CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/2015/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 08 năm 2015
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29
tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị định về đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về việc đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay tại Việt Nam, bao gồm: Đăng ký, xóa đăng
ký quốc tịch tàu bay; đăng ký và xóa đăng ký các quyền đối với tàu bay; cấp mã
số để đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch
Việt Nam; đăng ký, xóa đăng ký văn bản chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng
ký hoặc xuất khẩu tàu bay.
2. Nghị định này không quy định về đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay công vụ, bao gồm tàu bay quân sự, tàu bay
chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và các tàu bay khác sử dụng cho mục
đích công vụ nhà nước, trừ trường hợp tàu bay công vụ được dùng vào mục đích
dân dụng.
3. Việc đăng ký thế chấp hoặc đăng ký cầm cố đối với
tàu bay được thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc đăng ký quốc tịch, đăng ký các quyền đối với tàu bay
tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Đăng ký quốc tịch tàu bay bao gồm đăng ký tàu
bay mang quốc tịch Việt Nam, đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
2. Các quyền đối với tàu bay, bao gồm:
a) Quyền sở hữu tàu bay;
b) Quyền chiếm hữu tàu bay thông qua việc thuê -
mua hoặc thuê tàu bay có thời hạn từ sáu tháng trở lên;
c) Thế chấp, cầm cố tàu bay hoặc các giao dịch bảo
đảm khác theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ
gìn tàu bay;
đ) Các quyền khác theo quy định của điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Công ước và Nghị định thư Cape Town (gọi tắt là
Công ước Cape Town) là Công ước về quyền lợi quốc
tế đối với trang thiết bị lưu động và Nghị định thư về các vấn đề cụ thể đối
với trang thiết bị tàu bay.
4. Quyền lợi quốc tế đối với tàu bay là các quyền lợi
do người nhận bảo đảm bằng tàu bay, người cho thuê tàu bay, người bán tàu bay
có điều kiện nắm giữ theo quy định của Công ước
Cape Town.
5. Quyền lợi quốc tế được đăng ký là các quyền lợi
quốc tế đối với tàu bay được đăng ký tại Tổ chức Đăng ký quốc tế theo quy định
của Công ước Cape Town.
6. Mã số AEP (Authority Entry Point Code) là mã số
được cấp theo quy định của Công ước Cape Town
để phục vụ cho việc đăng ký hoặc xóa đăng ký các quyền lợi quốc tế đối với tàu
bay.
7. Văn bản IDERA (Irrevocable De-registration and
Export Request Authorisation) là văn bản được ban hành theo quy định của Công ước Cape Town, trong đó chỉ rõ người có
quyền yêu cầu xóa đăng ký hoặc xuất khẩu tàu bay.
8. Thứ tự ưu tiên thanh toán là thứ tự của các khoản
nợ được ưu tiên thanh toán theo quy định của pháp luật.
Chương II
ĐĂNG KÝ, XÓA ĐĂNG KÝ QUỐC
TỊCH TÀU BAY; XUẤT KHẨU TÀU BAY
Mục 1: ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY
Điều 4. Yêu cầu và điều kiện
đăng ký quốc tịch tàu bay
1. Yêu cầu về đăng ký quốc tịch tàu bay
a) Tàu bay thuộc sở hữu của tổ
chức, cá nhân Việt Nam, tàu bay được thuê - mua hoặc thuê không có tổ bay với
thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên để khai thác tại Việt Nam phải đăng ký mang
quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Nghị định này.
b) Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày nhập khẩu
vào Việt Nam, tàu bay phải được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam.
2. Điều kiện tàu bay được đăng ký mang quốc tịch Việt
Nam
a) Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào hoặc
đã xóa đăng ký quốc tịch nước ngoài;
b) Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về quyền sở hữu
tàu bay; quyền chiếm hữu tàu bay đối với trường hợp thuê - mua hoặc thuê tàu
bay;
c) Đối với tàu bay đã qua sử dụng
phải đáp ứng yêu cầu về tuổi của tàu bay theo quy định của pháp luật.
d) Đáp ứng các điều kiện, yêu cầu về đảm bảo quốc phòng,
an ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật.
3. Điều kiện tàu bay được đăng
ký tạm thời mang quốc tịch Việt Nam
Tàu bay được đăng ký tạm thời mang quốc tịch Việt
Nam nếu tàu bay đó đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt
Nam và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điểm a, b và d Khoản 2 Điều này.
4. Người có quyền đề nghị đăng ký quốc tịch tàu
bay, bao gồm:
a) Chủ sở hữu tàu bay;
b) Người thuê – mua tàu bay, người thuê tàu bay
(sau đây gọi chung là người thuê tàu bay).
Điều 5. Thủ tục đăng ký tàu bay
mang quốc tịch Việt Nam
1. Người đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người
đề nghị đăng ký;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu
bay;
d) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia
nhà chế tạo cấp hoặc giấy chứng nhận đã xóa đăng ký do quốc gia đã đăng ký cấp;
đ) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu) tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay,
bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu
bay được sản xuất tại nước ngoài; văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ
các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực đối với tàu bay mới xuất xưởng; lý
lịch ghi chép đầy đủ tình trạng thực hiện các chỉ lệnh hoặc thông báo kỹ thuật
đã được thực hiện trên tàu bay; lý lịch ghi chép đầy đủ tình trạng kỹ thuật của
tàu bay, động cơ và các thiết bị khác;
e) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu) hợp đồng mua tàu bay hoặc hợp đồng thuê tàu
bay hoặc thuê – mua tàu bay.
3. Tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận
lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy
chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu
số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp
không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam
có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị đăng ký tàu
bay mang quốc tịch Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Thủ tục đăng ký tạm thời
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
1. Người đề nghị đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc
tịch Việt Nam gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc
bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc
tịch Việt Nam, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người
đề nghị đăng ký;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu
bay;
d) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh việc tàu bay đang
trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
đ) Hồ sơ thiết kế tàu bay.
3. Tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận
lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy
chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai
(02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc
tịch Việt Nam có giá trị hiệu lực không quá 36 tháng kể từ ngày cấp và không được
gia hạn.
6. Người đề nghị đăng ký tạm thời
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký quốc tịch tàu bay
1. Trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay
mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc
tịch Việt Nam bị rách, hư hỏng hoặc bị mất thì người đề nghị đăng ký phải thông
báo bằng văn bản đến Cục Hàng không Việt Nam để được cấp lại Giấy chứng nhận.
2. Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quốc
tịch tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc
bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quốc
tịch tàu bay bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 03
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người
đề nghị đăng ký.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp lại Giấy
chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch
Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
trừ trường hợp bị mất; đăng thông tin trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng
không Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai
(02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
hướng dẫn người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Mục 2: XÓA ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU
BAY, XUẤT KHẨU TÀU BAY
Điều 8. Các trường hợp xóa đăng
ký quốc tịch
1. Các trường hợp tàu bay bị
xóa đăng ký mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
a) Tàu bay bị tuyên bố mất tích theo quy định của
pháp luật;
b) Tàu bay không còn đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điều 4 Nghị định này;
c) Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay hoặc người đề
nghị đăng ký tàu bay;
d) Theo đề nghị của người được chỉ định tại văn bản
IDERA.
2. Các trường hợp tàu bay bị xóa đăng ký tạm thời
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, gồm:
a) Thời hạn đăng ký tạm thời đã hết theo Giấy chứng
nhận đăng ký tạm thời tàu bay mang quốc tịch Việt Nam;
b) Tàu bay không còn trong giai đoạn chế tạo, lắp
ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;
c) Theo đề nghị của chủ sở hữu tàu bay hoặc người
được chỉ định tại văn bản IDERA.
Điều 9. Thủ tục xóa đăng ký quốc
tịch tàu bay
1. Đối với trường hợp xóa đăng
ký quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 và Điểm a, b Khoản 2 Điều
8 Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam quyết định
xóa đăng ký quốc tịch tàu bay và cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu
bay theo Mẫu số 06 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận tàu
bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận tàu bay tạm thời mang quốc tịch
Việt Nam, trừ trường hợp bị mất hoặc tiêu hủy theo tàu bay.
2. Đối với trường hợp xóa đăng ký quy định tại các Điểm c, d Khoản 1, Điểm c Khoản 2 Điều 8 Nghị định này, người đề
nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong
hồ sơ.
Trường hợp văn bản IDERA đã được đăng ký theo quy định
tại Nghị định này thì chỉ người được chỉ định tại văn bản IDERA có quyền đề nghị
xóa đăng ký quốc tịch tàu bay,
3. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt
Nam, bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người
đề nghị xóa đăng ký;
c) Trường hợp người đề nghị xóa đăng ký là người được
chỉ định tại văn bản IDERA thì hồ sơ phải bao gồm cả văn bản đồng ý xóa đăng ký
và xuất khẩu tàu bay của những người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký có thứ
tự ưu tiên cao hơn so với quyền lợi quốc tế của người đề nghị xóa đăng ký hoặc
có tài liệu để chứng minh các quyền lợi quốc tế được đăng ký có thứ tự ưu tiên
cao hơn đã được thực hiện;
d) Trường hợp người đề nghị xóa đăng ký là người nhận
bảo đảm bằng tàu bay theo chỉ định tại văn bản IDERA, hồ sơ phải bao gồm cả tài
liệu chứng minh người đề nghị xóa đăng ký đã thông báo bằng văn bản đến những
người có quyền lợi quốc tế đã được đăng ký, chủ sở hữu tàu bay, người đề nghị
đăng ký quốc tịch tàu bay về việc đề nghị xóa đăng ký tàu bay ít nhất 10 ngày
trước ngày nộp hồ sơ đề nghị.
4. Tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận
lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
5. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy
chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt Nam theo Mẫu
số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng
nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận tàu bay tạm thời mang
quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp bị mất hoặc tiêu hủy theo tàu bay; trường hợp
không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai
(02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
hướng dẫn người đề nghị xóa đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
6. Người đề nghị xóa đăng ký quốc
tịch tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Xuất khẩu tàu bay
1. Điều kiện xuất khẩu tàu bay bao gồm:
a) Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu
còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc công nhận;
b) Đáp ứng các yêu cầu về bảo đảm quốc phòng, an
ninh; an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi trường theo quy định;
c) Phù hợp với nhu cầu khai
thác hoặc kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị;
d) Tàu bay đã được xóa đăng ký mang quốc tịch Việt
Nam.
2. Người có quyền đề nghị xuất khẩu tàu bay, bao gồm:
a) Chủ sở hữu tàu bay; người cho thuê tàu bay;
b) Người được chỉ định tại văn bản IDERA.
3. Trường hợp chủ sở hữu tàu
bay, người cho thuê tàu bay đề nghị xuất khẩu tàu bay thì phải có sự đồng ý bằng
văn bản của người đề nghị đăng ký tàu bay.
4. Trường hợp văn bản IDERA đã được đăng ký theo
quy định tại Nghị định này thì chỉ người được chỉ định tại văn bản IDERA có quyền
đề nghị xuất khẩu tàu bay.
5. Việc xuất khẩu tàu bay được thực hiện theo quy định
tại Nghị định này, quy định về cấp phép bay và các quy định khác có liên quan của
pháp luật.
Mục 3: DẤU HIỆU QUỐC TỊCH VÀ DẤU
HIỆU ĐĂNG KÝ
Điều 11. Dấu hiệu quốc tịch và
dấu hiệu đăng ký
1. Dấu hiệu quốc tịch Việt Nam của tàu bay bao gồm
biểu tượng Quốc kỳ Việt Nam và dấu hiệu đăng ký của tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam.
2. Dấu hiệu đăng ký của tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam được biểu thị bằng hai (02) chữ cái viết liền “VN” và tiếp theo là dấu gạch
nối “-”, một trong các chữ cái sau đây và ba (03) chữ số Ả rập:
a) Chữ “A” đối với tàu bay có động cơ phản lực
(Turbofan/Turbojet);
b) Chữ “B” đối với tàu bay có động cơ phản lực cánh
quạt (Turboprop);
c) Chữ “C” đối với tàu bay có động cơ piston;
d) Chữ “D” đối với các phương tiện bay khác.
Điều 12. Yêu cầu chung đối với
việc sơn, gắn dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký tàu bay
1. Khi hoạt động, tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
phải được sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký.
2. Tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam không được có dấu hiệu có nội dung hoặc hình thức bảo đảm giống hoặc có thể
gây nhầm lẫn với tàu bay mang quốc tịch của quốc gia khác.
3. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo
với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) về dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu
đăng ký của tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
Điều 13. Vị trí và kích thước
của dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký
1. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký của tàu
bay mang quốc tịch Việt Nam được thể hiện trên thân và cánh tàu bay phải bảo đảm
có độ bền, rõ ràng và dễ nhận biết bằng mắt thường hoặc bằng các phương tiện nhận
biết thông thường khác.
2. Yêu cầu đối với việc sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc
tịch và dấu hiệu đăng ký, cụ thể như sau:
a) Biểu
tượng Quốc kỳ Việt Nam có chiều rộng bằng hai phần
ba (2/3) chiều dài, kích thước cân đối và phù hợp với từng loại tàu bay; được
sơn hoặc gắn ở hai mặt ngoài của cánh đuôi đứng hoặc hai bên phần đầu thân của
tàu bay.
b) Chữ và số thể hiện dấu hiệu đăng ký phải được
trình bày bằng chữ và số in hoa; chiều cao của mỗi ký tự (trừ dấu gạch nối)
trong cùng một nhóm dấu hiệu phải bằng nhau;
c) Chiều rộng của mỗi ký tự (trừ số 1) phải bằng
hai phần ba (2/3) chiều cao của mỗi ký tự; chiều rộng của số 1 phải bằng một phần
sáu (1/6) chiều cao của mỗi ký tự. Dấu gạch nối phải nằm ở khoảng giữa chiều
cao của ký tự và có chiều rộng bằng một nửa chiều cao của ký tự;
d) Đường nét của mỗi ký tự phải là nét đậm, có màu
sắc tương phản với nền của vị trí được sơn, gắn dấu hiệu. Độ rộng của đường nét
bằng một phần sáu chiều cao của mỗi ký tự. Khoảng cách giữa các ký tự ít nhất
phải bằng một phần tư (1/4) chiều rộng của mỗi ký tự.
3. Vị trí và chiều cao của việc sơn, gắn dấu hiệu
đăng ký đối với tàu bay nặng hơn không khí, cụ thể như sau:
a) Ở cánh của tàu bay: Mặt dưới của cánh trái và có
thể là toàn bộ mặt dưới của hai cánh nếu phải kéo dài. Dấu hiệu phải nằm ở vị
trí cách đều với mép trước và mép sau của cánh; đỉnh của dấu hiệu phải hướng về
mép trước của cánh tàu bay. Chiều cao của dấu hiệu ít nhất phải bằng 50 cm;
b) Ở thân của tàu bay (hoặc các cấu trúc tương tự)
và bề mặt đuôi đứng: Chiều cao của dấu hiệu ít nhất bằng 30 cm và tại hai bên của
thân tàu bay, trong khoảng giữa cánh và đuôi nằm ngang hoặc nửa trên của hai mặt
đối với tàu bay có một đuôi đứng, nửa trên của mặt ngoài của các đuôi phía
ngoài đối với tàu bay có nhiều đuôi đứng.
4. Việc sơn hoặc gắn dấu hiệu
đối với tàu bay khác không phải tàu bay nặng hơn không khí do người đăng ký tàu
bay quyết định phù hợp với quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều này.
5. Trường hợp tàu bay được
thuê có tổ lái, tàu bay phải
được sơn hoặc gắn dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký theo quy định tại Nghị
định này trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhập khẩu vào Việt Nam.
Chương III
ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI
TÀU BAY, XÓA ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY, QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY
Mục 1: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU
TÀU BAY, QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY
Điều 14. Nguyên tắc chung
1. Các quyền đối với tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam phải được đăng ký theo quy định tại Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có các quyền đối với
tàu bay mang quốc tịch nước ngoài thì thực hiện việc đăng ký theo quy định của
pháp luật của quốc gia mà tàu bay mang quốc tịch.
3. Thời điểm đăng ký các quyền đối với tàu bay quy
định tại Khoản 1 Điều này được xác định theo thời điểm nhận hồ sơ hợp lệ.
Điều 15. Thủ tục đăng ký quyền
sở hữu tàu bay
1. Chủ sở hữu tàu bay đề nghị đăng ký quyền sở hữu
tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay Việt
Nam bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người
đề nghị đăng ký;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
trường hợp chuyển quyền sở hữu tàu bay phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu của chủ sở hữu cũ.
3. Tài liệu, hồ sơ bằng tiếng
nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng
nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng
nhận đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo Mẫu số 07
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp, Cục
Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị đăng ký quyền
sở hữu tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Thủ tục đăng ký quyền
chiếm hữu tàu bay
1. Người thuê tàu bay đề nghị
đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc
bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay Việt
Nam bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người
đề nghị đăng ký;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu) hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay
trong trường hợp bên cho thuê trong Hợp đồng thuê tàu bay hoặc bên cho thuê mua
trong Hợp đồng cho thuê mua tàu bay đồng thời là chủ sở hữu tàu bay;
d) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu) hợp đồng thuê tàu bay hoặc thuê mua tàu bay
và giấy tờ chứng minh bên cho thuê hoặc bên cho thuê mua tàu bay có quyền cho
thuê lại tàu bay trong trường hợp bên cho thuê trong Hợp đồng cho thuê tàu bay
hoặc bên cho thuê mua trong Hợp đồng cho thuê mua tàu bay không phải là chủ sở
hữu tàu bay.
3. Tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận
lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng
nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo Mẫu số 08
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp, Cục
Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị đăng ký quyền
chiếm hữu tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Thủ tục đăng ký quyền
ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
1. Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày kết
thúc việc cứu hộ, giữ gìn tàu bay, người đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh
toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng
không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các
thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền ưu tiên thanh toán
tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người
đề nghị đăng ký.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng
nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
4. Người đề nghị đăng ký quyền
ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định
của pháp luật.
Điều 18. Đăng ký quyền ưu tiên
thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay của tàu bay mang quốc tịch nước
ngoài
Việc đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu
hộ, giữ gìn tàu bay của tàu bay mang quốc tịch nước ngoài được thực hiện theo
pháp luật của quốc gia đăng ký tàu bay. Cục Hàng không Việt Nam xác nhận việc cứu
hộ, giữ gìn tàu bay đã thực hiện tại Việt Nam và thông báo cho quốc gia đăng ký
tàu bay.
Điều 19. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay
1. Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu
bay đã cấp nếu bị rách, hư hỏng hoặc bị mất thì người đề nghị đăng ký phải thực
hiện thủ tục để được cấp lại theo quy định tại Nghị định này.
2. Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
các quyền đối với tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt
Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin
ghi trong hồ sơ.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
các quyền đối với tàu bay bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 03
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người
đề nghị đăng ký.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp lại Giấy
chứng nhận quyền sở hữu tàu bay, Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu
bay; thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay, Giấy chứng nhận quyền chiếm
hữu tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu
hộ, giữ gìn tàu bay trừ trường hợp bị mất; đăng thông tin trên Trang thông tin
điện tử của Cục Hàng không Việt Nam; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt
Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn hai
(02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
hướng dẫn người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu
bay hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Mục 2: XÓA ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU
TÀU BAY, QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY
Điều 20. Thủ tục xóa đăng ký
quyền sở hữu tàu bay
1. Chủ sở hữu tàu bay đề nghị xóa đăng ký quyền sở
hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc
bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay
Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người
đề nghị xóa đăng ký.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực
hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này; thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay đã cấp; trường hợp không
cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Điều 21. Thủ tục xóa đăng ký
quyền chiếm hữu tàu bay
1. Người thuê tàu bay đã đăng ký đề nghị xóa đăng
ký quyền chiếm hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt
Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin
ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu
bay Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người
đề nghị xóa đăng ký.
3. Trong thời hạn ba (03) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực
hiện việc cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này; thu hồi Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu
tàu bay đã cấp; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người
đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Chương IV
THỦ TỤC CẤP MÃ SỐ AEP VÀ
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, XÓA ĐĂNG KÝ VĂN BẢN IDERA
Điều 22. Thủ tục cấp mã số AEP
1. Tổ chức, cá nhân có các quyền lợi quốc tế đối với
tàu bay mang quốc tịch Việt Nam đề nghị cấp mã số AEP gửi hồ sơ trực tiếp, qua
hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác
đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính
xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp mã số AEP, bao gồm:
a) Hai (02) tờ khai cấp mã số AEP theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của
người đề nghị cấp mã số AEP;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền lợi quốc
tế đối với tàu bay của người đề nghị cấp mã số AEP.
3. Tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận
lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp mã số AEP và trả lại một
(01) tờ khai cho người đề nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam
phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị cấp mã số AEP
nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Thủ tục đăng ký văn bản
IDERA
1. Chủ sở hữu tàu bay hoặc người đề nghị đăng ký
tàu bay đề nghị đăng ký văn bản IDERA gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng
không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các
thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký văn bản IDERA, bao gồm:
a) Hai (02) tờ khai đăng ký văn bản IDERA theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của
người đề nghị đăng ký văn bản IDERA;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) tài liệu chứng minh quyền lợi quốc tế của
người được chỉ định đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.
3. Tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận
lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đăng ký
trong tờ khai đăng ký văn bản IDERA và trả lại một (01) tờ khai cho người đề
nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị đăng ký văn bản
IDERA phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Thủ tục xóa đăng ký
văn bản IDERA
1. Người được chỉ định trong văn bản IDERA đề nghị
xóa đăng ký văn bản IDERA gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm
về tính trung thực, chính xác của các thông tin ghi trong hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA bao gồm:
a) Hai (02) tờ khai xóa đăng ký văn bản IDERA theo Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của
người đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA.
3. Tài liệu bằng tiếng nước
ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận
lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp xác nhận xóa đăng
ký trong tờ khai xóa đăng ký văn bản IDERA và trả lại một (01) tờ khai cho người
đề nghị; trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn một
(01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5. Người đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA phải nộp
lệ phí theo quy định của pháp luật.
Chương V
SỔ ĐĂNG BẠ TÀU BAY VIỆT
NAM
Điều 25. Sổ đăng bạ tàu bay Việt
Nam
1. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam được sử dụng để ghi
các thông tin liên quan đến đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch và các quyền đối với
tàu bay, việc xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay và các thông tin khác liên
quan đến tàu bay mang quốc tịch Việt Nam và tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt
Nam.
Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam được lập dưới dạng Sổ
ghi chép trên giấy hoặc lập Sổ điện tử.
2. Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam bao gồm các nội dung
cơ bản sau đây:
a) Ngày vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam đối với từng
loại đăng ký;
b) Giấy chứng nhận đã cấp với từng loại đăng ký: Số,
ngày cấp;
c) Quốc tịch và số hiệu đăng ký;
d) Loại tàu bay;
đ) Nhà sản xuất tàu bay;
e) Số và ngày xuất xưởng tàu bay;
g) Phân nhóm tàu bay;
h) Giấy chứng nhận loại tàu bay: Số, cơ quan cấp;
i) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu: Số,
cơ quan cấp, ngày cấp;
k) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay: Số, cơ quan cấp,
ngày cấp;
l) Chủ sở hữu: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
m) Người chiếm hữu: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
n) Thời hạn của việc chiếm hữu đối với tàu bay
thuê;
o) Người khai thác: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
p) Người thuê tàu bay: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
q) Bên bảo đảm: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
r) Bên nhận bảo đảm: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
s) Giá trị nghĩa vụ được bảo đảm bằng tàu bay;
t) Thời hạn có hiệu lực của việc đăng ký giao dịch
bảo đảm;
u) Người thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu
bay: Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch;
v) Tên đầy đủ, địa chỉ, quốc tịch của người thực hiện
cứu hộ, giữ gìn tàu bay;
x) Thời hạn có hiệu lực đối với tàu bay được đăng
ký tạm thời quốc tịch;
y) Xóa đăng ký đối với từng loại đăng ký: Ngày, lý
do xóa đăng ký;
z) Các thông tin cần thiết khác.
Điều 26. Cung cấp thông tin
đăng ký trong Sổ đăng bạ tàu bay
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của
tàu bay đề nghị cung cấp thông tin đã được đăng ký trong Sổ đăng bạ tàu bay gửi
hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình
thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị cung cấp thông tin bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 14
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc
bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của
người đề nghị cung cấp thông tin.
3. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ thời
điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cung cấp thông tin, cấp
trích lục, bản sao từ Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam cho người đề nghị; trường hợp
không cung cấp thông tin, Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
4. Người đề nghị cung cấp
thông tin phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
5. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ
ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Cục Hàng không Việt Nam
cung cấp thông tin về việc đăng ký quốc tịch tàu bay cho Bộ Quốc phòng để phục
vụ công tác quản lý vùng trời, quản lý bay và các mục đích khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 27. Giải quyết khiếu nại,
kiến nghị; sửa chữa, bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký
các quyền đối với tàu bay
1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm giải quyết
và trả lời bằng văn bản các khiếu nại, kiến nghị hoặc yêu cầu của tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc đăng ký các quyền đối
với tàu bay.
2. Người đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin về
đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay gửi hồ sơ đề nghị
sửa chữa, bổ sung thông tin trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc các hình thức
phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
3. Hồ sơ đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin về
đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 03
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản
gốc để đối chiếu) giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị sửa chữa,
bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu
bay dân dụng;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản
gốc để đối chiếu) tài liệu chứng minh về các thông tin cần sửa chữa, bổ sung.
4. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự.
5. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ thời
điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc sửa chữa,
bổ sung thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu
bay dân dụng trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam, cấp Giấy chứng nhận mới, ban
hành văn bản liên quan.
Trường hợp từ chối việc sửa chữa, bổ sung thông tin
về đăng ký quốc tịch tàu bay thì Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Người đề nghị sửa chữa, bổ sung thông tin phải nộp
phí theo quy định của pháp luật.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 10 năm 2015.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 về đăng
ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng và Nghị định số 50/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11 tháng 6 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 về đăng
ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng.
Điều 29. Xử lý chuyển tiếp
Các Giấy chứng nhận liên quan đến đăng ký tàu bay tại
Việt Nam đã cấp trước ngày Nghị định có hiệu lực thì vẫn tiếp tục có giá trị sử
dụng theo thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đó; trường hợp các Giấy chứng nhận
này hết hiệu lực thì phải thực hiện việc cấp mới theo quy định tại Nghị định
này.
Điều 30. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Nghị định này.
2. Bộ Tài chính quy định mức
thu và chế độ quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến việc đăng ký
quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay, đăng ký quyền ưu tiên
thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay, cấp mã số đăng ký, xóa đăng ký
các quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, đăng ký và xóa
đăng ký văn bản chỉ định người có quyền yêu cầu xóa đăng ký hoặc xuất khẩu tàu
bay; cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và sửa chữa, bổ sung
thông tin về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay theo đề nghị
của Bộ Giao thông vận tải.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b). XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
MẪU TỜ KHAI, GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG KHI ĐĂNG KÝ QUỐC
TỊCH VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của
Chính phủ)
STT
|
TÊN MẪU ĐƠN, GIẤY
CHỨNG NHẬN
|
Mẫu số 01
|
Tờ khai đăng ký tàu bay
|
Mẫu số 02
|
Tờ khai xóa đăng ký
|
Mẫu số 03
|
Tờ khai cấp lại giấy chứng nhận/sửa chữa, bổ sung
thông tin
|
Mẫu số 04
|
Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam
|
Mẫu số 05
|
Giấy chứng nhận đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc
tịch Việt Nam
|
Mẫu số 06
|
Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay Việt
Nam
|
Mẫu số 07
|
Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tàu bay
|
Mẫu số 08
|
Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay
|
Mẫu số 09
|
Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán
tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
|
Mẫu số 10
|
Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền sở hữu, quyền
chiếm hữu tàu bay
|
Mẫu số 11
|
Tờ khai cấp mã số đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi
quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
|
Mẫu số 12
|
Tờ khai đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu
xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
|
Mẫu số 13
|
Tờ khai xóa đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu
xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
|
Mẫu số 14
|
Tờ khai cung cấp thông tin
|
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Đăng ký tàu bay
Application for
registration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:
.....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality: ...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT1
1. Loại tàu bay/Type of
aircraft:..................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of
aircraft:..................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial
number:.........................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối
đa/MTOW:.........................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:............................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and
designation of engines:.............................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng
ký/Nationality and registration mark:....................
III. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ2/REGISTRATION
INFORMATION
Đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam/Registration of Vietnamese nationality of aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and
address of the owner: ...............................
- Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address
of the lessee: ......................................
- Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and
address of the lessor: ................................
|
□
|
Đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt
Nam/Registration of temporary Vietnamese nationality of aircraft
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Full name and
address of the owner: ...............................
- Tên và địa chỉ người thuê/Full name and address
of the lessee: ......................................
- Tên và địa chỉ người cho thuê/Full name and
address of the lessor: ................................
|
□
|
Đăng ký quyền sở hữu tàu bay/Ownership
...................................................................
|
□
|
Đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay/Right to
possession
Thời hạn chiếm hữu/Duration of possession:
- Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness:...
- Thời điểm kết thúc/Date of
expiry:...............
|
□
|
Đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu
hộ, giữ gìn tàu bay/Registration of priority right to payment for rescue and
preservation of aircraft
- Địa điểm thực hiện cứu hộ gìn giữ tàu bay/Place
of rescue and preservation:............
- Thời gian thực hiện cứu hộ và gìn giữ tàu
bay/Time of rescue and preservation:.............
|
□
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn
toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this
application are correct and complete and shall fully be responsible for the
provided information.
Mẫu
số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Xóa đăng ký
Application for
deregistration of aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name: .....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:
...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of
aircraft:..................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of
aircraft:..................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial number:.........................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối
đa/MTOW:.......................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:..........................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and
designation of engines:...........................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng
ký/Nationality and registration mark:..................
III. NỘI DUNG XÓA ĐĂNG KÝ3/DEREGISTRATION INFORMATION
Xóa đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt
Nam/Deregistration of Vietnamese nationality of aircraft
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate:
- Số/No.:..............................................
- Ngày cấp/Date of issued:.......................
|
□
|
Xóa đăng ký tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt
Nam/Deregistration of temporary Vietnamese nationality of aircraft
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate:
- Số/No.:................................................
- Ngày cấp/Date of
issued:...........................
|
□
|
Xóa đăng ký quyền sở hữu tàu
bay/Deregistration of aircraft ownership
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate:
- Số/No.:...............................
- Ngày cấp/Date of issued:......................
|
□
|
Xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu
bay/Deregistration of right to aircraft possession
Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate:
- Số/No.:......................................
- Ngày cấp/Date of
issued:..........................
|
□
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn
toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this
application are correct and complete and shall fully be responsible for the
provided information.
Mẫu
số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Cấp lại giấy chứng nhận/sửa chữa, bổ sung thông
tin
Application for
reissuing certificate/Amending information in issued certificate
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:
.....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:
...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ CẤP/ISSUED CERTIFICATE
1. Số/No:
..................................................................................................
2. Ngày cấp/Date of
issued:......................................................................
3. Nội dung đăng ký/Registration
information:..........................................
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ/REQUEST
Cấp lại giấy chứng nhận/Reissue
Lý do cấp lại/Reason(s):......................................
|
□
|
Sửa chữa, bổ sung thông tin/Additional or
amended information
- Nội dung sửa chữa, bổ
sung/Details:.................
- Lý do sửa chữa, bổ sung/Reason(s):.................
|
□
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn
chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this
application are correct and complete and shall fully be responsible for the
provided information.
Mẫu
số 04
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BAY MANG QUỐC TỊCH VIỆT
NAM
REGISTRATION
CERTIFICATE OF VIETNAMESE NATIONALITY AIRCRAFT
Quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/ Nationality and
registration mark
|
Nhà sản xuất và kiểu loại tàu bay/Manufacturer
and manufacturer’s designation of aircraft
|
Số xuất xưởng/Aircraft serial number
|
Tên và địa chỉ của chủ sở hữu/Name and address of
owner
|
Tàu bay này được đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay
Việt Nam phù hợp với Công ước Quốc tế về Hàng
không dân dụng ngày 07 tháng 12 năm 1944 và Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam/It is hereby certified that the above
described aircraft has been duly entered on the Aircraft register of Vietnam
in accordance with the Convention on Internationnal Civil Aviation dated 07
December 1944, and with the Law on Civil Aviation of Vietnam.
|
Ngày đăng ký/Date of registration
|
Ký tên/Signature
|
Ngày cấp/Date of issue
|
|
Ghi chú/Notes:
Tên và địa chỉ người đề nghị đăng ký quốc tịch
tàu bay/Name and address of applicant
Tên và địa chỉ người thuê/Name and address of
lessee
Tên và địa chỉ người cho thuê/Name and address of
lessor
|
Mẫu
số 05
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BAY TẠM THỜI MANG QUỐC TỊCH
VIỆT NAM
REGISTRATION
CERTIFICATE OF TEMPORARY VIETNAMESE NATIONALITY AIRCRAFT
Quốc tịch và dấu hiệu đăng ký/ Nationality and
registration mark
|
Nhà sản xuất và kiểu loại tàu bay/Manufacturer
and manufacturer’s designation of aircraft
|
Số xuất xưởng/Aircraft serial number
|
|
Tên và địa chỉ của chủ sở hữu hoặc người
thuê/Name and address of registered owner or lessor
|
|
Tàu bay này được đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay
Việt Nam phù hợp với Công ước Quốc tế về Hàng
không dân dụng ngày 07 tháng 12 năm 1944 và Luật Hàng không dân dụng Việt Nam/It is
hereby certified that the above described aircraft has been duly entered on
the Aircraft register of Vietnam in accordance with the Convention on Internationnal
Civil Aviation dated 07 December 1944, and with the Law on Civil Aviation of
Vietnam.
|
|
Ngày đăng ký/Date of registration
Hạn đến/Valid until
Ngày cấp/Date of issue
|
Ký tên/Signature
|
|
|
Ngày cấp gia hạn/Date of renewal
Hạn đến/Valid until
|
Ký tên/Signature
|
|
Ghi chú/Notes:
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 06
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY VIỆT
NAM
DEREGISTRATION
CERTIFICATE OF VIETNAMESE NATIONALITY AIRCRAFT
TÀU BAY DƯỚI ĐÂY ĐÃ ĐƯỢC XÓA ĐĂNG KÝ KHỎI SỔ ĐĂNG
BẠ TÀU BAY VIỆT NAM/THE AIRCRAFT DESCRIBED AS FOLLOWS WAS DEREGISTERED FROM
VIETNAMESE CIVIL AIRCRAFT REGISTER:
Số hiệu đăng ký/Registration mark:
Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:
Nhà sản xuất/Manufacturer:
Số xuất xưởng/Aircraft serial number:
Kiểu loại động cơ/Designation of engines:
|
Người đề nghị xóa đăng ký/Applicant for
deregistration
Tên/Full name:
Địa chỉ/Address:
|
Ngày xóa đăng ký/Date of deregistration
Ngày cấp/Date of issue
|
Ký tên/Signature
|
Ghi chú/Notes:
|
Mẫu
số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY
REGISTRATION
CERTIFICATE OF AIRCRAFT OWNERSHlP
1. Tàu bay/Aircraft
Số hiệu đăng ký/Registration mark:
Loại tàu bay/Type of aircraft:
Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:
Nhà sản xuất/Manufacturer:
Số và năm xuất xưởng tàu bay/Manufacturer’s
serial number and year:
Kiểu loại động cơ/Designation of engines:
2. Chủ sở hữu/Owner:
Tên/Full name:
Quốc tịch/Nationality:
Địa chỉ/Address:
|
Ngày đăng ký/Date of registration
Ngày cấp/Date of issue
|
Ký tên/Signature
|
Ghi chú/Notes:
|
Mẫu
số 08
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY
REGISTRATION
CERTIFICATE OF RIGHT TO POSSESSION OF AIRCRAFT
1. Tàu bay/Aircraft
Số hiệu đăng ký/Registration mark:
Loại tàu bay/Type of aircraft:
Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:
Nhà sản xuất/Manufacturer:
Số và năm xuất xưởng tàu bay/Manufacturer’s
serial number and year:
Kiểu loại động cơ/Designation of engines:
2. Người chiếm hữu/Possessor
Tên/Full name:
Quốc tịch/Nationality:
Địa chỉ/Address:
3. Thời hạn chiếm hữu/Duration of possession
Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness
Thời điểm kết thúc/Date of expiry
|
Ngày đăng ký/Date of registration
Ngày cấp/Date of issue
|
Ký tên/Signature
|
Ngày cấp gia hạn/Date of renewal
Hạn đến/Valid until
|
Ký tên/Signature
|
Ghi chú/Notes
|
Mẫu
số 09
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN ƯU TIÊN THANH TOÁN TIỀN
CÔNG CỨU HỘ, GIỮ GÌN TÀU BAY
REGISTRATION
CERTIFICATE OF PRIORITY RIGHT TO PAYMENT FOR RESCUE AND PRESERVATION OF
AIRCRAFT
1. Tàu bay/Aircraft
Số hiệu đăng ký/Registration mark:
Loại tàu bay/Type of aircraft:
Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:
Nhà sản xuất/Manufacturer:
Số và năm xuất xưởng tàu bay/Manufacturer’s
serial number and year:
Kiểu loại động cơ/Designation of engines:
2. Người thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu
bay/Individual or entity who undertook rescue and preservation
Tên/Full name:
Địa chỉ/Address:
3. Địa điểm thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu
bay/Place of rescue and preservation
4. Thời gian thực hiện cứu hộ, giữ gìn tàu
bay/Time of rescue and preservation
Thời điểm bắt đầu/Date of effectiveness
Thời điểm kết thúc/Date of expiry
|
Ngày đăng ký/Date of registration
Ngày cấp/Date of issue
|
Ký tên/Signature
|
Ghi chú/Notes
|
Mẫu
số 10
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/năm/GCN-CHK
Number ref: /year/GCN-CHK
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU
BAY
DEREGISTRATION
CERTIFICATE OF RIGHT(S) IN AIRCRAFT
1. Người đề nghị xóa đăng ký/Applicant for deregistration
Tên/Full name:
Địa chỉ/Address:
2. Tàu bay/Aircraft
Số hiệu đăng ký/Registration mark:
Loại tàu bay/Type of aircraft:
Kiểu loại tàu bay/Designation of aircraft:
Nhà sản xuất/Manufacturer:
Số và năm xuất xưởng tàu bay/Manufacturer’s
serial number and year:
Kiểu loại động cơ/Designation of engines:
3. Giấy chứng nhận đã cấp/Issued certificate
Số/No:
Ngày cấp/Date of issued:
|
Ngày xóa đăng ký/Date of deregistration
Ngày cấp/Date of issue
|
Ký tên/Signature
|
Ghi chú/Notes
|
Mẫu
số 11
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Cấp mã số đăng ký, xóa đăng ký các quyền lợi
quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam
Application for
AEP code
Kính gửi/To: Cục
Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ ĐĂNG KÝ - NGƯỜI CÓ QUYỀN
LỢI/APPLICANT - PARTY WITH INTERESTS:
1. Tên/Full
name:...............................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:.............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:...........................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:..............................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:.....................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà sản xuất/kiểu
loại
Manufacturer and type of aircraft
|
Số xuất xưởng
Model serial number
|
Số đăng ký quốc tịch
Nationality registration number
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà sản xuất động
cơ
Engine manufacturer
|
Loại động cơ
Type of engine
|
Số động cơ
Serial number
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tài sản (tại đính kèm)/Additional
information is detailed in annex(es):
............................................................
III. LOẠI QUYỀN LỢI/TYPE OF INTEREST:
a) Đăng ký
Registration of interest:
|
b) Xóa đăng ký quyền lợi
Deregistration of interest
|
+ Thông báo đối với quyền lợi quốc tế trong tương
lai, chuyển nhượng trong tương lai, mua bán trong tương lai □
|
+ Thông báo đối với quyền lợi quốc tế trong tương
lai, chuyển nhượng trong tương lai, mua bán trong tương lai □
|
Notice of prospective international interest, prospective
transfer, prospective sale
|
Notice of prospective international interest,
prospective transfer, prospective sale
|
+ Quyền lợi quốc tế
International interest
|
□
|
+ Quyền lợi quốc tế
International interest
|
□
|
+ Hợp đồng bán
Contract of sale
|
□
|
+ Hợp đồng bán
Contract of sale
|
□
|
+ Khác (ghi cụ thể)
.................................................
|
□
|
+ Khác (ghi cụ thể)
....................................................
|
□
|
Other (specified type)
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
|
|
Other (specified type)
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
|
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn
toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this
application are correct and complete and shall fully be responsible for the
provided information.
Phần xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam/CAAV
ONLY:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Ký tên/Signature
|
MÃ SỐ ĐĂNG
KÝ/AUTHORIZATION CODE
|
.......................
|
Mẫu
số 12
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu xóa
đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
Application for Irrevocable Deregistration and Export Request Authorisation
(IDERA)
Kính gửi/To: Cục
Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ/APPLICANT:
1. Tên/Full name:...............................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:.............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:...........................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:..............................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:.....................................................................................................
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà sản xuất/kiểu
loại
Manufacturer and type of aircraft
|
Số xuất xưởng
Model serial number
|
Số đăng ký quốc tịch
Nationality registration number
|
|
|
|
Nhà sản xuất động
cơ
Engine manufacturer
|
Loại động cơ
Type of engine
|
Số động cơ
Serial number
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tàu bay/Additional
information:.................................................................
Căn cứ Điều XIII của Nghị định thư về các vấn đề
cụ thể đối với trang thiết bị tàu bay của Công
ước về quyền lợi quốc tế đối với trang thiết bị lưu động (Công ước và Nghị
định thư Cape Town 2001), người đề nghị đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu
xuất khẩu và xóa đăng ký đối với tàu bay nói trên như sau/Under the
authority of Article XIII of the Protocol to the Convention on International
Interests in Mobile Equipment on matters specific to Aircraft Equipment, this
instrument is an irrevocable deregistration and export request authorisation
issued by the undersigned in favour of the ‘Authorised Party’:
NGƯỜI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH/AUTHORISED PARTY:
- Tên/Full name:......................................................................................................................
- Địa chỉ/Address:....................................................................................................................
- Số điện thoại/Tel:..................................................................................................................
- Địa chỉ thư điện tử/Email:.....................................................................................................
- Quốc tịch/Nationality:............................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam/In accordance
with that Article, the undersigned hereby requests:
1. Công nhận rằng người được chỉ định là người
duy nhất được phép/recognition that the Authorised Party or the person it
certifies as its designee is the sole person entitled to:
(a) thực hiện việc xóa đăng ký tàu bay trong Sổ
đăng bạ tàu bay do Cục Hàng không Việt Nam quản lý nhằm mục đích của Chương
III Công ước về hàng không dân dụng quốc tế
ký tại Chicago ngày 7/12/1944/procure the de-registration of the aircraft
from The aircraft Register of Viet Nam maintained by the Civil Aviation
Authority of Vietnam for the purposes of Chapter III of the Convention on
International Civil Aviation, signed at Chicago, on 7 December 1944, and
(b) thực hiện việc xuất khẩu và chuyển giao tàu
bay khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/procure the
export and physical transfer of the aircraft from Socialist Republic of
Vietnam; and
2. Xác nhận rằng người được chỉ định có thể thực
hiện các nội dung quy định tại Khoản 1 nói trên theo yêu cầu bằng văn bản mà
không cần có sự đồng ý của người đề nghị đăng ký và theo yêu cầu đó, Cục Hàng
không Việt Nam và các cơ quan có liên quan sẽ tạo điều kiện và hợp tác với
người được chỉ định để thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 nói trên/confirmation
that the Authorised Party may take the action specified in clause (i) above
on written demand without the consent of the undersigned and that, upon such
demand, the authorities in Socialist Republic of Vietnam shall co-operate
with the Authorised Party with a view to speedy completion of such action.
Các quyền của người được chỉ định được thiết lập
theo văn bản này không thể bị người đề nghị đăng ký hủy bỏ mà không có sự đồng
ý bằng văn bản của người được chỉ định/The rights in favour of the
Authorised Party established by this instrument may not be revoked by the
undersigned without the written consent of the Authorised Party.
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đối với
việc chỉ định này/Please acknowledge your agreement to this request and
its terms by appropriate notation.
|
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn
toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this application
are correct and complete and shall fully be responsible for the provided
information.
Phần xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam/CAAV
ONLY:
Thông tin chi tiết/Details:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Ký tên/Signature
|
Số/No:.........
|
|
Mẫu
số 13
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Xóa đăng ký chỉ định người có quyền yêu cầu
xóa đăng ký quốc tịch và xuất khẩu tàu bay
Revocation IDERA
Kính gửi/To: Cục
Hàng không Việt Nam/Civil Aviation Authority of Vietnam
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ/APPLICANT:
1. Tên/Full name:...............................................................................................................
2. Địa chỉ/Address:.............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel:...........................................................................................................
4. Địa chỉ thư điện tử/Email:..............................................................................................
5. Quốc tịch/Nationality:.....................................................................................................
Căn cứ đơn đề nghị đăng ký chỉ định người có quyền
yêu cầu xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay đã được Cục Hàng không Việt Nam xác nhận
đăng ký (Số: /năm/IDERA-CHK) đối với
tàu bay/The Irrevocable Deregistration and Export Request Authorisation
(IDERA), agreed by Civil Aviation Authority of Vietnam (Number
ref:
/year/IDERA-CHK) for the aircraft:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT:
Nhà sản xuất/kiểu
loại
Manufacturer and type of aircraft
|
Số xuất xưởng
Model serial number
|
Số đăng ký quốc tịch
Nationality registration number
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà sản xuất động
cơ
Engine manufacturer
|
Loại động cơ
Type of engine
|
Số động cơ
Serial number
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về tàu bay/Additional
information:........................................................................
Người đề nghị xóa đăng ký (người được chỉ định có
quyền yêu cầu xóa đăng ký và xuất khẩu tàu bay) đề nghị xóa đăng ký đối với chỉ
định nói trên/The applicant (the Authorised Party under the IDERA) revokes
the IDERA.
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đối với đề
nghị này/Please acknowledge your agreement to this request and its terms by
appropriate notation.
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn
toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this
application are correct and complete and shall fully be responsible for the
provided information.
Phần xác nhận của Cục Hàng không Việt Nam/CAAV
ONLY:
Thông tin chi tiết/Details:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Ký tên/Signature
|
Số/No:.........
|
|
Mẫu
số 14
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
NAME OF ORGANIZATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
TỜ KHAI
Cung cấp thông tin
Application for information provision on aircraft
I. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/APPLICANT
1. Tên/Full name:
.....................................................................................................
2. Quốc tịch/Nationality:
...........................................................................................
3. Địa chỉ/Address:...................................................................................................
4. Điện thoại/Tel:
II. TÀU BAY/AIRCRAFT
1. Loại tàu bay/Type of aircraft:..................................................................................
2. Kiểu loại tàu bay/Designation of
aircraft:..................................................................
3. Nhà sản xuất/Manufacturer:...................................................................................
4. Số xuất xưởng tàu bay/Aircraft serial
number:.........................................................
5. Trọng lượng cất cánh tối
đa/MTOW:.......................................................................
6. Năm xuất xưởng/Year:..........................................................................................
7. Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and
designation of engines:...........................
8. Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng
ký/Nationality and registration mark:.. ...............
III. NỘI DUNG CUNG CẤP THÔNG TIN/DETAILED
INFORMATION
1. Nội
dung/Details:...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Hình thức nhận thông tin/Form of information
receipt:.................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn/Attachments:
|
Ngày
tháng năm
Date month year
Người đề nghị/Applicant
(Ký/đóng dấu)/(Signature/seal)
|
Tôi xin cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn
toàn chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khai trong đơn này.
I declare that all particulars supplied in this
application are correct and complete and shall fully be responsible for the
provided information.
1 Người đề nghị điền
thông tin tùy theo loại đăng ký thích hợp
2 Người đề nghị lựa
chọn loại đăng ký thích hợp
3 Người đề nghị lựa
chọn loại đăng ký thích hợp