CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội ngày 25
tháng 01 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2021/NĐ-CP
NGÀY 28 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng
6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy
nội địa.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2; bổ sung điểm d khoản 2; sửa
đổi, bổ sung điểm c, điểm d khoản 5 Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 2 như
sau:
“c) Sở Giao thông vận tải thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa
phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng
thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ trường hợp quy định tại
điểm a khoản này và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định.”.
b) Bổ sung
điểm d khoản 2 như sau:
“d) Ủy ban nhân dân cấp huyện
thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa trên địa bàn thuộc phạm
vi quản lý.”.
c) Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 5 như
sau:
“c) Bến thủy nội địa
Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đối với bến
thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối
với đường thủy nội địa quốc gia, trước khi có văn bản thỏa thuận, Ủy ban nhân
dân cấp huyện lấy ý kiến của Chi cục đường thủy nội địa khu vực. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Chi cục đường thủy nội địa khu vực có văn bản trả lời. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chi cục đường thủy nội địa khu
vực, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng
gửi chủ đầu tư;”
d) Sửa đổi,
bổ sung điểm d khoản 5 như
sau:
“d) Trường hợp cảng, bến thủy nội
địa trong vùng nước cảng biển, trước khi thẩm định, thỏa thuận thông số kỹ thuật
xây dựng, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân cấp huyện lấy ý kiến của Cảng vụ hàng hải bằng văn bản. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cảng vụ hàng hải có văn bản
trả lời.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 16 như
sau:
“2. Thẩm quyền thỏa thuận
Ủy ban nhân dân cấp huyện thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ
thi công công trình chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, khoản 10 Điều 18 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung khoản 4 Điều 18 như
sau:
“4. Trình tự công bố hoạt động
Trước khi đưa công trình cảng,
bến thủy nội địa vào khai thác, chủ cảng, bến thủy nội địa nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố hoạt động theo quy định như
sau:
a) Đối với cảng thủy nội địa tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài: Nộp hồ sơ đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
(đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, cảng thủy nội địa có vùng nước,
vùng đất vừa trên đường thủy nội địa quốc gia vừa trên đường thủy nội địa địa
phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa
quốc gia), Sở Giao thông vận tải (đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội
địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa
phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa
địa phương trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) để thẩm định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
thì báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định
công bố hoạt động cảng thủy nội địa;
b) Đối với cảng thủy nội địa
không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Nộp hồ sơ đến Cục Đường thuỷ nội địa
Việt Nam (đối với cảng thủy nội địa thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 15 Nghị định này) hoặc Sở Giao thông vận tải
(đối với cảng thủy nội địa thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15
Nghị định này). Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ban hành
quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa;
c) Đối với bến thủy nội địa: Nộp
hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định
công bố hoạt động bến thủy nội địa;
d) Trường hợp gửi hồ sơ trực
tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ
tương ứng theo quy định tại khoản 2 (đối với hồ sơ đề nghị
công bố hoạt động cảng thuỷ nội địa) hoặc khoản 3 (đối với
hồ sơ đề nghị công bố hoạt động bến thuỷ nội địa) Điều 18
Nghị định này;
đ) Trường hợp nhận hồ sơ trực
tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời
hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức
phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản tổ chức,
cá nhân qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.”.
b) Sửa đổi,
bổ sung khoản 10 Điều 18 như
sau:
“10. Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày ký quyết định, cơ quan công bố hoạt động cảng, bến thủy nội địa
có trách nhiệm gửi quyết định công bố hoạt động cho các cá nhân, tổ chức sau:
a) Chủ đầu tư;
b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ
Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với
cảng tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài;
c) Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam (đối với cảng thủy nội địa);
d) Các cảng vụ đường thủy nội địa,
cảng vụ hàng hải (đối với cảng, bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển),
Chi cục Đường thuỷ nội địa khu vực liên quan;
đ) Sở Giao thông vận tải;
e) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã nơi có cảng, bến thuỷ nội địa;
g) Các cơ quan biên phòng, hải
quan, y tế (đối với cảng, bến thủy nội địa trong khu vực cửa khẩu) và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.”.
4. Bãi bỏ
điểm b, điểm c khoản 4 Điều 20 và sửa
đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 20 như sau:
“a) Việc công bố lại hoạt động
cảng, bến thủy nội địa thực hiện theo trình tự công bố hoạt động cảng, bến thủy
nội địa quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định này;”.
5. Thay thế
Mẫu số 13 và Mẫu số 16 Nghị
định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ tương ứng bằng
Mẫu số 13 và Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 2. Quy
định chuyển tiếp
1. Các văn bản thỏa thuận thông
số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa
phục vụ thi công công trình chính và các Quyết định công bố, công bố lại, gia hạn
hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi
công công trình chính đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực hiện đến khi hết thời hạn quy định
của văn bản. Hết thời hạn quy định của văn bản, các tổ chức, cá nhân thực hiện
theo quy định tại Nghị định này.
2. Các hồ sơ đề nghị thỏa thuận
thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội
địa phục vụ thi công công trình chính và các hồ sơ đề nghị công bố, công bố lại,
gia hạn hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục
vụ thi công công trình chính, công bố đóng bến thủy nội địa đã được cơ quan có
thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì cơ
quan có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ tiếp tục thực hiện giải quyết theo quy định
của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
3. Trong thời hạn 90 ngày làm
việc, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, Sở Giao thông vận tải thực hiện bàn
giao hồ sơ đề nghị công bố, công bố lại hoạt động bến thủy nội địa đã được giải
quyết về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có thẩm quyền công bố, công bố lại, gia
hạn hoạt động bến thủy nội địa theo quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 1 Nghị
định này. Trong thời gian chưa bàn giao, tiếp nhận hồ sơ, nếu có trường hợp đề
nghị công bố lại hoạt động bến thủy nội địa thì Sở Giao thông phối hợp cung cấp
trước hồ sơ bến đó cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để công bố hoạt động lại bến
thủy nội địa.
4. Đối với hình thức thực hiện
thủ tục hành chính trực tuyến qua Cổng dịch vụ công thực hiện từ ngày 01 tháng
01 năm 2025.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 10 tháng 03 năm 2024.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định
này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b)THH.
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 13
CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN CÔNG BỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./QĐ.......
|
..., ngày...
tháng... năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố (công bố lại(1)) hoạt
động cảng (bến) thủy nội địa
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (2)
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số …/2024/NĐ-CP
ngày … tháng 01 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021
của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị
công bố (công bố lại) cảng (bến) thủy nội địa của..........;
Theo đề nghị của
........................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố (công bố
lại) hoạt động cảng (bến) thủy nội địa
Tại vị trí có tọa độ.......................................................................................
Từ km thứ......................................
đến km thứ ..........................................
Trên bờ (phải hay
trái)................... sông, kênh) ........................................
Thuộc địa phận: xã (phường)......................,
huyện (quận) ........................
Tỉnh (thành phố) .........................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân)
................................................................................
Địa chỉ
........................................................................................................
Số điện thoại......................................
số Fax .............................................
Loại cảng (bến)
...........................................................................................
Cấp kỹ thuật của cảng
................................................................................
Vùng đất của cảng (bến)
............................................................................
Kết cấu công trình cảng (bến)
....................................................................
Được phép tiếp nhận phương tiện
có mớn nước... m hoặc trọng tải... tấn; có sức chở... hành khách.
Vùng nước của cảng (bến) theo
bình đồ (sơ đồ) vùng nước cảng (bến) do cơ quan, đơn vị thực hiện......
ngày........ tháng....... năm ....................................
Thiết bị xếp, dỡ
..........................................................................................
Điều 2. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
Điều 4. ..., Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ...;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI CÓ THẨM
QUYỀN(2)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp công bố lại hoạt
động cảng, bến chỉ ghi những nội dung thay đổi.
(2) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hoặc là Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Mẫu số 16
CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN CÔNG BỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../QĐ-...
|
..., ngày.....
tháng..... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố đóng cảng (bến) thủy nội địa
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (1)
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số …/2024/NĐ-CP
ngày …tháng 01 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021
của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ ......... quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ..........;
Theo đề nghị của.........................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố đóng
cảng (bến) thủy nội địa....................................
Tại vị trí có tọa độ
......................................................................................
Từ km thứ................................
đến km thứ ...............................................
Trên bờ (phải hay
trái).......... sông, kênh .................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn)......................, huyện (quận) ...........
Tỉnh (thành phố)
.........................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân)
................................................................................
Địa chỉ
........................................................................................................
Số điện thoại............................
số Fax .......................................................
Lý do:
.........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày........ tháng........ năm..............
Điều 3. ..., Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI CÓ THẨM
QUYỀN (1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hoặc Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông
vận tải hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.