|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 84/NQ-HĐND 2018 thông qua quy hoạch tổng thể giao thông vận tải Vũng Tàu
Số hiệu:
|
84/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 84/NQ-HĐND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội
đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày
15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
Căn cứ Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng
9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế-xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định
phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội;
quy hoạch ngành hàng, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 245/TTr-UBND ngày 11 tháng 12
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành Nghị quyết
thông qua quy hoạch tổng thể giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-KTNS ngày
11 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy hoạch tổng thể giao thông vận tải trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với những nội dung
chủ yếu sau:
1. Mục tiêu quy hoạch:
Là tài liệu pháp lý để xây dựng kế hoạch hoàn chỉnh
mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, định hướng đến năm 2030, đảm
bảo mục tiêu phát triển hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại, bền vững,
đáp ứng yêu cầu phát triển về kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo quốc phòng, an
ninh và trật tự an toàn xã hội; xác định và huy động các nguồn lực, xây dựng tiến
độ và giải pháp thực hiện trong kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung và dài hạn của
tỉnh; xây dựng mạng lưới giao thông hợp lý, liên hoàn giữa các phương thức vận
tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển và đảm bảo liên thông giữa mạng
giao thông tỉnh với mạng giao thông vùng kinh tế trọng điểm và của cả nước.
2. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch:
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu phát triển hệ thống
giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, có đề cập xem xét mối
quan hệ giao thông vận tải, kết nối hạ tầng giao thông vận tải với các địa
phương lân cận nằm trên trục giao thông đối ngoại của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phạm vi thời gian: quy hoạch đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030.
3. Nội dung quy hoạch:
3.1. Giao thông đường bộ:
- Đường cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu: Dài 34,0 km, cao
tốc loại A với 6 làn xe; đường vành đai 4 khu vực Thành phố Hồ Chí Minh dài 23
km, qua thị xã Phú Mỹ.
- Quốc lộ: Quốc lộ 51 đoạn qua tỉnh dài 38 km, điều
chỉnh cục bộ đoạn đi qua thành phố Bà Rịa: Làm mới đoạn tránh thành phố dài khoảng
8,5 km, trùng với vị trí của đoạn vành đai phía Nam thành phố theo quy hoạch đô
thị của thành phố Bà Rịa, gồm:
+ Quốc lộ 55 và Quốc lộ 56: Cấp hạng kỹ thuật đường
cấp III, 2 làn xe.
+ Mở tuyến Quốc lộ mới (tuyến liên tỉnh): Chiều dài
tuyến là khoảng 73km, trong đó đoạn trên địa phận tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu dài khoảng
36 km, vị trí tuyến: Nằm theo hướng Tây-Đông đi qua huyện: Long Thành (tỉnh Đồng
Nai), thị xã Phú Mỹ, huyện Châu Đức (tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu), cực Nam huyện Long
Khánh (tỉnh Đồng Nai), huyện Xuyên Mộc (tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) và huyện Hàm Tân
(tỉnh Bình Thuận). Cấp hạng kỹ thuật: Đường cấp III đồng bằng, 2 làn xe ô tô.
- Đường tỉnh: 12 đường với tổng chiều dài khoảng
376 km, chủ yếu là do nối dài thêm các đường tỉnh: Đường tỉnh 991, đường tỉnh
992, đường tỉnh 994, đường tỉnh 997
- Đường huyện: 30 đường với tổng chiều dài là 355
km.
- Đường chuyên dụng: Tổng chiều dài là 46 km, bổ
sung 01 đường chuyên dụng trên địa bàn thành phố Bà Rịa.
- Đường đô thị: Chiều dài khoảng 455km.
- Nút giao thông: Quy hoạch 35 nút giao khác mức.
- Cầu lớn vượt sông (dài từ 100m trở lên): Có 14 cầu
lớn qua các các sông, rạch chính của tỉnh, trong đó có 06 cầu đã xây dựng, 08 cầu
sẽ xây dựng mới.
3.2. Hệ thống bến xe, kho bãi, Logistic:
- Bến xe khách liên tỉnh-liên huyện: Giữ 09 bến xe
khách trong đất liền, bỏ 01 bến ở thị trấn Long Điền, bỏ 01 bến xe Tân Thành; bổ
sung 11 bến ở một số huyện, thị xã, thành phố khác. Tổng cộng toàn tỉnh có 20 bến
(diện tích khoảng 25,0 ha).
- Bến kỹ thuật của xe buýt: Duy trì 01 bến ở thành
phố Vũng Tàu và bổ sung 3 bến mới: 01 bến ở thành phố Bà Rịa, 01 ở bến thị xã
Phú Mỹ và 01 bến ở huyện Côn Đảo. Tổng diện tích của 04 bến diện tích khoảng
2,2 ha.
- Bến kỹ thuật của xe taxi: Bổ sung 04 bến kỹ thuật
của xe taxi với tổng diện tích khoảng 1,5 ha: 01 bến ở thành phố Vũng Tàu, 01 bến
ở thành phố Bà Rịa, 01 bến thị ở xã Phú Mỹ và 01 bến ở huyện Côn Đảo.
- Bãi đậu xe ô tô: Tổng số 30 bãi với tổng diện
tích là khoảng 33,4 ha: bổ sung 24 bãi đậu xe ô tô; bổ sung 03 bến kỹ thuật
(depot), khoảng 1,6 ha, của hệ thống xe điện chạy trên ray (Tramway): 02 ở
thành phố Vũng Tàu và 01 ở thị trấn Long Hải của huyện Long Điền.
- Số lượng cụm kho trung chuyển hàng ở các bến cảng
với tổng diện tích khoảng 412 ha không đổi; Bổ sung quy hoạch dự kiến Trung tâm
ICD tại thị xã Phú Mỹ (vị trí khu vực trường bắn Lam Sơn hoặc khu vực quy hoạch
Khu công nghiệp Công nghệ cao Mỹ Xuân) diện tích khoảng 300ha đến 800ha.
- Trung tâm logistic: Bổ sung Trung tâm Logistic tại
khu Cái Mép Hạ thuộc xã Phước Hòa của thị xã Phú Mỹ với diện tích khoảng 1.015
ha.
3.3. Giao thông đường thủy nội địa:
- Luồng tàu: Huyện Côn Đảo quy hoạch tăng thêm 02
luồng tàu so với 10 luồng theo quy hoạch được duyệt để phát triển dịch vụ du lịch
tới hai đảo xa: Hòn Anh, Hòn Em với chiều dài luồng tăng thêm khoảng 57 km; tổng
chiều dài của 12 luồng đạt khoảng 205 km.
- Cảng, bến tàu: Có tổng số 37 cảng, bến tàu hàng
hóa, hành khách, du lịch được quy hoạch: Trong đó 29 cảng, bến hàng hóa được
chia thành 3 nhóm khác nhau về chức năng phục vụ như sau:
+ Nhóm I : Cảng-bến Dịch vụ và trung chuyển hàng cảng
biển: 14 cảng;
+ Nhóm II : Bến Vật liệu xây dựng-Chuyên dụng: 14 bến;
+ Nhóm III: Bến dân sinh: 01 bến.
Giữ nguyên 06 bến tàu khách hiện nay; bổ sung 01 bến
tàu khách du lịch bên bờ sông Dinh, thành phố Bà Rịa; bổ sung một bến phà tuyến
Cần Giờ - Vũng Tàu khu vực Phường 5, thành phố Vũng Tàu; bổ sung 01 bến du thuyền
phục vụ du lịch, vị trí dự kiến nằm ở khu vực bãi Dâu hoặc bãi Dứa của thành phố
Vũng Tàu.
Ngoài các cảng-bến thủy nội địa đã được xác định chức
năng, vị trí và chủ sở hữu nêu trên, dọc theo bờ trái của sông Dinh, trên đoạn
từ hạ lưu cầu Cỏ May đến ranh cụm cảng Hải quân thuộc địa phận thành phố Vũng
Tàu quy hoạch mở một nhóm cảng-bến tiềm năng chuyên dụng (riêng đối với cảng vật
liệu xây dựng chỉ cho phép hoạt động đến năm 2030, sau đó chuyển đổi công năng
thành các cảng dịch vụ khác khác phù hợp từng thời kỳ phát triển kinh tế của tỉnh).
Tương tự như vậy, ở thị xã Phú Mỹ, dọc theo các sông Mỏ Nhát, sông Rạng, sông Rạch
Tre cũng quy hoạch mở một nhóm cảng - bến tiềm năng dịch vụ và trung chuyển
hàng hóa và một nhóm cảng-bến vật liệu xây dựng - chuyên dụng. Điều kiện để được
chấp thuận dự án các cảng nằm trong quy hoạch mở này là nhà đầu tư phải sở hữu
hợp pháp về đất đai và có đường giao thông đủ rộng để tiếp cận dự án và phải được
cơ quan quản lý chuyên ngành tham mưu, đề xuất.
3.4. Giao thông đường biển:
Giữ nguyên luồng tàu Thị Vải - Cái Mép; huyện Côn Đảo,
ngoài 01 luồng hiện có từ thành phố Vũng Tàu tới, tăng thêm 02 luồng: 01 luồng
từ Thành phố Hồ Chí Minh và 01 nữa từ vùng miền Tây Nam Bộ (Cần Thơ). Hệ thống
cảng giữ nguyên theo quy hoạch đã phê duyệt.
3.5. Giao thông đường sắt:
Giữ nguyên quy hoạch tuyến đường sắt Biên Hòa -
Vũng Tàu; Bổ sung một nhánh thứ 3 mới bám dọc theo phía bên trái của tuyến đường
bộ 991B để tạo thành mạng đường sắt liên hoàn vừa phục vụ vận chuyển trực tiếp
hàng hóa cho các cảng biển vừa phục vụ gián tiếp thông qua trung tâm logistic.
3.6. Hệ thống sân bay:
- Sân bay Cỏ Ống ở huyện Côn Đảo nằm trong chiến lược
phát triển vận tải hàng không đến năm 2030 của ngành Hàng không Việt Nam. Sân
bay Cỏ Ống được quy hoạch là sân bay cấp 3C. Theo kế hoạch của Bộ Giao thông vận
tải, dự kiến đến năm 2020 sẽ nâng cấp sân bay để tăng thời gian hoạt động và tần
suất cất-hạ cánh trong ngày so với hiện nay đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành
khách ngày một gia tăng.
- Sân bay Gò Găng được quy hoạch là sân bay chuyên
dùng.
- Sân bay chuyên dùng do Công ty trách nhiệm hữu hạn
Dự án Hồ Tràm đề xuất thực hiện các thủ tục để đầu tư tại xã Lộc An, xã Láng
Dài, huyện Đất Đỏ. (Sân bay chuyên dùng phục vụ cho phát triển du lịch của Công
ty, diện tích khoảng 200-:250 ha, cấp 4C, do Công ty trách nhiệm hữu hạn dự án
Hồ Tràm tự huy động vốn đầu tư).
(Kèm theo Bản đồ quy hoạch và các Bảng phụ lục chi
tiết).
4. Giải pháp thực hiện
- Nhóm giải pháp về nguồn vốn đầu tư; về cơ chế
chính sách; phát triển cơ sở hạ tầng; giải pháp xây dựng chiến lược, kế hoạch phát
triển hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại, bền vững, đáp ứng yêu cầu
phát triển về kinh tế-xã hội của tỉnh, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự
an toàn xã hội.
- Nhóm giải pháp về quản lý quy hoạch và quản lý
kinh doanh.
- Nhóm giải pháp về xây dựng tiến độ và giải pháp
thực hiện trong kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung và dài hạn của tỉnh.
5. Các danh mục, dự án ưu tiên đầu tư:
- Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng giai
đoạn cụ thể được thể hiện qua các giai đoạn đến năm 2020, đến năm 2025 và đến
năm 2030.
6. Nguồn vốn đầu tư:
- Dự kiến nguồn vốn đầu tư các dự án cải tạo, nâng
cấp xây dựng hệ thống giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
trong thời kỳ từ năm 2016 đến năm 2030 khoảng 186.000 tỷ đồng, được xây dựng kế
hoạch cho từng thời kỳ 5 năm, dự kiến như sau:
+ Nguồn vốn Trung ương 52.000 tỷ đồng (chiếm 28%),
đầu tư các dự án đường bộ, luồng tàu biển, sân bay do Trung ương quản lý;
+ Nguồn vốn ngân sách dự kiến 17.000 tỷ đồng (chiếm
9%), đầu tư các dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường
đô thị, cải tạo luồng đường thủy nội địa, các bến kỹ thuật hệ thống xe buýt, một
số bến xe khách do tỉnh quản lý;
+ Nguồn vốn từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước
dự kiến khoảng 117.000 tỷ đồng (chiếm 63%), đầu tư các cảng biển, cảng tàu
khách, cảng bến tàu sông, cảng biển và hệ thống bến bãi gồm bến kỹ thuật của xe
taxi, bãi đậu xe ô tô, một số bến xe khách và xây dựng Trung tâm Logistic.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC 01:
ĐƯỜNG TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
TT
|
Tên theo địa
danh
|
Số hiệu
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
1
|
Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Bình Châu (60,5 km)
|
ĐT.991
|
Giao ĐT.995 - huyện Tân Thành
|
Giáp ranh huyện Hàm Tân của tỉnh Bình Thuận - Huyện
Xuyên Mộc
|
2
|
Phước Hòa - Đá Bạc - Bông Trang (42,0 km)
|
ĐT.992
|
Giao đường vành đai 4 - TX. Phú Mỹ
|
Giao ĐT924 - Huyện Xuyên Mộc
|
3
|
Hòa Long - Long Tân - Phước Tân (20,8 km)
|
ĐT.993
|
Giao đường cao tốc BH-VT - TP Bà Rịa
|
Giao ĐT.998 - Huyện Xuyên Mộc
|
4
|
Đường ven biển (78,5 km)
|
ĐT.994
|
Giao đường vành đai 4 - TX. Phú Mỹ
|
Giao QL55 - Huyện Xuyên Mộc
|
5
|
Đường liên cảng (21,5 km)
|
ĐT.995
|
Đầu phía Bắc cụm cảng biển Thị Vải- Cái Mép - TX.
Phú Mỹ
|
Đầu phía Nam cụm cảng biển Thị Vải- Cái Mép - TX.
Phú Mỹ
|
6
|
Bà Rịa - Sông Pha - Sông Xoài (18,6 km)
|
ĐT.995B
|
Giao với đoạn tuyến tránh của QL56 và đường đô thị
TP B.Rịa
|
Giao ĐT.991 - TX. Phú Mỹ
|
7
|
Tỉnh lộ 765 (28,3 km)
|
ĐT.996
|
Giao ĐT.994 - Huyện Đất Đỏ
|
Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ của tỉnh Đồng Nai - Huyện
Châu Đức
|
8
|
Tỉnh lộ 44A mới và Tỉnh lộ 44A cũ (14,5 km)
|
ĐT.996B
|
Giao QL55 - Huyện Long Điền
|
Giao ĐT.994 - Huyện Long Điền
|
9
|
Tỉnh lộ 44B (8,6 km), trong đó có 1.4km nằm trong
thị trấn LĐ sẽ chuyển thành đường nội thị.
|
ĐT.996C
|
Giao QL55 cũ - Huyện Long Điền
|
Giao ĐT.996 - Huyện Đất Đỏ
|
10
|
Tỉnh lộ 992C - Lộc An - Xuân Sơn (27,7 km)
|
ĐT.997
|
Giao ĐT.994 - Huyện Đất Đỏ
|
Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ của tỉnh Đồng Nai - Huyện
Châu Đức
|
11
|
Tỉnh lộ 328 (36,6 km)
|
ĐT.998
|
Giao ĐT.994 - Huyện Xuyên Mộc
|
Giáp ranh huyện Cẩm Mỹ của tỉnh Đồng Nai - Huyện
Xuyên Mộc
|
12
|
Quốc lộ 55-Trường bắn (24,5 km)
|
ĐT.999
|
Giao QL55
|
Giáp ranh huyện Hàm Tân của tỉnh Bình Thuận - Huyện
Xuyên Mộc
|
PHỤ LỤC 02:
ĐƯỜNG HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
TT
|
Tên theo địa
danh
|
Số hiệu đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Thị xã Phú Mỹ (Mã số 1)
|
1
|
Đường Tập đoàn 7 - Phước Bình (12,0 km)
|
ĐH. 11
|
Q. Lộ 51 (xã Mỹ Xuân)
|
ĐT. 991 (xã Hắc Dịch)
|
2
|
Đường Tóc Tiên - Phú Mỹ (7,1 km)
|
ĐH. 12
|
QL51 (TT Phú Mỹ)
|
ĐT. 995B (Châu PhaHắc Dịch)
|
3
|
Đường Châu Pha-Bàu Phượng-Hắc Dịch (8.2 km)
|
ĐH. 13
|
ĐT.995B (Châu PhaHắc Dịch)
|
ĐT. 991 (xã Hắc Dịch)
|
Huyện Châu Đức (Mã số 2)
|
1
|
Xà Bang - Cù Bị (12,3 km)
|
ĐH. 21
|
QL 56 (xã Xà Bang)
|
Ranh Đồng Nai (Rừng cao su xã Cù Bị)
|
2
|
Xà Bang - Láng Lớn (12,6 km)
|
ĐH. 22
|
QL 56 (xã Xà Bang)
|
ĐT.991 (xã Láng Lớn)
|
3
|
Kim Long - Láng Lớn (9,5 km)
|
ĐH. 23
|
QL 56 (xã Kim Long)
|
ĐH.2 (xã Láng Lớn)
|
4
|
Kim Long - Quảng Thành (11,7 km)
|
ĐH. 24
|
QL 56 (xã Kim Long )
|
Ranh Đồng Nai (xã Quảng Thành)
|
5
|
Láng Lớn-Bàu Trinh-Sơn Bình (17,1 km)
|
ĐH. 25
|
ĐH.2 (xã Láng Lớn)
|
ĐT.997 (xã Sơn Bình)
|
6
|
Bình Ba-Đá Bạc-Suối Rao (18,0 km)
|
ĐH. 26
|
ĐH.9 (xã Bình Ba)
|
Ranh H. Xuyên Mộc (xã Suối Rao)
|
7
|
Suối Nghệ-Nghĩa Thành-Quảng Phú - Phước An (10,3
km)
|
ĐH. 27
|
ĐT.992 (xã S. Nghệ)
|
ĐT. 996 ( xã Đá Bạc )
|
8
|
Cù Bị-Láng Lớn (9,7 km)
|
ĐH. 28
|
ĐH. 1 (UBND xã Cù Bị)
|
ĐT.991 (xã Láng Lớn)
|
9
|
Láng Lớn-Suối Nghệ (8,5 km)
|
ĐH. 29
|
ĐT 991 (xã Láng Lớn)
|
ĐT.992 (xã Suối Nghệ)
|
10
|
Xà Bang-Ngãi Giao-Suối Nghệ (18,0km)
|
ĐH. 29B
|
ĐH.20 (xã Xà Bang)
|
ĐT.992 (xã Suối Nghệ)
|
11
|
Bình Giã-Quảng Thành (6,8 km)
|
ĐH. 29C
|
ĐT.991 (xã Bình Giã)
|
ĐH.24 (xã Quảng Thành)
|
12
|
Bình Giã-Đá Bạc (9,6 km)
|
ĐH. 29D
|
ĐT.991 (xã Bình Giã)
|
ĐT. 992 (xã Đá Bạc)
|
13
|
Xuân Sơn-Đá Bạc (6,6 km)
|
ĐH. 29E
|
ĐT.991 (xã Xuân Sơn)
|
ĐT. 992 (xã Đá Bạc)
|
14
|
Đường vào khu CN Đá Bạc (1,9km)
|
ĐH.29F
|
ĐT.992 (xã Đá Bạc)
|
ĐH.27 (xã Đá Bạc)
|
Huyện Long Điền (Mã số 3)
|
1
|
Đường Phước Hưng-Tam Phước (7,0 km)
|
ĐH. 31
|
ĐT.996B (xã Phước Sơn)
|
ĐT.996C (xã Tam Phước)
|
2
|
Đường Tam Phước - Phước Hải (1,4 km)
|
ĐH. 32
|
ĐH.31 (xã Tam Phước)
|
Ranh H. Đất Đỏ (xã Tam Phước)
|
Huyện Đất Đỏ (Mã số 4)
|
1
|
Đường Tam Phước - Phước Hải (3,2 km)
|
ĐH. 41
|
Rang H. Long Điền (xã Long Mỹ)
|
ĐT.994 (TT. Phước Hải)
|
2
|
Đường Đất Đỏ-Phước Hội-Lộc An (12,0 km)
|
ĐH. 42
|
ĐT.996C (TT Đất Đỏ)
|
ĐH.43 (xã Lộc An)
|
3
|
Đường Láng Dài-Lộc An( 8,2 km)
|
ĐH. 43
|
ĐT.993 (xã Láng Dài)
|
ĐT. 994 (xã Lộc An)
|
Huyện Xuyên Mộc (Mã số 5)
|
1
|
Đường Tân Lâm-Hòa Hiệp (9,8 km)
|
ĐH. 51
|
ĐT.998 (xã Tân Lâm)
|
ĐT.999 (xã Hòa Hiệp)
|
2
|
Đường Bàu Lâm-Hòa Hiệp-Bình Châu (22 km)
|
ĐH. 52
|
Hồ Sông Ray (tại xã Bàu Lâm)
|
Q.Lộ 55 ( xã Bình Châu)
|
3
|
Đường Bình Châu-Bàu Ma-Hòa Hiệp (10,1 km)
|
ĐH. 53
|
ĐT.998 (xã Bàu Lâm)
|
Q.Lộ 55 (xã Bình Châu)
|
|
- Đoạn 1 (WB)
|
|
Bình Châu
|
Bàu Ma
|
|
- Đoạn 2 (WB)
|
|
Bàu Ma
|
ĐT.999 (xã Hòa Hiệp)
|
4
|
Đường Hòa Hội-Hòa Bình (13,5 km)
|
ĐH. 54
|
ĐT.998 (xã Hòa Hội)
|
ĐT.999 (xã Hòa Bình)
|
5
|
Suối Rao-Hòa Bình (2,9 km)
|
ĐH. 55
|
Ranh H. Châu Đức (xã Hòa Bình)
|
ĐT.998 (xã Hòa Bình)
|
6
|
Đường Bình Châu-Hòa Bình (19,8km)
|
ĐH. 56
|
ĐT.994 (Đường ven biển tại Bình Châu)
|
ĐT.998 (xã Hòa Bình)
|
|
- Đoạn 1
|
|
ĐT.994 (xã Bình Châu)
|
Q.Lộ 55
|
|
- Đoạn 2
|
|
QL55
|
ĐT.998 ( xã Hòa Bình)
|
7
|
Đường Hồ Cốc-Bưng Riềng-Hòa Hiệp (23,0 km)
|
ĐH. 57
|
ĐT.994 (xã Bưng Riềng)
|
ĐT.998 (tại xã Hòa Hiệp)
|
|
- Đoạn 1
|
|
Hồ Cốc
|
Bưng Riềng
|
|
- Đoạn 2
|
|
Bưng Riềng
|
Hòa Hội
|
|
- Đoạn 3
|
|
Hòa Hội
|
Hòa Hiệp
|
TP. Bà Rịa (Mã số 6) - Không có
|
TP. Vũng Tàu (Mã số 7) - Không có
|
H. Côn Đảo (Mã số 8)
|
1
|
Đường ven biển vòng quanh đảo (42,0 km)
|
ĐH. 81
|
Sân bay Cỏ Ống- Thị trấn Côn Sơn
|
Bến Đầm-nhánh phía Bắc-Sân bay Cỏ Ống
|
PHỤ LỤC 03:
CÁC NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
TT
|
Tên nút giao
|
Loại nút giao
|
Vị trí
|
I.
|
Nút giao khác mức:
|
|
|
1
|
Đường sắt BH_VT - QL51
|
Không liên thông
|
TX. Phú Mỹ
|
2
|
Đường sắt BH_VT - ĐT.991
|
Không liên thông
|
TX. Phú Mỹ
|
3
|
Đường sắt BH_VT- Đường chuyên dụng 965
|
Không liên thông
|
TX. Phú Mỹ
|
4
|
Đường sắt BH_VT - Đường chuyên dụng Phước
Hòa-Cái Mép
|
Không liên thông
|
TX. Phú Mỹ
|
5
|
Đường sắt BH_VT - Vành đai 4
|
Không liên thông
|
TX. Phú Mỹ
|
6
|
Đường sắt BH_VT - ĐT.994
|
Không liên thông
|
TP Vũng Tàu
|
7
|
Cao tốc BH_VT - ĐT.991
|
Không liên thông
|
TX. Phú Mỹ
|
8
|
Cao tốc BH_VT - Đường chuyên dụng 965
|
Liên thông-Ngã ba
|
TX. Phú Mỹ
|
9
|
Cao tốc BH_VT-Vành đai 4
|
Liên thông-Ngã tư
|
TX. Phú Mỹ
|
10
|
Cao tốc BH_VT - ĐT.995B
|
Không liên thông
|
TX. Phú Mỹ
|
11
|
Cao tốc BH_VT - QL56
|
Liên thông-Ngã tư
|
TP. Bà Rịa
|
12
|
Cao tốc BH_VT - QL55
|
Liên thông-Ngã tư
|
H. Long Điền
|
13
|
Cao tốc BH_VT- đường Ph.Thắng - ĐT.994
|
Liên thông-Ngã tư
|
TP. Vũng Tàu
|
14
|
Vành đai 4 - QL mới
|
Liên thông-Ngã tư
|
TX. Phú Mỹ
|
15
|
Vành đai 4 - ĐT.991
|
Liên thông-Ngã tư
|
TX. Phú Mỹ
|
16
|
Vành đai 4 - ĐH.13 (Châu Pha Bàu Phượng-Hắc Dịch)
|
Không liên thông
|
TX. Phú Mỹ
|
17
|
Vành đai 4 - ĐT.995B - ĐT.992
|
Không liên thông
|
TX. Phú Mỹ
|
18
|
Vành đai 4 - QL51
|
Liên thông-Ngã tư
|
TX. Phú Mỹ
|
19
|
Vành đai 4 - ĐT.994
|
Liên thông-Ngã ba
|
TX. Phú Mỹ
|
20
|
Vành đai 4 - ĐT.995
|
Liên thông-Ngã ba
|
TX. Phú Mỹ
|
21
|
QL51 - ĐT.991
|
Liên thông-Ngã tư
|
TX. Phú Mỹ
|
22
|
QL51 - Đường chuyên dụng 965
|
Liên thông-Ngã tư
|
TX. Phú Mỹ
|
23
|
QL51 - Đường Phước Hòa- Cái
|
Liên thông-Ngã ba
|
TX. Phú Mỹ
|
|
Mép
|
|
|
24
|
QL51 - QL56 - Đường Hoàng Sa
|
Liên thông-Ngã tư
|
TX. Phú Mỹ
|
25
|
QL51 - Tuyến tránh QL51
|
Liên thông-Ngã ba
|
TP. Bà Rịa
|
26
|
QL51 - QL55 (Trên đoạn tuyến tránh)
|
Liên thông-Ngã tư
|
TP. Bà Rịa
|
27
|
QL51 - Đường ĐT994 (đường Trường Sa)
|
Liên thông-Ngã tư
|
TP. Vũng Tàu
|
28
|
QL51 - Đường 3/2 - Đường 30/4 (Ẹo Ông Từ)
|
Liên thông-Ngã ba
|
TP. Vũng Tàu
|
29
|
QL56 - QL mới
|
Liên thông-Ngã tư
|
H. Châu Đức
|
30
|
ĐT995 - ĐT.991 - Đường đi cầu Phước An
|
Liên thông-Ngã ba
|
TX. Phú Mỹ
|
31
|
ĐT995 - Đường chuyên dụng 965
|
Liên thông-Ngã ba
|
TX. Phú Mỹ
|
32
|
ĐT995 - Đường chuyên dụng Phước Hòa-Cái Mép
|
Liên thông-Ngã ba
|
TX. Phú Mỹ
|
33
|
Đường 3/2 - Đường 2/9
|
Ngã tư
|
TP Vũng Tàu
|
34
|
Đường Bình Giã - 30/4 (nút Đông Xuyên)
|
Ngã tư
|
TP Vũng Tàu
|
35
|
Đường Nguyễn An Ninh-30/4Phạm Hồng Thái
|
Ngã tư
|
TP Vũng Tàu
|
PHỤ LỤC 4:
DANH SÁCH QUY HOẠCH BẾN - KHO-BÃI
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
TT
|
Huyện, thị xã
|
Cấp hạng kỹ thuật
|
Diện tích (Ha)
|
Vị trí
|
Ghi chú
|
I
|
THỊ XÃ PHÚ MỸ
|
1.228,6
|
|
|
1
|
Bến xe khách
|
|
6,0
|
|
|
|
- Bến xe số 1
|
Loại 2
|
4,0
|
TP Phú Mỹ
|
- Giáp các đường: QL. 51, đường QH số 15,
đường QH số 14 và đất QH công trình công cộng
|
|
- Bến xe số 2
|
Loại 2
|
2,0
|
TP Phú Mỹ
|
- Bãi khai thác đá hiện hữu, gần đường
chuyên dụng 965
|
2
|
Bến kỹ thuật của xe buýt
|
|
0,40
|
TP Phú Mỹ
|
- Phát triển, mở rộng từ bến xe hiện hữu nằm cạnh
Quốc lộ 51 thuộc ấp Ph1 Hà, xã Mỹ Xuân
|
3
|
Bến kỹ thuật của xe taxi
|
|
0,23
|
TP Phú Mỹ
|
- Cách ngã tư giao giữa đường 46 và đường P khoảng
100m (theo cả 2 hướng) của thị xã Phú Mỹ
|
4
|
Bãi đậu xe ô tô
|
|
10,0
|
|
|
|
- Bãi số 1
|
|
3,0
|
Xã Mỹ Xuân
|
- Gần QL.51, giáp đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao
(ĐT991)- đoạn từ QL.51 đến đường liên cảng đường (ĐT.995)
|
|
- Bãi số 2
|
|
3,0
|
Xã Tân Phước
|
- Gần QL.51, giáp đường chuyên dụng 965 -
đoạn từ QL.51 đến đường liên cảng (ĐT.995)
|
|
- Bãi số 3
|
|
2,0
|
Xã Phước Hòa
|
- Gần QL.51, giáp đường 991B (đoạn cuối của
đường vành đai 4 khu vực TP HCM
|
|
- Bãi số 4
|
|
2,0
|
TP Phú Mỹ
|
- Khu vực bãi khai thác đá hiện hữu, gần đường
chuyên dụng 965
|
5
|
Kho trung chuyển hàng hóa
|
|
412
|
|
Nằm trong ranh đất của một số cảng biển thuộc cụm
cảng biển Thị Vải-Cái Mép
|
6
|
Trung tâm Logistic
|
|
800
|
Xã Phước Hòa
|
|
II
|
HUYỆN CHÂU ĐỨC
|
5,38
|
|
|
1
|
Bến xe khách
|
|
1,43
|
|
|
|
- Bến xe Ngãi Giao
|
Loại 3
|
0,61
|
TT. Ngãi
Giao
|
- Bến hiện hữu - giáp đường Ngô Quyền
|
|
- Bến xe Kim Long
|
Loại 3
|
0,82
|
Xã Kim Long
|
- Giáp QL56, đối diện trung tâm
Thương mại Kim Long
|
|
- Bến xe Trong KCN Châu Đức
|
Loại 3
|
2,41
|
Đ 02 A - KCN
|
- Khu công nghiệp Sonadezi Châu Đức.
|
2
|
Bãi đậu xe ô tô
|
|
1,54
|
|
|
|
- Bãi số 1
|
|
0,14
|
TT. Ngãi Giao
|
- Đường Hùng Vương, trước tượng đài chiến
thắng Bình Giã
|
|
- Bãi số 2
|
|
0,70
|
Xã Xuân Sơn
|
- Giáp đường ĐT991 (Mỹ Xuân Ngãi Giao)
|
|
- Bãi số 3
|
|
0,70
|
Xã Láng Lớn
|
- Giáp đường ĐH29 (Suối Nghệ- Láng Lớn)
|
III
|
HUYỆN LONG ĐIỀN
|
3,30
|
|
|
1
|
Bến xe khách
|
|
1,20
|
|
|
|
- Bến xe Long Điền
|
Loại 4
|
0,60
|
TT. Long Điền
|
- Ở gần điểm giao giữa đầu đoạn tuyến tránh
của QL55 với đường Dương Bạch Mai
|
|
- Bến xe Long Hải
|
Loại 3
|
0,60
|
TT. Long Hải
|
- Ở gần trung tâm thương mại
|
|
- Bến xe Phước Hưng
|
Loại 4
|
0.40
|
Xã Phước Hưng
|
- đường Ven Biển (Do UBND huyện Lđiền đề xuất)
|
2
|
Bãi đậu xe ô tô
|
|
1,50
|
|
|
|
- Bãi số 1
|
|
1,20
|
TT. Long Điền
|
- Giáp QL 55
|
|
- Bãi số 2
|
|
0,30
|
TT. Long Hải
|
- Ở bến xe khách cũ (hiện hữu)
|
3
|
Depot của xe điện (tuyến số 2)
|
|
0,60
|
TT. Long Hải
|
- Cạnh đường ven biển (ĐT994)
|
IV
|
HUYỆN ĐẤT ĐỎ
|
|
3,74
|
|
|
1
|
Bến xe khách
|
|
1,13
|
|
|
|
- Bến xe Đất Đỏ
|
|
0,50
|
TT. Đất Đỏ
|
- Gần khu vực cống Dầu, xã Phước Thọ, cách ngã tư
Đất Đỏ khoảng 2km, sát quốc lộ 55
|
|
- Bến xe sử dụng ngắn hạn
|
|
0,50
|
TT. Đất Đỏ
|
- Khu TT thương mại Đất Đỏ. Khi bến xe Cống Dầu
được đầu tư sẽ chuyển bến xe này làm bãi đậu xe.
|
|
- Bến xe Phước Hải
|
|
0,63
|
TT. Phước Hải
|
- Giáp ban chỉ huy quân sự thị trấn Phước hải,
giáp chợ Phước Hải và giáp trường Mầm Non Phước Hải.
|
2
|
Bãi đậu xe ô tô
|
|
2,61
|
|
|
|
- Bãi số 1
|
|
0,36
|
TT. Đất Đỏ
|
- Gần công viên Võ Thị sáu và chợ chợ Đất Đỏ
|
|
- Bãi số 2
|
|
0,33
|
TT. Phước Hải
|
- Trong công viên lễ hội Đền Cá Ông
|
|
- Bãi số 3
|
|
1,92
|
TT. Dất Đỏ
|
- Khu TT thương mại Đất Đỏ: (0.88 ha trong giai
đoạn đầu + 1.04 ha chuyển đổi từ bến xe khách sang).
|
V
|
HUYỆN XUYÊN MỘC
|
1,77
|
|
|
1
|
Bến xe khách
|
|
1,26
|
|
|
|
- Bến xe Xuyên Mộc
|
Loại 3
|
0,41
|
TT. Phước Bửu
|
- Bến hiện hữu, nằm cạnh QL55
|
|
- Bến xe Hòa Hiệp
|
Loại 3
|
0,50
|
Xã Hòa Hiệp
|
- Ấp Phú Thiện
|
|
- Bến xe Bình Châu
|
Loại 4
|
0,25
|
Xã Bình Châu
|
- Giáp khu du lịch Bình Châu, ấp Bình An
|
2
|
Bãi đậu xe ô tô
|
|
0,51
|
|
|
|
- Bãi số 1
|
|
0,20
|
TT Phước Bửu
|
- Gần vòng xoay QL55-ĐT999 (TL 329 cũ)
|
|
- Bãi số 2
|
|
0,11
|
Xã Bình Châu
|
- Giáp khu du lịch Bình Châu, ấp Bình An - cùng vị
trí với bến xe Bình Châu
|
|
- Bãi số 3
|
|
0,20
|
Xã Phước Thuận
|
- Gần ngã ba ĐT998-ĐT994, khu du lịch Hồ
Tràm ; ấp Hồ tràm
|
VI
|
THÀNH PHỐ BÀ RỊA
|
6,75
|
|
|
1
|
Bến xe khách
|
|
4,50
|
|
|
|
- Bến xe Vũng Vằn
|
Loại 2
|
2,00
|
Phường Long
Toàn
|
- Ở cạnh đường Trường Chinh, gần nút giao Vũng Vằn
|
|
- Bến xe Hòa Long
|
Loại 3
|
1,00
|
Xã Hòa Long
|
- Ở cạnh nút giao giữa đường Hùng Vương và
đường cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu
|
|
- Bến xe QL51
|
Loại 3
|
1,50
|
Phường Long
Hương
|
- Ở khu vực cổng chào vào thành phố, sát quốc lộ
51.
|
2
|
Bến kỹ thuật của xe buýt
|
|
0,50
|
Phường Phước
Trung
|
- Ở cạnh đường Nguyễn Hữu Thọ (gần trung
tâm thương mại)
|
3
|
Bến kỹ thuật của xe taxi
|
|
0,50
|
Xã Hòa Long
|
- Ở cạnh QL56, trong cụm Công nghiệp-Tiểu thủ
công nghiệp Hòa Long
|
4
|
Bãi đậu xe ô tô
|
|
1,25
|
|
|
|
- Bãi số 1
|
|
0,70
|
Phường Phước
Nguyên
|
- Ở cạnh đường Điện Biên Phủ, đối diện ngã
ba giao với đường Phạm Văn Đồng
|
|
- Bãi số 2
|
|
0,20
|
Phường Phước
Nguyên
|
- Ở phía đối diện bãi số 1 - cạnh đường Điện Biên
Phủ, đối diện ngã ba giao với đường Phạm Văn Đồng
|
|
- Bãi số 3
|
|
0,35
|
Phường Phước
Trung
|
- Dùng lại bến xe khách hiện nay ở cạnh QL51, gần
cầu Sông Dinh
|
VII
|
THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
|
18,83
|
|
|
1
|
Bến xe khách
|
|
8,20
|
|
|
|
- Bến xe số 1
|
Loại 2
|
3,20
|
Phường 12
|
- Bên phải đường Phước Thắng (đoạn từ nút giao
đường 2/9đường 3/2 đến điểm cuối đường cao tốc BH-VT)
|
|
- Bến xe số 2
|
Loại 2
|
5,00
|
Phường 12
|
- Khu vực Eo Ông Từ, nằm bên phải QL51 từ phía cầu
Cỏ May, ngay khi qua ngã ba đường Trường Sa (Bến xe Quán Nghĩa).
|
2
|
Bến kỹ thuật của xe buýt
|
|
1,10
|
Phường Thắng
Tam
|
- Dùng vị trí của bến xe khách hiện hữu
|
3
|
Bến kỹ thuật của xe taxi
|
|
0,50
|
Phường 5
|
- Cạnh đường Trần Phú (bãi khai thác đá cũ)
|
4
|
Bãi đậu xe ô tô
|
|
10,06
|
|
|
|
- Bãi số 1
|
|
1,20
|
Phường Thắng
Tam
|
- Ở khu chợ Du lịch Vũng Tàu
|
|
- Bãi số 2
|
|
0,66
|
Phường 7
|
- Ngã ba đường Lê Hồng Phong- Lê Lợi
|
|
- Bãi số 3
|
|
2,00
|
Phường 11
|
- Ngã ba đường 3/2 - Hàng Điều
|
|
- Bãi số 4
|
|
2,10
|
Phường 12
|
- Ngã ba đường 3/2 - Đô Lương
|
|
- Bãi số 5
|
|
2,10
|
Phường 10
|
- Ngã ba đường 3/2 - Lơ Trang Long
|
|
- Bãi số 6
|
|
2,00
|
Phường 12
|
- Khu vực nút giao Eo ông Từ.
|
5
|
Depot của hệ
|
|
0,97
|
|
|
|
thống xe điện
|
|
|
|
|
|
- Depot số 1 (của tuyến số 1)
|
|
0,37
|
TP Vũng Tàu
|
- Ngã tư đường Trần Phú-Lê Lợi Nguyễn An Ninh
|
|
- Depot số 2 (của tuyến số 1 và số 2)
|
|
0,60
|
TP Vũng Tàu
|
- Ngã tư đường 2/9-đường 3/2
|
VIII
|
HUYỆN CÔN ĐẢO
|
6,70
|
|
|
1
|
Bến xe khách
|
|
0,3
|
|
Dùng cho xe buýt chạy đường dài
|
|
- Bến xe trung tâm
|
Loại 6
|
0,1
|
Thị trấn Côn
Sơn
|
|
|
- Bến xe đầu
|
Loại 6
|
0,1
|
Sân bay Cỏ Ống
|
|
|
- Bến xe cuối
|
Loại 6
|
0,1
|
Bến Đầm
|
|
2
|
- Bến kỹ thuật của xe buýt-xe taxi
|
|
0,4
|
Thị trấn Côn
Sơn
|
|
3
|
Bãi đậu xe máy-ô tô
|
|
6,00
|
|
|
|
- Bãi số 1
|
|
2,00
|
Thị trấn Côn
Sơn
|
- Đường Nguyễn An Ninh-khu dân cư số 9 (khu vực
trụ sở Ban Quản lý Di tích Côn Đảo)
|
|
- Bãi số 2
|
|
1,00
|
Thị trấn Côn
Sơn
|
- Tại chân chùa Núi Một và giáp bãi Ông Đụng
|
|
- Bãi số 3
|
|
0,5
|
Bến Đầm
|
- Khu dịch vụ-đô thị Bến Đầm, giáp Cửa Tử
|
|
- Bãi số 4
|
|
1,00
|
Bến Đầm
|
- Khu đối diện cảng Bến Đầm
|
|
- Bãi số 5
|
|
1,0
|
Cỏ Ống
|
- Trước sân bay Cỏ Ống
|
|
- Bãi số 6
|
|
0,5
|
Cỏ Ống
|
- Bãi Đầm Trầu, cầu Suối Ớt
|
IX
|
TOÀN BỘ
|
|
1.273
|
|
|
PHỤ LỤC 5:
DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG
ĐẤT LIỀN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
TT
|
Tên luồng tàu
|
Phạm vi
|
Chiều dài (km)
|
Cấp
|
GHI CHÚ
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Kỹ thuật
|
1
|
Sông Sao
|
Sông Thị Vải
|
Cầu Rạch Mương
|
2,7
|
Sông cấp II
|
- Cầu Rạch Mương do là điểm cuối của luồng nên
không yêu cầu thông thuyền (ở thị xã Phú Mỹ) (Theo
QĐ2669/QD- UBND BR-VT ngày 10/8/2011)
|
2
|
Rạch Bàn Thạch
|
Sông Thị Vải
|
Trước cầu Bàn
Thạch (ĐT995 Đường liên cảng)
|
0,9
|
Sông cấp III
|
- Cầu Bàn Thạch trên ĐT995 (đường Liên
càng) H=5.0m, W=40.0m (ở thị xã Phú Mỹ)
|
Trước cầu Bàn Thạch
(ĐT.995 Đường liên cảng)
|
Thượng lưu
|
2,3
|
Sông cấp IV
|
3
|
Rạch Ngã Tư
|
Sông Thị Vải
|
Sông Mỏ Nhát
|
5,2
|
Sông cấp V
|
- Cầu Rạch Ngã 4 trên đường Liên càng
H=3.5m, W=30.0m đạt sông cấp V (ở thị xã Phú Mỹ)
|
Ngã 3 rạch ngã Tư
|
Ngã 3 rạch Ông
|
1,2
|
Sông cấp IV
|
|
4
|
Rạch Vàm Treo Gùi
|
Sông Thị Vải
|
Rạch Ông
|
1,8
|
Sông cấp V
|
- Cầu Vàm Treo Gùi trên Liên càng H=3.5m, B-25.0m
đạt sông cấp V (ở thị xã Phú Mỹ)
|
5
|
Sông Tắc Lớn
|
Sông Thị Vải
|
Rạch Vàm Treo Gùi
|
1,4
|
Sông cấp III
|
|
6
|
Rạch Ông
|
Rạch Vàm Treo Gùi
|
Sông Mỏ Nhát
|
5,4
|
Sông cấp IV
|
- Cầu Rạch Ông đường vành đai 4 (đường 991B-tên
cũ) H-5.0m, B=40m đạt sông cấp IV (ở thị xã Phú Mỹ)
(Theo QĐ1661/QĐ- UBND BR-VT ngày 29/7/2011)
|
7
|
Sông Mỏ Nhát
|
Cửa Biển
|
Cầu Mỏ Nhát 1
(đường 991B-tên cũ)
|
5,3
|
Sông cấp II
|
- Cầu Mỏ Nhát 1 đường vành đai 4 (đường
991B-tên cũ) H-10.0m, W=80m (thị xã Phú Mỹ)
(Theo QĐ1661/QĐ- UBND BR-VT ngày 29/7/2011) đạt
sông cấp II
- Cầu Mỏ Nhát 2 đường Ph.Hòa-C.Mép
H=9.0m, B=60m (Theo QĐ1663/QĐ- UBND BR-VT
ngày 29/7/2011)
|
Cầu Mỏ Nhát
1 (đường 991B-tên cũ)
|
Cầu Mỏ Nhát 2
(đường chuyên dụng Phươc Hòa-Cái Mép)
|
3,4
|
Sông cấp II
|
Cầu Mỏ Nhát
2 (đường chuyên dụng Phươc Hòa Cái Mép)
|
Phước Lộc
|
3,4
|
Sông cấp III
|
8
|
Sông Rạng
|
Ngã 3 sông Mỏ Nhát
|
Cầu Ba Nanh
(đường Láng Cát Long Sơn)
|
6,5
|
Sông cấp IV
|
- Cầu Ba Nanh trên đường L.Cát-L.Sơn
H=5.5.0m, W=20 mới chỉ đạt sông cấp V - ở thị xã Phú Mỹ và TP
Vũng tàu
|
Cầu Ba Nanh (đường
Láng Cát-Long Sơn)
|
Ngã 3 sông Mũi
Giui
|
4,5
|
Sông cấp IV
|
ở thị xã Phú Mỹ và TP Vũng Tàu
|
9
|
Rạch Tre
|
Sông Rạng
|
Thượng lưu
|
1,5
|
Sông cấp IV
|
Ở thị xã Phú Mỹ
|
10
|
Sông Rạch Ván
|
Sông Rạng
|
Thượng lưu
|
2,0
|
Sông cấp V
|
Ở thị xã Phú Mỹ
|
11
|
Sông Long Hòa
|
Sông Rạng
|
Thượng lưu
|
1,8
|
Sông cấp IV
|
Ranh giới giữa TP Bà Rịa và thị xã Phú Mỹ
|
12
|
Sông Chà Và
|
Cửa biển
|
Ngã 3 sông Mũi
Giui
|
2,6
|
Sông cấp II
|
- Cầu Chà Và trên đường Trường Sa H=10.0m,
W=60m đạt sông cấp II (ở TP Vũng Tàu).
|
13
|
Sông Mũi Giui
|
Ngã 3 sông Rạng
|
Ngã 3 sông Ba Cội
|
6,7
|
Sông cấp III
|
Cùng với sông Chà Và tạo thành một luồng tàu
|
14
|
Sông Bà Tìm
|
Sông Mũi Giui
|
T. lưu sông Bà Tìm
|
2,5
|
Sông cấp IV
|
Ở TP Bà Rịa
|
15
|
Sông Ba Cội
|
Ngã 3 sông Dinh
|
Ngã 3 Bến Súc
|
4,0
|
Sông cấp III
|
Chảy qua TP Bà Rịa, TP Vũng Tàu
|
16
|
Sông Dinh
|
Cửa biển
|
Cảng Trường Sa
|
6,7
|
Đặc biệt
|
- Cầu Gò Găng trên đường Gò Găng-Long Sơn H=10.0m
(ở TP Vũng Tàu).
|
Cảng Trường Sa
|
Ngã 3 sông Ba Cội
|
3,4
|
Sông cấp II
|
Ở TP Vũng Tàu
|
Ngã 3 sông Ba Cội
|
Ngả 3 Bến Súc
|
5,2
|
Sông cấp III
|
Ở TP Vũng Tàu
|
Ngả 3 Bến Súc
|
Cảng nhà máy điện
Bà Rịa
|
2,0
|
Sông cấp IV
|
Ở TP Bà Rịa
|
17
|
Sông Cỏ May - Cửa Lấp
|
Cửa Biển
|
Cầu Cửa Lấp
|
5,0
|
Sông cấp IV
|
- Cầu Cửa Lấp trên đường ven biển H=5.0m, W=40m đã
đạt sông cấp IV; sông chảy qua TP Vũng Tàu, huyện Long Điền và TP Bà Rịa.
|
Cầu Cửa Lấp
|
Sau cầu Cỏ May
|
12,0
|
Sông cấp IV
|
- Cầu Cỏ May trên Quốc lộ 51 H=5.5m, W=20 mới
chỉ đạt sông cấp V
|
Trước cầu Cỏ May
|
Ngã 3 sông Dinh
|
0,5
|
Sông cấp V
|
18
|
Rạch Cây Khế
|
Sông Cửa Lấp
|
Quốc lộ 51
|
3,9
|
Sông cấp V
|
Ở TP Vũng Tàu
|
19
|
Sông Vũng Vằn
|
|
|
2,8
|
Sông cấp V
|
Ranh giới giữa TP Bà Rịa, huyện Long Điền
|
20
|
Rạch Bến Đình
|
Cửa Bến Đình
|
Bến Cầu Quan
|
3,0
|
Sông cấp IV
|
Ở TP Vũng Tàu
|
21
|
Rạch Bà
|
Sông Dinh
|
Cầu Rạch Bà
|
1,2
|
Sông cấp IV
|
Ở TP Vũng Tàu
|
22
|
Rạch Cống Đôi
|
Sông Mỏ Nhát
|
Nhà máy xử lý rác
Tân Thành
|
4,9
|
Sông cấp V
|
Ở thị xã Phú Mỹ
|
23
|
Sông Bến Lội
|
Cửa sông Bến Lội
|
Ngã 3 Bằng Chua
|
1,3
|
Sông cấp IV
|
Ở huyện Xuyên Mộc
|
24
|
Rạch Lộc An
|
Cửa Lộc An
|
Bến cây xăng
|
2,0
|
Sông cấp VI
|
Ở huyện Đất Đỏ
|
25
|
Toàn bộ (24 sông rạch, 23 luồng tàu)
|
|
|
119
|
|
|
PHỤ LỤC 06:
DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC CẢNG - BẾN THỦY THỦY NỘI ĐỊA
TRONG ĐẤT LIỀN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
TT
|
Tên cảng
|
Cỡ tàu
(Dwt)
|
Công suất
(1000t/năm)
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm cảng dịch vụ và Trung chuyển hàng hóa của
cảng biển
|
|
9.623
|
122,6
|
|
1
|
Cảng và kho-bãi Hồng Long
|
200
|
750
|
10,8
|
Rạch Mương- thị xã Phú Mỹ
|
2
|
Khu dịch vụ kho-bãi Hưng Thái
|
500
|
550
|
11,9
|
Cửa Lấp-Huyện Long Điền
|
3
|
Cảng Bàn Thạch
|
1.000
|
688
|
7,5
|
Rạch Bàn Thạch- thị xã Phú Mỹ
|
4
|
Trung tâm tiếp nhận và phân phối container Cái
Mép (DPV)
|
600
|
1.000
|
7,0
|
Rạch Ngã Tư- thị xã Phú Mỹ
|
5
|
Cảng và kho-bãi HABITA
|
600
|
288
|
3,6
|
Rạch Ngã Tư- thị xã Phú Mỹ
|
6
|
Cảng và kho bãi Đức Bình
|
1.000
|
400
|
5,3
|
Sông Mỏ Nhát- thị xã Phú Mỹ
|
7
|
Khu dịch vụ hậu cần cảng Tài Tiến
|
600
|
288
|
3,0
|
Rạch Ngã Tư- thị xã Phú Mỹ
|
8
|
Khu dịch vụ hậu cần Tam Thắng
|
1.000
|
400
|
7,9
|
Rạch Ông- thị xã Phú Mỹ
|
9
|
Khu dịch vụ cảng Lưu Nguyễn
|
600
|
288
|
3,0
|
Rạch Ngã Tư- thị xã Phú Mỹ
|
10
|
Cảng và kho bãi Thiện Tân - Trung Hiếu
|
300
|
238
|
2,6
|
thị xã Phú Mỹ
|
11
|
Cụm cảng Cái Mép Hạ
|
2.000
|
1.050
|
45,0
|
Rạch Ông-Sông Mỏ Nhát-Sông Tắc Lớn- thị xã
Phú Mỹ
|
12
|
Cụm cảng khu công nghiệp Phú Mỹ III
|
1.000
|
1.333
|
6,0
|
Sông Mỏ Nhát- thị xã Phú Mỹ
|
13
|
Cảng khu công nghiệp Phú Mỹ II
|
1.000
|
350
|
4,0
|
Rạch Bàn Thạch- thị xã Phú Mỹ
|
14
|
Cảng Bến Đầm
|
600
|
200
|
2,4
|
Cạnh bờ biển- Huyện Côn Đảo
|
II
|
Nhóm cảng vật liệu xây dựng và chuyên dụng
|
|
6.100
|
66,2
|
|
15
|
Cảng Xăng-Dầu Cái Mép
|
1.000
|
250
|
1,7
|
Rạch Ngã Tư- thị xã Phú Mỹ
|
16
|
Cảng Vật liệu xây dựng Đức Hạnh
|
600
|
250
|
7,2
|
Sông Mỏ Nhát- thị xã Phú Mỹ
|
17
|
Cảng Vật liệu xây dựng Rạch Tre 1
|
6.000
|
200
|
2,4
|
Rạch Tre- thị xã Phú Mỹ
|
18
|
Cảng Vật liệu xây dựng Rạch Tre 2
|
600
|
250
|
2,4
|
Rạch Tre- thị xã Phú Mỹ
|
19
|
Cảng Sông Rạng
|
1.000
|
500
|
10,5
|
Sông Rạng -TP Vũng Tàu
|
20
|
Nhà Máy Sản xuất du thuyền Đức Thu
|
1.000
|
50
|
4,8
|
Sông Rạng - TP Vũng Tàu
|
21
|
Cảng của Công ty TNHH TM- Vận tải Vĩnh Tiến
|
1.000
|
200
|
0,7
|
Sông Dinh-TP Vũng Tàu
|
22
|
Cảng cùa Công ty Hàng Hải Việt Nam (tiếp giáp cảng
Hà Lộc - Hải Quân)
|
5.000
|
500
|
2,8
|
Sông Dinh-TP Vũng Tàu
|
23
|
Cảng Dịch vụ tiềm năng Đông Xuyên
|
5.000
|
700
|
5,0
|
Sông Dinh-TP Vũng Tàu
|
24
|
Cảng tiềm năng số 01 (Công ty Hằng Nguyên)
|
1.000
|
500
|
4,0
|
Sông Dinh-TP Vũng Tàu
|
25
|
Cảng tiềm năng số 02 (Công ty Đặng Lộc Phát)
|
1.000
|
200
|
1,0
|
Sông Dinh-TP Vũng Tàu
|
26
|
Cảng tiềm năng số 03 (Công ty TNHH TMVT Vĩnh Tiến
- VB 87/UBND-VP ngày 05/01/2018 của UBT)
|
1.000
|
1.000
|
9,2
|
Sông Rạng -TP Vũng Tàu
|
27
|
Cảng tiềm năng số 04 (Công ty TNHH SX VLXD CNM
- VB 3649-CV/TU ngày 12/01/2018 của Tỉnh Ủy)
|
2.000
|
500
|
10
|
Sông Rạng -TP Vũng Tàu
|
28
|
Khu cảng-bến tiềm năng 5
|
1.500
|
1.000
|
10,0
|
Sông Mỏ Nhát, rạch Tre, sông Rạng- thị xã Phú
Mỹ
|
III
|
Nhóm cảng phục vụ dân sinh
|
|
1.520
|
21,0
|
|
Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua quy hoạch tổng thể giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 84/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 về thông qua quy hoạch tổng thể giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
2.502
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|