CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 3 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật hàng không
dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng và
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý.
2. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không là tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng tại lực lượng vũ trang
nhân dân được thực hiện theo quy định của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về hàng không.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không (sau đây gọi là cơ quan được giao quản lý tài sản); doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 1 Điều
27 Nghị định này.
3. Cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp được giao sử dụng,
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
4. Các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Mọi tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đều được
Nhà nước giao cho đối tượng quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không được thực hiện thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng
cơ quan nhà nước và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; tách bạch
giữa chức năng quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
3. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không thực hiện theo cơ chế thị trường; bảo toàn và đa dạng hóa
nguồn vốn; phát triển tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
4. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thống
kê, kế toán đầy đủ về hiện vật và giá trị, những tài sản có nguy cơ chịu rủi ro
cao do thiên tai, hỏa hoạn và nguyên nhân bất khả kháng khác được quản lý rủi
ro về tài chính thông qua công cụ bảo hiểm hoặc công cụ khác theo quy định của
pháp luật.
5. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không phải bảo đảm công khai, minh bạch; được giám sát, thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán; mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
6. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không liên quan đến
quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại Nghị định này được xác định theo quy
định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an
ninh quốc gia.
Điều 4. Quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đã tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp
luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp, pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan.
2. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gắn với mặt đất,
mặt nước chưa tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được quản lý, sử dụng
theo quy định của Luật Quản lý sử dụng tài sản
công và Nghị định này.
Chương II
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI
THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Mục 1. GIAO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
HÀNG KHÔNG
Điều 5. Giao tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này được giao cho cơ quan được giao quản
lý tài sản là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không thuộc Bộ Giao
thông vận tải.
Việc giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo
hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được quản lý, sử dụng
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có
liên quan.
2. Thẩm quyền giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định giao quản lý tài
sản kết cấu hạ tầng hàng không liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, tài
sản kết cấu hạ tầng hàng không hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết
định đầu tư theo quy định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
và ý kiến của các cơ quan có liên quan;
b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định giao
quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không không thuộc phạm vi quy định tại điểm
a khoản này.
3. Hồ sơ đề nghị giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý
tài sản: 01 bản chính;
b) Biên bản rà soát, phân loại tài sản hoặc hồ sơ
tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng: 01 bản chính;
c) Danh mục tài sản giao quản lý (tên tài sản, số
lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại): 01 bản chính;
d) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4. Trình tự, thủ tục giao quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không
a) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành (đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hiện có), hoặc
60 ngày kể từ ngày tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng (đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được đầu tư xây dựng hoặc
mua sắm mới), Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản
phối hợp với các cơ quan, tổ chức đang quản lý, sử dụng tài sản rà soát, phân
loại và lập 01 bộ hồ sơ đề nghị giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
theo quy định tại khoản 3 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Kinh phí tổ
chức thực hiện việc rà soát, phân loại tài sản theo quy định tại điểm này được
bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định giao quản
lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo thẩm quyền;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định
tại khoản 3 Điều này) gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về phương án giao
quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đối với tài sản thuộc thẩm quyền
giao quản lý của Thủ tướng Chính phủ.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan có liên quan có trách nhiệm
cho ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ về phương án giao quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến
tham gia của các cơ quan có liên quan, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có văn bản
(kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này và ý kiến của các cơ quan
có liên quan) báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án giao quản
lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
d) Nội dung chủ yếu của Quyết định giao quản lý tài
sản gồm: Tên cơ quan được giao quản lý tài sản; danh mục tài sản giao quản lý
(tên tài sản, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại); trách nhiệm tổ
chức thực hiện;
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định
của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Giao thông vận
tải chỉ đạo tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không theo quy định. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành Biên bản
theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.
Mục 2. HỒ SƠ, KẾ TOÁN TÀI SẢN KẾT
CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Điều 6. Hồ sơ quản lý tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không
1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
gồm:
a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Nghị định này và pháp luật
có liên quan;
b) Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Điều
24 Nghị định này;
c) Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không có trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ sơ về tài sản
và thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giao thông vận tải và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định tại Nghị định này.
Điều 7. Kế toán tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không có kết cấu độc
lập hoặc một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để
cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định là một đối tượng ghi sổ kế
toán.
Trường hợp một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan
quản lý thì đối tượng ghi sổ kế toán là phần tài sản được giao cho từng cơ
quan.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không có trách nhiệm:
a) Mở sổ và thực hiện kế toán tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không theo quy định của pháp luật về kế toán và quy định tại Nghị định này;
b) Thực hiện báo cáo tình hình tăng, giảm, tính hao
mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hàng năm theo quy định của pháp luật.
3. Nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không được xác định theo nguyên tắc:
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đang
sử dụng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì sử dụng giá trị đã có
để ghi sổ kế toán;
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hoàn
thành, đưa vào sử dụng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì giá trị
ghi sổ kế toán là giá trị mua sắm, quyết toán theo quy định;
c) Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được
đầu tư xây dựng mới, hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa có quyết toán được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì sử dụng nguyên giá tạm tính để ghi
sổ kế toán. Nguyên giá tạm tính trong trường hợp này được lựa chọn theo thứ tự
ưu tiên sau: Giá trị đề nghị quyết toán; giá trị xác định theo Biên bản nghiệm
thu A - B; giá trị dự toán Dự án đã được phê duyệt. Khi có quyết toán được phê
duyệt, kế toán thực hiện điều chỉnh giá trị đã ghi sổ theo quy định của pháp luật
về kế toán và quy định tại Nghị định này;
d) Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
trong quá trình quản lý, sử dụng được nâng cấp, mở rộng theo dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt thì giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt của
dự án được hạch toán tăng giá trị tài sản.
4. Bộ Tài chính chủ trì phối hợp
với Bộ Giao thông vận tải quy định chế
độ kế toán, tính hao mòn
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Mục 3. BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ
TẦNG HÀNG KHÔNG
Điều 8. Bảo trì tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phải được bảo
trì theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan;
bảo đảm tuân theo trình tự, quy trình, kế hoạch và tiêu chuẩn, định mức nhằm
duy trì tình trạng Kỹ thuật của tài sản, bảo đảm hoạt động bình thường và an
toàn khi sử dụng, khai thác.
2. Các hình thức bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Bảo trì theo chất lượng thực hiện:
Bảo trì theo chất lượng thực hiện là việc thực hiện
hoạt động bảo trì theo các tiêu chuẩn chất lượng xác định, trong một khoảng thời
gian với một số tiền nhất định được quy định tại Hợp đồng kinh tế.
Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm
xác định mức giá khoán bảo trì cho từng tài sản thuộc phạm vi được giao quản
lý; trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt. Mức giá khoán bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không được xác định theo phương pháp định mức kinh tế - kỹ
thuật của hoạt động bảo trì hoặc phương pháp chi phí bình quân của hoạt động bảo
trì 3 năm liền kề trước đó cộng với yếu tố trượt giá (nếu có) hoặc kết hợp hai
phương pháp trên.
Bộ Giao thông vận tải quy định
tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không theo chất lượng thực hiện.
b) Bảo trì theo khối lượng thực tế:
Bảo trì theo khối lượng thực tế là việc thực hiện
hoạt động bảo trì và được thanh toán theo khối lượng công việc thực tế đã thực
hiện.
3. Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp
thẩm quyền quyết định việc áp dụng hình thức bảo trì quy định tại điểm a, điểm
b khoản 2 Điều này đối với từng hoạt động bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không theo quy định tại Nghị định này, pháp luật về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng, pháp luật chuyên ngành, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả
4. Việc lựa chọn doanh nghiệp bảo trì tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Trường hợp việc bảo trì đối với tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không quy định tại các điểm a, b, c khoản 5 Điều này thì việc lựa chọn
tổ chức, cá nhân bảo trì tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật liên
quan.
5. Kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không được sử dụng từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước và nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật; trừ các trường
hợp sau đây:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đã tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
b) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong thời
gian cho thuê quyền khai thác mà doanh nghiệp thuê quyền khai thác thực hiện việc
bảo trì theo Hợp đồng ký kết;
c) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong thời gian
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác mà doanh nghiệp nhận chuyển nhượng thực
hiện việc bảo trì theo Hợp đồng ký kết.
Điều 9. Tổ chức thực hiện bảo
trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Trình tự, thủ tục lập, giao dự toán chi ngân
sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hằng năm
thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước:
a) Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, đơn giá bảo
trì, khối lượng công việc cần thực hiện định kỳ hàng năm và kế hoạch bảo trì
tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan được giao quản lý
tài sản lập dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản (trừ trường
hợp quy định tại các điểm a, b, c khoản 5 Điều 8 Nghị định này),
trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Trên cơ sở Quyết định giao dự toán ngân sách nhà
nước của cơ quan có thẩm quyền, Bộ Giao thông vận tải giao dự toán ngân sách
nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không cho cơ quan được
giao quản lý tài sản thuộc phạm vi quản lý;
c) Cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực
hiện dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt kế hoạch và dự
toán kinh phí bảo trì tai sản kết cấu hạ tầng hàng không trung hạn 3 năm và 5
năm thực hiện theo quy định của pháp luật về kế hoạch tài chính - ngân sách nhà
nước 03 năm và kế hoạch tài chính 05 năm.
Mục 4. KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU
HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Điều 10. Phương thức và nguồn
thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không:
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không trực
tiếp tổ chức khai thác tài sản;
b) Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không;
c) Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng
hàng không.
2. Nguồn thu từ khai thác tải sản kết cấu hạ tầng hàng
không gồm:
a) Phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí
và lệ phí;
b) Giá dịch vụ cất, hạ cánh và các dịch vụ liên
quan khác (nếu có) theo quy định của pháp luật;
c) Tiền thu từ cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại
Nghị định này trong trường hợp cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời
hạn quyền khai thác tài sản.
3. Đối với các tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
phục vụ mục đích công cộng, không áp dụng các phương thức khai thác tài sản quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện
quản lý, sử dụng theo quy định; không phải lập Đề án khai thác tài sản trình cơ
quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Mục này. Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quyết định danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phục
vụ mục đích công cộng, không áp dụng các phương thức khai thác tài sản quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này trên cơ sở đề nghị của cơ quan được giao quản lý
tài sản.
Điều 11. Cơ quan được giao quản
lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Cơ quan được giao quản lý tài sản trực tiếp tổ
chức khai thác tài sản trong các trường hợp sau:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không liên quan đến
quốc phòng, an ninh
quốc gia;
b) Áp dụng phương thức trực tiếp khai thác hiệu quả
hơn phương thức quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị
định này;
c) Không có tổ chức đăng ký thực hiện phương thức
quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
2. Thẩm quyền phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không:
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không: 01 bản chính;
b) Đề án khai thác tài sản theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này: 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4. Lập, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không:
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ
đề nghị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 3 Điều
này báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ; Bộ Giao thông vận tải xem xét và có văn bản kèm theo bản sao hồ
sơ quy định tại khoản 3 Điều này gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan
liên quan về Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý
kiến theo chức năng, nhiệm vụ về Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến
tham gia của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải xem xét và có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều
này và ý kiến của các cơ quan có liên quan) báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hoặc
có văn bản chỉ đạo trong trường hợp Đề án chưa phù hợp.
5. Căn cứ Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cơ quan được giao quản lý tài sản
tổ chức thực hiện việc khai thác tài sản theo Đề án được duyệt theo quy định của
pháp luật.
Điều 12. Cho thuê quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không cho doanh nghiệp thực hiện trong một khoảng thời hạn nhất định theo
hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
2. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương
thức cho thuê (toàn bộ hệ thống tài sản hoặc theo nhóm tài sản) và thời hạn cho
thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phù hợp với đặc điểm, tính
chất của từng tài sản trên cơ sở đề nghị của Bô trưởng Bô Giao thông vận tải, ý
kiến của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không gồm:
a) Văn bản đề nghị cho thuê quyền khai thác tài sản:
01 bản chính;
b) Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này: 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4. Lập, phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy
định tại khoản 3 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải xem xét và có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ
quy định tại khoản 3 Điều này) lấy ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an và các cơ quan có liên quan về Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có ý kiến về: tính
đay đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết, phù hợp của Đề án với chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công,
pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan; sự phù hợp về cơ sở
và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không; các nội dung trong đề án cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến
tham gia của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, Bộ Giao thông vận tải chỉ
đạo cơ quan được giao quản lý tài sản tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ;
trên cơ sở đó, có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này
và ý kiến các cơ quan có liên quan) báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê
duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản chỉ
đạo trong trường hợp Đề án chưa phù hợp.
5. Căn cứ Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải
chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức đấu giá để lựa chọn doanh
nghiệp thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá và
ký Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp được lựa chọn để tham gia đấu giá phải
đáp ứng điều kiện về năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật chuyên ngành hàng không và
pháp luật có liên quan.
6. Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin của bên cho thuê;
b) Thông tin của doanh nghiệp được thuê quyền khai
thác tài sản;
c) Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác;
d) Thời hạn cho thuê; giá cho thuê quyền khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không; phương thức và thời hạn thanh toán; trách
nhiệm bảo trì theo Hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên, trách nhiệm của
các bên trong xử lý chấm dứt Hợp đồng trước hạn;
e) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
7. Quyền của doanh nghiệp thuê quyền khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng hàng không.
a) Trực tiếp tổ chức khai thác tài sản theo đúng
quy định của pháp luật và Hợp đồng đã ký kết;
b) Quyết định biện pháp khai thác tài sản bảo đảm
phù hợp với quy định về hoạt động hàng không;
c) Được thu tiền theo giá dịch vụ có liên quan theo
quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết;
d) Sử dụng, khai thác tài sản thuê theo quy trình kỹ
thuật, khai thác các hạng mục công trình, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và tính
năng kỹ thuật của tài sản thuê;
đ) Thực hiện các quyền khác của bên thuê tài sản
theo quy định của pháp luật.
8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp thuê quyền khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Bảo quản tài sản thuê (gồm cả đất gắn với tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không); không để thất thoát, để lấn chiếm và các hành vi
vi phạm khác theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng, khai thác tài sản thuê đúng mục đích;
không được chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn;
c) Thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không đảm bảo đúng yêu cầu quy định và các quy định khác theo Hợp đồng ký kết;
d) Thanh toán tiền thuê quyền khai thác tài sản đầy
đủ và đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng; trường hợp quá thời hạn thanh toán
theo Hợp đồng đã ký kết mà doanh nghiệp chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ
thì phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan
được giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng và chứng
từ về việc nộp tiền của doanh nghiệp (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để
xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế;
đ) Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên cho thuê;
cùng bên cho thuê giải quyết các vướng mắc phát sinh;
e) Giao lại tài sản kết cấu hạ tầng hàng không khi
hết thời hạn Hợp đồng và các trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này;
g) Định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của Hợp đồng
ký kết, doanh nghiệp thuê quyền khai thác phải thông báo với cơ quan được giao
quản lý tài sản về tình trạng của tài sản, đảm bảo hoạt động vận tải hàng không
được an toàn, thông suốt;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác của bên thuê quyền
khai thác tài sản theo quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết.
9. Trong thời hạn thuê quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không, trường hợp doanh nghiệp tự nguyện trả lại tài sản hoặc
vi phạm Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hoặc
Nhà nước thu hồi để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng, việc xử lý quyền, nghĩa vụ (nếu có) của các bên có liên quan thực
hiện theo Hợp đồng, pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan.
Điều 13. Chuyển nhượng có thời
hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác trong một
khoảng thời gian nhất định gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không hiện có theo dự án đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê
duyệt theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
2. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không thực hiện đối với tài sản không liên quan đến
quốc phòng, an ninh quốc gia hoặc có liên quan nhưng không ảnh hưởng, tác động
trực tiếp đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Đề án
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ý kiến của Bộ Tài
chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan.
4. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện thông qua hình thức đấu giá.
Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp để tham gia đấu giá gồm:
a) Năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp trong
lĩnh vực đầu tư, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của
pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan;
b) Năng lực về tài chính để thực hiện dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật.
5. Thời hạn chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không được xác định cụ thể trong từng Hợp đồng chuyển nhượng
nhưng tối đa không quá 50 năm.
6. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng có
thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
a) Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn: 01 bản
chính;
b) Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác
tài sản (theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính.
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
7. Lập, phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 6 Điều này báo cáo Bộ Giao thông
vận tải;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại
khoản 6 Điều này) lấy ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các
cơ quan có liên quan về Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý
kiến về các nội dung: Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết, sự phù hợp của
Đề án trong việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành hàng
không và pháp luật có liên quan; sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định
giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không; các nội dung trong Đề án cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến
tham gia của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, Bộ Giao thông vận tải chỉ
đạo cơ quan được giao quản lý tài sản tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ;
trên cơ sở đó, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có văn bản (kèm theo bản sao hồ
sơ quy định tại khoản 6 Điều này và ý kiến của các cơ quan có liên quan) báo
cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc có văn bản chỉ
đạo trong trường hợp Đề án chưa phù hợp;
đ) Căn cứ Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt,
Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện
việc chuyển nhượng theo quy định tại khoản 4 Điều này và ký Hợp đồng chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
8. Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin của bên chuyển nhượng;
b) Thông tin của doanh nghiệp nhận chuyển nhượng;
c) Danh mục tài sản được chuyển nhượng quyền khai
thác;
d) Thời hạn chuyển nhượng; giá chuyển nhượng;
phương thức và thời hạn thanh toán; hạng mục công trình đầu tư, nâng cấp và các
nội dung cần thiết khác;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
g) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng, doanh
nghiệp nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thanh toán tiền chuyển nhượng cho cơ
quan được giao quản lý tài sản theo Hợp đồng, Cơ quan được giao quản lý tài sản
có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tiền chuyển nhượng.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm này mà
doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số tiền theo hợp đồng
đã ký kết thì cơ quan được giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản
sao Hợp đồng chuyển nhượng và chứng từ về việc nộp tiền của doanh nghiệp nhận
chuyển nhượng (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định và ra Thông
báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy định việc nộp tiền
chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế đấu giá, Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
9. Quyền của doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có thời
hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
a) Được sử dụng, kinh doanh tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không theo Hợp đồng ký kết;
b) Được hưởng các chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu
tư theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật khác có liên quan;
c) Được thu tiền theo giá dịch vụ có liên quan theo
quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết;
d) Được sử dụng tài sản do doanh nghiệp đầu tư, quyền
khai thác tài sản để huy động vốn theo quy định của pháp luật;
đ) Được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp
luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm.
10. Nghĩa vụ của doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có
thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Có trách nhiệm thực hiện đầu tư dự án nhận chuyển
nhượng theo quy hoạch, đúng tiến độ, chất lượng; thực hiện bảo trì đúng yêu cầu
kỹ thuật và các quy định khác tại Hợp đồng đã ký kết;
b) Định kỳ hoặc đột xuất thông báo với cơ quan được
giao quản lý tài sản về tình trạng của tài sản, đảm bảo hoạt động giao thông vận
tải hàng không thông suốt, an toàn;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm các
quy định trong Hợp đồng ký kết.
Điều 14. Giá cho thuê, chuyển
nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không, giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không là khoản tiền doanh nghiệp thuê hoặc nhận chuyển nhượng có
thời hạn quyền khai thác tài sản phải trả cho Nhà nước để được sử dụng tài sản
theo Hợp đồng ký kết.
2. Giá cho thuê có thời hạn quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không gồm giá thu cố định và giá thu biến đổi.
3. Việc xác định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện như sau:
a) Giá thu cố định được xác định trên cơ sở hao mòn
tài sản, tiền trả nợ gốc và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý, khai
thác tài sản;
b) Giá thu biến đổi được xác định theo tỷ lệ phần
trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm;
c) Cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Đề án cho
thuê lựa chọn giá khởi điểm để đấu giá là giá thu cố định hoặc giá thu biến đổi
theo nguyên tắc ưu tiên giá thu cố định khi có đầy đủ các yếu tố để xác định
giá thu cố định; cụ thể như sau: Trường hợp đấu giá mức giá thu cố định thì giá
thu biến đổi được giữ ổn định; trường hợp đấu giá mức giá thu biến đổi thì giá
thu cố định được giữ ổn định.
4. Giá khởi điểm để đấu giá chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được xác định trên cơ sở giá
trị còn lại của tài sản tại thời điểm chuyển nhượng theo kết quả đánh giá lại;
thời gian tính hao mòn tài sản còn lại; giá trị đầu tư bổ sung; doanh thu và
chi phí ước tính từ việc khai thác tài sản trong thời hạn chuyển nhượng.
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định
giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản và chuyển nhượng có
thời hạn quyền khai thác tài sản quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này.
6. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.
Điều 15. Quản lý, sử dụng số
tiền thu được từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Trường hợp cơ quan được giao quản lý tài sản trực
tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại Điều 11 Nghị định này:
a) Số tiền thu được từ việc khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không là phí, lệ phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều
10 Nghị định này được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về phí,
lệ phí và pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Số tiền thu được từ việc khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không là tiền thu từ cung cấp dịch vụ quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 10 Nghị định này được quản lý, sử dụng theo cơ chế tài chính
áp dụng đối với cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
theo quy định.
2. Trường hợp khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định này:
a) Số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác,
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được
nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công làm chủ tài khoản;
b) Chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không phải được lập dự toán và được Bộ Giao thông vận tải
phê duyệt, gồm:
Chi phí kiểm kê, xác định giá khởi điểm, tổ chức đấu
giá và chi phí khác có liên quan trong trường hợp cho thuê quyền khai thác quy
định tại Điều 12 Nghị định này;
Chi phí kiểm kê, xác định giá khởi điểm, tổ chức đấu
giá và chi phí khác có liên quan trong trường hợp chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản quy định tại Điều 13 Nghị định này.
c) Việc lập dự toán chi phí; trình tự, thủ tục
thanh toán chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;
d) Định kỳ hàng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện
nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ khai thác tài sản đã hoàn thành việc
thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước;
đ) Số tiền đã nộp ngân sách nhà nước được ưu tiên bố
trí vốn trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư
xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển kết cấu hạ tầng hàng không theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp
luật khác có liên quan.
Mục 5. XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ
TẦNG HÀNG KHÔNG
Điều 16. Hình thức xử lý tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không
1. Thu hồi tài sản.
2. Điều chuyển tài sản.
3. Bán tài sản.
4. Sử dụng tài sản để thanh toán cho nhà đầu tư khi
thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng -
chuyển giao.
5. Thanh lý tài sản.
6. Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
7. Hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Thu hồi tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không bị thu hồi
trong các trường hợp sau đây:
a) Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản
lý;
b) Tài sản được giao không đúng đối tượng; sử dụng
sai mục đích; cho mượn tài sản;
c) Bán, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn, liên
doanh, liên kết không đúng quy định;
d) Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử
dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
đ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không;
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định thu hồi tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia trên cơ sở
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
b) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thu hồi tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không gắn liền với đất, mặt nước không thuộc phạm vi quy định
tại điểm a khoản này trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
c) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thu hồi
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không không thuộc phạm vi quy định tại điểm a, điểm
b khoản này.
3. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không thu hồi được
xử lý theo các hình thức sau:
a) Điều chuyển theo quy định tại Điều
18 Nghị định này;
b) Bán theo quy định tại Điều 19 Nghị
định này.
4. Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý
tài sản: 01 bản chính;
b) Danh mục tài sản đề nghị thu hồi theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này: 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
5. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản:
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 4
Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định theo thẩm
quyền hoặc có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này)
báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết
định thu hồi tài sản;
c) Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không gồm những nội dung chủ yếu sau: Cơ quan được giao quản lý tài sản có tài
sản thu hồi; cơ quan được giao thực hiện Quyết định thu hồi; danh mục tài sản
thu hồi (tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại); lý do thu hồi;
trách nhiệm tổ chức thực hiện;
d) Sau khi có quyết định của cơ quan, người có thẩm
quyền về thu hồi tài sản, cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi tổ chức
việc tiếp nhận tài sản; lập phương án xử lý tài sản thu hồi theo quy định tại khoản
3 Điều này; tổ chức thực hiện xử lý tài sản theo phương án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định; tổ chức thực hiện việc bảo quản, bảo vệ tài sản trong
thời gian chờ xử lý.
6. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại khoản 5, khoản 7
Điều này:
a) Căn cứ đề nghị của cơ quan có chức năng thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà
nước khác, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định theo thẩm quyền
hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem
xét, quyết định thu hồi tài sản;
b) Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi và trách
nhiệm của các cơ quan được giao quản lý tài sản, cơ quan được giao thực hiện quyết
định thu hồi theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 5 Điều này.
7. Trường hợp thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không gắn với đất theo quy định của pháp luật đất đai, trước khi quyết định thu
hồi đất gắn với kết cấu hạ tầng hàng không, cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi
đất theo quy định của pháp luật có văn bản gửi lấy ý kiến của Bộ Tài chính. Bộ
Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan có ý kiến về phương án
thu hồi đất gắn với kết cấu hạ tầng hàng không.
Văn bản lấy ý kiến cần nêu rõ lý do thu hồi đất, diện
tích đất thu hồi, sự phù hợp của phương án thu hồi đất với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các nội dung cần
thiết khác.
Điều 18. Điều chuyển tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không thực hiện điều
chuyển trong các trường hợp sau:
a) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp
quản lý;
b) Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử
dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chuyển tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không từ cơ quan được giao quản lý tài sản thuộc Bộ Giao
thông vận tải sang doanh nghiệp quản lý theo phương thức đầu tư vốn nhà nước
vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan;
b) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản
này giữa Bộ Giao thông vận tải với bộ, cơ quan trung ương hoặc địa phương;
c) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định điều
chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng không giữa các cơ quan thuộc phạm vi quản
lý không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này.
3. Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan
được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ
quan, doanh nghiệp: 01 bản chính;
c) Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của
cơ quan, doanh nghiệp quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
d) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này (trong đó nêu rõ mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến
sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi
công năng sử dụng tài sản): 01 bản chính;
đ) Hồ sơ liên quan đến chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản (trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử
dụng tài sản): 01 bản sao;
e) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không:
a) Khi có tài sản kết cấu hạ tầng hàng không cần điều
chuyển, cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chuyển
theo quy định tại khoản 3 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định theo thẩm
quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa
phù hợp; gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan để trình cơ quan, người có
thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này xem xét, quyết định hoặc
có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp;
c) Quyết định điều chuyển tài sản gồm những nội
dung chủ yếu sau: Cơ quan được giao quản lý tài sản có tài sản điều chuyển; cơ
quan, doanh nghiệp nhận tài sản điều chuyển; danh mục tài sản điều chuyển (tên
tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại); lý do điều chuyển; trách nhiệm
tổ chức thực hiện;
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định
điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tài khoản 2 Điều này,
cơ quan được giao quản lý tài sản và cơ quan, doanh nghiệp được nhận tài sản có
trách nhiệm: Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản; việc bàn giao, tiếp nhận tài
sản được lập thành biên bản theo Mẫu số 01 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; thực hiện kế toán giảm, tăng
tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện đăng ký quyền sở hữu, sử dụng
tài sản theo quy định của pháp luật; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy
định tại Điều 24 Nghị định này (nếu có);
đ) Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc
bàn giao, tiếp nhận tài sản do đơn vị tiếp nhận tài sản chi trả theo quy định;
e) Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản khi điều
chuyển tài sản.
Điều 19. Bán tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không
1. Việc bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được
áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Tài sản bị thu hồi theo quy định tại Điều 17 Nghị định này nhưng không còn nhu cầu sử dụng;
b) Tài sản đã được giao quản lý nhưng không còn nhu
cầu sử dụng và việc khai thác không hiệu quả;
c) Chuyển mục đích sử dụng đất gắn với chuyển đổi
công năng sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy hoạch được cơ
quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định bán tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư
theo quy định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ý kiến
tham gia của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan có liên
quan;
b) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định bán tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không gắn liền với đất, mặt nước không thuộc phạm vi quy định
tại điểm a khoản này theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và ý kiến
của các cơ quan có liên quan;
c) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định bán
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không không thuộc phạm vi quy định tại điểm a, điểm
b khoản này.
3. Việc bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được
thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.
4. Hồ sơ đề nghị bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không gồm:
a) Văn bản đề nghị bán tài sản của cơ quan được
giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Danh mục tài sản đề nghị bán theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này (trong đó nêu rõ lý do bán, mục đích sử dụng hiện tại): 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
5. Trình tự, thủ tục bán tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không:
a) Khi có tài sản kết cấu hạ tầng hàng không cần
bán, cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 4 Điều này báo cáo Bộ Giao thông
vận tải;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định bán tài sản
theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản
chưa phù hợp; gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan để trình cơ quan, người
có thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này xem xét, quyết định
hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản chưa phù hợp;
c) Quyết định bán tài sản gồm những nội dung chủ yếu
sau: Cơ quan có tài sản bán; danh mục tài sản được bán (tên tài sản, số lượng,
nguyên giá, giá trị còn lại); phương thức bán tài sản; quản lý, sử dụng tiền
thu được từ bán tài sản; trách nhiệm, thời hạn tổ chức thực hiện;
d) Căn cứ Quyết định bán tài sản của cơ quan, người
có thẩm quyền, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện việc xác định,
trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt giá khởi điểm và tổ chức thực
hiện bán tài sản theo quy định;
đ) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng
mua bán tài sản, người trúng đấu giá có trách nhiệm thanh toán tiền mua tài sản
cho cơ quan được giao quản lý tài sản theo Hợp đồng. Cơ quan được giao quản lý
tài sản có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được tiền bán tài sản.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm này mà
người trúng đấu giá chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số tiền theo Hợp đồng
đã ký kết thì cơ quan được giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản
sao Hợp đồng mua bán tài sản và chứng từ về việc nộp tiền của người trúng đấu
giá (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định và ra Thông báo về số tiền
chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy định việc nộp tiền
chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế đấu giá, Hợp đồng mua bán tài sản;
e) Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm
xuất hóa đơn bán tài sản công cho người mua theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công. Việc giao tài sản cho người mua được thực hiện tại
nơi có tài sản sau khi người mua đã hoàn thành việc thanh toán;
g) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc
bán đấu giá tài sản, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm
tài sản và báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều
24 Nghị định này.
Điều 20. Thanh lý tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thanh lý
trong các trường hợp sau:
a) Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc
việc sửa chữa không có hiệu quả;
b) Phá dỡ tài sản kết cấu hạ tầng hàng không cũ để
đầu tư xây dựng mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch
làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản kết cấu hạ tầng hàng không không sử dụng
được theo công năng của tài sản;
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc
phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
3. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thanh lý
theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ. Vật liệu, vật tư thu hồi từ việc phá dỡ, hủy bỏ
được xử lý như sau:
a) Giao cho cơ quan có tài sản thanh lý để sử dụng
vào công tác bảo trì đối với tài sản còn sử dụng được. Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quyết định giao vật liệu, vật tư thu hồi đưa vào sử dụng; trong trường
hợp này, giá trị vật liệu, vật tư được giảm trừ trong dự toán, Hợp đồng bảo
trì;
b) Điều chuyển cho cơ quan, tổ chức, đơn vị để quản
lý, sử dụng. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định điều chuyển cho cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị ngoài Bộ Giao thông vận tải theo đề nghị của Bộ
Giao thông vận tải, bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên
quan;
c) Bán vật liệu, vật tư không có nhu cầu sử dụng.
4. Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không
a) Văn bản đề nghị thanh lý tài sản của cơ quan được
giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này (trong đó nêu rõ lý do thanh lý): 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
5. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản
4 Điều này, gửi cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem
xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem
xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
thanh lý tài sản chưa phù hợp với quy định. Trường hợp vật liệu, vật tư thu hồi
từ thanh lý tài sản được xử lý theo hình thức điều chuyển cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị ngoài Bộ Giao thông vận tải thì Bộ Giao thông vận tải có văn bản đề nghị,
gửi Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo thẩm quyền;
c) Quyết định thanh lý tài sản gồm những nội dung
chủ yếu sau đây: Cơ quan được giao quản lý tài sản có tài sản thanh lý; danh mục
tài sản thanh lý (tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, lý do
thanh lý); hình thức thanh lý; hình thức xử lý vật liệu, vật tư thu hồi; quản
lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý; trách nhiệm tổ chức thực hiện;
d) Căn cứ Quyết định thanh lý tài sản của cơ quan,
người có thẩm quyền, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện việc
thanh lý tài sản và xử lý vật liệu, vật tư thu hồi theo quy định. Việc bán vật
liệu, vật tư thu hồi được thực hiện theo quy định tại Điều 31
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
đ) Sau khi hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ
quan được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản, báo cáo kê khai
biến động tài sản theo quy định tại Điều 24 Nghị định này
và pháp luật có liên quan.
Điều 21. Xử lý tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không bị mất, bị hủy
hoại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác.
2. Bộ trưởng Bô Giao thông vận tải quyết định xử lý
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại:
a) Văn bản đề nghị xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại:
01 bản chính;
b) Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế
toán); 01 bản chính;
c) Các hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy
hoại (nếu có): 01 bản sao.
4. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát hiện tài
sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm xác định
nguyên nhân, trách nhiệm để xảy ra việc tài sản bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ
hồ sơ đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong trường hợp bị mất,
bị hủy hoại theo quy định tại khoản 3 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải
xem xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết
định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại;
c) Nội dung chủ yếu của Quyết định xử lý tài sản gồm:
Tên cơ quan, đơn vị có tài sản bị mất, bị hủy hoại; danh mục tài sản bị mất, bị
hủy hoại được ghi giảm tài sản (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ sách kế toán); lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại; trách
nhiệm tổ chức thực hiện.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định
xử lý của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan
được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp
luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.
6. Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho việc khắc
phục hậu quả sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không để đảm bảo khôi phục
hoạt động vận tải hàng không an toàn, thông suốt.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng hàng không bị mất,
bị hủy hoại được doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan bồi
thường thiệt hại thì số tiền bồi thường thiệt hại tài sản được quản lý theo quy
định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này, sau khi trừ chi phí
có liên quan (nếu có) nộp ngân sách nhà nước theo quy định và được ưu tiên bố
trí vốn trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư
xây dựng tài sản thay thế theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước,
pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài
sản kết cấu hạ tầng hàng không được đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
1. Việc đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không theo hình thức đối tác công - tư và việc chuyển giao
tài sản được hình thành thông qua quá trình thực hiện dự án theo hình thức đối
tác công - tư cho Nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 95, Điều
96 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Việc sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao thực hiện theo Nghị định của
Chính phủ quy định việc sử dụng tài sản công để thanh toán cho nhà đầu tư khi
thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng -
chuyển giao.
3. Việc sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư, trừ hình thức quy định
tại khoản 2 Điều này được quy định như sau:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định sử dụng tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác
công - tư trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ý kiến của Bộ
Tài chính và các cơ quan có liên quan.
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng
tài sản hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư là cơ
sở để quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về đầu tư công;
b) Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc
sử dụng tài sản hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công -
tư, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư được cơ quan, người có thẩm
quyền phê duyệt và hợp đồng ký kết, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện
bàn giao tài sản cho nhà đầu tư thực hiện dự án. Việc bàn giao được lập thành
Biên bản theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 23. Quản lý, sử dụng số
tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không được nộp vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc nhà nước
do các cơ quan sau đây làm chủ tài khoản:
a) Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài
sản quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công đối với tài sản do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định
xử lý;
b) Sở Tài chính (nơi cơ quan được giao quản lý tài
sản đóng trụ sở) đối với tài sản do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định
xử lý.
2. Tài khoản tạm giữ được theo dõi chi tiết đối với
từng cơ quan có tài sản xử lý.
3. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không có trách nhiệm lập dự toán đối với các khoản chi phí liên quan đến
việc xử lý tài sản trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt. Chi phí có liên quan
đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
a) Chi phí kiểm kê, đo vẽ;
b) Chi phí di dời, phá dỡ, hủy bỏ;
c) Chi phí định giá và thẩm định giá;
d) Chi phí tổ chức bán;
đ) Chi phí hợp lý khác có liên quan.
4. Căn cứ lập dự toán chi phí có liên quan đến việc
xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại khoản 3 Điều này:
a) Đối với các nội dung chi đã có tiêu chuẩn, định mức,
chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo tiêu chuẩn,
định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Đối với các nội dung thuê dịch vụ liên quan đến
xử lý tài sản được thực hiện theo Hợp đồng ký giữa cơ quan được giao quản lý
tài sản hạ tầng hàng không và đơn vị cung cấp dịch vụ. Việc lựa chọn đơn vị
cung cấp dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo quy định của
pháp luật;
c) Đối với các nội dung chi ngoài phạm vi quy định
tại điểm a, điểm b khoản này, người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ bán,
thanh lý tài sản quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản lý tài
chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc
xử lý tài sản, cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng hàng không có trách
nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả.
Người đứng đầu cơ quan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản
chi đề nghị thanh toán. Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
a) Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan được giao
quản lý tài sản hạ tầng hàng không (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử
lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh
toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;
b) Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có
thẩm quyền: 01 bản sao;
c) Hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như:
Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá, phá dỡ;
hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan được
giao trách nhiệm tổ chức bán, thanh lý để thực hiện chi trả các khoản chi phí
có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
7. Định kỳ hằng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện
nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ xử lý tài sản đã hoàn thành việc
thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước.
8. Trường hợp số tiền thu được từ bán, thanh lý tài
sản không đủ bù đắp chi phí thì phần còn thiếu được chi từ dự toán ngân sách
nhà nước giao cho cơ quan được giao quản lý tài sản hạ tầng hàng không.
Chương III
CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ BÁO CÁO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG
KHÔNG
Điều 24. Báo cáo tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phải báo cáo
kê khai và được cập nhật vào cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không để quản lý thống nhất.
2. Hình thức báo cáo kê khai tài sản:
a) Báo cáo kê khai lần đầu đối với tài sản đang quản
lý tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành;
b) Báo cáo kê khai bổ sung đối với tài sản phát
sinh mới hoặc có thay đổi về thông tin tài sản, thông tin cơ quan, đơn vị quản
lý tài sản sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Cơ quan được giao quản lý tài sản lập báo cáo kê
khai tài sản theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này, gửi Bộ Giao thông vận tải ký xác nhận để thực
hiện nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng không. Thời
hạn gửi báo cáo kê khai là 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận tài sản theo quyết định
giao quản lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc có thay đổi thông
tin về cơ quan quản lý hoặc tài sản đã kê khai.
4. Hàng năm, cơ quan được giao quản lý tài sản thực
hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không của năm trước và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
5. Hình thức báo cáo tình hình
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản:
a) Báo cáo tình hình quản lý tài sản theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Báo cáo tình hình xử lý tài sản theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
c) Báo cáo tình hình khai thác tài sản theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
6. Thời hạn gửi báo cáo tình
hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hàng năm
quy định như sau:
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập báo cáo gửi
Bộ Giao thông vận tải trước ngày 28 tháng 02;
b) Bộ Giao thông vận tải tổng hợp tình hình quản
lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gửi Bộ Tài chính trước ngày 15
tháng 3;
c) Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong phạm vi cả nước báo cáo Chính phủ để
báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản của cả nước.
Điều 25. Cơ sở dữ liệu về tài
sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không là một bộ phận của cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng
và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước; thông tin trong cơ sở dữ liệu về
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.
2. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ
Tài chính và các cơ quan có liên quan xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về tài
sản kết cấu hạ tầng hàng không đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế -
kỹ thuật;
b) Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp với
cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng
các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.
3. Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao
quản lý tài sản báo cáo kê khai, thực hiện nhập dữ liệu vào hệ thống cơ sở dữ
liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Chủ trì xây dựng, ban hành
chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn việc lập danh mục tài sản làm
căn cứ ghi sổ kế toán, tính hao mòn, báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu về tài sản
đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành và tình hình thực tế quản
lý, sử dụng;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng cơ sở
dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng không để tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc
gia về tài sản công; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền;
d) Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định
giá khởi điểm để đấu giá quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
theo hình thức cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy
định tại Nghị định này.
2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
a) Quy định chế độ kế toán
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
b) Quy định chế độ quản lý,
tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
c) Hướng dẫn xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo hình thức cho thuê, chuyển
nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản;
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng
dẫn việc tích hợp cơ sở dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng hàng không vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia về tài sản công.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy
định tại Nghị định này.
3. Các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Bộ
Giao thông vận tải, Bộ Tài chính trong việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Nghị định này.
Điều 27. Xử lý chuyển tiếp
1. Căn cứ yêu cầu quản lý, sử
dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, bảo đảm an ninh, an toàn hàng không và
khả năng quản lý của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không, trường hợp
cần thiết giao một số tài sản kết cấu hạ tầng hàng không cho doanh nghiệp kinh
doanh kết cấu hạ tầng hàng không quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan lập Đề án trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định. Việc giao, quản lý, sử dụng và khai thác tài sản trong trường
hợp giao cho doanh nghiệp quản lý được thực hiện theo quy định tại Điều 99 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phù hợp với quy
định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; Bộ Giao thông vận tải có
trách nhiệm ban hành quy chế phối hợp giữa doanh nghiệp được giao quản lý tài sản
với cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không trong
việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định.
2. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản
lý tài sản quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này phối hợp
với cơ quan, tổ chức có liên quan hoàn thành việc rà soát, phân loại danh mục
tài sản hiện có để thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không theo quy định tại Nghị định này.
Trong thời gian thực hiện việc rà soát, phân loại,
lập, thẩm định, phê duyệt phương án giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không, Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có
liên quan thực hiện việc quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về
tài sản công, pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan, bảo
đảm hoạt động vận tải hàng không thông suốt, an toàn.
3. Đối với các Hợp đồng khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không đã được cơ quan, người có thẩm quyền ký kết theo quy định của
pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện
theo Hợp đồng đến hết thời hạn của Hợp đồng ký kết. Trường hợp sửa đổi, bổ sung
Hợp đồng ký kết kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện
theo quy định tại Nghị định này.
4. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đã được
cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xử lý trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện theo quyết định đã ký; các công việc
chưa thực hiện đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và việc quản lý, sử
dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản được thực hiện theo quy định tại Nghị
định này.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 13
tháng 3 năm 2018.
2. Bãi bỏ các quy định tại Chương VI (bán, thế chấp,
cho thuê, góp vốn bằng tải sản gắn liền với đất tại cảng hàng không, sân bay,
trừ sân bay chuyên dùng) của Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Biên bản bàn giao, tiếp
nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kê khai tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo tình hình quản
lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo tình hình xử lý
tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo tình hình khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
|
Mẫu số 06
|
Danh mục tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không đề nghị xử lý
|
Mẫu số 07
|
Đề án khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng hàng không
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
HÀNG KHÔNG
Căn cứ Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng hàng không;
Căn cứ Quyết định số ngày...tháng...năm... của
……….. về việc ……………………….1;
Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại ………………..,việc
bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện như sau:
A. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Đại diện bên giao:
Ông (Bà):
........................................................... Chức vụ:
.................................................
Ông (Bà):
........................................................... Chức vụ:
.................................................
2. Đại diện bên nhận:
Ông (Bà):
........................................................... Chức vụ:
.................................................
Ông (Bà): ...........................................................
Chức vụ: .................................................
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có):
Ông (Bà):
........................................................... Chức vụ:
.................................................
Ông
(Bà):............................................................ Chức vụ:
.................................................
B. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận:
TT
|
Danh mục tài sản
(Chi tiết theo từng loại tài sản)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng/ khối lượng
|
Năm đưa vào sử dụng
|
Diện tích đất (m2) 2
|
Diện tích sàn sử dụng (m2) 3
|
Nguyên giá (nghìn đồng) 4
|
Giá trị còn lại (nghìn đồng)
|
Tình trạng tài sản 5
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Kết cấu hạ tầng sân
bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường băng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hàng rào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình cung cấp
dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tài sản A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên
quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận:
3. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao:
..............................................................................................
b) Trách nhiệm của Bên nhận:
.............................................................................................
4. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận:.......................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu Quyết
định của cấp có thẩm quyền về việc giao tài sản/thu hồi tài sản/điều chuyển tài
sản/sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư).
2 Diện tích đất kê khai tại cột số 6 được
áp dụng đối với tài sản gắn liền với đất là diện tích trong quyết định giao đất,
cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản
lý, sử dụng.
3 Diện tích sàn sử dụng kê khai tại cột
số 7 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
4 Nguyên giá, giá trị còn lại tại cột 8,
cột 9 xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số
44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
5 Tình trạng tài sản tại cột 10 ghi:
Đang sử dụng, hỏng.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
Mẫu
số 02
|
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
(Loại báo cáo: lần đầu/bổ sung)
Kỳ báo cáo:
ĐVT: Nghìn đồng
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Tình trạng tài sản
|
Ghi chú
|
Diện tích đất (m2)
|
Sàn sử dụng (m2)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Kết cấu hạ tầng sân
bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường băng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hàng rào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình cung cấp
dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Công trình phục vụ bảo
đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối
với tài sản gắn liền với đất: là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê
đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8, 9
được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ.
…………….,
ngày..... tháng..... năm …….
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…………….,
ngày..... tháng..... năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
Mẫu
số 03
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
HÀNG KHÔNG
Kỳ báo cáo:………………..
ĐVT: Nghìn đồng
STI
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Tình trạng tài sản
|
Ghi chú
|
Diện tích đất
(m2)
|
Sàn sử dụng
(m2)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
ố
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Kết cấu hạ tầng sân
bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường băng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hàng rào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình cung cấp
dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Công trình phục vụ bảo
đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối
với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê
đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn xây dựng và sàn sử dụng nhà kê khai
tại cột số 8, 9 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ.
…………….,
ngày..... tháng..... năm …….
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…………….,
ngày..... tháng..... năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
Mẫu
số 04
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG
KHÔNG
Kỳ báo cáo:....
ĐVT: Nghìn đồng
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Tình trạng tài sản
|
Hình thức xử lý
|
Quản lý, sử dụng số
|
Ghi chú
|
Diện tích đất (m2)
|
Sàn sử dụng (m2)
|
Tổng số tiền thu được
|
Chi phí có liên quan
|
Nộp NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Kết cấu hạ tầng sân
bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường băng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hàng rào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình cung cấp
dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Công trình phục vụ bảo
đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối
với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê
đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8, 9
được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ.
…………….,
ngày..... tháng..... năm …….
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…………….,
ngày..... tháng..... năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
Mẫu
số 05
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
HÀNG KHÔNG
Kỳ báo cáo:
ĐVT: Nghìn đồng
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Tình trạng tài sản
|
Thời hạn khai thác
|
Doanh nghiệp nhận khai thác
|
Quản lý, sử dụng số tiền
|
Số tiền ưu tiên thực hiện dự án
|
Ghi chú
|
Diện tích đất (m2)
|
Sàn sử dụng (m2)
|
Tổng số tiền thu được
|
Chi phí có liên quan
|
Nộp NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TÀI SẢN DO CƠ QUAN
ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Kết cấu hạ tầng sân
bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường băng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sân đỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình cung cấp
dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TÀI SẢN CHO THUÊ QUYỀN
KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Kết cấu hạ tầng sân
bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sân đỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG
CÓ THỜI HẠN QUYỀN KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Kết cấu hạ tầng sân
bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sân đỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích đất kê
khai tại cột số 7 được áp dụng đối với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích
trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc
diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn xây dựng và sàn sử dụng nhà kê khai
tại cột số 8, 9 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ.
- Số tiền ưu tiên thực hiện dự án ghi theo phương
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi vào cột ghi chú văn bản phê duyệt dự
án.
…………….,
ngày..... tháng..... năm …….
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…………….,
ngày..... tháng..... năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
Mẫu
số 06
|
DANH MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Hình thức xử lý:
Thanh lý/Điều chuyển/...
ĐVT: Nghìn đồng
STT
|
Danh mục tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sử dụng
|
Diện tích
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Tình trạng tài sản
|
Ghi chú
|
Diện tích đất (m2)
|
Sàn sử dụng (m2)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Kết cấu hạ tầng sân
bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường băng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hàng rào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công trình cung cấp
dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Công trình phục vụ bảo
đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối
với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất
hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn xây dựng và sàn sử dụng nhà kê khai
tại cột số 8, 9 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ.
…………….,
ngày..... tháng..... năm …….
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……………., ngày.....
tháng..... năm …….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
TÊN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…-ĐA
|
…………….,
ngày..... tháng..... năm …….
|
ĐỀ ÁN
Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
Phương thức khai thác: …………….
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công năm 2017;
- Luật hàng không dân
dụng năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật hàng không dân dụng năm 2014;
- Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không;
- Các văn bản khác có liên quan đến việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được giao quản
lý tài sản.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan được giao quản
lý tài sản.
2.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan được
giao quản lý tài sản trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển trong các năm
tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không
1.1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không.
a) Tổng quan tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
b) Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không đề xuất phương án khai thác tại Đề án.
1.2. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đang được
khai thác theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có): Quyết định số ………
ngày…/…/……… của....về việc..................
a) Danh mục tài sản khai thác (tên tài sản, số lượng,
nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản);
b) Phương thức, thời hạn khai thác tài sản;
c) Nguồn thu từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước).
2. Phương án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng
không
2.1. Phương án khai thác tài sản
a) Danh mục tài sản đề nghị khai thác: Tên tài sản,
số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản; phương thức khai
thác (tự khai thác/cho thuê quyền khai thác tài sản/chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác); thời hạn khai thác tài sản;
b) Sư cần thiết, sự phù hợp của Đề án với chức
năng, nhiệm vụ được giao, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công, pháp luật chuyển ngành hàng không và pháp luật có liên quan.
2.2. Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án khai
thác
a) Dự kiến kết quả khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không: Nguồn thu, chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản (trong
đó làm rõ căn cứ và phương pháp xác định nguồn thu, chi phí; căn cứ và phương
pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác tài sản trong trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển
nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản);
b) Dự kiến số tiền nộp ngân sách nhà nước;
c) Dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền
đã nộp ngân sách nhà nước (từ khai thác tài sản) trong kế hoạch đầu tư công, dự
toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát
triển tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Mỗi Đề án được lập tương ứng với từng phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không quy định tại Điều... Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ.