ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 149/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 06 tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải, Uỷ
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày
22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Kế hoạch) trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao tại Quyết định
số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ để tổ chức triển khai thực
hiện trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra; phù hợp
với tình hình thực tế tại địa phương;
Chuyển đổi năng lượng xanh là nhiệm vụ cơ bản và
quan trọng trong quá trình thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh, đồng thời cũng
là cơ hội để ngành giao thông vận tải của tỉnh phát triển đồng bộ theo hướng hiện
đại hóa và bền vững, bắt kịp với xu thế và trình độ phát triển tiên tiến của thế
giới.
2. Yêu cầu
- Gắn trách nhiệm cụ thể của cơ quan quản lý nhà
nước trong nhiệm vụ chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và
khí mê-tan của ngành giao thông vận tải, đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
được giao của các Sở, Ban, ngành và địa phương; phù hợp với khả năng huy động
nguồn lực, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ;
- Chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao
thông vận tải có nền tảng là sự chuyển đổi công nghệ mạnh mẽ, cần dựa vào thể
chế và quản trị hiện đại, khoa học và công nghệ tiên tiến, nguồn nhân lực chất
lượng cao.
- Việc thực hiện chuyển đổi năng lượng xanh của
ngành giao thông vận tải cần xây dựng lộ trình hợp lý, phù hợp với khả năng huy
động nguồn lực, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả và bền vững trong thực hiện
thông qua các chương trình, kế hoạch hành động cụ thể.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển hệ thống
giao thông vận tải xanh hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về “0”
vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với các lĩnh
vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt công nghệ, thể chế, nguồn
lực nhằm thực hiện mức cam kết trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC)
và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan của Việt Nam.
- Giai đoạn đến năm 2050: Phát triển hợp lý các
phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ phương tiện,
trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng lượng xanh,
hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050; phát triển hạ tầng
giao thông phi cơ giới.
III. LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG
LƯỢNG XANH
1. Về đường bộ
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Thúc đẩy chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn, sử dụng 100% xăng
E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu của
người dân, doanh nghiệp.
- Khuyến khích các bến xe, trạm dừng nghỉ xây dựng
mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
- Phát triển giao thông phi cơ giới tại địa phương;
khuyến khích người dân sử dụng xe đạp và đi bộ.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Đến năm 2040: Từng bước hạn chế tiến tới dừng
sử dụng xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy dùng nhiên liệu hóa thạch trên địa bàn tỉnh.
- Đến năm 2050: 100% phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi sang sử dụng điện,
năng lượng xanh, toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu chí xanh; chuyển đổi
toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh.
- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng
xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
- Có trên 30% phương tiện tham gia giao thông
phi cơ giới được sử dụng tại các khu đô thị và các khu du lịch.
2. Về đường thủy nội địa
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển
đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng dụng điện,
năng lượng xanh.
- Áp dụng tiêu chí bến xanh, hoạt động vận tải
xanh làm cơ sở xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư mới bến thủy nội
địa xanh trên địa bàn tỉnh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Tiếp tục khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu,
chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh. Khuyến khích hoạt động đầu tư mới bến thủy nội địa theo
hướng phát triển xanh.
- Từ năm 2040: 100% phương tiện thủy nội địa
đóng mới sử dụng điện, năng lượng xanh. Phấn đấu có 100% bến thủy nội địa xây dựng
mới áp dụng tiêu chí bến xanh; khuyến khích bến thủy nội địa đang hoạt động
chuyển dịch áp dụng tiêu chí bến xanh.
- Đến năm 2050: 100% phương tiện sử dụng nhiên
liệu hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh. Có 100% trang thiết
bị tại các bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Về giao thông đô thị
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Từ năm 2025: 100% xe buýt đầu tư mới sử dụng
điện, năng lượng xanh.
- Tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng
đạt trên 5%.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Từ năm 2030: Tỷ lệ phương tiện sử dụng điện,
năng lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện,
năng lượng xanh.
- Đến năm 2050: 100% xe buýt, xe taxi sử dụng điện,
năng lượng xanh.
- Tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng
đạt trên 10%.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng hoàn chỉnh thể
chế, chính sách, quy hoạch
- Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương trong việc
hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách để thực hiện Chương trình hành
động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của
ngành Giao thông vận tải phù hợp với điều kiện và tình hình phát triển của tỉnh.
- Khuyến khích, thu hút đầu tư chuyển đổi năng
lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính đối với phương tiện giao thông, phát
triển hệ thống sạc điện, hạ tầng cung cấp năng lượng xanh.
2. Chuyển đổi phương tiện
sử dụng điện, năng lượng xanh
- Xây dựng chương trình chuyển đổi sử dụng điện,
năng lượng xanh đối với phương tiện vận tải.
- Triển khai thực hiện chính sách khuyến khích,
hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông sử dụng năng
lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh khi được cơ quan Trung ương
ban hành.
3. Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông xanh
- Triển khai phát triển hạ tầng giao thông theo
quy hoạch của tỉnh, chú trọng hạ tầng phục vụ phát triển vận chuyển giao thông
công cộng, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phi cơ giới, điểm trông giữ
phương tiện kết nối hợp lý với các phương thức vận tải hành khách công cộng
khác. Các công trình giao thông (bến xe, bến thủy..) đảm bảo chuyển đổi theo
tiêu chí xanh đúng quy định.
- Phối hợp triển khai Quy hoạch và xây dựng hệ
thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông trên địa
bàn tỉnh.
- Đẩy nhanh, ưu tiên hoàn thành xây dựng các dự
án đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ; Tuyên Quang - Hà Giang và các tuyến đường
liên kết vùng tỉnh, vùng huyện.
- Ưu tiên đầu tư xây dựng từng bước hoàn thiện kết
cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh, trọng tâm là các trục đường phát triển
đô thị tại thành phố Tuyên Quang (đường từ thành phố Tuyên Quang đi trung tâm
huyện Yên Sơn; đường từ trung tâm thành phố Tuyên Quang đi suối khoáng Mỹ Lâm;
đường Lý Thái Tổ; đường từ Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm đến Quốc lộ 2D kết nối
với đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ…).
- Cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì hệ thống
đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; xây dựng mới tại trung tâm các huyện ít
nhất 01 trục đường phát triển đô thị; 35 km đường trục chính qua trung tâm xã
và những nơi có điều kiện quy mô theo hướng đường đô thị; hoàn thành Đề án bê
tông hóa đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu trên đường giao thông nông
thôn giai đoạn 2021 - 2025.
- Cải tạo, sửa chữa và xây mới 06 cầu lớn vượt
sông Lô, vượt sông Gâm, vượt sông Phó Đáy và các công trình cầu quan trọng khác
trên địa bàn tỉnh.
- Đối với các tuyến đường đầu tư xây dựng mới
trong đô thị và các khu du lịch cần bố trí làn đường dành cho người đi bộ và đi
xe đạp, quy hoạch thành mạng lưới liên thông, kết nối với tất cả các điểm dừng
đỗ xe buýt, taxi.
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, giảm phát thải nhà kính
- Áp dụng giới hạn định mức tiêu thụ nhiên liệu
đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo lộ trình, hướng tới giảm tối
đa mức tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí nhà kính.
- Tổ chức khoa học, hợp lý giữa các phương thức
vận tải, thúc đẩy chuyển đổi sử dụng phương tiện giao thông cá nhân sang sử dụng
phương tiện giao thông công cộng.
5. Hợp tác quốc tế:
Chủ động tham gia, triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế tại tỉnh Tuyên
Quang về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan
trong lĩnh vực giao thông vận tải như: Đầu tư phát triển hạ tầng, đào tạo nguồn
nhân lực, chuyển giao công nghệ, tổ chức hội nghị, hội thảo…
6. Khoa học công nghệ
- Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển
giao công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ
tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung cấp năng lượng xanh; đặc biệt chú
trọng công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển phương tiện, trang thiết bị giao
thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển
đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các
lĩnh vực ngành giao thông vận tải.
7. Phát triển nguồn nhân lực
và truyền thông
- Đào tạo nguồn nhân lực để sẵn sàng tiếp nhận
chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành phương tiện, hạ tầng giao thông công
nghệ mới không phát thải khí nhà kính.
- Xây dựng, mở mới các ngành đào tạo tại các trường
Đại học, cao đẳng, trung cấp dạy nghề trên địa bàn tỉnh về công nghệ phương tiện,
năng lượng, kết cấu hạ tầng xanh.
- Xây dựng truyền thông và tổ chức truyền thông
đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
V. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
- Huy động tối đa nguồn lực của
Nhà nước, lồng ghép các chương trình, dự án, nguồn vốn ngân sách Nhà nước và mời
gọi các nguồn xã hội hóa để đầu tư thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp giảm phát
thải khí nhà kính, chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao thông vận tải để
triển khai thực hiện.
- Các chương trình, nhiệm vụ, dự
án về công nghệ xanh, giảm phát thải khí nhà kính huy động tối đa sự hỗ trợ từ
các quỹ tài chính khí hậu.
- Các dự án phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông xanh huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, huy động đầu tư
tư nhân và đối tác công tư...
- Đầu tư mới, đầu tư chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh
huy động sự hỗ trợ từ các quỹ tài chính khí hậu, từ nguồn xã hội hóa, doanh
nghiệp, người dân
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải làm cơ quan chủ trì, tổ
chức triển khai thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, chuyển đổi
sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện, thiết bị, hạ tầng giao thông
xanh trong giao thông vận tải. Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hằng năm tổng hợp, tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, hỗ trợ liên quan đến chuyển
đổi năng lượng xanh, giảm phát thải nhà kinh đối với phương tiện giao thông đường
bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng không. Triển khai thực hiện đề án thu
hút đầu tư của tỉnh, trong đó có lĩnh vực phát triển hệ thống sạc điện, hạ tầng
cung cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng
xanh.
3. Sở Công thương chủ trì, phối hợp tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển ngành công nghiệp sản xuất phương tiện,
trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh; phối hợp với Bộ,
ngành, đơn vị liên quan triển khai phát triển hệ thống sạc điện, cung cấp năng
lượng xanh cho phương tiện giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính chủ trì trên cơ sở
đề xuất của các Sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan rà soát,
cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí
theo khả năng để triển khai thực hiện kế hoạch này theo đúng quy định của Luật
ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
5. Sở Xây dựng phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan trong việc triển khai thực hiện các chính sách ưu tiên phát triển
hạ tầng giao thông đô thị cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng
xanh, giao thông phi cơ giới; hướng dẫn áp dụng các quy định, tiêu chuẩn thiết
kế đường đô thị có đường dành riêng cho xe đạp và xe đạp điện trên địa bàn tỉnh,
sau khi được Bộ Xây dựng ban hành.
6. Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh ưu tiên đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ như: nghiên cứu,
phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, thiết bị, phương tiện sử dụng điện,
năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng
năng lượng xanh phù hợp với định hướng, quy hoạch của tỉnh.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì
nghiên cứu, liên kết với các Trường đào tạo để phát triển nguồn nhân lực đảm bảo
sẵn sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác vận hành công nghệ mới về
phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh và kết cấu hạ tầng
xanh.
8. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ
quan báo chí, truyền thông thực hiện tuyên truyền đến người dân và doanh nghiệp
về chương trình, kế hoạch, lộ trình, chính sách và lợi ích của việc chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
9. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch này bảo đảm đúng quy định; đồng thời, có trách nhiệm phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm
theo Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các thành viên Ban ATGT tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số: 149/KH-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung
nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Nguồn lực
|
Thời gian
thực hiện
|
1
|
Phối hợp với các Bộ, ngành trong việc hoàn thiện
hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách để thực hiện Chương trình hành động về
chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của
ngành giao thông vận tải
|
Các Sở, ngành
chuyên môn
|
Các đơn vị có
liên quan
|
NSNN
|
Khi có yêu cầu
|
2
|
Thúc đẩy người dân chuyển đổi sang phương tiện
giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô) sử dụng điện
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các đơn vị có
liên quan
|
NSNN, XHH
|
2023-2030
|
3
|
Thúc đẩy doanh nghiệp vận tải buýt, taxi chuyển
đổi sang ô tô điện
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở: Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành có liên quan
|
NSNN, XHH
|
2023-2030
|
4
|
Hoàn thiện hạ tầng giao thông công cộng, phát
triển hạ tầng giao thông vận tải công cộng khối lượng lớn, hạ tầng giao thông
phi cơ giới
|
Sở Giao thông vận
tải; UBND các huyện, thành phố
|
Sở: Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; các Sở, ngành có liên quan
|
NSNN, XHH
|
2023-2050
|
5
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm
phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở: Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Công Thương; các Sở, ngành có liên quan
|
NSNN
|
Hàng năm
|
6
|
Phối hợp triển khai phương án phát triển hệ thống
trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Sở: Xây dựng,
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thành phố;
các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
2025-2050
|
7
|
Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh thúc đẩy các hoạt
động hợp tác quốc tế về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí
các-bon và khí mê-tan trong lĩnh vực giao thông vận tải (như: phát triển hạ tầng,
đào tạo nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế,..
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở: Kế hoạch và
Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính; các đơn vị có liên quan
|
NSNN, XHH
|
Hàng năm
|
8
|
Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển
giao công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ
tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh; đặc biệt
chú trọng công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển phương tiện, trang thiết bị
giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Giao thông vận
tải; các đơn vị có liên quan
|
NSNN, XHH
|
Hàng năm
|
9
|
Phát triển nguồn nhân lực, sẵn sàng tiếp nhận
chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành công nghệ mới về phương tiện, trang
thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh và kế cấu hạ tầng
|
Các Sở, ngành
chuyên môn
|
Sở: Giáo dục và
Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội; các đơn vị có liên quan
|
NSNN, XHH
|
Hằng năm
|
10
|
Xây dựng kế hoạch truyền thông và tổ chức truyền
thông đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển
đổi phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
NSNN, XHH
|
2025-2035
|
11
|
Triển khai thực hiện chính sách khuyến khích,
ưu đãi, hỗ trợ cho người dân khi chuyển đổi phương tiện giao thông cá nhân sử
dụng năng lượng hóa thạch sang phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh
|
Các Sở, ban,
ngành
|
Các đơn vị có
liên quan
|
NSNN
|
Hằng năm
|
12
|
Rà soát, xây dựng, ưu tiên phát triển hạ tầng
giao thông đô thị cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh,
giao thông phi cơ giới; rà soát, ban hành các quy định thiết kế đường đô thị
có đường dành riêng cho xe đạp và xe đạp điện.
|
Sở Xây dựng
|
Sở: Công
Thương, Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố
|
NSNN, XHH
|
2025-2050
|