HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2018/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI NHẰM GIẢM ÙN TẮC GIAO
THÔNG VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐẢO CÁT BÀ ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông
đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng
ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;
Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg
ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng
trưởng xanh;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày
26/12/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy về đẩy mạnh phát triển du lịch thành phố
Hải Phòng giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm
2030;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày
19/11/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về thông qua Đề án phát triển giao
thông vận tải nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên đảo Cát Bà đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Đô thị Hội đồng
nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án phát triển giao thông vận tải nhằm
giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên đảo Cát Bà đến năm 2025 (có
Đề án, bảng biểu, phụ lục kèm theo) với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm:
- Phát triển giao thông vận tải nhằm
giảm ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường trên đảo Cát Bà phù hợp với sự phát
triển giao thông vận tải, du lịch, kinh tế-xã hội của huyện Cát Hải và thành phố
Hải Phòng.
- Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông trên đảo Cát Bà theo hướng đồng bộ, ưu tiên nguồn lực đầu tư các dự
án trọng điểm, từng bước ứng dụng giao thông thông minh, giao thông xanh trong
công tác tổ chức giao thông.
- Đầu tư các loại phương tiện vận tải thân thiện môi trường (phương tiện sử dụng năng lượng điện;
nhiên liệu CNG, LPG...) hoạt động trên đảo Cát Bà, tiến dần đến thay thế phương
tiện sử dụng nhiên liệu xăng, diesel; không phát triển phương tiện xe xích lô,
xe súc vật kéo (trừ mục đích chở khách du lịch).
- Nghiên cứu dừng hoạt động của một số
loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng nhiên liệu xăng, diesel
theo phạm vi, lộ trình cụ thể, hợp lý trên đảo Cát Bà.
- Tăng cường, đa dạng hóa các hình thức
vận tải hành khách công cộng trên đảo Cát Bà (xe buýt, xe điện, cáp treo...),
khuyến khích du khách và người dân dân trên đảo sử dụng vận tải hành khách công
cộng.
2. Mục tiêu:
Đẩy mạnh phát triển hợp lý kết cấu hạ
tầng giao thông đáp ứng yêu cầu phát triển vận tải, đồng thời phù hợp yêu cầu bảo vệ cảnh quan; tổ chức giao thông vận tải hợp lý trên đảo Cát Bà, từng
bước thay thế các loại phương tiện vận tải hành khách sử dụng xăng, diesel bằng
phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch (CNG, LPG, năng lượng điện...), các loại
phương tiện thân thiện môi trường khác (cáp treo...) với mục tiêu giảm ùn tắc
giao thông, hạn chế tối đa ảnh hưởng của khí thải, tiếng ồn của phương tiện cơ
giới đường bộ, đường thủy tới chất lượng môi trường, góp phần bảo vệ đa dạng
sinh học, sinh thái trên đảo Cát Bà; nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng của
du lịch biển đảo, hướng tới các dịch vụ du lịch cao cấp, thân thiện môi trường.
3. Giải pháp phát triển giao thông
vận tải nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên đảo Cát Bà
3.1. Đẩy
mạnh phát triển hợp lý kết cấu hạ tầng giao thông khu vực đảo Cát Bà:
- Tiếp tục nâng cấp mở rộng, chỉnh trang cơ sở hạ tầng tiện nghi, khang trang, sạch đẹp đối với các bến phà
Gót, Cái Viềng; nâng cấp phà, tăng tần suất, thời gian hoạt động của phà trong
ngày cao điểm du lịch.
- Ưu tiên nguồn lực triển khai các dự
án nâng cấp, xây dựng các tuyến đường bộ trên đảo Cát Bà: đường 356 đoạn từ ngã
ba Hiền Hào - ngã ba Áng Sỏi và ngã ba Áng Sỏi - tổ dân phố số 2; đường xuyên đảo
Cát Bà đoạn Cái Viềng - Mốc Trắng và đoạn từ ngã ba Áng Sỏi - Vườn Quốc gia Cát
Bà - Gia Luận; một số dự án khác theo nhu cầu thực tế.
- Bố trí, thu hút nguồn lực đầu tư
xây dựng bến tàu khách du lịch tại bến Bính, bến buýt thủy tại phà Gót, điểm
trung chuyển hành khách kết hợp bãi đỗ xe tại ngã 3 Hùng Sơn - Áng Sỏi, phà Cái
Viềng, phà Gia Luận và cải tạo bãi đỗ xe trung tâm thị trấn Cát Bà bảo đảm yêu
cầu văn minh, hiện đại, tiện ích.
- Tạo điều kiện đảm bảo tiến độ đầu
tư hoàn thành, đưa vào khai thác các dự án trọng điểm khu
vực đảo Cát Bà: bến phà Cát Hải - Phù Long, bãi đỗ xe Cát Hải, bến tàu khách du
lịch Cát Hải và tuyến cáp treo Cát Hải - Phù Long, Phù
Long - Cát Bà.
- Từng bước ứng dụng giao thông thông
minh khu vực đảo Cát Bà: thành lập trung tâm quản lý, điều hành giao thông
thông minh; lắp đặt các biển báo thông tin giao thông điện tử tại tuyến đường bộ
chính trên đảo Cát Bà; cung cấp thông tin giao thông trên đảo Cát Hải - Cát Bà,
du lịch qua kênh VOV giao thông, trang website và ứng dụng
trên các thiết bị di động.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
3.2. Tăng cường phát triển vận tải hành khách trên đảo Cát Bà:
- Nhanh chóng khôi phục và tổ chức 02
tuyến xe vận tải hành khách bằng xe buýt kết nối từ bến phà Cái Viềng, phà Gia
Luận đến trung tâm thị trấn Cát Bà; bố trí đoàn phương tiện
xe buýt phù hợp với nhu cầu vận tải và điều kiện khai thác của đảo Cát Bà (như
xe có: khoang chứa hành lý cho hành khách, số ghế ngồi, sức chứa...).
- Tổ chức tuyến vận tải đường bộ
trung chuyển hành khách từ khu vực trung tâm thành phố, bãi đỗ xe Cát Hải đến bến
phà Gót.
- Nâng cấp, nâng cao hiệu quả khai
thác các tuyến tàu khách kết nối đến đảo Cát Bà, gồm tuyến bến Bính - bến trung
tâm thị trấn Cát Bà, bến Gót - bến Cái Viềng.
- Phát triển các phương tiện vận tải
hành khách thân thiện môi trường trên đảo Cát Bà, như: xe chở người bốn bánh có
gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế, xe
taxi, xe ô tô cho thuê tự lái, xe ô tô khách, xe đạp công cộng.
- Nghiên cứu phát triển tuyến buýt thủy
kết nối từ khu vực phà Gót đến bến tàu trung tâm thị trấn
Cát Bà.
- Đầu tư các trạm cung cấp điện,
nhiên liệu CNG/LPG cho các phương tiện vận tải hành khách thân thiện với môi
trường tại bãi đỗ xe Cát Hải, bãi đỗ xe trung tâm thị trấn Cát Bà, điểm trung
chuyển hành khách kết hợp bãi đỗ xe tại phà Gót, phà Gia Luận, ngã 3 Hùng Sơn -
Áng Sỏi và một số vị trí khác theo nhu cầu thực tế.
(Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
3.3. Chính sách quản lý hoạt động phương tiện giao thông đường bộ trên đảo Cát
Bà:
Từ năm 2021, thực hiện một số biện
pháp quản lý hoạt động phương tiện giao thông đường bộ trên đảo Cát Bà như sau:
- Dừng hoạt động một số phương tiện vận
tải hành khách sử dụng nhiên liệu xăng, diesel lưu thông trên đảo Cát Bà tại bến
phà Gót, bến phà Gia Luận vào các ngày cao điểm du lịch.
- Kiểm soát hoạt động phương tiện ô
tô tải, xe chuyên dùng lưu thông vào đảo Cát Bà tại phà Gót và tại thị trấn Cát
Bà theo khung giờ cụ thể trong ngày.
- Khuyến khích phát triển các phương
tiện thân thiện với môi trường tham gia giao thông trên đảo Cát Bà.
(Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo).
3.4. Các giải pháp khác:
- Nâng cao công tác tuyên truyền
thông tin trên đảo Cát Bà: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến thông tin về tổ chức
giao thông, vận tải hành khách, lợi ích của phương tiện vận tải thân thiện môi
trường... trên đảo Cát Bà đến mọi người dân, khách du lịch, đơn vị kinh doanh vận
tải hành khách. Đa dạng hóa công tác tuyên truyền, tuyên tuyền trực tiếp trên
phương tiện thông tin đại chúng (kênh VOV giao thông, truyền hình Trung ương và
địa phương, cơ quan báo chí), các trang website qua ứng dụng trên các thiết bị
di động thông minh để tương tác trực tiếp với khách du lịch.
- Vận động các khách sạn trên đảo thực
hiện bố trí giờ tiếp nhận và trả phòng khách sạn linh hoạt nhằm điều tiết rải đều
lượng xe qua phà để giảm thiểu thời gian chờ phà của phương tiện giao thông.
- Trước mắt cải tiến lưỡi các phà nhằm
giảm thiểu thời gian và tăng độ an toàn cho phương tiện ô tô lên xuống phà ra đảo
Cát Bà.
4. Nhu cầu quỹ đất, vốn đầu tư và
phân kỳ đầu tư
- Nhu cầu quỹ đất phục vụ phát triển
cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách (bãi đỗ xe, điểm đầu cuối, điểm trung
chuyển) trên đảo Cát Bà đến năm 2022 khoảng 1,8 ha, đến năm 2025 khoảng 3,6 ha.
- Nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2025 là
1.999,05 tỷ đồng, trong đó:
+ Giai đoạn đến năm 2022 là 1.524,9 tỷ
đồng, cơ cấu đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là 89,1%, xã hội hóa là
10,9%.
+ Giai đoạn 2023-2025 là 474,15 tỷ đồng,
cơ cấu đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là 79,9%, xã hội hóa là 20,1%.
(Chi tiết tại Phụ lục 04 kèm
theo).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ
chức công bố công khai và xây dựng kế hoạch thực hiện các dự án đầu tư, tổ chức
thực hiện Nghị quyết này, báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố, các ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân
thành phố khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 07/12/2018 và có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH;
- Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT TU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn đại biểu Quốc hội HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Các Đại biểu HĐND TP khóa XV;
- Các VP: TU, HĐND, Đoàn ĐBQH HP, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận/huyện;
- CVP, các PCVP HĐND TP;
- Báo HP, Đài PT&TH HP;
- Công báo TP, Cổng TTĐTTP (để đăng);
- Các CV VP HĐND TP;
- Lưu VT, Hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân thành phố)
Phụ lục 01: Tổng hợp các dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trọng
điểm khu vực đảo Cát Bà
TT
|
Dự
án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
|
Dự
kiến thời gian khai thác
|
Ghi
chú
|
I
|
Dự án cải tạo, nâng cấp các bến
phà đường bộ, bến tàu
|
|
|
1
|
Nâng cấp bến phà Gót-Cái Viềng, đường
dẫn đến bến phà
|
2019
|
|
2
|
Xây dựng bến tàu khách bến Bính
|
2020
|
|
3
|
Xây dựng bến buýt thủy tai phà Gót
|
2019
|
|
4
|
Xây dựng bến phà Cát Hải-Phù Long
(thay thế bến phà Gót-Cái Viềng)
|
2023
|
|
II
|
Dự án cải tạo, nâng cấp các
tuyến đường bộ
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp đường
356 đoạn từ ngã ba Hiền Hào đến ngã ba Áng Sỏi
|
2020
|
|
2
|
Xây dựng đường xuyên đảo đoan Cái
Viềng-Mốc Trắng (gồm cả tuyến tránh cầu Phù Long)
|
2022
|
|
3
|
Nâng cấp đường 356 đoạn từ ngã ba
Áng Sỏi-tổ dân phố số 2, thị trấn Cát Bà
|
2022
|
|
4
|
Nâng cấp đường xuyên đảo Cát Bà đoạn
từ ngã ba Áng Sỏi-Vườn Quốc gia Cát Bà-Gia Luận
|
2022
|
|
III
|
Dự án bãi đỗ xe, điểm trung
chuyển hành khách
|
|
|
1
|
Xây dựng điểm trung chuyển hành
khách kết hợp bãi đỗ xe tại ngã 3 Hùng Sơn-Áng Sỏi, phà Cái
Viềng, phà Gia Luận
|
2019
|
|
2
|
Xây dựng bãi đỗ xe Cát Hải
|
2019
|
|
IV
|
Dự án xây dựng tuyến cáp treo
|
|
|
1
|
Xây dựng tuyến cáp treo Cát Hải-Phù
Long
|
2020
|
|
2
|
Xây dựng tuyến cáp treo Phù
Long-Cát Bà
|
2023
|
|
V
|
Dự án ứng dụng giao thông thông minh
|
|
|
1
|
Cung cấp thông tin giao thông thông
tin qua kênh VOV giao thông
|
2019
|
|
2
|
Thành lập
Trung tâm quản lý, điều hành giao thông thông minh trên đảo Cát Bà
|
2021
|
|
3
|
Lắp đặt các biển báo thông tin giao
thông, du lịch điện tử (trên đường Tân Vũ-Lạch Huyện, bãi đỗ xe Cát Hải, các
bến phà, đường 356, đường Gia Luận-Bến Bèo, thị trấn Cát Bà)
|
2021
|
|
4
|
Cung cấp thông tin giao thông, du lịch
qua trang website và ứng dụng trên điện thoại di động
|
2023
|
|
Phụ lục 02. Tổng hợp loại hình vận tải hành khách công cộng trên đảo
Cát Bà
TT
|
Loại
hình vận tải hành khách
|
Dự
kiến thời gian khai thác
|
Ghi
chú
|
1
|
Vận tải hành khách bằng xe buýt
|
|
|
-
|
Tuyến xe buýt Cái Viềng - thị trấn
Cát Bà
|
2019
|
Khôi
phục hoạt động
|
-
|
Tuyến xe buýt Gia Luận - thị trấn
Cát Bà
|
2019
|
Khôi
phục hoạt động
|
2
|
Tuyến buýt đường thủy theo hướng từ
bến phà Gót - bến trung tâm thị trấn Cát Bà
|
2020
|
Mở mới
|
3
|
Vận tải hành khách đường thủy nội địa
|
|
|
-
|
Tuyến bến Bính - bến trung tâm
|
2019
|
Nâng
cấp
|
-
|
Tuyến bến Gót - bến Cái Viềng
|
2019
|
Nâng
cấp
|
4
|
Xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế thân thiện môi trường
|
2019
|
Mở rộng
hoạt động
|
5
|
Xe đạp công cộng
|
2019
|
|
6
|
Xe taxi thân thiện môi trường
|
Theo
nhu cầu
|
|
7
|
Xe ô tô cho thuê tự lái thân thiện
môi trường
|
Theo
nhu cầu
|
|
8
|
Xe khách thân thiện môi trường
|
Theo
nhu cầu
|
|
Phụ lục 03: Tổng hợp quản lý hoạt động các phương tiện giao thông đường
bộ trên đảo Cát Bà
TT
|
Loại
phương tiện giao thông
|
Giai
đoạn 2021-2022
|
Giai
đoạn 2023-2025
|
Sau
năm 2025
|
Ghi
chú
|
1
|
Xe khách
|
|
|
|
|
-
|
Xe khách ≤ 16
chỗ
|
0
|
0
|
0
|
Sử dụng nhiên liệu xăng, diesel
|
-
|
Xe khách >16 chỗ
|
+
|
0
|
0
|
Sử dụng nhiên liệu xăng, diesel
|
-
|
Xe khách kinh doanh vận tải thuộc sở
hữu cá nhân đăng ký thường trú, tổ chức có trụ sở trên đảo Cát Bà
|
+
|
+
|
0
|
Sử dụng nhiên liệu xăng, diesel
|
-
|
Xe khách thân thiện môi trường
|
+
|
+
|
+
|
|
2
|
Xe buýt trên đảo Cát Bà
|
|
|
|
|
-
|
Xe buýt sử dụng nhiên liệu xăng,
diesel
|
+
|
+
|
-
|
|
-
|
Xe buýt thân thiện môi trường
|
+
|
+
|
+
|
|
3
|
Xe taxi
|
|
|
|
|
-
|
Xe taxi sử dụng nhiên liệu xăng
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
Xe taxi thân thiện môi trường
|
+
|
+
|
+
|
|
4
|
Xe con
|
|
|
|
|
-
|
Xe con thuộc sở hữu tổ chức, cá
nhân ngoài đảo Cát Bà
|
0
|
0
|
0
|
Sử dụng nhiên liệu xăng
|
-
|
Xe con thuộc sở hữu sở hữu cá nhân
đăng ký thường trú, tổ chức có trụ sở trên đảo Cát Bà
|
+
|
+
|
0
|
Sử dụng nhiên liệu xăng
|
-
|
Xe con thân thiện môi trường
|
+
|
+
|
+
|
|
5
|
Xe ưu tiên, xe công vụ
|
+
|
+
|
+
|
|
6
|
Xe máy
|
+
|
+
|
-
|
|
7
|
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế thân thiện
môi trường
|
+
|
+
|
+
|
|
8
|
Xe tải, xe chuyên dùng (hạn chế
theo khung giờ, theo khu vực)
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
Xe thô sơ (xe
đạp...)
|
+
|
+
|
+
|
Không khuyến khích phát triển
|
Ghi chú: “+” là được phép hoạt động; "0"
là không được phép hoạt động; “-” là hạn chế hoạt động;
phương tiện thân thiện môi trường được hiểu là phương tiện cơ giới đường bộ sử
dụng năng lượng điện, các loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm môi trường (như CNG,
LPG) hoặc tương đương.
Phụ lục 04. Dự kiến nhu cầu vốn, cơ cấu nguồn vốn, phân kỳ vốn đầu tư đến
năm 2025
Bảng
1: Dự kiến nhu cầu vốn, phân kỳ vốn đầu tư đến năm 2025
TT
|
Hạng
mục
|
Nhu
cầu vốn giai đoạn đến năm 2022
(tỷ
đồng)
|
Nhu
cầu vốn giai đoạn 2023 - 2025
(tỷ
đồng)
|
Dự
kiến nguồn vốn
|
1
|
Phương tiện vận tải hành khách trên
đảo Cát Bà
|
88,9
|
43,4
|
Xã hội hóa
|
2
|
Kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải
hành khách trên đảo Cát Bà (bãi đỗ xe, điểm trung chuyển, điểm đầu cuối; điểm dừng đỗ)
|
1,2
|
3,65
|
Ngân sách nhà
nước, xã hội hóa
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp kết cấu hạ tầng
giao thông khu vực đảo Cát Bà
|
1.303,2
|
325,8
|
Ngân sách nhà nước
|
4
|
Hệ thống giao thông thông minh khu
vực đảo Cát Bà
|
30
|
20
|
Ngân sách nhà nước, xã hội hóa
|
5
|
Trạm cung cấp điện cho các phương
tiện vận tải hành khách thân thiện môi trường
|
1,5
|
1,0
|
Xã hội hóa
|
6
|
Trạm cung cấp nhiên liệu CNG/LPG
cho các phương tiện vận tải hành khách thân thiện môi trường
|
60
|
40
|
Xã hội hóa
|
7
|
Tuyên truyền, tập huấn
|
0,5
|
0,4
|
Ngân sách nhà nước
|
8
|
Trợ giá xe buýt
|
39,6
|
39,9
|
Ngân sách nhà nước
|
|
Nhu cầu vốn theo giai đoạn (tỷ đồng)
|
1.524,9
|
474,15
|
|
Tổng nhu cầu vốn (tỷ đồng)
|
1.999,05
|
|
Bảng
2: Dự kiến cơ cấu nguồn vốn đầu tư đến năm 2025
TT
|
Dự
kiến nguồn vốn
|
Giai
đoạn đến năm 2022
|
Giai
đoạn 2023-2025
|
Nhu
cầu vốn
(tỷ
đồng)
|
Cơ
cấu vốn
|
Nhu
cầu vốn
(tỷ
đồng)
|
Cơ
cấu vốn
|
1
|
Ngân sách nhà nước
|
1.359,26
|
89,1%
|
379,02
|
79,9%
|
2
|
Xã hội hóa
|
165,64
|
10,9%
|
95,13
|
20,1%
|
|
Tổng
|
1.524,9
|
|
474,15
|
|