ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 102/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 29
tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 109-KH/TU NGÀY 22/5/2023 CỦA TỈNH ỦY
THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 49-KL/TW NGÀY 28/02/2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2045
Căn cứ Kết luận số 49-KL/TW
ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về định hướng phát triển giao thông vận tải đường
sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kế hoạch số 109-KH/TU ngày
22/5/2023 của Ban thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Nam Định thực hiện kết luận số
49-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về định hướng phát triển giao thông vận
tải đường sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Thực hiện chỉ đạo của
Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức quán triệt sâu rộng,
cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, xác định định rõ nhiệm vụ trọng tâm và phân
công nhiệm vụ, trách nhiệm nhằm tập trung thực hiện có hiệu quả Kết luận số
49-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 109-KH/TU ngày
22/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, qua đó tạo sự nhất quán, xuyên suốt trong
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị nhằm thực hiện tốt định hướng phát triển giao thông vận tải đường
sắt Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phù hợp với đặc điểm, tình
hình của địa phương.
- Nâng cao nhận thức của các
ngành, chính quyền, doanh nghiệp và người dân về vị trí, vai trò, tầm quan trọng
và sự cần thiết của vận tải đường sắt. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp chính
quyền trong công tác phối hợp, đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc
gia Bắc - Nam, nhất là tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam, tạo động lực quan
trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phát huy lợi thế trên các hành
lang kinh tế chiến lược của tỉnh, gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh và hội nhập
quốc tế, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
2. Yêu cầu
Kế hoạch thực hiện phải đảm bảo
phù hợp và gắn kết chặt chẽ với những chủ trương, định hướng, mục tiêu, giải
pháp phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh; phù hợp
với Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, các quy hoạch, kế
hoạch có liên quan khác. Là căn cứ để UBND tỉnh kiểm điểm trách nhiệm của các cấp,
các ngành trong việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được giao.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển giao thông vận tải
đường sắt hiện đại, đồng bộ, tận dụng lợi thế của địa phương có các tuyến đường
sắt đi qua nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, đẩy mạnh
đổi mới sáng tạo, nâng cao chất lượng tăng trưởng và phát triển kinh tế. Phấn đấu
đến năm 2030, Nam Định là tỉnh phát triển khá của cả nước, cực phát triển quan
trọng của vùng Nam đồng bằng Sông Hồng ; Vận tải đường sắt sẽ đóng vai trò chủ
đạo trên hành lang kinh tế Bắc - Nam, các hành lang vận tải chính Đông - Tây.
2. Mục tiêu cụ thể
- Huy động và sử dụng hiệu quả
mọi nguồn lực để tập trung ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải
hiện đại, đồng bộ, bền vững, kết nối với các tuyến đường sắt, các nhà ga để
khai thác hiệu quả các tuyến đường sắt đi qua địa bàn tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với các ban
Bộ ngành, các cơ quan Trung ương, triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp
góp phần hoàn thiện các mục tiêu phát triển hệ thống giao thông vận tải đường sắt
Việt Nam các giai đoạn: Đến năm 2025, đến năm 2030 và đến năm 2045.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác
quán triệt, tuyên truyền, phổ biến thông tin và triển khai thực hiện Kế hoạch
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo,
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của các sở, ban
ngành, địa phương, doanh nghiệp và người dân về vai trò, vị trí, lợi thế của
phương thức giao thông vận tải đường sắt, tạo sự thống nhất, quyết tâm cao
trong phát triển giao thông vận tải đường sắt. Cụ thể hóa các quan điểm, mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển đường sắt đồng bộ với phát triển ngành
giao thông vận tải.
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng,
tập trung quán triệt các nội dung của Kết luận số 49-KL/TW ngày 28/02/2023 của
Bộ Chính trị và Kế hoạch thực hiện Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy để tạo sự
thống nhất trong nhận thức và hành động ở tất cả các cấp, các ngành về vai trò,
vị trí chiến lược và tầm quan trọng của vận tải đường sắt.
2. Tập
trung chỉ đạo nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và tổ chức quản lý, thực
hiện tốt các loại quy hoạch
- Thực hiện đồng bộ các giải
pháp nâng cao chất lượng công tác lập, quản lý và thực hiện quy hoạch phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
- Tập trung hoàn thiện các quy
hoạch liên quan đến giao thông vận tải đường sắt tích hợp vào trong Quy hoạch tỉnh
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quy hoạch, xây dựng hệ thống mạng lưới
giao thông (đường bộ, đường thủy, đường biển,...) liên kết với các tuyến đường
sắt phù hợp với thực tế và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Quy hoạch, xây dựng các cảng
cạn và trung tâm logistics, kho bãi làm đầu mối tổ chức vận tải, lưu thông,
trung chuyển, giao nhận hàng hóa, phát triển các phương thức kết nối thuận lợi
gắn liền và phát huy lợi thế của vận tải đường sắt. Phát triển các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, các ngành nghề dịch vụ đồng bộ gắn liền với ngành công
nghiệp đường sắt.
- Phát triển khoa học công nghệ
hiện đại trong công tác xây dựng (nhà ga TOD, đô thị thông minh) tạo không gian
phát triển mới và khai thác hiệu quả các loại hình vận tải đường sắt. Quản lý,
khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt, bảo đảm an toàn giao thông, sử dụng hiệu
quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, hạn chế ô nhiễm môi trường, tiết kiệm năng lượng;
Chú trọng đào tạo, thu hút nguồn nhân lực khoa học, công nghệ trong các lĩnh vực
đường sắt đô thị, đường sắt tốc độ cao, kết cấu hạ tầng giao thông.
3. Bố trí
nguồn lực đầu tư phát triển giao thông vận tải kết nối với hệ thống giao thông
đường sắt
- Ưu tiên bố trí nguồn lực
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, nguồn tăng thu, tiết kiệm chi hằng năm,
khai thác hiệu quả nguồn lực từ quỹ đất, nguồn lực ngoài ngân sách, xây dựng cơ
sở hạ tầng kết nối với đường sắt, các trung tâm logistics để phát triển giao
thông vận tải đường sắt.
- Chú trọng công tác quy hoạch
các khu đô thị, các khu, cụm công nghiệp gắn kết với các tuyến, khu ga đường sắt
để tạo ra không gian phát triển mới, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát huy hiệu
quả trong huy động vốn, khai thác, vận tải đường sắt.
4. Tăng cường
phối hợp trong công tác quản lý khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt
- Bám sát tiến độ thực hiện các
dự án đường sắt, đặc biệt là tuyến đường sắt tốc độ cao về hướng tuyến và vị
trí nhà ga, từ đó kịp thời điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch có liên quan nhằm
khai thác tối đa hiệu quả của các tuyến đường sắt trên.
- Chỉ đạo các địa phương thực
hiện tốt các công tác Giải phóng mặt bằng trong quá trình thực hiện xây dựng
các dự án đường sắt đi qua địa bàn tỉnh.
IV. PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ
1. Sở Giao thông vận tải
- Tham mưu cho UBND tỉnh về xây
dựng, hoàn thiện quy hoạch giao thông vận tải, đặc biệt chú trọng đến giao
thông vận tải đường sắt, bảo đảm thực hiện quy hoạch về hạ tầng giao thông đồng
bộ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tích hợp kết cấu
hạ tầng giao thông hỗ trợ các hình thức vận tải trong quy hoạch tổng thể ngành;
Quy hoạch, xây dựng các cảng cạn và trung tâm logistics, kho bãi làm đầu mối tổ
chức vận tải, lưu thông, trung chuyển, giao nhận hàng hóa, phát triển các
phương thức kết nối thuận lợi gắn liền và phát huy lợi thế của vận tải đường sắt,
tổ chức kết nối thuận tiện để người dân sử dụng dịch vụ vận tải.
- Phối hợp với các sở, ngành
liên quan, tham mưu UBND tỉnh huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
kết nối với đường sắt, các trung tâm logistics để phát triển giao thông vận tải
đường sắt theo hướng hiện đại, đồng bộ, bền vững, khai thác hiệu quả các tuyến
đường sắt đi qua địa bàn tỉnh.
- Bám sát tiến độ thực hiện các
dự án đường sắt, đặc biệt là tuyến đường sắt tốc độ cao về hướng tuyến và vị
trí nhà ga, từ đó kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các quy
hoạch có liên quan nhằm khai thác tối đa hiệu quả của các tuyến đường sắt trên.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, tiếp tục phối hợp với
các đơn vị có liên quan hoàn thiện Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050, trong đó định hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt
Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tham mưu cân đối, lồng ghép các nguồn vốn để ưu tiên đầu tư xây dựng
các công trình trọng điểm đặc biệt là các công trình liên quan đến cơ sở hạ tầng
để kết nối với giao thông vận tải đường sắt phục vụ nhu cầu phát triển bền vững
kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Sở Tài Chính
Căn cứ tình hình thực tế và khả
năng cân đối của ngân sách địa phương, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để từng bước thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn,
báo chí trên địa bàn và hệ thống thông tin cơ sở tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến Kế hoạch phương hướng phát triển giao thông vận tải đường sắt tỉnh Nam
Định tới tất cả các Sở, ban ngành, chính quyền, doanh nghiệp và người dân hiểu
được vị trí, vai trò, tầm quan trọng và sự cần thiết của vận tải đường sắt.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Nghiên cứu xây dựng và tổ chức
triển khai các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học và công nghệ liên quan đến lĩnh
vực giao thông vận tải đường sắt. Ứng dụng, phát triển khoa học công nghệ hiện
đại trong công tác xây dựng (nhà ga TOD, đô thị thông minh), tạo không gian
phát triển mới và khai thác hiệu quả các loại hình vận tải đường sắt. Tham mưu
các cơ chế thu hút nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực đường
sắt đô thị, đường sắt tốc độ cao, kết cấu hạ tầng giao thông.
6. Các Sở Công Thương, Sở
Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh và các Sở, ban ngành khác
Chủ động rà soát để thực hiện
các dự án, nhiệm vụ có liên quan, tham mưu đề xuất cho UBND tỉnh ban hành các định
hướng phát triển phù hợp với từng ngành, lĩnh vực, kịp thời điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư, các ngành nghề dịch
vụ đồng bộ gắn liền với ngành công nghiệp đường sắt ... nhằm khai thác tối đa
hiệu quả của các tuyến đường sắt trên. Tạo mọi điều kiện nhằm thu hút các nhà đầu
tư có năng lực kinh nghiệm, có công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường đầu
tư để phát triển ngành công nghiệp đường sắt.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Nam Định
Chủ động phối hợp với các ở,
ban, ngành trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ xây dựng, phát triển ngành
giao thông vận tải đường sắt. Thực hiện tốt các công tác giải phóng mặt bằng
trong quá trình thực hiện xây dựng các dự án đường sắt đi qua địa bàn tỉnh.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nội dung của Kế
hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Nam Định theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức quán triệt và tập trung chỉ đạo, phối
hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được
phân công.
2. Giao Sở Giao thông vận tải
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan rà soát, kiểm
tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch; hàng năm tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả triển khai thực hiện các nội dung nêu tại Kế
hoạch này.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương kịp thời
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Các đ/c lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố NĐ;
- Cổng TTĐT tỉnh, trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|