UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 343/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày
22 tháng 01 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BẢO ĐẢM TT-ATGT
ĐƯỜNG BỘ ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Để tổ chức triển khai, thực hiện đồng bộ có hiệu
quả Quyết định số 1586/QĐ- TTg ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông (TT-ATGT) đường
bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; căn cứ tình hình thực tế của địa
phương, Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược quốc gia về bảo đảm TT-ATGT đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Bảo đảm TT-ATGT và
hạn chế tai nạn giao thông là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn
dân, toàn xã hội, trước hết là của các cơ quan nhà nước có chức năng và của người
tham gia giao thông.
2. Chiến lược ATGT đường
bộ phải phù hợp với các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát
triển giao thông vận tải và các chiến lược, quy hoạch của các chuyên ngành có
liên quan.
3. Chiến lược ATGT đường
bộ nhằm thiết lập và duy trì trật tự xã hội trong lĩnh vực giao thông vận tải
nhằm bảo đảm an toàn cho người, phương tiện khi tham gia giao thông; bảo đảm hệ
thống giao thông vận tải hoạt động thông suốt phục vụ mục đích phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, hội nhập sâu rộng kinh tế quốc tế.
4. Xây dựng các giải
pháp mạnh, đột phá, đồng bộ, thực hiện từng bước, liên tục và kiên trì nhằm cải
thiện môi trường giao thông trật tự, an toàn, văn minh, hiện đại, thân thiện và
bền vững.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Phát triển bền vững các giải pháp và chính sách ATGT đường bộ đáp ứng các yêu cầu
hiện tại và tương lai; giảm tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông đường bộ một
cách bền vững, tiến tới xây dựng một xã hội có giao thông an toàn, văn minh, hiện
đại, thân thiện và bền vững; phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đáp
ứng nhu cầu giao thông vận tải và bảo đảm ATGT.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2012-2020:
- Hàng năm giảm ít nhất 10% số người chết do tai
nạn giao thông đường bộ.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm của
lực lượng thực thi pháp luật bảo đảm TT-ATGT.
- Xây dựng ý thức tự giác chấp hành luật của người
tham gia giao thông, trước hết là của người điều khiển phương tiện giao thông;
phát triển văn hoá giao thông trong cộng đồng; 100% các bậc học phải được giáo
dục pháp luật về TT-ATGT; 100% người tham gia giao thông được phổ biến kiến thức,
pháp luật về TT-ATGT.
- Nâng cấp, cải tạo và tăng cường điều kiện an
toàn của kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đặc biệt ưu tiên trên các quốc lộ,
tỉnh lộ, huyện lộ có tình hình tai nạn giao thông xảy ra nghiêm trọng.
- Xoá bỏ các điểm đen tai nạn giao thông đường bộ;
bảo đảm hành lang ATGT cho các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ.
- Cơ bản trên hệ thống quốc lộ được xây dựng và
lắp đặt đầy đủ các công trình bảo đảm ATGT như: Trạm dừng nghỉ dọc đường, đường
cứu nạn, đường tránh đô thị… và đặc biệt là làn đường dành cho xe mô tô, xe gắn
máy.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật
về TT-ATGT, cơ chế, tổ chức bộ máy quản lý ATGT từ cấp tỉnh đến huyện, xã, phường,
thị trấn.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về ATGT hiện đại,
đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý, nghiên cứu về ATGT.
- Bảo đảm phương tiện, trang thiết bị phục vụ
công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm.
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa lực lượng cảnh
sát giao thông với các lực lượng khác; hoàn thiện cơ chế giám sát và chế tài xử
lý đối với lực lượng thực thi nhiệm vụ bảo đảm TT-ATGT; tập trung thực hiện
công tác kiểm tra, giám sát lực lượng thực thi pháp luật về TT-ATGT.
- Hoàn chỉnh hệ thống quản lý đăng ký, đăng kiểm
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Nâng cấp hệ thống đào tạo, sát hạch và cấp giấy
phép lái xe đạt tiêu chuẩn khu vực và hội nhập quốc tế.
- Xây dựng đầy đủ hệ thống các trạm cấp cứu y tế,
cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ trên các tuyến quốc lộ. Hoàn thiện các trạm
cấp cứu 115.
b) Tầm nhìn đến năm 2030:
- Giai đoạn 2021-2030, hàng năm kiềm chế ba tiêu
chí về số vụ tai nạn giao thông, số người chết và số người bị thương do tai nạn
giao thông đường bộ; hệ thống quản lý ATGT đã được thiết lập một cách hiệu quả
và ổn định; kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được đầu tư xây dựng hiện đại,
đồng bộ, đáp ứng các yêu cầu về ATGT; khoa học công nghệ trong lĩnh vực ATGT được
áp dụng phổ biến.
- Tiếp tục xây dựng ý thức tự giác chấp hành
pháp luật của người tham gia giao thông, trước hết là của người điều khiển
phương tiện giao thông.
- Tiếp tục triển khai chương trình đánh giá ATGT
đường bộ quốc tế nhằm tăng cường điều kiện an toàn của kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
- Tiếp tục xoá bỏ các điểm đen tai nạn giao
thông đường bộ tại các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ và đường huyện.
- Hệ thống quốc lộ được xây dựng và lắp đặt đầy đủ
các công trình bảo đảm an toàn giao thông như: Trạm dừng nghỉ dọc đường, cầu vượt
cho người đi bộ, đường cứu nạn, đường tránh đô thị... và đặc biệt là làn đường
dành cho xe mô tô, xe gắn máy.
- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về
TT-ATGT; cơ chế, tổ chức bộ máy quản lý ATGT từ cấp tỉnh đến huyện, xã phường,
thị trấn được xây dựng ổn định và bền vững.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu về ATGT hiện đại được
tích hợp với nhiều loại dữ liệu đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý, nghiên cứu
về ATGT.
- Từng bước hiện đại hoá phương tiện, trang thiết
bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm.
- Nâng cao năng lực cho lực lượng thực thi pháp
luật bảo đảm TT-ATGT đạt tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Phát triển hệ thống đào tạo, sát hạch và cấp
giấy phép lái xe đạt tiêu chuẩn quốc tế và khu vực.
- Cơ bản các tuyến quốc lộ xây dựng đầy đủ hệ thống
các trạm cấp cứu y tế, cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ.
III. ĐỊNH HƯỚNG
1. Giáo dục và tuyên truyền
về ATGT đường bộ:
- Giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất của lực lượng
thực thi pháp luật về TT- ATGT.
- Đẩy mạnh phổ biến, giáo dục pháp luật về
TT-ATGT với nhiều hình thức và nội dung phù hợp, theo các chuyên đề; đưa nội
dung phổ biến, giáo dục pháp luật và chấp hành pháp luật về TT-ATGT vào sinh hoạt
thường xuyên của các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội; đưa việc chấp hành
pháp luật về TT-ATGT là một tiêu chí đánh giá chất lượng của tổ chức đoàn thể,
cán bộ, công chức, viên chức, hội viên và là một tiêu chuẩn đánh giá đạo đức cuối
năm của học sinh, sinh viên.
- Thực hiện thường xuyên “Năm ATGT”, “Tháng
ATGT” và “Tuần ATGT” theo các chuyên đề cụ thể.
- Phòng, chống và kiểm soát người điều khiển
phương tiện cơ giới đường bộ sử dụng ma tuý và chất có cồn.
- Tuyên truyền trong các đơn vị kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô; tập huấn kiến thức pháp luật giao thông, kỹ năng và đạo đức nghề
nghiệp cho các lái xe ở các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; gắn trách
nhiệm của người đứng đầu các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trong công
tác này.
- Xây dựng các tiêu chí, hành vi văn hoá giao
thông cho người tham gia giao thông và đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các
tiêu chí, hành vi văn hoá giao thông.
- Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp giảng
dạy pháp luật về giao thông trong trường học; đưa chương trình giảng dạy ATGT
vào các trường sư phạm.
- Xây dựng mạng lưới tuyên truyền viên về ATGT tại
các cấp địa phương, chú trọng phát triển ở cấp cơ sở.
- Triển khai thực hiện Đề án Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh tham gia giữ gìn TT-ATGT giai đoạn 2012-2017.
2. Thể chế, chính sách:
- Tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực của
Ban ATGT tỉnh; hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về ATGT ở cấp huyện
và xã.
- Hoàn thiện các cơ chế, chính sách về bảo đảm
TT-ATGT đường bộ.
- Nghiên cứu xây dựng chính sách quản lý vận tải
hàng hoá, hành khách nhằm nâng cao hiệu quả khai thác các loại hình vận tải; đẩy
mạnh phát triển vận tải đa phương thức và logistics.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu
và cơ chế chia sẻ dữ liệu ATGT; nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm
tăng cường đào tạo nguồn nhân lực cho công tác quản lý điều hành hệ thống cơ sở
dữ liệu; nâng cao năng lực và đẩy mạnh công tác nghiên cứu về ATGT; đẩy mạnh
phát triển nguồn nhân lực cho công tác ATGT, chú trọng đào tạo ở bậc đại học và
sau đại học về ATGT, bao gồm cả đào tạo ở nước ngoài.
3. Kết cấu hạ tầng giao
thông và tổ chức giao thông đường bộ:
- Nâng cấp QL.57 giai đoạn II (huyện Chợ Lách -
Mỏ Cày Bắc).
- Dự án khôi phục các cầu yếu đường bộ.
- Đẩy nhanh việc nâng cấp, mở rộng QL.60 đoạn đường
vào cầu Rạch Miễu, lắp đặt dải phân cách tránh xung đột đối đầu và xây dựng làn
đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy; cơ bản hoàn thành toàn tuyến vào năm
2016.
- Đầu tư cải tạo, nâng cao các điều kiện ATGT của
mạng lưới giao thông nông thôn (đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã) đáp ứng
nhu cầu vận chuyển hàng hoá.
- Ưu tiên xây dựng các tuyến tránh đô thị; bảo đảm
giao thông thông suốt và an toàn tại các khu đô thị.
- Lắp đặt các trang thiết bị camera bảo đảm ATGT
hiện đại trên các trục quốc lộ, tỉnh lộ trọng điểm và tại các khu vực đô thị.
- Đẩy nhanh phát triển hệ thống vận tải công cộng
nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại, từng bước hạn chế phương tiện cá nhân.
- Áp dụng công nghệ tiên tiến trong công tác tổ
chức và phân làn, phân luồng giao thông, đặc biệt là ở các nút giao, chú trọng
làn đường dành riêng cho xe buýt.
- Thường xuyên rà soát, phát hiện và xử lý kịp
thời các điểm đen tai nạn giao thông.
- Tiếp tục triển khai việc lập lại trật tự hành
lang ATGT đường bộ và chống tái lấn chiếm; nâng cao trách nhiệm của chính quyền
địa phương các cấp và đơn vị chức năng về quản lý hành lang ATGT đường bộ và lấn
chiếm lòng, lề đường, vỉa hè làm nơi mua bán và các dịch vụ khác. Nghiên cứu đề
ra giải pháp xử lý vi phạm hành lang ATGT và tái lấn chiếm lòng, lề đường, vỉa
hè làm nơi mua bán và các dịch vụ khác.
- Sớm xây dựng hệ thống đường gom, đường nhánh,
hạn chế đấu nối vào quốc lộ, tỉnh lộ và tiến tới xoá bỏ các đường ngang trái
phép.
- Hệ thống biển báo giao thông phải bảo đảm phù
hợp với thông lệ quốc tế và khu vực.
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh tốc độ phương tiện
cơ giới đường bộ.
4. Cưỡng chế thi hành pháp
luật về giao thông đường bộ:
- Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm
công tác cưỡng chế của lực lượng cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông đường
bộ và các lực lượng thực thi công vụ khác; hiện đại hoá phương tiện, trang thiết
bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm.
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa lực lượng cảnh
sát giao thông với các lực lượng khác; huy động các lực lượng khác (cảnh sát cơ
động, công an xã...) phối hợp, tham gia công tác cưỡng chế thi hành luật giao
thông đường bộ.
- Xử phạt vi phạm hành chính về TT-ATGT thông
qua hình ảnh; hiện đại hoá công tác giám sát, phát hiện và xử lý vi phạm
TT-ATGT đường bộ trên các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện và đường liên xã.
- Tập trung công tác kiểm tra, giám sát việc thực
thi công tác cưỡng chế đối với lực lượng thi hành công vụ bảo đảm TT-ATGT.
- Triển khai thực hiện Đề án “Kiểm soát tải trọng
xe lưu thông trên đường bộ”.
5. Phương tiện và người điều
khiển phương tiện giao thông đường bộ:
- Tiếp tục thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng
công tác đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thuỷ
nội địa góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường”.
- Quản lý công tác kiểm định, nâng cao chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới; thực hiện kiểm soát an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy đang lưu hành.
- Mở rộng kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ
cho những vùng sâu, vùng xa; xây dựng mới, nâng cấp các trạm đăng kiểm hoặc sử
dụng xe kiểm định lưu động.
- Đẩy mạnh công tác quản lý phương tiện cơ giới
đường bộ, tiếp tục thực hiện việc thay thế xe công nông, xe lôi máy, xe cơ giới
ba bánh… thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông.
- Thực hiện nghiêm quy định niên hạn sử dụng đối
với tất cả các loại phương tiện cơ giới đường bộ.
- Đầu tư phương tiện giao thông công cộng đáp ứng
nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật.
- Tiếp tục thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe góp phần giảm thiểu tai nạn và ùn tắc
giao thông”, trong đó chú trọng nghiên cứu xây dựng các giáo trình đào tạo phù
hợp với đồng bào vùng sâu, vùng xa và người khuyết tật.
6. Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu
y tế tai nạn giao thông đường bộ:
- Xây dựng và triển khai quy hoạch các trạm cứu
hộ, cứu nạn giao thông trên các tuyến quốc lộ và các trạm cấp cứu tai nạn giao
thông trên một số tuyến đường tỉnh thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông.
- Đẩy mạnh xã hội hoá công tác cứu hộ giao
thông.
IV. GIẢI PHÁP ĐỘT PHÁ
2013-2015
Nhằm đạt được những mục tiêu của Chiến lược,
trong giai đoạn 2013-2015 cần tập trung thực hiện những nhiệm vụ mang tính đột
phá như sau:
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đồng bộ các giải
pháp tại Chương trình hành động số 17 của Tỉnh uỷ về thực hiện Chỉ thị số
18-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác bảo đảm TT-ATGT đường bộ, đường thuỷ nội địa và khắc phục ùn tắc giao
thông.
- Tăng cường phối hợp giữa các sở, ban ngành và
các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác bảo đảm TT-ATGT; quy định rõ
trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp chính quyền và người đứng đầu cơ quan,
tổ chức trong việc thực hiện bảo đảm TT- ATGT.
- Thực hiện nếp sống “Văn hoá giao thông” gắn với
thực hiện thường xuyên “Năm ATGT”, “Tháng ATGT”, “Tuần ATGT” theo các chuyên đề
cụ thể để tăng cường sự hiểu biết và ý thức chấp hành các quy định của pháp luật
về TT-ATGT của toàn dân.
- Xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình ATGT cụ thể tại các huyện, thành phố.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm
công tác cưỡng chế của lực lượng thực thi công vụ với một số giải pháp trọng
tâm như: Nâng cao chất lượng xử phạt, huy động các nguồn lực và tăng cường sự
phối hợp giữa các lực lượng có thể tham gia cưỡng chế (cảnh sát giao thông,
thanh tra giao thông, cảnh sát cơ động, công an xã).
- Tăng cường xử phạt thông qua hình ảnh; đẩy mạnh
công tác kiểm tra, giám sát, chống tiêu cực trong các lực lượng thi hành công vụ
bảo đảm TT-ATGT.
- Triển khai thực hiện Đề án “Kiểm soát tải trọng
xe lưu thông trên đường bộ”.
- Xây dựng và triển khai Đề án kiểm soát sử dụng
ma tuý và chất có cồn đối với người điều khiển phương tiện khi tham gia giao
thông.
V. NGUỒN KINH PHÍ
Huy động tối đa mọi nguồn lực, chú trọng nguồn nội
lực, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế dưới
nhiều hình thức đầu tư trong và ngoài nước bảo đảm đủ nguồn kinh phí cho công
tác bảo đảm TT-ATGT để thực hiện mục tiêu Chiến lược quốc gia bảo đảm TT-ATGT
đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban ATGT tỉnh là cơ
quan giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch
triển khai chiến lược này.
2. Các sở, ban ngành
phối hợp với đoàn thể tỉnh là đầu mối thực hiện các nhiệm vụ liên quan theo chức
năng nhiệm vụ đuợc giao. Trên cơ sở nội dung của Kế hoạch, có trách nhiệm cụ thể
hoá các nội dung bằng các kế hoạch, chương trình hành động ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn.
3. Giao cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính bảo đảm nguồn lực thực hiện Chiến lược.
4. Lộ trình thực hiện
theo các giai đoạn từ 2012-2020 và 2021-2030 (Phụ lục I).
5. Chương trình, dự án
đầu tư theo các giai đoạn 2012-2015 và 2016-2020 (Phụ lục II).
6. Trong quá trình thực
hiện Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia bảo đảm TT-ATGT đường bộ đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Ban ATGT tỉnh, các sở, ban ngành tỉnh, Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố có liên quan chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch
ngay từ đầu năm 2013 và thường xuyên rà soát, cập nhật các nội dung phát sinh để
tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
7. Giao Thường trực Ban
ATGT tỉnh (Sở Giao thông vận tải) theo dõi và thường xuyên tổ chức kiểm tra,
đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời phản ảnh những vướng mắc,
khó khăn trong quá trình thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2012-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 343/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2013 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Nội dung
|
Lộ trình thực hiện
|
2012-2020
|
2021-2030
|
I
|
GIÁO DỤC VÀ TUYÊN TRUYỀN
VỀ ATGT ĐƯỜNG BỘ
|
1
|
Thực hiện “Năm
ATGT”, “Tháng ATGT”, “Tuần ATGT” theo các chủ đề cụ thể
|
--------------------
|
--------------------
|
2
|
Giáo dục ý thức, phẩm
chất của lực lượng thực thi pháp luật về TT-ATGT
|
--------------------
|
--------------------
|
3
|
Xây dựng và triển
khai đề án kiểm soát sử dụng ma tuý và chất có cồn đối với người lái xe khi
tham gia giao thông
|
----------
|
|
4
|
Xây dựng hành vi văn
hoá giao thông
|
----------
|
|
5
|
Tiến hành phổ biến tuyên
truyền về văn hoá giao thông bằng nhiều hình thức kết hợp
|
--------------------
|
-------------------
|
6
|
Đổi mới nội dung,
hình thức, phương pháp giảng dạy pháp luật về ATGT trong trường học
|
--------------------
|
|
7
|
Đưa chương trình giảng
dạy ATGT vào các trường sư phạm
|
----------
|
|
8
|
Xây dựng mạng lưới
tuyên truyền viên
|
--------------------
|
------------------
|
9
|
Triển khai thực hiện
Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia giữ gìn TT-ATGT giai đoạn
2012-2017
|
----------
|
|
II
|
THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH
|
1
|
Nâng cao năng lực
cho Ban ATGT các cấp
|
----------
|
|
2
|
Hoàn thiện các cơ chế
chính sách về đảm bảo TT- ATGT đường bộ
|
-------------------
|
|
3
|
Xây dựng và hoàn thiện
hệ thống cơ sở dữ liệu và cơ chế chia sẻ dữ liệu ATGT
|
-------------------
|
----------
|
4
|
Phát triển nguồn
nhân lực cho công tác bảo đảm ATGT
|
-------------------
|
------------------
|
III
|
KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ
TỔ CHỨC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
QL.57 giai đoạn II (huyện Chợ Lách - Mỏ Cày Bắc)
|
----------
|
|
2
|
Xây dựng các tuyến
tránh đô thị
|
-------------------
|
-------------------
|
3
|
Phát triển hệ thống
vận tải công cộng từng bước hạn chế phương tiện cá nhân tại khu vực thành phố
|
-------------------
|
-----------------
|
4
|
Thiết kế phân làn đường
dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy khi lập dự án nâng cấp, cải tạo, xây dựng
mới các tuyến đường bộ, tuyến tránh đô thị
|
------------------
|
-----------------
|
5
|
Xây dựng hệ thống trạm
dừng nghỉ đường dài trên các quốc lộ
|
------------------
|
|
6
|
Ứng dụng hệ thống
giao thông thông minh (ITS) trên các quốc lộ trọng yếu
|
------------------
|
----------
|
7
|
Xây dựng hệ thống
giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người già và trẻ em tại các đô thị
loại II trở lên
|
------------------
|
----------------
|
8
|
Cải tạo, xoá bỏ điểm
đen tai nạn giao thông.
|
-----------------
|
----------------
|
9
|
Hoàn thiện hệ thống
tiêu chuẩn, định mức quản lý, bảo trì đường bộ
|
-----------------
|
|
10
|
Lập lại trật tự hành
lang ATGT đường bộ và chống tái lấn chiếm
|
-----------------
|
|
11
|
Xây dựng hệ thống đường
gom, đường nhánh, hạn chế đấu nối vào quốc lộ và tiến tới xoá bỏ các đường
ngang trái phép
|
-----------------
|
----------
|
12
|
Biển báo giao thông phải
đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế và khu vực
|
----------
|
|
13
|
Nâng cấp, cải tạo
nâng cao điều kiện an toàn cho giao thông đường bộ khu vực nông thôn
|
------------------
|
|
14
|
Rà soát, điều chỉnh
tốc độ phương tiện cơ giới đường bộ
|
----------
|
|
IV
|
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH
LUẬT
|
|
|
1
|
Nâng cao năng lực,
hiệu quả và trách nhiệm công tác cưỡng chế của lực lượng thực thi công vụ
|
------------------
|
----------------
|
2
|
Bảo đảm phương tiện,
trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm
|
------------------
|
|
3
|
Hoàn thiện cơ chế phối
hợp giữa lực lượng cảnh sát giao thông với các lực lượng khác
|
----------
|
|
4
|
Xây dựng và hoàn thiện
hệ thống giám sát giao thông, cưỡng chế và xử phạt bằng hình ảnh
|
-----------------
|
----------
|
5
|
Kiểm tra, giám sát
việc thực thi công tác cưỡng chế đối với lực lượng thi hành công vụ
|
-----------------
|
---------------
|
6
|
Triển khai thực hiện
đề án kiểm soát tải trọng xe lưu thông trên đường bộ
|
-----------------
|
|
7
|
Từng bước hiện đại
hoá phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý
vi phạm
|
|
|
V
|
PHƯƠNG
TIỆN - NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
|
1
|
Thực hiện đề án nâng
cao chất lượng công tác đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ góp
phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường
|
-----------------
|
|
2
|
Thực hiện kiểm soát
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy đang lưu hành
|
----------
|
----------
|
3
|
Thay thế xe công
nông, xe lôi máy, xe cơ giới ba bánh... thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao
thông
|
----------
|
|
4
|
Quy định niên hạn sử
dụng đối với tất cả các loại phương tiện cơ giới đường bộ
|
----------
|
|
5
|
Đầu tư phương tiện
giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật
|
----------------
|
----------
|
6
|
Nghiên cứu các giáo
trình đào tạo phù hợp với đồng bào vùng sâu, vùng xa và người khuyết tật
|
----------------
|
|
VI
|
CỨU
HỘ, CỨU NẠN VÀ CẤP CỨU Y TẾ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
|
1
|
Xây dựng và triển khai
quy hoạch các trạm cứu hộ, cứu nạn giao thông trên các tuyến quốc lộ và các
trạm cấp cứu tai nạn giao thông trên các quốc lộ
|
---------------
|
----------
|
2
|
Xã hội hoá công tác
cứu hộ giao thông
|
----------
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2012-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
343/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Chương trình, dự án
|
Giai đoạn
|
2012-2015
|
2016-2020
|
I
|
GIÁO DỤC VÀ TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
|
1
|
Xây dựng và triển
khai đề án kiểm soát sử dụng ma tuý và chất có cồn đối với người điều khiển
phương tiện khi tham gia giao thông
|
|
---------------
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng hành
vi văn hoá giao thông
|
---------------
|
|
3
|
Chương trình phổ biến
tuyên truyền về văn hoá giao thông bằng nhiều hình thức
|
---------------
|
---------------
|
4
|
Chương trình tuyên
truyền qua các phương tiện thông tin đại chúng
|
---------------
|
---------------
|
5
|
Chương trình tuyên
truyền trong cộng đồng
|
---------------
|
---------------
|
6
|
Chương trình hoàn
thiện tài liệu và giáo trình giảng dạy
|
|
---------------
|
7
|
Dự án tăng cường năng
lực đào tạo giáo viên giảng dạy và cung cấp trang thiết bị giảng dạy về ATGT
|
|
---------------
|
II
|
THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH
|
1
|
Dự án hoàn thiện cơ
sở dữ liệu về ATGT
|
|
---------------
|
2
|
Chương trình đào tạo
phát triển nguồn nhân lực ATGT
|
|
--------------
-
|
III
|
KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ
|
1
|
Nâng cấp QL.57 giai
đoạn II (huyện Chợ Lách - Mỏ Cày Bắc)
|
---------------
|
|
2
|
- Đẩy nhanh việc
nâng cấp, mở rộng QL.60 đoạn đường vào cầu Rạch Miễu, lắp đặt dải phân cách
tránh xung đột đối đầu và xây dựng làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn
máy; cơ bản hoàn thành toàn tuyến vào năm 2016
- Dự án khôi phục
các cầu yếu trên các tuyến đường bộ
|
---------------
|
---------------
|
3
|
Dự án xây dựng, lắp
đặt các công trình, trang thiết bị cho người đi bộ
|
|
---------------
|
4
|
Dự án phân luồng và
tổ chức giao thông tại các nút giao, xây dựng cầu vượt cho xe mô tô, xe gắn
máy và ô tô con
|
|
---------------
|
5
|
Dự án xây dựng các
trạm dừng nghỉ trên mạng lưới quốc lộ
|
|
---------------
|
IV
|
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH LUẬT
|
|
|
1
|
Đề án nâng cao năng
lực, hiệu quả và trách nhiệm công tác cưỡng chế của lực lượng thực thi công vụ
|
---------------
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống
giám sát giao thông, cưỡng chế và xử phạt vi phạm pháp luật về ATGT bằng hình
ảnh
|
---------------
|
---------------
|
3
|
Dự án cung cấp trang
thiết bị cho lực lượng hỗ trợ công tác cưỡng chế
|
---------------
|
---------------
|
4
|
Chương trình nghiên
cứu xây dựng các phương pháp cưỡng chế mới, hiện đại ứng dụng công nghệ và
trang thiết bị tiên tiến
|
|
----------------
|
V
|
CỨU
HỘ, CỨU NẠN VÀ CẤP CỨU Y TẾ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
|
1
|
Quy hoạch các trạm cứu
hộ, cứu nạn giao thông trên địa bàn tỉnh
|
|
---------------
|
2
|
Quy hoạch các trạm cấp
cứu tai nạn giao thông đường bộ
|
|
---------------
|
3
|
Chương trình đào tạo
các nguồn lực sơ cấp cứu ban đầu cho nhân viên y tế, lái xe, cảnh sát giao
thông và người dân sống dọc tuyến đường
|
|
---------------
|