù Lu (tại km5),
xã Lộc Thủy - Phú Lộc
|
Cầu Thừa Lưu, xã Lộc Tiến -
Phú Lộc
|
8
|
10
|
Hồ Thủy điện Hương Điền
|
Xã Phong Sơn, thị xã Hương
Trà
|
Chưa xác định
|
11
|
Hồ Thủy điện Bình Điền
|
Xã Bình Thành, thị xã Hương
Trà
|
12
|
Hồ Thủy lợi Tả Trạch
|
Xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy
|