CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 07 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2010/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 02 NĂM
2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ
Căn cứ Luật
tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật
đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ,
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Điều kiện kinh doanh dịch
vụ thẩm tra an toàn giao thông
1. Cá nhân tham
gia thẩm tra an toàn giao thông (sau đây gọi là thẩm tra viên) phải có chứng chỉ
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ còn giá trị sử dụng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp.
2. Cá nhân đảm
nhận chức danh Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông, ngoài đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều này, còn phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đảm nhận chức
danh Chủ nhiệm đồ án thiết kế ít nhất 03 công trình đường bộ;
b) Có trình độ từ
đại học trở lên về chuyên ngành công trình đường bộ, có thời gian làm việc về
thiết kế công trình đường bộ ít nhất 07 năm;
c) Có trình độ từ
đại học trở lên, chuyên ngành giao thông đường bộ về công trình đường
bộ, vận tải đường bộ và có thời gian ít nhất 10 năm tham gia hoạt động trong
các lĩnh vực: Quản lý giao thông, vận tải đường bộ, xây dựng đường bộ, bảo trì
đường bộ; trong đó, đã tham gia xử lý an toàn giao thông từ 03 công trình đường bộ
trở lên.
3. Nhà thầu tư vấn thực hiện thẩm tra
an toàn giao thông phải đáp ứng điều kiện sau:
a) Đối với dự án
quan trọng quốc gia, dự án nhóm A và nhóm B, phải có ít nhất 10 thẩm tra viên;
trong đó, tối thiểu có 04 kỹ sư công trình đường bộ, 01 kỹ sư vận tải đường bộ
và tối thiểu có 01 người đủ điều kiện làm Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao
thông;
b) Đối với dự án
nhóm C và công trình đường bộ đang khai thác, phải có ít nhất 05 thẩm tra viên;
trong đó, tối thiểu có 01 kỹ sư công trình đường bộ, 01 kỹ sư vận tải đường bộ
và tối thiểu có 01 người đủ điều kiện làm Chủ nhiệm thẩm tra an toàn
giao thông.”.
2. Bổ sung Điều 12a, Điều
12b, Điều 12c, Điều 12d, Điều 12đ, Điều 12e và Điều 12g vào sau Điều 12 như
sau:
“Điều 12a. Điều kiện
của cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
1. Là tổ chức được
thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Về cơ sở vật
chất
a) Bảo đảm phòng
học có quy mô và tiện nghi phù hợp với số lượng học viên; diện tích phòng học
tối thiểu đạt 1,5 m2/chỗ học;
b) Có phương tiện,
thiết bị đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập.
3. Về đội ngũ giảng
viên
a) Có số giảng
viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy ít nhất 40% số lượng chuyên đề của chương trình
khung đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
b) Tiêu chuẩn của
giảng viên theo quy định tại khoản 1 Điều 12c của Nghị định này.
4. Về tài liệu
giảng dạy
a) Tài liệu giảng
dạy phải được in, đóng thành quyển kèm theo bộ đề kiểm tra của chương trình đào
tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
b) Nội dung tài
liệu giảng dạy phù hợp với quy định của Bộ Giao thông vận tải về chương trình
khung đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
5. Về quản lý
công tác đào tạo
a) Có bộ máy quản
lý đáp ứng được yêu cầu về chuyên môn và nghiệp vụ để tổ chức các khóa đào tạo,
lưu trữ hồ sơ học viên,
hồ sơ tài liệu
liên quan đến công tác đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
b) Người phụ
trách khóa học có kinh nghiệm 05 năm trở lên trong việc tổ chức các khóa bồi dưỡng,
tập huấn hoặc đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực giao thông vận tải.
6. Được Tổng cục
Đường bộ Việt Nam cấp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ (sau đây gọi là Giấy chấp thuận).
Điều 12b. Trình tự,
thủ tục chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ (sau
đây gọi là cơ sở đào tạo)
1. Hồ sơ đề nghị chấp
thuận cơ sở đào tạo được lập thành 01 bộ, bao gồm:
a) Công văn đề nghị chấp
thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo mẫu quy định
tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Quyết định
thành lập của
cơ
quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
c) Kê khai về cơ
sở vật chất;
d) Danh sách giảng
viên, cán bộ quản lý, có kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế
trong hoạt động nghề nghiệp, kèm theo bản sao hợp đồng giảng dạy hoặc hợp đồng lao động;
đ) Bản dự thảo chương trình, tài liệu
giảng dạy.
2. Trong trường hợp
Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được cấp
bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ sở đào tạo lập hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:
a) Công văn đề
nghị cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chấp thuận
cũ, đối với trường hợp
bị hư hỏng.
3. Trình tự, cách thức
thực hiện thủ tục chấp thuận cơ sở đào tạo, thủ tục cấp lại Giấy chấp thuận cơ
sở đào tạo:
a) Tổ chức có
nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện đến Tổng cục Đường bộ Việt
Nam;
b) Tổng cục Đường
bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Đối với trường hợp nộp trực tiếp: Sau
khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ
sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho tổ chức, hoặc cá nhân đại
diện cho tổ chức hoàn thiện hồ sơ;
Đối với trường hợp nộp qua hệ thống
bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức đã nộp hồ sơ để hoàn
thiện hồ sơ.
c) Tổng cục Đường
bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp Giấy chấp thuận hoặc
cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Trường hợp không cấp Giấy chấp thuận hoặc không cấp lại Giấy chấp thuận, phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn giải
quyết thủ tục chấp thuận cơ sở đào tạo trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp lại Giấy chấp thuận cơ
sở đào tạo trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Giấy chấp
thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo mẫu quy định
tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
5. Danh sách cơ
sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được công khai trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt
Nam.
Điều 12c. Giảng viên
và học viên tham gia đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
1. Giảng viên
tham gia giảng dạy đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ phải đáp ứng
một trong các điều kiện dưới đây:
a) Đủ điều kiện
đảm nhận chức danh Chủ nhiệm thẩm
tra an toàn giao thông đường bộ;
b) Có trình độ từ đại
học trở lên về chuyên ngành giao thông đường bộ và có ít nhất 10 năm tham gia
hoạt động trong các lĩnh vực: Giảng dạy về an toàn giao thông đường bộ; quản lý
nhà nước về an toàn giao thông đường bộ; soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật
về an toàn giao thông đường bộ.
2. Học viên phải
đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Là công dân
Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt
Nam;
b) Có năng lực hành
vi dân sự; có đủ sức khỏe;
c) Có trình độ từ
đại học trở lên về chuyên ngành công trình đường bộ và có thời gian làm việc về
thiết kế công trình đường bộ ít nhất 03 năm; hoặc có trình độ từ đại học trở
lên và có thời gian ít nhất 05 năm tham gia hoạt động trong các lĩnh vực: Quản lý giao thông,
vận tải đường bộ, xây dựng đường bộ, bảo trì đường bộ.
Điều 12d. Cấp
chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
1. Chứng chỉ thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ (sau đây gọi là chứng chỉ) được Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp và quản lý thống nhất trong
phạm vi cả nước, theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị
định này. Chứng chỉ có thời hạn
05 năm kể từ ngày cấp, trừ trường hợp cấp lại.
2. Hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ do cơ sở đào
tạo lập thành 01 bộ, bao gồm:
a) Tờ trình cấp
chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị
định này;
b) Quyết định
công nhận kết quả thi của học viên tham gia khóa đào tạo;
c) 02 ảnh màu của
mỗi học viên đề nghị cấp chứng chỉ, ảnh cỡ 4 cm x 6 cm, nền màu xanh,
kiểu thẻ căn cước, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
3. Trình tự, cách thức
thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ:
a) Cơ sở đào tạo có
nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện đến Tổng cục Đường bộ Việt
Nam;
b) Tổng cục Đường
bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Đối với trường hợp nộp trực tiếp: Sau
khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay
hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho cơ sở đào tạo hoàn
thiện hồ sơ;
Đối với trường hợp nộp qua hệ
thống bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho cơ sở đào tạo hoàn thiện
hồ sơ.
c) Tổng cục Đường
bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp chứng
chỉ cho từng học viên có kết quả thi đạt yêu cầu có tên trong Tờ trình của cơ sở
đào tạo. Trường hợp không cấp chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
4. Thời hạn giải
quyết thủ tục cấp chứng chỉ trong 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
5. Danh sách thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ được cấp chứng chỉ được công khai trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường
bộ Việt Nam.
Điều 12đ. Cấp
đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ
1. Điều kiện để
được cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ:
a) Trong thời hạn
sử dụng của chứng chỉ, thẩm tra viên phải tham gia thẩm tra, thẩm định an toàn
giao thông đường bộ hoặc tham gia thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm đen,
điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông ít nhất 03 công trình;
b) Việc cấp đổi
chứng chỉ được thực hiện trong khoảng thời
gian từ 01 đến 03
tháng trước khi chứng chỉ hết thời hạn sử dụng.
2. Hồ sơ đề nghị
cấp đổi chứng chỉ do cá nhân lập thành 01 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
đổi chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm
theo Nghị định này;
b) Bản khai kinh
nghiệm thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm định phê
duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trong thời gian có hiệu lực
của chứng chỉ xin cấp đổi, bản khai theo mẫu quy định tại Phụ
lục V kèm theo Nghị định này.
3. Trình tự, cách thức
thực hiện thủ tục cấp đổi chứng chỉ
a) Cá nhân có
nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện đến Tổng cục Đường bộ Việt
Nam;
b) Tổng cục Đường
bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Đối với trường hợp nộp trực tiếp: Sau
khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu
không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho người nộp hoàn thiện hồ sơ;
Đối với trường hợp nộp qua hệ thống
bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ.
c) Tổng cục Đường
bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp đổi chứng chỉ. Trường
hợp không cấp đổi chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn giải
quyết thủ tục cấp đổi chứng chỉ trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Chứng chỉ cấp
đổi có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp đổi.
Điều 12e. Cấp
lại chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ
1. Trong thời hạn
sử dụng của chứng chỉ, trừ các trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 2 Điều 12g, thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ được
cấp lại chứng chỉ khi chứng chỉ bị mất, bị hư hỏng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp
lại chứng chỉ do cá nhân lập thành 01 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
lại chứng chỉ theo mẫu quy
định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này;
b) Chứng chỉ cũ,
đối với trường hợp bị hư hỏng.
3. Trình tự, cách thức
thực hiện thủ tục cấp lại chứng chỉ:
a) Cá nhân có
nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện đến Tổng cục Đường bộ Việt
Nam;
b) Tổng cục Đường
bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Đối với trường hợp nộp trực tiếp: Sau
khi kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng
dẫn trực tiếp cho người nộp hoàn thiện hồ sơ;
Đối với trường hợp nộp qua hệ thống
bưu điện: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ.
c) Tổng cục Đường
bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp lại chứng chỉ. Trường hợp
không cấp lại chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn giải
quyết thủ tục cấp lại chứng chỉ trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
5. Chứng chỉ cấp
lại có thời hạn theo thời hạn của chứng chỉ đã cấp.
Điều 12g. Thu hồi Giấy
chấp thuận cơ sở đào tạo, thu hồi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường
bộ
1. Thu hồi Giấy
chấp thuận đối với một trong các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở đào tạo
thực hiện đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ không theo chương
trình khung do Bộ Giao thông vận tải ban hành;
b) Cơ sở đào tạo
công nhận kết quả thi cho người không tham dự khóa đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ;
c) Trong thời hạn 03
năm kể từ ngày được cấp Giấy chấp thuận, cơ sở đào tạo không thực hiện đào tạo
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
2. Thu hồi chứng
chỉ đối với một trong các trường hợp sau đây:
a) Tẩy, xóa, sửa
chữa nội dung chứng chỉ;
b) Cho thuê, mượn
để sử dụng trái quy định;
c) Phát hiện có
sự không trung thực về điều kiện của học viên trong hồ sơ đăng ký học của
học viên;
d) Được cấp
trong trường hợp cơ sở đào tạo vi phạm quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều
này.
3. Cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chấp thuận, chứng chỉ thực hiện việc thu hồi Giấy chấp thuận, chứng
chỉ.
Quyết định thu hồi Giấy chấp thuận được
gửi đến: Cơ sở đào tạo, cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý cơ sở đào tạo
(nếu có) và được công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy chấp
thuận.
Quyết định thu hồi chứng chỉ được gửi
đến: Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ, cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý cá nhân bị thu hồi
chứng chỉ (nếu có) và được công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp
chứng chỉ.
4. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm phát hiện, thông báo về các trường hợp vi phạm.”.
Điều 2. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Các tổ chức
đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, được
tiếp tục kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo thời hạn ghi
trên Giấy chấp thuận. Khi hết thời hạn ghi trên Giấy chấp thuận, phải hoàn thiện
các điều kiện và thực hiện thủ tục chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ theo quy định của Nghị định này.
2. Chứng chỉ thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, có giá trị sử dụng theo thời
hạn ghi trên chứng chỉ
và được cấp đổi, cấp lại theo quy định của Nghị định này.
3. Bổ sung Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V, Phụ lục VI và Phụ lục VII kèm theo Nghị định
này, vào kèm theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ.
Điều 3. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
-
Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
HĐND,
UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
-
Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng
Bí thư;
-
Văn
phòng Chủ tịch nước;
-
Hội
đồng Dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
-
Văn
phòng Quốc hội;
-
Tòa
án nhân dân tối cao;
-
Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Kiểm
toán Nhà nước;
-
Ủy
ban Giám sát tài chính Quốc gia;
-
Ngân
hàng Chính sách xã hội;
-
Ngân
hàng Phát triển Việt Nam;
-
Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Cơ
quan Trung ương của các đoàn thể;
-
VPCP:
BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu:
VT, KTN (3b) pvc
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
GIẤY CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm
theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCT-TCĐBVN
|
Hà Nội,
ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY CHẤP THUẬN
CƠ
SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số .../2016/NĐ-CP ngày
... tháng ... năm 2016);
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của (tên cơ sở đào tạo) …………………. tại Công văn
số ….. ngày … tháng … năm … về
việc chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ cho …………;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ ……………………………..,
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC ĐƯỜNG
BỘ VIỆT NAM
1. Chấp thuận (cơ sở đào tạo):........................................................................................... ;
Địa chỉ:............................................................................................................................. ;
Số điện thoại: ……………………. Số Fax: .......................................................................... ;
2. Người đại diện
hợp pháp (của cơ sở đào tạo): …………….., chức vụ............................... ;
Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu)………, do ……….. cấp ngày....
tháng .... năm 20….
Là Cơ sở đào tạo thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ.
3. Cơ sở đào tạo
phải xuất trình Giấy chấp thuận và chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ GTVT (để
b/c);
-
Cơ
sở đào tạo;
- …………………;
-
Lưu:
Văn thư,
……. (...b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
II
MẪU
CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016)
Hình thức chứng chỉ:
1. Bìa cứng, một
mặt, có kích thước 200 mm x 140 mm, có nền hoa văn chìm hình Quốc huy.
2. Số chứng chỉ
bao gồm 02 nhóm số được phân chia bởi dấu “-”, cụ thể:
- Nhóm 1: có 02
chữ số ghi 02 số cuối của năm cấp chứng chỉ;
- Nhóm 2: có 09
chữ số ghi số thứ tự chứng chỉ.
PHỤ
LỤC III
MẪU
TỜ TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016)
……..(2)……..
……(1)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-………
|
….., ngày … tháng … năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Cấp chứng chỉ
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
Kính gửi: Tổng cục Đường
bộ Việt Nam
Thực hiện Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số .../2016/NĐ-CP ngày
... tháng ... năm 2016);
Thực hiện Kế hoạch đào tạo số ..…./…… ngày ...
tháng .... năm 20.... của
…….(1)……….
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-……. ngày ...
tháng …. năm 20….. của ...(1)...
về việc công nhận kết quả thi thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ của
lớp..., khóa...;(1)……., đề nghị Tổng
cục Đường bộ Việt Nam xem xét, cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ với các nội dung dưới đây:
1. Tên cơ sở đào
tạo:
…………………….(1)........................................................................ ;
Địa chỉ:............................................................................................................................. ;
Điện thoại………………………..; Fax:.................................................................................. ;
2. Tóm tắt quá
trình đào tạo (chương trình, kế hoạch, số lượng học viên tham gia khóa học, kết
quả thi, v.v…).
3. Số lượng chứng
chỉ đề nghị cấp:
………… chứng chỉ.
Danh sách học viên đề nghị cấp chứng
chỉ theo Quyết định công nhận kết quả thi số ……/QĐ-…….. ngày ...
tháng .... năm 20.... (học viên có kết quả thi đạt yêu cầu)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
.....
(2)…..(để b/c);
-
Lưu: VT, ……….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ sở đào
tạo;
(2): Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp của cơ sở đào tạo (nếu
có).
PHỤ LỤC
IV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
ĐỔI, CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
Ảnh màu
4 x 6cm (kiểu thẻ căn cước)
|
Tôi là: ……………………… Quốc tịch:........................................................... ;
Sinh ngày: ….tháng……năm……;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.................................................................. ;
Nơi cư trú:.................................................................................................. ;
|
Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu):………., do…………………. cấp ngày…..tháng…..năm 20……
Tôi đã tham gia khóa đào tạo thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ do …….(1)………tổ chức tại:
Tôi đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam
cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; thông tin về chứng chỉ:
+ Số chứng chỉ:................................................................................................................ ;
+ Ngày cấp chứng chỉ:...................................................................................................... ;
+ Có giá trị đến ngày......................................................................................................... ;
Đề nghị cho tôi được đổi (hoặc cấp lại
chứng chỉ)
Lý do:………………………………..(2)...................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 02 (hai) ảnh
màu kiểu thẻ căn cước cỡ 4cm x 6cm;
- Bản khai kinh
nghiệm thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm định phê
duyệt xử lý điểm đen, điểm
tiềm ẩn tai nạn giao thông trong khoảng thời gian có hiệu lực của chứng chỉ xin
cấp đổi (đối với trường hợp cấp đổi).
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……., ngày…tháng…..năm 20....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở đào tạo.
(2): Trường hợp cấp đổi chứng chỉ ghi
lý do là chứng chỉ hết
thời hạn sử dụng; trường hợp cấp lại chứng chỉ ghi lý do là chứng
chỉ bị mất hoặc bị hư hỏng.
PHỤ
LỤC V
MẪU
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
(Xin cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ)
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……, ngày….tháng…..năm……
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CÔNG TÁC
(Xin cấp đổi
chứng chỉ thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ)
1. Họ và tên:......................................................................................................................
2. Quá trình hoạt
động chuyên môn trong lĩnh vực đường bộ (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc đã thực
hiện):
STT
|
Thời gian
|
Đơn vị công
tác
|
Nội dung
công việc hoạt động (thẩm tra, thẩm định ATGT; thiết kế, thẩm định phê duyệt
xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
về nội dung bản tự khai này./.
Xác nhận của
cơ quan, đơn vị
quản
lý thẩm tra viên
(Ký
tên, đóng dấu)
|
……., ngày…tháng…..năm.....
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
PHỤ LỤC
VI
MẪU
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG BỘ
(Kèm
theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016)
……(2)……
……(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……..
|
….., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
……(1)…….. là ……………….(3)..........................................................................................
........................................................................................................................................ ;
Đối chiếu với quy định tại Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính
phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số ... /2016/NĐ-CP ngày …tháng ... năm 2016), ……(1)..….. có đủ điều kiện
để kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao đường bộ.
……(1)…….. trân trọng đề nghị được chấp thuận là
cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ với
các thông tin
chính như sau:
1. Tên cơ sở đào
tạo:
……………………..(1)....................................................................... ;
Địa chỉ:............................................................................................................................. ;
Số điện thoại: …………………….. Số Fax: ......................................................................... ;
Mã số doanh nghiệp (nếu
có):............................................................................................ ;
2. Người đại diện
hợp pháp của cơ sở đào tạo: …………, chức vụ..................................... ;
Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu)………., do ………… cấp ngày.... tháng ....
năm 20……
Xin gửi kèm theo công văn này các tài
liệu:
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ hoặc Quyết định thành lập của cơ quan có
thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật); (4)
- Kê khai về cơ
sở vật chất;
- Danh sách giảng
viên, cán bộ quản lý (có
kê khai về trình độ chuyên môn,
kinh
nghiệm
thực tế trong hoạt động
nghề nghiệp)
kèm theo bản
sao hợp đồng giảng dạy hoặc hợp đồng lao động;
- Chương trình,
tài liệu giảng dạy (dự thảo).
Trân trọng!
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..(2)….. (để b/c);
-
Lưu:
VT,
…….
|
THỦ TRƯỞNG, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
CÓ NHU CẦU
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức,
đơn vị có nhu cầu;
(2): Tên tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có) của tổ chức, đơn vị có nhu cầu;
(3): Tổ chức, đơn
vị có nhu cầu tự giới thiệu
ngắn gọn về mình;
(4): Trường hợp nộp
hồ sơ qua hệ thống bưu điện phải
là bản sao có chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại văn phòng cơ quan Tổng cục
ĐBVN nếu là bản sao
phải xuất
trình
kèm theo bản chính để đối chiếu.
PHỤ LỤC
VII
MẪU
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG
BỘ
(Kèm theo Nghị định số: 64/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016)
……(2)……
……(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……..
|
….., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
……(1)……. đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp
Giấy chấp thuận
cơ
sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ số …../GCT-TCĐBVN ngày….tháng…..năm 20....;
các thông tin chính như sau:
1. Tên cơ sở đào
tạo:
…………………….(1)........................................................................ ;
Địa chỉ:............................................................................................................................. ;
Số điện thoại: ………………………….. Số Fax:................................................................... ;
Mã số doanh nghiệp (nếu có):............................................................................................ ;
2. Người đại diện
hợp pháp của cơ sở đào tạo: ………., chức vụ....................................... ;
Số CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu)………., do………….. cấp ngày....
tháng .... năm 20…..
………(1)………. trân trọng đề nghị được cấp lại Giấy
chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Lý do …………………….(3).................................................................................................
Xin gửi kèm theo công văn này Giấy chấp
thuận số
……../GCT-TCĐBVN
đã bị
hư
hỏng. (4)
Trân trọng!
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..(2)….. (để b/c);
-
Lưu:
VT,
…….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO
TẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ sở đào tạo có
nhu cầu cấp lại Giấy chấp thuận;
(2): Tên tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có) của cơ sở đào tạo;
(3): Ghi lý do: Giấy
chấp thuận bị mất hoặc bị hư hỏng;
(4): Chỉ ghi dòng
này trong trường hợp Giấy chấp thuận bị hư hỏng.