CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 139/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật
tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật
doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ kiểm định đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô
và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe cơ giới); quản lý, hoạt động
và cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý, hoạt động, kinh doanh dịch vụ
kiểm định xe cơ giới.
2. Nghị định này
không áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện kiểm định xe cơ giới
của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định xe cơ giới
(sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra lần đầu và định kỳ về chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.
2. Giấy Chứng nhận kiểm
định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác
nhận xe cơ giới đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định
về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
3. Đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới (sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm) là các tổ chức được thành lập
theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định
và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới là chứng chỉ xác nhận đơn vị đăng kiểm đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ
giới.
5. Đăng kiểm viên là
người có đủ trình độ, kỹ năng được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên để thực
hiện một phần hoặc toàn bộ việc kiểm định xe cơ giới. Đăng kiểm viên gồm hai hạng:
Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.
6. Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định là người có đủ trình độ, kỹ năng được cấp Chứng chỉ nhân viên nghiệp
vụ để thực hiện công việc: Nhận, trả, lưu trữ hồ sơ, nhập dữ liệu, tra cứu, kiểm
tra, đối chiếu hồ sơ xe cơ giới vào kiểm định và in chứng chỉ kiểm định.
7. Phụ trách dây chuyền
là người có đủ trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm trong công tác kiểm định xe cơ
giới để đảm bảo việc kiểm định xe cơ giới trên dây chuyền kiểm định thỏa mãn
các quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có
liên quan đến công tác kiểm định.
8. Xưởng kiểm định là khu vực bố trí
các vị trí, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ, dụng cụ kiểm tra.
9. Dây chuyền kiểm định là nơi bố trí
vị trí kiểm định, lắp đặt các thiết bị kiểm tra. Dây chuyền kiểm định gồm có
hai loại:
a) Dây chuyền kiểm định loại I là dây
chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến
2.000 kg.
b) Dây chuyền kiểm định
loại II là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi
trục đơn đến 13.000 kg.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt
động dịch vụ kiểm định xe cơ giới
1. Chỉ những tổ chức được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới mới được phép hoạt động kiểm định
xe cơ giới.
2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định
xe cơ giới phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các tổ chức, cá
nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bảo dưỡng, sửa chữa xe cơ giới. Tính độc
lập về pháp lý và độc lập về tài chính được hiểu như sau:
a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ
chức trực tiếp quản lý;
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô, bảo dưỡng, sửa chữa xe cơ giới không nắm giữ cổ phần
hoặc góp vốn trên 10% của
tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Chương II
ĐIỀU
KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Điều 5. Điều kiện
chung
Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở vật
chất, dây chuyền kiểm định, nhân lực theo quy định tại Nghị định này và Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành được cấp
giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Điều 6. Điều kiện về
cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định
1. Mặt bằng đơn vị đăng kiểm là nơi
dùng để bố trí các công trình phục vụ việc kiểm định xe cơ giới trên cùng một
khu đất, có diện tích được quy định như sau:
a) Đối với đơn vị đăng kiểm có một dây
chuyền kiểm định loại I, diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm
định là 1.250 m2;
b) Đối với đơn vị đăng kiểm có một dây
chuyền kiểm định loại II, diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm
định là 1.500 m2;
c) Đối với đơn vị đăng kiểm có hai dây
chuyền kiểm định, diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm định
là 2.500 m2;
d) Đối với đơn vị đăng kiểm có từ 03
(ba) dây chuyền kiểm định trở lên thì diện tích sử dụng cho hoạt động kiểm định
từ dây chuyền thứ 3 trở lên tăng thêm tương ứng cho mỗi dây chuyền không nhỏ
hơn 625 m2.
2. Xưởng kiểm định
a) Xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền
kiểm định loại I: Kích thước thông xe tối thiểu (dài x rộng x cao) là 30 x 4 x 3,5 (m);
b) Xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền
kiểm định loại II: Kích thước thông xe tối thiểu (dài x rộng x cao) là 36 x 5 x 4,5 (m);
c) Đối với xưởng kiểm định có nhiều
dây chuyền kiểm định bố trí cạnh nhau thì khoảng cách giữa tâm các dây chuyền
kiểm định không nhỏ hơn 4 m và khoảng cách từ tâm dây chuyền ngoài cùng đến mặt
trong tường bao gần nhất của xưởng kiểm định không nhỏ hơn 2,5 m;
d) Đối với trường hợp dây chuyền kiểm
định bố trí tại nhiều xưởng kiểm định thì tổng chiều dài tối thiểu các xưởng kiểm
định phải bằng chiều dài tương ứng với loại dây chuyền quy định tại điểm a, điểm
b khoản này.
3. Dây chuyền kiểm định phải được bố
trí, lắp đặt các thiết bị kiểm tra và dụng cụ kiểm tra phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia do Bộ Giao thông vận tải ban hành, đảm bảo kiểm tra được đầy đủ
các hệ thống, tổng thành, chi tiết của xe cơ giới tham gia giao thông để đảm bảo
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật giao thông đường bộ.
Điều 7. Điều kiện về
nhân lực
Nhân lực trong đơn vị đăng kiểm phải đảm
bảo các điều kiện sau:
1. Mỗi dây chuyền kiểm định phải có tối
thiểu 03 đăng kiểm viên, trong đó có ít nhất một đăng kiểm viên xe cơ giới bậc
cao.
2. Có phụ trách dây chuyền kiểm định.
Mỗi phụ trách dây chuyền kiểm định chỉ được phụ trách tối đa hai dây chuyền kiểm
định.
3. Có lãnh đạo đơn vị đăng kiểm và
nhân viên nghiệp vụ đáp ứng các quy định tại Nghị định này.
Chương III
CẤP,
TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
XE CƠ GIỚI
Điều 8. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Sau khi hoàn thành việc xây dựng, lắp
đặt cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm, tổ chức lập 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Cục
Đăng kiểm Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;
b) Danh sách trích ngang kèm theo bản
sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định hoặc quyết định tiếp nhận đối
với đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định; quyết định bổ nhiệm đối với phụ
trách dây chuyền kiểm định; quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm (nếu có);
c) Bản đối chiếu các quy định về cơ sở
vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
d) Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và
mặt bằng nhà xưởng có bố trí các dây chuyền và thiết bị kiểm tra;
đ) Tài liệu về bảo đảm an toàn lao động,
phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, cách thức thực hiện cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
a) Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ
sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho tổ chức
về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không phù
hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo cho tổ chức bằng văn bản,
trong đó nêu rõ lý do;
b) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ
ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra,
đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Nếu đạt
yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm
tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng
văn bản trong vòng 05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành
kiểm tra, đánh giá lại.
3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc bằng hình thức phù hợp khác. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp
nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 9. Thủ tục cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do bị thu hồi được thực hiện như cấp lần đầu
theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này.
2. Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi
văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại
giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ là giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp lại và hủy bỏ
hiệu lực của giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã cấp bị mất, hỏng.
3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ
giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm
định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng
dây chuyền kiểm định được hoạt động thì phải thông báo cho Cục Đăng kiểm Việt Nam
(kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia). Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi.
Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu
thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm
việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.
4. Đối với trường hợp thay đổi về nhân
sự làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền được hoạt động thì phải thông báo đến
Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục
Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo.
Điều 10. Tạm đình chỉ
có thời hạn hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
1. Đơn vị đăng kiểm bị
tạm đình chỉ từng dây chuyền kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm một
trong các trường hợp sau:
a) Không đảm bảo một trong các điều kiện,
yêu cầu, quy định tại Nghị định này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị
đăng kiểm;
b) Có 02 lượt
đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ trong thời gian 12 tháng liên tục;
c) Phân công đăng kiểm viên kiểm định
không phù hợp nội dung giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
2. Đơn vị đăng kiểm bị
tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới từ 01 tháng đến 03 tháng một
trong các trường hợp sau:
a) Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng
nhận kiểm định cho xe cơ giới không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định,
thẩm quyền;
b) Có từ 03
lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị
thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục;
c) Có từ 02 lượt dây chuyền bị tạm
đình chỉ trở lên trong thời gian 12 tháng liên tục;
d) Thực hiện kiểm định khi tình trạng
thiết bị kiểm tra đã bị hư hỏng, không bảo đảm tính chính xác, chưa được kiểm
tra, đánh giá theo quy định.
3. Tùy theo trường hợp và mức độ vi phạm,
các đơn vị đăng kiểm còn bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong một các trường hợp sau:
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới được cấp do gian lận, làm giả các hồ sơ, giấy tờ, tài liệu.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới bị cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.
3. Ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới
quá 12 tháng liên tục.
4. Bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động
kiểm định xe cơ giới quá hai lần trong thời gian 12 tháng liên tục.
5. Có từ 05 lượt đăng
kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 03 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi
giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục.
6. Đơn vị đăng kiểm bị giải thể.
Điều 12. Trình tự tạm
đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe
cơ giới
1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam ban hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, thông báo đến các cơ quan liên quan để phối
hợp thực hiện và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
2. Đơn vị đăng kiểm
phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt, động kiểm định xe cơ giới cho Cục
Đăng kiểm Việt Nam (đối với trường hợp bị thu hồi), đồng thời dừng hoạt động kiểm
định xe cơ giới ngay sau khi quyết định có hiệu lực.
3. Đơn vị đăng kiểm bị
thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới chỉ được
xem xét cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau
36 tháng kể từ ngày thu hồi.
4. Khi bị tạm đình chỉ hoạt động, thu
hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, lãnh đạo đơn vị
đăng kiểm và đăng kiểm viên trực tiếp thực hiện việc kiểm định vẫn tiếp tục phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định do đơn vị mình đã cấp ra
còn hiệu lực.
5. Khi bị tạm đình chỉ hoạt động, thu
hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, tổ chức, cá
nhân có liên quan phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 13. Thủ tục ngừng
hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Trường hợp dừng hoạt động đột ngột
từ 01 ngày liên tục trở lên thì đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho Sở Giao
thông vận tải địa phương, Cục Đăng kiểm Việt Nam nêu rõ lý do ngừng hoạt động
và phương án khắc phục; thông báo tại phòng chờ cho chủ xe và duy trì bộ phận
giải quyết các công việc liên quan đến hồ sơ về việc kiểm định.
2. Trường hợp đơn vị đăng kiểm đề nghị
ngừng hoạt động đến 12 tháng liên tục.
a) Đơn vị đăng kiểm phải báo cáo Sở
Giao thông vận tải địa phương, Cục Đăng kiểm Việt Nam bằng văn bản, nêu rõ lý
do và thời gian ngừng hoạt động trước thời điểm ngừng hoạt động 30 ngày, đồng
thời thông báo tại phòng chờ và trên các phương tiện thông tin đại chúng cho chủ
xe được biết;
b) Phải duy trì bộ phận giải quyết các
công việc liên quan đến hồ sơ về kiểm định.
3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm đề nghị
ngừng hoạt động trên 12 tháng liên tục.
a) Đơn vị đăng kiểm phải báo cáo Sở
Giao thông vận tải địa phương, Cục Đăng kiểm Việt Nam bằng văn bản, nêu rõ lý
do và thời gian ngừng hoạt động trước thời điểm ngừng hoạt động 30 ngày, đồng
thời thông báo tại phòng chờ và trên các phương tiện thông tin đại chúng cho chủ
xe được biết;
b) Nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới;
c) Chuyển
toàn bộ hồ sơ của xe cơ giới do đơn vị quản lý đến đơn vị đăng kiểm khác theo
hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Chương IV
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
Điều 14. Đăng kiểm
viên
1. Điều kiện cấp giấy
chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới
a) Trình độ
chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong
chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô,
Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô
hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các các nội dung trên,
có thể được đào tạo bổ sung tại các trường đại học;
b) Có tối thiểu
12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải
quy định;
c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu
nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh
giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.
2. Điều kiện cấp giấy
chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại
học chuyên ngành đào tạo kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học phải
có đầy đủ các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô
tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung
tương đương;
b) Là đăng kiểm viên xe cơ giới có
kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng;
c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu
nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao theo quy định của Bộ Giao thông vận
tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 15. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên
1. Người đáp ứng đủ điều kiện quy định
tại Điều 14 của Nghị định này có quyền đề nghị Cục Đăng kiểm
Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên gồm:
a) Đề nghị cấp giấy
chứng nhận đăng kiểm viên;
b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này (đối
với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên
xe cơ giới lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên
xe cơ giới sau khi bị thu hồi);
c) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại
học, bảng điểm đại học;
d) Văn bản
xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm (đối với hạng
đăng kiểm viên xe cơ giới);
đ) Ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp
kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng.
2. Trình tự, cách thức thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 Điều này và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Đối với hạng
đăng kiểm viên xe cơ
giới, việc nộp hồ sơ phải được thực hiện trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày hoàn
thành thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên;
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra thành phần hồ sơ; trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ; nếu đạt yêu cầu
thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng kiểm viên thời gian đánh giá thực hành nghiệp vụ trên dây chuyền kiểm
định và đánh giá việc nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định; nếu không đạt
thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện
đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên, kết quả đánh giá được ghi vào Biên bản đánh
giá đăng kiểm viên theo mẫu
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
này; nếu kết quả
đánh giá đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong vòng 05 ngày
làm việc kể từ ngày đánh giá. Trường hợp đánh giá không đạt, tổ chức, cá nhân
được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá;
d) Việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
3. Giấy chứng nhận
đăng kiểm viên có thời hạn hiệu lực là 36 tháng kể từ ngày cấp và theo mẫu
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều 16. Thủ tục cấp
lại
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
1. Trong thời hạn 30
ngày trước khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên hết hiệu lực, đơn vị đăng kiểm,
đăng kiểm viên gửi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên (kèm theo ảnh
màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng)
về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng
kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm nơi đăng kiểm viên làm việc, nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy
chứng nhận đăng kiểm viên sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu không đạt
thì ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá đăng kiểm viên; đơn vị
đăng kiểm, đăng kiểm viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam
đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt.
2. Trường hợp giấy chứng nhận đăng kiểm viên bị
mất, bị hỏng thì đăng kiểm viên gửi đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đăng kiểm viên về Cục Đăng kiểm
Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, trong đó ghi rõ giấy chứng nhận đăng kiểm
viên được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực
giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp bị mất, hỏng. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên được cấp lại có thời hạn hiệu
lực không quá thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng kiểm
viên cũ.
Điều 17. Tạm đình chỉ
đăng kiểm viên
Đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ tham
gia hoạt động kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng trong các trường hợp sau:
1. Làm sai lệch kết quả kiểm định.
2. Không tuân thủ đúng quy định, quy
trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công
tác kiểm định.
Điều 18. Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng
nhận đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:
1. Vi phạm một trong
các khoản của
Điều 17 của Nghị định này đến mức
gây hậu quả nghiêm trọng liên quan đến an toàn phương tiện.
2. Làm giả các hồ sơ
để được cấp
giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
3. Bị tạm đình chỉ
tham gia hoạt động kiểm định từ 02 lần trong thời gian 12 tháng liên tục.
4. Bị kết tội bằng bản
án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
5. Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
6. Không trực tiếp thực
hiện công tác kiểm định hoặc hướng dẫn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên quá
12 tháng trở lên.
7. Cùng một thời điểm
làm việc tại hai đơn vị đăng kiểm trở lên.
Điều 19. Trình tự tạm
đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định, thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết
định tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên, thông báo đến các cơ
quan liên quan để phối hợp thực
hiện và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Đăng kiểm viên phải nộp lại giấy chứng
nhận đăng kiểm viên cho Cục Đăng kiểm Việt Nam (đối với trường hợp bị thu hồi
giấy chứng nhận đăng kiểm viên), đồng thời dừng việc tham gia kiểm định xe cơ
giới tại đơn vị đăng kiểm ngay sau khi quyết định có hiệu lực.
3. Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng
nhận đăng kiểm viên chỉ được xem xét cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe
cơ giới sau 36 tháng kể từ ngày thu hồi.
Điều 20. Nhân viên
nghiệp vụ kiểm định
1. Trình độ chuyên môn tối thiểu tốt
nghiệp trung cấp nghề.
2. Được tập huấn và cấp chứng chỉ tập
huấn nhân viên nghiệp vụ kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 21. Tạm đình chỉ
nhân viên nghiệp vụ kiểm định
Nhân viên nghiệp vụ kiểm định bị tạm
đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng trong các trường
hợp sau:
1. Làm sai lệch hồ sơ trong kiểm định
xe cơ giới.
2. Không tuân thủ đúng quy định, quy
trình và các hướng dẫn có liên quan trong công tác kiểm định.
Điều 22. Trình tự tạm
đình chỉ tham gia hoạt động nghiệp vụ kiểm định của nhân viên nghiệp vụ kiểm định
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết
định tạm đình chỉ và thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.
2. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định dừng
việc tham gia hoạt động kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm ngay sau khi quyết
định có hiệu lực.
Điều 23. Phụ trách
dây chuyền kiểm định
1. Là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc
cao.
2. Chịu trách nhiệm về hoạt động kiểm,
định xe cơ giới của dây chuyền kiểm định mà mình phụ trách.
Điều 24. Lãnh đạo đơn
vị đăng kiểm
1. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm là người
chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành hoạt động kiểm định của đơn vị đăng kiểm và
ký giấy chứng nhận kiểm định.
2. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm phải là
đăng kiểm viên xe cơ giới đã thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm viên tối thiểu 36
tháng được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Quy định
trong quá trình hoạt động của đơn vị đăng kiểm
1. Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng
nhận kiểm định cho xe cơ giới theo đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định.
2. Duy trì điều kiện
cơ sở vật chất, nhân lực và dây chuyền kiểm định.
3. Thu giá dịch vụ, phí, lệ phí liên
quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, các khoản thu khác (nếu có) và thực hiện
các nghĩa vụ về tài chính theo đúng quy định của pháp luật.
4. Trong vòng 18 tháng kể từ khi được
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, đơn vị đăng kiểm
phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001.
5. Niêm yết công khai tại phòng chờ,
xưởng kiểm định các nội dung về quy trình, nội dung kiểm định; biểu mức thu
giá, phí, lệ phí, chu kỳ kiểm định, số điện thoại đường dây nóng của Cục Đăng
kiểm Việt Nam và nội dung các thông báo khác theo quy định.
6. Thực hiện việc
truyền số liệu, báo cáo theo quy định.
Điều 26. Số lượng xe
cơ giới được kiểm định của đơn vị đăng kiểm
Số lượng xe cơ giới được cấp giấy chứng
nhận kiểm định trong ngày (tính trong 08 giờ làm việc) phải thỏa mãn đồng thời
các quy định như sau:
1. Trường hợp một đăng kiểm viên kiểm
tra một xe trên dây chuyền kiểm định thì số lượng xe không quá 20 xe; trường hợp
nhiều đăng kiểm viên cùng kiểm tra một xe trên dây chuyền kiểm định thì số lượng
xe không quá 20 lần số lượng đăng kiểm viên.
2. Không quá 90 xe đối với một dây
chuyền kiểm định loại I và không quá 70 xe đối với một dây chuyền kiểm định loại
II. Trường hợp dây chuyền kiểm định loại II chỉ sử dụng để kiểm định xe cơ giới
có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 2.000 kg thì số lượng xe kiểm định
được áp dụng như đối với dây chuyền loại I.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ Giao thông vận
tải có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi
phạm việc thực hiện các quy định của Nghị định này; ban hành quy chuẩn quốc gia
về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chỉ đạo Sở Giao thông vận tải, các cơ quan có liên quan tại địa
phương phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về việc kinh doanh dịch vụ
kiểm định xe cơ giới đối với các đơn vị đăng kiểm trên địa bàn theo quy định của
Nghị định này.
3. Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
a) Chịu trách nhiệm về sự hợp pháp của hồ
sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;
b) Thông báo đến Cục Đăng kiểm Việt
Nam trước khi triển khai xây dựng đơn vị đăng kiểm.
4. Cục Đăng kiểm Việt
Nam
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện
các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Nghị định này về các điều kiện kinh
doanh, quản lý và hoạt động kiểm định xe cơ giới;
b) Định kỳ hàng năm, kiểm tra, đánh
giá việc duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực, dây chuyền kiểm định
và hoạt động kiểm định; kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra tại
đơn vị đăng kiểm;
c) Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng
thống nhất chương trình phần mềm quản lý kiểm định, cơ sở dữ liệu kiểm định
trên cả nước, nội mạng truyền
số liệu và quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định;
d) Tổ chức tập
huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định theo đề
nghị của các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, cá nhân, tổ chức thành lập đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới; tập huấn chuyên môn, nội dung, quy trình kiểm định theo
quy định của Bộ Giao thông vận tải;
đ) Xử lý, đề xuất xử lý vi phạm theo
quy định đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Nghị định này;
e) Công bố trên trang thông tin điện tử
của Cục Đăng kiểm Việt Nam danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, tạm
đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
5. Đơn vị đăng kiểm
a) Tuân thủ các quy định của Nghị định
này và pháp luật có liên quan về các điều kiện kinh doanh và hoạt động kiểm định
xe cơ giới; cử đăng kiểm viên tham
gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới khi có sự thay đổi về tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên quan và tiến bộ khoa học kỹ
thuật trong công tác kiểm định xe cơ giới;
b) Phối hợp với các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác đảm bảo an toàn
giao thông, đánh giá tình trạng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới;
c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ
quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh và hoạt động kiểm định xe cơ giới;
d) Đảm bảo thời gian hoạt động kiểm định
bình thường tối thiểu 08 giờ/ngày và 05 ngày/tuần; thông báo công khai thời
gian kiểm định tại trụ sở đơn vị đăng kiểm;
đ) Bàn giao đầy đủ hồ sơ lưu trữ liên
quan đến xe cơ giới theo hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam khi giải thể đơn
vị đăng kiểm hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành vẫn
có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên giấy.
2. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp
trước ngày Nghị định này có hiệu lực vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực.
Các cá nhân đang trong quá trình tập huấn, thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên vẫn
được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên theo quy định tại thời điểm tập huấn.
3. Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới đã
được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, các đăng
kiểm viên đã được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên trước ngày 01 tháng 7 năm
2016 phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2019, trừ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6
và điểm a, điểm b khoản 1 Điều 14 của Nghị định này.
Điều 29. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định
xe cơ giới.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./
Nơi
nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b) pvc
|
TM. CHÍNH
PHỦ
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn
Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
(Kèm
theo Nghị
định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
Số: ..............
Hôm nay, ngày ... tháng... năm ... tại
..............., Đoàn kiểm
tra, đánh giá của Cục Đăng
kiểm Việt Nam và ...................
đã
thống nhất các nội dung kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng
kiểm xe cơ giới ....và kết luận
như sau:
1. Diện tích mặt bằng của đơn vị
đăng kiểm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Xưởng kiểm định
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Đăng kiểm viên
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Phụ trách dây chuyền kiểm định
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
8. Thực hiện quy trình kiểm định của
đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Các quy định khác trong quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những
vấn đề sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kết luận:
□
|
Đơn vị đăng kiểm ........ đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
|
□
|
Đơn vị đăng kiểm ........ không đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
|
Biên bản đã được thông qua và lập
thành 02 bản có giá trị như nhau, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm (hoặc tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm), một bản
lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng
kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng đoàn
kiểm tra, đánh giá
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
PHỤ
LỤC II
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
PHỤ
LỤC III
MẪU
LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH
CHUYÊN MÔN
(Sử dụng đối
với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên
lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau
khi bị thu hồi)
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: Ngày, tháng,
năm sinh:
2. Nơi sinh: Giới tính:
3. Quê quán:
4. Số chứng minh thư nhân dân hoặc số
thẻ căn cước công dân:
5. Chỗ ở hiện nay:
6. Trình độ chuyên môn cao nhất:
7. Đơn vị công tác:
8. Đào tạo chuyên môn.
Tên trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng,
năm, đến tháng, năm
|
Hình thức
đào tạo
|
Văn bằng,
chứng chỉ, trình độ gì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ
giới.
Tên lớp tập
huấn
|
Địa điểm tập
huấn
|
Từ ngày,
tháng, năm,
đến
ngày, tháng, năm
|
Kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng,
năm,
đến
tháng, năm
|
Chức danh
|
Chức vụ
|
Đơn vị công
tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Khen thưởng kỷ luật.
Hình thức
khen thưởng, kỷ luật
|
Ngày ra quyết
định
|
Thời hạn kỷ
luật
(đối với trường
hợp bị kỷ luật)
|
Cơ quan ra
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN
THÂN
Đối chiếu với điều kiện Đăng kiểm viên
xe cơ giới ........................................................
Tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
- Về chuyên môn:
- Về trình độ nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
........., ngày .... tháng .... năm ....
Người
khai
(Ký tên, ghi
rõ họ tên)
|
Xác nhận
của cơ quan, đơn vị quản lý người đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng kiểm viên
(Ký tên, đóng dấu,
trừ trường hợp người đề nghị là cá nhân)
|
PHỤ
LỤC IV
BIÊN
BẢN ĐÁNH GIÁ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ĐÁNH
GIÁ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Đánh giá
lần đầu:
|
□
|
Đánh giá
lại:
|
□
|
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ..............Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): .................................................................................................................
2. Ông (bà): .................................................................................................................
3. Ông (bà): .................................................................................................................
Đã tiến hành đánh giá nghiệp vụ kiểm định
của Ông (Bà)
...................................................................................................................................
I. Kết quả đánh giá
lý thuyết
|
Đạt
|
Không đạt
|
1) Văn bản pháp lý
|
□
|
□
|
2) Lý thuyết nghiệp vụ
|
□
|
□
|
II. Kết quả đánh
giá thực hành
|
Đạt
|
Không đạt
|
1) Kiểm tra Công đoạn 1 và lập Hồ sơ
phương tiện
|
□
|
□
|
2) Kiểm tra Công đoạn 2
|
□
|
□
|
3) Kiểm tra Công đoạn 3
|
□
|
□
|
4) Kiểm tra Công đoạn 4
|
□
|
□
|
5) Kiểm tra Công đoạn 5
|
□
|
□
|
6) Phân tích, đánh giá và chẩn đoán(*)
|
□
|
□
|
III. Lý do không đạt (nếu có cần
ghi rõ các lỗi)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. Yêu cầu khắc phục
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản đã được thông qua và lập
thành 03 bản có giá trị như nhau, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm (hoặc tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm), một bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam, một bản do
người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên giữ.
Đơn vị đăng
kiểm/ Tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đăng kiểm viên
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Đánh giá
viên
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
(*)Chỉ áp dụng đối với hạng
đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
PHỤ
LỤC V
MẪU GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ)
BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
Số: .......................
CỤC TRƯỞNG CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Cấp cho Ông/Bà:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hạng đăng kiểm viên:
Mã số đăng kiểm viên:
ĐƯỢC THỰC HIỆN
KIỂM TRA CÁC
CÔNG ĐOẠN
TRONG
KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI NHƯ SAU
Công đoạn 1
và Lập Hồ sơ phương tiện
|
Công đoạn 2
|
Công đoạn 3
|
Công đoạn 4
|
Công đoạn 5
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
Giấy chứng nhận
đăng kiểm viên này có giá trị hiệu lực từ
ngày.../.../... đến hết ngày .../.../.... và hủy bỏ hiệu lực của Giấy
chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp trước đây.