ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1689/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 07 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THIẾT LẬP KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC
HẠN CHẾ BAY ĐỐI VỚI TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Quyết định
số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập khu vực cấm
bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay
siêu nhẹ,
Căn cứ Kế hoạch
số 346/KH-BCĐ ngày 26/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Quyết định
18/2020/QĐ-TTg và Hướng dẫn số 347/HD-BQP ngày 26/02/2021 của Bộ Quốc phòng về
triển khai thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái
và các phương tiện bay siêu nhẹ.
Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch triển khai thiết lập khu vực cấm bay, khu
vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ
trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm triển
khai cho Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân (BCĐ PKND) tỉnh; BCĐ PKND các huyện,
thành phố; các Sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp với các
đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đóng trên địa bàn tỉnh thiết lập các khu vực cấm
bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay
siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Yêu cầu
a) Ban Chỉ đạo
Phòng không nhân dân tỉnh; Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân các huyện, thành phố;
các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu các văn bản của Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Quốc phòng, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng đóng trên địa bàn tỉnh làm tốt công tác chuẩn bị, thực hiện đúng quy
trình, tổ chức xác định chính xác các thông tin liên quan các khu vực cấm bay,
khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu
nhẹ trên địa bàn tỉnh, báo cáo kết quả đúng quy định về mẫu biểu và thời gian.
b) Bảo đảm an
toàn tuyệt đối về người, tài liệu, phương tiện.
II. NỘI DUNG, THỜI GIAN
1. Xây dựng
hướng dẫn cụ thể gửi:
Ban Chỉ đạo Phòng
không nhân dân các huyện, thành phố; các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị
liên quan; các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đóng trên địa bàn tỉnh. Thời
gian hoàn thành ngày 07/4/2021.
2. Xác định thông tin chi tiết các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh,
hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo kết quả về Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu 5, Ủy
ban nhân dân tỉnh.
a) Các đơn vị
trực tiếp quản lý, sử dụng điểm đất bao gồm: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh; Các đơn vị trực thuộc Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (hoặc các đơn vị trực thuộc 01 cơ quan nào đó
của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh);
các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đóng trên địa bàn tỉnh cung cấp thông thông
tin điểm đất chiếu theo Quyết định 18/2020/QĐ-TTg là khu vực cấm bay, khu vực hạn
chế bay bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ gửi
về BCĐ PKND huyện, thành phố nơi cơ quan, đơn vị mình đứng chân (qua Ban Chỉ
huy Quân sự các huyện, thành phố). Thời gian hoàn thành ngày 15/4/2021.
b) Ban Chỉ đạo
Phòng không nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp thông tin chi tiết các khu vực
cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện
bay siêu nhẹ trên địa bàn mình quản lý gửi về BCĐ PKND tỉnh (qua Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh). Thời gian hoàn thành ngày 20/4/2021.
c) Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh chủ trì, cùng với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở ngành liên
quan đo đạc kiểm tra, bổ sung thông tin chi tiết các khu vực cấm bay, khu vực hạn
chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa
bàn tỉnh. Thời gian từ ngày 20/4/2021 đến ngày 30/4/2021.
d) Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh tổng hợp số liệu, kiểm tra, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời
gian hoàn thành ngày 02/5/2021.
đ) Sở Tài
nguyên và Môi trường thể hiện các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với
tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh trên
bản đồ tỷ lệ 1/50.000, in bản đồ (in số lượng 06 bộ), tổng hợp dữ liệu vào đĩa
CĐ (file số) và gửi về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh. Thời gian hoàn thành ngày 10/5/2021.
e) Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ (số lượng 06 bộ), trình BCĐ PKND tỉnh ký, báo cáo
kết quả về Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu 5, UBND tỉnh trước ngày 12/5/2021.
3. Đăng lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh các thông tin liên quan khu
vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương
tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh. Thời gian thực hiện 30/7/2021 (sau
khi nhận được các dữ liệu từ Bộ Quốc phòng gửi về).
(Tiến độ thực hiện theo Phụ lục 1 gửi kèm)
III. THÀNH PHẦN, ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP
1. Thành phần:
Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh; Ban Chỉ đạo
Phòng không nhân dân các huyện, thành phố; Sở, ban ngành; các cơ quan, đơn vị
liên quan; các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đóng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Địa điểm
a) Khu vực cấm
bay
b) Khu vực hạn
chế bay
(Các khu vực
được quy định tại Điều 3, Điều 4 Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ)
IV. PHƯƠNG PHÁP
1. Xây dựng
hướng dẫn cụ thể gửi: Ban Chỉ đạo Phòng không nhân
dân các huyện, thành phố; các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; các đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng đóng trên địa bàn tỉnh.
Trên cơ sở Hướng
dẫn của Bộ Quốc phòng, giao Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì xây dựng hướng dẫn
gửi các cơ quan, đơn vị liên quan.
2. Xác định
thông tin chi tiết các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay
không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh, hoàn chỉnh hồ
sơ, báo cáo kết quả về Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu 5, Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Các đơn vị
trực tiếp quản lý, sử dụng điểm đất bao gồm: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh; Các đơn vị trực thuộc Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (hoặc các đơn vị trực thuộc 01 cơ quan nào đó
của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh);
các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đóng trên địa bàn tỉnh cung cấp thông thông
tin điểm đất chiếu theo Quyết định 18/2020/QĐ-TTg là khu vực cấm bay, khu vực hạn
chế bay bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (gửi kèm), ký xác nhận và gửi về BCĐ
PKND huyện, thành phố nơi cơ quan, đơn vị mình đứng chân (qua Ban Chỉ huy Quân
sự các huyện, thành phố).
b) Ban Chỉ đạo
Phòng không nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp thông tin chi tiết các khu vực
cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện
bay siêu nhẹ trên địa bàn mình quản lý, ký xác nhận và báo cáo về BCĐ PKND tỉnh
(qua Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh) theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 (gửi kèm).
c) Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, các Sở
ngành, địa phương liên quan tổ chức đo đạc bổ sung thông tin chi tiết các khu vực
cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện
bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh.
d) Giao Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh chủ trì, tổng hợp số liệu, kiểm tra, gửi về Sở Tài nguyên và
Môi trường.
đ) Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì thể hiện các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối
với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh
trên bản đồ tỷ lệ 1/50.000, in bản đồ (số lượng 06 bộ), tổng hợp dữ liệu vào
đĩa CĐ (file số) và gửi về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
e) Giao Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ (số lượng 06 bộ), trình BCĐ PKND tỉnh ký, báo
cáo kết quả về Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu 5, UBND tỉnh theo quy định.
3. Đăng lên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh các thông tin liên quan khu vực cấm bay, khu vực
hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ
trên địa bàn tỉnh.
Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, các Sở, ban,
ngành liên quan triển khai đăng lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh các thông
tin liên quan khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người
lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh.
V. BẢO ĐẢM KINH PHÍ
1. Cấp tỉnh: Giao Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành liên quan lập dự toán kinh phí, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Các huyện, thành phố: Tự bảo đảm.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân các huyện, thành phố; các Sở, ban,
ngành; các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt
chẽ tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc.
2. Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện, báo cáo về Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh (qua Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh) để theo dõi.
3. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đóng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
phối hợp với Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân các huyện, thành phố thực hiện có
hiệu quả Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
4. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên hệ
trực tiếp với Ban Chỉ huy Quân sự các huyện, thành phố hoặc Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh (qua đồng chí Thiếu tá Nguyễn Ngọc Quế, Chủ nhiệm Phòng không Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, SĐT: 034.9560.292).
Kế hoạch này
thay thế Kế hoạch số 504/KH-UBND ngày 01/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
triển khai thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không
người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư lệnh/QK5;
- Bộ Tham mưu/QK5; (báo cáo);
- Cơ quan CNPK, Phòng Tác chiến/QK5; (báo cáo);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (báo cáo);
- Cơ quan Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; (báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Bộ Tư lệnh Thông tin liên lạc;
- UBND các huyện, thành phố;
- Bộ CHQS, Công an, Bộ CHBĐ BP tỉnh;
- Thành viên BCĐ PKND tỉnh;
- fKQ370, fPK377, eKQ937, dPPK24;
- Lữ đoàn Đặc Công Nước 5;
- Trạm V84/c8/d15/BTL Thông tin Liên lạc.
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu VT, TCDNC. TXS
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC 1
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 1689/KH-UBND ngày 07/4/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
01
|
Xây dựng hướng
dẫn cụ thể gửi: BCĐ PKND các huyện, thành phố; các Sở, ngành liên quan; các
đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đóng trên địa bàn tỉnh.
|
Bộ CHQS tỉnh
|
07/4/2021
|
|
02
|
Các cơ quan,
đơn vị báo cáo dữ liệu về BCĐ PKND các huyện, thành phố
|
Các đơn vị
Công an, QS, Biên phòng; các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đóng trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận
|
15/4/2021
|
|
03
|
BCĐ PKND các
huyện, thành phố báo cáo dữ liệu về BCĐ PKND tỉnh.
|
BCĐ PKND các
huyện, thành phố
|
20/4/2021
|
|
04
|
Kiểm tra, đo
đạc bổ sung thông tin
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường, Bộ CHQS tỉnh
|
20-
30/4/2021
|
|
05
|
Bộ CHQS tỉnh
gửi dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ CHQS tỉnh
|
02/5/2021
|
|
06
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi bản đồ, dữ liệu đĩa CĐ (file số) về Bộ CHQS tỉnh
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
10/5/2021
|
|
07
|
Hoàn chỉnh hồ
sơ, báo cáo kết quả về Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu 5, UBND tỉnh
|
Bộ CHQS tỉnh
|
12/5/2021
|
|
08
|
Đăng lên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
30/7/2021
|
|
PHỤ LỤC 2
MẪU PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Kèm theo Kế hoạch số 1689/KH-UBND ngày 07/4/2021của UBND tỉnh)
CÔNG
AN TỈNH Y
CÔNG AN THÀNH PHỐ X
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..
…, ngày tháng năm 2021
|
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN
PHỤC VỤ XÂY DƯNG CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN
CHẾ BAY
Theo Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính
phủ
1. Thông
tin chung về đơn vị quản lý, sử dụng đất:
- Tên đơn vị
được khảo sát: Công an thành phố X/Công an tỉnh Y Thuộc bộ ban ngành (địa
phương): Bộ Công an
- Địa chỉ: Số
…, đường ….., xã ….., huyện…, tỉnh Y
- Người cung cấp
thông tin: Nguyễn Văn A… thuộc phòng ban/bộ phận:……...
- Chức vụ:
...........................
- Số điện thoại
liên hệ: 0222. xxxxxxxxxxx
2. Bảng tổng
hợp danh sách khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay:
STT
|
Điểm đất
Tên đơn vị sử dụng đất
|
Địa chỉ
|
Phân loại khu vực theo Quyết định 18/QĐ-TTg
|
Ghi chú
|
Số nhà
|
Xã/Phường/ Thị trấn
|
Huyện /Quận/ TP
|
Tỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Trụ sở Công
an thành phố X-Công an tp X/Công an tỉnh Y/Bộ Công an
|
Số …, đường
…
|
Xã…
|
Huyện ..
|
Tỉnh A
|
Cấm bay
|
Đã có trích đo và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
2
|
...............................
.........................
|
.......
......
|
..........
.....
|
...........
....
|
.......
.......
|
...................
|
......................
...........
|
3
|
...............................
.........................
|
.......
.......
|
..........
.....
|
...........
....
|
.......
.......
|
...................
|
......................
...........
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Kèm theo Kế hoạch số 1689/KH-UBND ngày 07/4/2021của UBND tỉnh)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH A
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày tháng năm 2021
|
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN
PHỤC VỤ XÂY DƯNG CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN
CHẾ BAY
Theo Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính
phủ
1. Thông
tin chung về đơn vị quản lý, sử dụng đất
- Tên đơn vị
được khảo sát: UBND tỉnh A
Thuộc bộ ban
ngành (địa phương): Tỉnh A
- Địa chỉ: Số
…, đường …., phường ….., quận ….., tỉnh ….
- Người cung cấp
thông tin: Trịnh Văn A
Thuộc phòng
ban/bộ phận:
Văn phòng
- Chức vụ:
Chánh văn phòng
- Số điện thoại
liên hệ: 0222. xxxxxxxxxxx
2. Bảng tổng
hợp danh sách khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
STT
|
Điểm đất- Tên đơn vị sử dụng đất
|
Địa danh
|
Phân loại khu vực theo Quyết định 18/QĐ-TTg
|
Ghi chú
|
Số nhà
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Trụ sở UBND
tỉnh A - UBND tỉnh A
|
Số …, đường …
|
Xã…
|
Huyện…
|
Tỉnh A
|
Cấm bay
|
Đã có trích đo và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Phụ lục 2:
Sử dụng cho đơn vị cấp cơ sở trực tiếp quản lý khu vực thuộc diện cấm
bay, hạn chế bay.
Phụ lục
2 được tổng hợp, ký và đóng dấu gửi cho Ban
Chỉ đạo Phòng không nhân dân cấp huyện và tương đương(số lượng 06 bộ) .
Khi gửi phải gửi kèm theo sao y hồ sơ pháp lý (bản đồ địa chính, bản đồ
trích đo, bản đồ quy hoạch, sơ đồ cấp đất và các văn bản, tài liệu pháp lý)
liên quan của điểm đất (nếu có). (1): Số thứ tự danh sách.
(2): Điểm đất-Tên
đơn vị sử dụng đất: Ghi tên điểm đất và Ghi đơn vị quản lý đầy đủ 3 cấp tính từ
cấp cơ sở.
(3): Nếu có
số nhà ghi chi tiết, không có thì bỏ trống.
(4), (5),
(6): Ghi rõ địa chỉ điểm đất, trường hợp nằm trên nhiều địa danh ghi rõ cụ thể
cho từng địa danh (xã, huyện, tỉnh).
(7): Phân
loại cấm bay hoặc hạn chế bay theo Quyết định 18/2020/QĐ-TTg .
(8): Ghi rõ
thông tin về giấy tờ về điểm đất (đã có, chưa có): Hồ sơ trích đo, giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ...
PHỤ LỤC 3
KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN CHẾ BAY ĐỐI
VỚI TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ
(Kèm theo Kế hoạch số 1689/KH-UBND ngày 07/4/2021của UBND tỉnh)
UBND
HUYỆN B
BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG KHÔNG
NHÂN DÂN HUYỆN B
-------
|
|
DANH SÁCH KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN CHẾ BAY ĐỐI VỚI TÀU BAY KHÔNG
NGƯỜI LÁI VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ
Theo Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính
phủ
Kèm theo báo cáo số: ………. ngày ... tháng ... năm ....
TT
|
Điểm đất
Tên đơn vị sử dụng đất
|
Địa chỉ
|
Phân loại khu vực theo Quyết định 18/QĐ-TTg
|
Hồ sơ pháp lý
|
Ghi chú
|
Số nhà
|
Xã/ Phường/ Thị trấn
|
Huyện/ Quận/TP
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Bộ Quốc
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lữ đoàn Đặc
Công nước………..
|
Số …, đường …
|
Xã…
|
Huyện ..
|
Cấm bay
|
Đã có trích đo, giấy chứng nhận
|
|
2
|
………………………
…….
|
Số…, đường …
|
Xã…
|
Huyện ..
|
Cấm bay
|
Đã có trích đo, giấy chứng nhận
|
|
II
|
Bộ GTVT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sân bay
.../Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
|
Số …, đường …
|
Xã…
|
Huyện …
|
Cấm bay
|
Đã có giấy chứng nhận
|
|
III
|
Huyện B Tỉnh
A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở Công
an huyện B/ Công an tỉnh A
|
Số …, đường …
|
Xã…
|
Huyện …
|
Cấm bay
|
Đã có trích đo, giấy chứng nhận
|
|
2
|
Trụ sở Ban
CHQS huyện B/ Bộ CHSQS tỉnh A
|
Số …, đường …
|
Xã…
|
Huyện …
|
Cấm bay
|
Đã có trích đo
|
|
3
|
Trại tạm giam
Công an huyện B/Công an tỉnh A
|
Số …, đường …
|
Xã…
|
Huyện …
|
Cấm bay
|
Chưa có hồ sơ
|
|
4
|
Trụ sở UBND
(cấp tỉnh)
|
Số …, đường …
|
Xã…
|
Huyện …
|
Cấm bay
|
Đã có trích đo, giấy chứng nhận
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Phụ lục
3: Quy định chung cho Ban Chỉ đạo Phòng
không nhân dân cấp huyện tổng hợp ký và đóng dấu, báo báo về Ban Chỉ đạo
Phòng không nhân dân tỉnh
Lưu ý: tổng hợp
và gửi kèm toàn bộ Phụ lục 2 (bao gồm hồ sơ các điểm đất).
(1) Số thứ
tự danh sách
(2) Tên điểm
đất và đơn vị quản lý điểm đất: ghi đầy đủ đến cấp trực thuộc Bộ
(3) Nếu có
số nhà ghi chi tiết, không có thì bỏ trống
(4), (5) Địa
chỉ: Ghi tên địa chỉ của thửa đất
(6) Phân loại:
cấm bay hoặc hạn chế bay
(7) Ghi rõ
tình trạng hồ sơ pháp lý liên quan