ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 174/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 03
tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ
MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Thực hiện Quyết định số
876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động
chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành
giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động chuyển đổi
năng lượng xanh).
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 1923/TTr-SGTVT ngày 26 tháng 6 năm 2023, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ tại Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phù hợp
tình hình thực tế và điều kiện kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La, đảm
bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết định đã đề ra.
- Tuyên truyền để từng bước
nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp trong việc chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan, thực hiện mục tiêu tăng trưởng
xanh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đồng thời phát triển ngành giao thông vận
tải trên địa bàn tỉnh đồng bộ theo hướng hiện đại và bền vững, bắt kịp với xu
thế và trình độ phát triển tiên tiến, hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về
“0” vào năm 2050.
2. Yêu cầu
- Xác định đầy đủ, cụ thể nhiệm
vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để triển khai Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày
22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai kế hoạch
đồng bộ, thống nhất, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành và địa
phương, đảm bảo hiệu quả, không chồng chéo và phấn đấu thực hiện đảm bảo theo đúng
lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh.
- Xây dựng lộ trình hợp lý, phù
hợp với khả năng huy động nguồn lực, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả và bền vững
trong việc thực hiện chuyển đổi năng lượng xanh của ngành giao thông vận tải
trên địa bàn tỉnh Sơn La.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển hệ thống giao thông
vận tải xanh hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm
2050.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến năm 2030: Nâng
cao hiệu quả sử dụng năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng
xanh đối với các lĩnh vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt
công nghệ, thể chế, nguồn lực nhằm thực hiện mức cam kết trong Đóng góp do quốc
gia tự quyết định (NDC) và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan của Việt Nam.
- Giai đoạn đến năm 2050: Phát
triển hợp lý các phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi phương
tiện, trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng lượng
xanh, hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
III. LỘ
TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
Để đáp ứng lộ trình chuyển đổi
năng lượng xanh (theo Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng
Chính phủ), đồng thời đảm bảo phù hợp với nguồn lực, điều kiện thực tế
trên địa bàn tỉnh Sơn La, phấn đấu thực hiện lộ trình chuyển đổi năng lượng
xanh như sau:
1. Đường bộ
1.1. Giai đoạn 2023 - 2030
- Tuyên truyền, thúc đẩy chuyển
đổi sử dụng các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện;
mở rộng phối trộn, sử dụng 100% xăng E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
- Phát triển hạ tầng sạc điện
đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
- Khuyến khích các bến xe,
trạm dừng nghỉ xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
1.2. Giai đoạn 2031 - 2050
- Đến năm 2040: Từng bước hạn
chế sử dụng xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy dùng nhiên liệu hóa thạch trên địa
bàn tỉnh.
- Đến năm 2050: 100% phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi
sang sử dụng điện, năng lượng xanh, các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu chí
xanh; chuyển đổi máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu hóa thạch
sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện,
cung cấp năng lượng xanh đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
2. Đường thủy nội địa
2.1. Giai đoạn 2023 - 2030
Tuyên truyền, khuyến khích đầu
tư đóng mới, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch
sang sử dụng dụng điện, năng lượng xanh.
2.2. Giai đoạn 2031-2050
- Tiếp tục tuyên truyền, khuyến
khích đầu tư đóng mới, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu
hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh. Khuyến khích hoạt động đầu tư mới
cảng thủy nội địa theo hướng phát triển xanh.
- Từ năm 2040: 100% phương tiện
thủy nội địa đóng mới sử dụng điện, năng lượng xanh; có 100% cảng thủy nội địa
xây dựng mới áp dụng tiêu chí cảng xanh; khuyến khích cảng, bến thủy nội địa
đang hoạt động chuyển dịch áp dụng tiêu chí cảng xanh.
- Đến năm 2050: 100% phương tiện
sử dụng nhiên liệu hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh; có
100% trang thiết bị tại các cảng, bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện,
năng lượng xanh.
3. Giao thông đô thị
3.1. Giai đoạn 2023 - 2030
Từ năm 2025: 100% xe buýt1 thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng
xanh; khuyến khích xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.
3.2. Giai đoạn 2031 - 2050
- Từ năm 2031: Tỷ lệ phương tiện
sử dụng điện, năng lượng xanh đạt 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng
điện, năng lượng xanh.
- Đến năm 2050: 100% xe buýt,
xe taxi sử dụng điện, năng lượng xanh.
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng, hoàn thiện thể
chế, chính sách, quy hoạch
- Phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách để thực
hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí
các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải phù hợp với điều kiện và định
hướng phát triển trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu tích hợp vào quy
hoạch tỉnh Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải
khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải để đảm bảo tính đồng bộ,
thống nhất trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Chuyển đổi phương tiện sử
dụng điện, năng lượng xanh
Tuyên truyền, khuyến khích, hỗ
trợ người dân và doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, phương tiện đường thủy nội địa sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh.
3. Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông xanh
- Tập trung đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Sơn La theo hướng đồng bộ, trong đó
ưu tiên các dự án giao thông trọng điểm, có tính kết nối liên vùng; chú trọng
phát triển hạ tầng giao thông đô thị, nông thôn theo quy hoạch; đồng thời thực
hiện tốt công tác quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
- Xây dựng, phát triển cơ sở
hạ tầng cung cấp điện, năng lượng xanh cho các phương tiện giao thông, đặc biệt
là khu vực đô thị.
- Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông phi cơ giới, điểm trông giữ phương tiện kết nối hợp lý với các
phương thức vận tải hành khách công cộng khác tại các đô thị.
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính
- Tổ chức quản lý, điều hành,
khai thác hiệu quả phương tiện, trang thiết bị hạ tầng giao thông vận tải. Áp
dụng giới hạn định mức tiêu thụ nhiên liệu đối với phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ theo lộ trình quy định của Bộ Giao thông vận tải, hướng tới giảm
tối đa mức tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí nhà kính.
- Từng bước nâng cao thị phần vận
tải hành khách công cộng; thúc đẩy chuyển đổi sử dụng phương tiện giao thông cá
nhân sang sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
5. Hợp tác quốc tế
- Tăng cường hợp tác quốc tế,
chủ động triển khai hợp tác quốc tế theo thẩm quyền về nội dung chuyển đổi
năng lượng xanh, giảm phát thải khí các- bon và khí mê-tan trong lĩnh vực giao
thông vận tải.
- Huy động, vận động, tranh thủ
tối đa các nguồn vốn ODA, FDI, NGO và các nguồn lực khác từ nước ngoài cho mục
đích chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan trong
lĩnh vực giao thông vận tải.
6. Khoa học công nghệ
- Ứng dụng công nghệ phương tiện,
thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải
khí nhà kính.
- Ứng dụng công nghệ số, chuyển
đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các
lĩnh vực trong ngành giao thông vận tải.
7. Phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo, đào tạo lại, đào
tạo nâng cao nguồn nhân lực hiện có của ngành giao thông vận tải sẵn sàng tiếp
nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành phương tiện, hạ tầng giao thông
công nghệ mới không phát thải khí nhà kính.
8. Thông tin và truyền thông
Xây dựng kế hoạch truyền
thông và tổ chức truyền thông đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình,
chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải
sử dụng điện, năng lượng xanh.
V. NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN
Huy động tối đa các nguồn lực của
Nhà nước và tư nhân trên địa bàn tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp giảm
phát thải khí nhà kính, chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao thông vận tải
để triển khai, cụ thể:
- Các chương trình, nhiệm vụ, dự
án về công nghệ xanh, giảm phát thải khí nhà kính, huy động tối đa sự hỗ trợ từ
các quỹ tài chính khí hậu.
- Các dự án phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông xanh huy động nguồn lực từ ngân sách Nhà nước, huy động từ
đầu tư tư nhân và đối tác công tư...
- Đầu tư mới, đầu tư chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh
huy động sự hỗ trợ từ các quỹ tài chính khí hậu, từ nguồn xã hội hóa, doanh
nghiệp, người dân.
VI. DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
(Chi
tiết theo phụ lục kèm theo)
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện hiệu quả
nội dung Kế hoạch này hoặc lồng ghép các nội dung Kế hoạch này vào kế hoạch
hàng năm của ngành, lĩnh vực được giao phụ trách để triển khai thực hiện.
2. Giao Sở Giao thông vận
tải chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương theo
dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động chuyển
đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các- bon và khí mê-tan của ngành giao
thông vận tải trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai thực hiện khi có yêu cầu.
3. Trong quá trình triển
khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có phát sinh vướng mắc, các Sở, ban, ngành,
cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giao thông vận
tải) để kịp thời xem xét, giải quyết.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị triển
khai thực hiện theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, ĐVSN thuộc tỉnh;
- Cơ quan UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Hiệp hội Du lịch tỉnh;
- Hội vận tải ô tô tỉnh;
- VPUB tỉnh (LĐ, phòng KT, TH);
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, KT (Toàn).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM THỰC HIỆN CHUYỂN
ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
(Kèm theo Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Sơn
La)
I. DANH MỤC
NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Lộ trình thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Nguồn lực
|
1
|
Phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách để thực
hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải
khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải
|
Khi có văn bản đề nghị
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
NSNN
|
2
|
Nghiên cứu tích hợp vào quy
hoạch tỉnh Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát
thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Công thương
|
NSNN
|
3
|
Tổ chức thực hiện chiến lược
phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
|
2023 - 2025
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
NSNN, XHH
|
4
|
Tuyên truyền, vận động
người dân chuyển đổi phương tiện giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy,
xe ô tô) sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang phương tiện sử dụng điện, năng lượng
xanh. Hoàn thiện hạ tầng giao thông vận tải công cộng, hạ tầng giao thông
phi cơ giới.
|
2023 - 2030
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Giao thông vận tải; các Sở, ban, ngành
|
NSNN, XHH
|
5
|
Khuyến khích doanh nghiệp vận
tải buýt, taxi chuyển đổi sang ô tô điện
|
2023 - 2030
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Hội vận tải ô tô
|
NSNN, XHH
|
6
|
Thúc đẩy chuyển đổi các cảng
thủy nội địa, bến xe, trạm dừng nghỉ hiện hữu và xây mới đạt tiêu chí
“xanh”
|
2025 - 2050
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
NSNN, XHH
|
7
|
Định hướng nghiên cứu, phát
triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu
hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh; chú trọng
công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển phương tiện, trang thiết bị giao
thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh trên cơ sở hướng dẫn của các Bộ,
ngành liên quan
|
2023 - 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Giao thông vận tải; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
NSNN, XHH
|
8
|
Phát triển hệ thống sạc điện,
năng lượng xanh cho phương tiện giao thông
|
2025 - 2030
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
NSNN, XHH
|
9
|
Tăng cường hợp tác quốc tế,
tích cực vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài và các nguồn lực khác từ
nước ngoài phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, trong đó có nội dung
phục vụ chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê- tan
trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Hằng năm
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải; các Sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố
|
NSNN
|
10
|
Ứng dụng công nghệ số, chuyển
đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành
các lĩnh vực giao thông vận tải
|
Hằng năm
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
NSNN
|
11
|
Chủ trì tham mưu rà soát, xây
dựng, hoàn thiện và ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông đô thị cho phương
tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giao thông phi cơ giới; triển
khai các quy định, tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị có đường dành riêng cho
xe đạp và xe đạp điện
|
2023-2050
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
NSNN
|
12
|
Chỉ đạo các cơ quan báo chí,
hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương
tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh
|
Thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
NSNN
|
13
|
Tham mưu bố trí kinh phí để đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng; thực hiện chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp
trong chuyển đổi từ phương tiện, trang thiết bị sử dụng nhiên liệu hoá thạch
sang sử dụng điện, năng lượng xanh, đầu tư phát triển hạ tầng hỗ trợ cho
phương tiện đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng điện, năng lượng xanh theo
quy định, phù hợp nguồn lực, điều kiện thực tế địa phương
|
Hằng năm
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
Sở Tài chính; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
NSNN
|
II. DANH
MỤC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
TT
|
Tên dự án
|
Lộ trình thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Dự kiến kinh phí (tỷ VNĐ)
|
Nguồn kinh phí
|
I
|
DỰ ÁN CẤP TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu tổ chức thực hiện đầu
tư xây dựng tuyến cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu, đoạn tuyến thuộc địa bàn tỉnh
Sơn La
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Giao thông vận tải; các Sở, ban, ngành
|
8.500
|
NSNN
|
2
|
Phối hợp tham mưu huy động
các nguồn lực và triển khai đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Mộc Châu - thành phố
Sơn La - Điện Biên
|
2023-2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Giao thông vận tải; các Sở, ban, ngành
|
22.000
|
NSNN, PPP và nguồn vốn hợp pháp khác
|
3
|
Kiến nghị xây dựng và cải
tạo, nâng cấp một số đoạn tuyến quốc lộ trọng điểm như: QL.37 đoạn Gia Phù
- Cò Nòi; QL.43 đoạn Mộc Châu - Lóng Sập; xây dựng mới cầu Vạn Yên…
|
2023-2030
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, ban, ngành
|
4.000
|
NSNN
|
4
|
Kiến nghị với Trung ương cho
phép đầu tư xây dựng Cảng hàng không Nà Sản
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành
|
3.000
|
PPP
|
II
|
DỰ ÁN CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp một số tuyến
đường tỉnh trọng điểm như: ĐT.101, ĐT.102, ĐT.104, ĐT.105, ĐT.105A, ĐT.112…
|
2026-2030
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban QLDA ĐTXD các CTGT; các Sở, ban, ngành
|
5.100
|
NSNN
|
2
|
Xây dựng hệ thống đường giao
thông đô thị (các tuyến đường trục chính đô thị trên địa bàn: TP. Sơn La,
Mộc Châu, Mai Sơn theo Quy hoạch xây dựng đô thị)
|
2023-2050
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
|
5.000
|
NSNN
|
3
|
Xây dựng từng bước hệ thống
đường vành đai xanh các đô thị lớn
|
2030-2050
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải; các Sở,
ban, ngành
|
11.500
|
NSNN
|
Ghi chú:
NSNN: Nguồn vốn ngân sách Nhà
nước.
PPP: Nguồn vốn đối tác công -
tư. XHH: Nguồn vốn xã hội hóa.
Kinh phí nêu trên là số tính dự
toán đến thời điểm hiện tại, số liệu cụ thể sẽ được thể hiện khi triển khai đầu
tư các dự án theo đúng quy định của pháp luật./.
1 Áp dụng đối với
xe buýt có phạm vi hoạt động hoàn toàn trong khu vực đô thị