BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
717/ĐKVN-VAR
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 5 năm 2011
|
HƯỚNG DẪN
CẢI TẠO THÙNG
HÀNG/LẮP RÁP KHUNG MUI TRÊN Ô TÔ TẢI THEO THIẾT KẾ MẪU
Căn cứ
Quyết định số 26/2008/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm
Việt Nam;
Căn cứ Quy
định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo
Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/2/2005, đã được sửa đổi, bổ sung theo
Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ văn
bản số 6012/BGTVT-KHCN ngày 28/9/2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT .
Cục Đăng
kiểm Việt Nam hướng dẫn cải tạo thùng hàng/lắp ráp khung mui trên ô tô tải theo
Thiết kế mẫu do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành như sau:
1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1.1. Văn
bản này áp dụng cho các đơn vị, cá nhân thực hiện kiểm tra nghiệm thu, cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
(sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận cải tạo) cho ô tô tải cải tạo thùng
hàng/lắp ráp khung mui trên ô tô tải theo Thiết kế mẫu do Cục Đăng kiểm Việt
Nam ban hành (sau đây gọi tắt là Thiết kế mẫu).
1.2. Thiết
kế mẫu sử dụng để thi công cải tạo thùng hàng/ lắp ráp khung mui đối với ô tô
tải đã có biển số đăng ký hoặc ô tô tải đã qua sư dụng nhập khẩu.
2. Yêu cầu
đối với xe cơ giới
Những ô tô
tải sau đây được sử dụng Thiết kế mẫu sử dụng để thi công cải tạo thùng
hàng/lắp ráp khung mui:
2.1. Ô tô
tải chưa cải tạo quá hai trong sáu hệ thống, tổng thành sau: hệ thống truyền
lực; hệ thống treo; hệ thống lái; hệ thống chuyển động; buồng lái; thân xe (nêu
tại mục 1.3 của Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT).
2.2. Ô tô
tải có cùng nhãn hiệu, số loại với ô tô trong các Thiết kế mẫu và thỏa mãn các
yêu cầu dưới đây:
a. Kích
thước bao; kích thước thùng hàng; chiều dài cơ sở; vết bánh xe; trọng lượng bản
thân theo tài liệu kỹ thuật của xe trước cải tạo có sai lệch không vượt quá
tiêu chuẩn sai số cho phép so với ô tô trong Thiết kế mẫu.
b. Động cơ
có công suất lớn nhất, mô men xoắn lớn nhất, số vòng quay lớn nhất không nhỏ
hơn 10% và không lớn hơn 15% so với ô tô trong Thiết kế mẫu.
3. Thi
công cải tạo
3.1. Việc
thi công cải tạo phải thực hiện đúng theo Thiết kế mẫu, đảm bảo các yêu cầu về
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tại các cơ sở có tư cách pháp
nhân, có đăng ký kinh doanh ngành nghề cải tạo xe cơ giới phù hợp với các quy
định của pháp luật.
3.2. Ô tô
sau cải tạo phải được cơ sở thi công kiểm tra nghiệm thu chất lượng sản phẩm.
Kết quả kiểm tra nghiệm thu lập thành Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới
cải tạo (theo mẫu Phụ lục 1).
4. Kiểm
tra nghiệm thu
4.1. Trung
tâm Đăng kiểm kiểm tra nghiệm thu
a. Ô tô đã
có biển số đăng ký và Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường (sau đây gọi tắt là Sổ kiểm định): Kiểm tra nghiệm thu tại Trung tâm Đăng
kiểm quản lý Sổ kiểm định.
b. Ô tô đã
có biển số đăng ký nhưng chưa có Sổ kiểm định: Kiểm tra nghiệm thu và lập Sổ
kiểm định tại một trong số các Trung tâm Đăng kiểm cùng địa phương với địa chỉ
chủ xe trong Đăng ký xe ô tô.
c. Ô tô đã
qua sử dụng nhập khẩu chưa có biển số đăng ký: Kiểm tra nghiệm thu tại Trung
tâm Đăng kiểm cùng địa phương nơi ô tô sẽ đăng ký biển số, sau khi đăng ký và
được cấp biển số đăng ký, trở lại Trung tâm Đăng kiểm đã kiểm tra nghiệm thu để
lập Sổ kiểm định.
4.2. Hồ sơ
kiểm tra nghiệm thu
Hồ sơ
nghiệm thu ô tô tải cải tạo thùng hàng/lắp ráp khung mui trên ô tô tải theo
Thiết kế mẫu gồm:
a. Đăng ký
xe ô tô (nếu đã được cấp);
b. Sổ kiểm
định hoặc Giấy chứng nhận chất lượng ô tô nhập khẩu (nếu đã được cấp);
c. Biên
bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo của cơ sở thi công cải tạo;
d. Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của cơ sở thi công (đối với trường hợp nghiệm thu sản phẩm đầu
tiên).
4.3. Kiểm
tra nghiệm thu
a. Yêu cầu
đối với đăng kiểm viên kiểm tra nghiệm thu:
Là đăng kiểm viên kiểm định xe cơ giới. Riêng đăng kiểm viên hạng III phải tham
dự chương trình đào tạo và được cấp chứng chỉ về nghiệp vụ cải tạo xe cơ giới
của Cục Đăng kiểm Việt Nam .
b. Kết quả
kiểm tra nghiệm thu được lập thành Biên bản kiểm tra cải tạo thùng hàng/ lắp
ráp khung mui (theo mẫu Phụ lục 2).
4.4. Cấp
Giấy chứng nhận cải tạo
a. Ô tô
sau cải tạo phù hợp với Thiết kế mẫu và có kết quả kiểm tra nghiệm thu thỏa mãn
các quy định hiện hành được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (theo mẫu Phụ lục 3).
b. Ô tô
sau cải tạo không đạt yêu cầu, Trung tâm Đăng kiểm có trách nhiệm trả lời và
hướng dẫn chủ xe, lái xe khắc phục để kiểm tra lại.
c. Thời
gian thực hiện và thông báo kết quả trong ngày làm việc.
5. Giấy
chứng nhận cải tạo
5.1. Giấy
chứng nhận cải tạo cấp cho ô tô tải cải tạo thùng hàng/ lắp ráp khung mui được
in từ Chương trình Quản lý kiểm định, gồm 02 liên:
- Liên 1:
Giao cho chủ phương tiện;
- Liên 2: Lưu trong Hồ sơ phương tiện của Trung tâm Đăng kiểm.
5.2. Phôi;
Giấy chứng nhận cải tạo (theo mẫu Phụ lục 4) có các đặc điểm chống làm giả do
Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành trên phạm vi cả nước. Phòng Kiểm
định xe cơ giới chịu trách nhiệm in, quản lý, cấp phát và kiểm tra việc sử dụng
phôi, cấp Giấy chứng nhận cải tạo.
5.3. Giấy
chứng nhận cải tạo không còn giá trị khi bị sửa chữa, tẩy xóa, nhàu nát không
rõ nội dung, làm giả, không được in từ Chương trình Quản lý kiểm định hoặc
không được in trên phôi đã cấp cho Trung tâm Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận cải
tạo.
6. Quản
lý, sử dụng, lưu trữ hồ sơ, ấn chỉ
Trung tâm Đăng kiểm thực hiện:
6.1. Lưu
trong Hồ sơ phương tiện các giấy tờ sau:
a. Biên
bản kiểm tra cải tạo thùng hàng/lắp ráp khung mui ;
b. Biên
bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
c. Liên 2
Giấy chứng nhận cải tạo.
6.2. Tiếp
nhận, quản lý, sử dụng, báo cáo phôi Giấy chứng nhận cải tạo theo quy định tại
Hướng dẫn số 1179/ĐKVN, ban hành ngày 16/11/2009 của cục ĐKVN.
6.3. Lập
Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận cải tạo theo mẫu Phụ lục 5.
7. Tổ chức
thực hiện
7.1. Hướng
dẫn này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 6 năm 2011 và thay thế Hướng dẫn
về việc tải cải tạo thùng hàng/lắp ráp khung mui trên ô tô tải theo Thiết kế
mẫu ban hành kèm theo Quyết định 242/ĐK ngày 11/9/2006 của Cục Đăng kiểm Việt
Nam. Giấy chứng nhận cải tạo đã cấp trước ngày 20/6/2011 vẫn còn giá trị đến
hết thời hạn ghi trên giấy.
7.2. Giám
đốc các Trung tâm Đăng kiểm xecơ giới có trách nhiệm phổ biến nội dung Hướng
dẫn này cho các đơn vị, cá nhân trên địa bàn đơn vị quản lý có liên quan đến
cải tạo thùng hàng/lắp ráp khung mui trên ô tô tải theo Thiết kế mẫu.
7.3. Phòng
Kiểm định xe cơ giới có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Tin học sửa đổi Chương
trình Quản lý kiểm định, tổ chức triển khai và kiểm tra thực hiện các nội dung
của Hướng dẫn này.
Nơi nhận:
-
Các Trung tâm Đăng kiểm (để thực hiện);
- Bộ Giao thông vận tải (để báo cáo);
- Cục CSGTĐB-ĐS (để phối hợp);
- Các Sở GTVT (để phối hợp);
- Trung tâm Tin học (để thực hiện);
- Lưu HC, VAR.
|
CỤC
TRƯỞNG
Trịnh Ngọc
Giao
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|