|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 70/2015/TT-BGTVT an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ
Số hiệu:
|
70/2015/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
70/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 11 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy
định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ (sau đây gọi chung là xe cơ giới).
2. Thông tư này không
áp dụng đối với:
a) Xe mô tô, xe gắn
máy, máy kéo và các loại xe tương tự;
b) Xe cơ giới của
quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây viết tắt là ATKT và BVMT).
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau
đây gọi tắt là kiểm định) là việc thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT
và BVMT của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
2. Giấy Chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác
nhận xe cơ giới đã được kiểm định và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy
định về chất lượng ATKT và BVMT.
3. Tem kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Tem
kiểm định) là biểu trưng cấp cho xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm
định và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm
định trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước mà Việt
Nam đã ký Hiệp định công nhận lẫn nhau về Giấy chứng nhận kiểm định.
4. Xe cơ giới
nguyên thủy là xe cơ giới không có sự thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí,
nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của toàn bộ các hệ thống, tổng
thành so với thiết kế của nhà sản xuất.
5. Phiếu lập Hồ sơ
phương tiện là bản ghi các thông tin hành chính, thông số kỹ thuật của xe
cơ giới nguyên thủy và cập nhật những thay đổi trong suốt quá trình sử dụng.
6. Phiếu kiểm định
là bản ghi nhận kết quả và ảnh chụp xe cơ giới của mỗi lần kiểm định.
7. Ấn chỉ kiểm
định là phôi của: Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập Hồ
sơ phương tiện.
8. Đơn vị đăng
kiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Đơn vị đăng kiểm) là tổ chức có đủ điều
kiện theo quy định và được cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới.
9. Hồ sơ phương
tiện gồm Phiếu lập Hồ sơ phương tiện và các giấy tờ liên quan để quản lý về
hành chính, thông số kỹ thuật khi kiểm tra lần đầu và những thay đổi trong suốt
quá trình sử dụng xe cơ giới.
10. Hồ sơ kiểm
định gồm các giấy tờ ghi nhận kết quả của mỗi lần kiểm định, cấp Giấy chứng
nhận kiểm định.
11. Chủ xe gồm
chủ xe cơ giới, lái xe hoặc người đưa xe cơ giới đến kiểm định.
12. Chương trình
Quản lý kiểm định là Hệ thống phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam xây dựng
phục vụ việc quản lý thông tin hành chính, thông số kỹ thuật và kết quả kiểm
định của xe cơ giới sử dụng tại các Đơn vị đăng kiểm và Cục Đăng kiểm Việt Nam.
13. Tài liệu kỹ
thuật là các tài liệu của nhà sản xuất, giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm
quyền, sổ tay thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc các ấn
phẩm kỹ thuật khác đã được phát hành và có nguồn gốc rõ ràng.
Điều 4. Hành vi không
được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới
1. Kiểm định không đủ
nội dung, không đúng quy trình, quy định, từ chối kiểm định cho xe cơ giới khi
không có lý do chính đáng.
2. Kiểm định khi
thiết bị kiểm định không bảo đảm độ chính xác; khi việc nối mạng truyền kết quả
kiểm tra của thiết bị kiểm định bị hư hỏng; kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài
đơn vị sai quy định.
3. Bố trí người thực
hiện công việc kiểm định không đúng với quy định.
4. Yêu cầu chủ xe đưa
xe đi sửa chữa, bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.
5. Thu phí, lệ phí
sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu và nhận tiền hoặc quà biếu dưới
mọi hình thức.
6. Kiểm định và cấp
Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng; kiểm định khi đã
có văn bản đề nghị không kiểm định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
hoặc xe có vi phạm đã cảnh báo trên Chương trình Quản lý kiểm định.
7. Lập hồ sơ cho xe
cơ giới, sử dụng ấn chỉ kiểm định, in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
và báo cáo kết quả kiểm định không đúng quy định.
Chương
II
KIỂM
ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Điều 5. Giấy tờ cần
thiết khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định
1. Lập Hồ sơ phương
tiện
Việc lập Hồ sơ phương
tiện được thực hiện trước khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao
thông. Khi đưa xe cơ giới đến Đơn vị đăng kiểm để lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe
cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:
a) Xuất trình bản
chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng
đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính;
Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
b) Xuất trình bản
chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu
lực;
c) Nộp giấy tờ chứng
minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm
tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản
sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với
xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý
đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực
quyết định bán xe dự trữ Quốc gia;
d) Nộp bản chính Giấy
chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới
cải tạo).
2. Kiểm định
Khi đưa xe cơ giới
đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và
cung cấp các thông tin sau:
a) Các giấy tờ nêu
tại các điểm a, b và điểm d khoản 1 Điều này.
b) Thông tin về tên
đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát
hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành
trình.
Điều 6. Đơn vị đăng
kiểm thực hiện kiểm định
1. Việc lập Hồ sơ
phương tiện, kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với
xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ Đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.
2. Xe cơ giới phải
được kiểm định trên dây chuyền kiểm định. Trường hợp xe cơ giới quá khổ, quá
tải không vào được dây chuyền kiểm định thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu
quả phanh trên đường thử ngoài dây chuyền. Đối với xe cơ giới hoạt động tại các
vùng đảo, vùng sâu, vùng xa không đủ điều kiện đưa xe tới Đơn vị đăng kiểm thì
được kiểm định ngoài Đơn vị đăng kiểm; trình tự, cách thức thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này.
Điều 7. Thực hiện
kiểm tra, đánh giá xe cơ giới
1. Nội dung kiểm tra,
phương pháp kiểm tra và khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi kiểm định được
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Các khiếm khuyết,
hư hỏng của xe cơ giới trong kiểm định được phân thành 3 mức như sau:
a) Khiếm khuyết, hư
hỏng không quan trọng (MINOR DEFECTS - MiD) là hư hỏng không gây mất an toàn kỹ
thuật, ô nhiễm môi trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới vẫn
được cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
b) Khiếm khuyết, hư
hỏng quan trọng (MAJOR DEFECTS - MaD) là hư hỏng có thể gây mất an toàn kỹ
thuật, ô nhiễm môi trường khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không
được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại.
c) Khiếm khuyết, hư
hỏng nguy hiểm (DANGEROUS DEFECTS - DD) là hư hỏng gây nguy hiểm trực tiếp và
tức thời khi xe cơ giới tham gia giao thông. Xe cơ giới không được cấp Giấy
chứng nhận kiểm định, không được tham gia giao thông và phải sửa chữa các hư
hỏng để kiểm định lại.
3. Xe cơ giới đồng
thời có những hư hỏng ở các mức khác nhau sẽ bị đánh giá ở mức hư hỏng cao
nhất.
4. Xe cơ giới có
nhiều hư hỏng cùng một mức sẽ bị đánh giá vào mức hư hỏng cao hơn kế tiếp nếu
như sự kết hợp các hư hỏng gây nguy hiểm hơn cho xe cơ giới.
5. Việc kiểm tra,
đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới phải do các đăng kiểm viên thực
hiện, mỗi xe cơ giới có thể phân công một hoặc nhiều đăng kiểm viên.
6. Xe cơ giới vào
kiểm định phải được chụp ảnh tại Đơn vị đăng kiểm, cụ thể như sau:
a) Chụp ảnh tổng thể
xe và ảnh biển số đăng ký của xe cơ giới để in trên Phiếu kiểm định;
b) Chụp ảnh xe cơ
giới để in trên Giấy chứng nhận kiểm định. Ảnh chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ
phía sau (đối với xe khách chụp phía sau bên phải theo chiều tiến của xe); ảnh
chụp rõ nét (độ phân giải tối thiểu 1280 x 720), thể hiện được tổng thể xe và
biển số xe, phần ảnh xe cơ giới chiếm khoảng 75% diện tích của ảnh.
7. Đăng kiểm viên tự
lái xe khi kiểm tra xe. Trường hợp đối với tổ hợp xe (đầu kéo và sơ mi rơ moóc;
xe thân liền và rơ moóc), ô tô chở người trên 30 chỗ nếu không lái được xe thì
đăng kiểm viên có thể đề nghị chủ xe thực hiện lái xe.
Điều 8. Trình tự,
cách thức thực hiện
1. Lập Hồ sơ phương
tiện
a) Đơn vị đăng kiểm
tiếp nhận hồ sơ, nếu xe cơ giới có đủ giấy tờ theo quy định tại khoản
1 Điều 5 của Thông tư này thì Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra và in
thông số kỹ thuật của xe từ cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam (trừ xe cơ
giới bị tịch thu bán đấu giá chưa qua kiểm định, xe thanh lý, xe dự trữ quốc
gia); nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
b) Kiểm tra xe cơ
giới, đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật.
c) Nếu đạt thì nhập
thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào Chương trình Quản lý
kiểm định và in Phiếu lập Hồ sơ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; nếu không đạt thì hướng
dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
d) Chụp hai ảnh tổng
thể rõ biển số của xe cơ giới để lưu (một ảnh ở góc chéo khoảng 450 từ phía trước bên
cạnh xe và một ảnh từ phía sau góc đối diện).
2. Kiểm định tại Đơn
vị đăng kiểm
Tổ chức, cá nhân đưa
xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông
tư này đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định.
a) Đơn vị đăng kiểm
tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm
định. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại
(Giấy đăng ký xe không hợp lệ khi có dấu hiệu làm giả; nội dung bị sửa chữa,
tẩy xóa; quá thời hạn hiệu lực); nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, tiến hành kiểm
tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định theo
mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
b) Xe cơ giới kiểm
định đạt yêu cầu, Đơn vị đăng kiểm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
Trả Giấy chứng nhận kiểm định; Hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí cấp Giấy chứng
nhận kiểm định ngay cho chủ xe và dán Tem kiểm định cho phương tiện.
Nếu xe cơ giới chỉ có
Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu
cầu thì chỉ dán Tem kiểm định và cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho
chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư
này. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì Đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng
nhận kiểm định.
c) Xe cơ giới kiểm
định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, Đơn vị đăng kiểm in và gửi thông
báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này để sửa chữa,
khắc phục. Trường hợp phải kiểm định lại thì Đơn vị đăng kiểm thông báo xe cơ
giới không đạt trên Chương trình Quản lý kiểm định; xe cơ giới có thể kiểm định
lại tại bất kỳ Đơn vị đăng kiểm nào.
3. Kiểm định ngoài
Đơn vị đăng kiểm
a) Chủ xe có văn bản
đề nghị nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài Đơn vị đăng kiểm kèm theo danh
sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác đến Đơn vị đăng kiểm.
b) Đơn vị đăng kiểm
kiểm tra, xem xét theo đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng và đủ điều kiện
đường thử thì trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của chủ xe, Đơn vị đăng kiểm có văn bản gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị kiểm
định ngoài Đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới, các loại thiết bị
cần để kiểm tra; văn bản đề nghị có thể gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì
có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam kiểm tra, xem xét hồ sơ, trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị có văn bản trả lời gửi Đơn vị đăng kiểm.
d) Chủ xe đưa xe đến
địa điểm kiểm tra, Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình
tự và cách thức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp không
có kết quả kiểm tra bằng thiết bị thì để trống trên Phiếu kiểm định
4. Ghi nhận bổ sung,
sửa đổi Hồ sơ phương tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông tin hành chính.
a) Chủ xe mang các
giấy tờ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này và giấy tờ
liên quan đến Đơn vị đăng kiểm để ghi nhận thay đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm
kiểm tra giấy tờ: nếu đầy đủ và hợp lệ thì ghi nhận thay đổi vào Hồ sơ phương
tiện và Chương trình Quản lý kiểm định; nếu không đầy đủ, không hợp lệ thì
hướng dẫn ngay để chủ xe hoàn thiện lại. Trường hợp Đơn vị đăng kiểm không quản
lý Hồ sơ phương tiện thì phải gửi các giấy tờ liên quan đến nội dung bổ sung,
sửa đổi về Đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện để cập nhật và lưu trữ
vào Hồ sơ phương tiện.
5. Ghi nhận bổ sung,
sửa đổi Hồ sơ phương tiện khi xe cơ giới có thay đổi thông số kỹ thuật.
a) Chủ xe đưa xe cơ
giới cùng các giấy tờ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này
và giấy tờ, tài liệu kỹ thuật có liên quan đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định,
ghi nhận thay đổi.
b) Đơn vị đăng kiểm
kiểm tra giấy tờ, đối chiếu với Chương trình Quản lý kiểm định: nếu không đầy
đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn ngay để chủ xe hoàn thiện lại; nếu giấy tờ đầy
đủ, hợp lệ thì kiểm định, chụp ảnh và ghi nhận bổ sung, sửa đổi vào Hồ sơ
phương tiện, Chương trình Quản lý kiểm định. Trường hợp Đơn vị đăng kiểm thực
hiện kiểm định không là Đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện thì Đơn vị
đăng kiểm phải gửi các giấy tờ liên quan đến nội dung bổ sung, sửa đổi, bản sao
Giấy chứng nhận kiểm định đến Đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện để cập
nhật và lưu trữ vào Hồ sơ phương tiện.
Chương
III
HỒ
SƠ, ẤN CHỈ VÀ BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
Điều 9. Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định
1. Xe cơ giới kiểm
định đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu
quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này. Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp cho xe phải có cùng một số seri, được in từ
Chương trình Quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất
phát hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên Chương trình
Quản lý kiểm định.
Đối với xe ô tô lắp
thiết bị chấm điểm sử dụng trong Trung tâm sát hạch lái xe, xe ô tô tải sử dụng
trong các nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, lâm nghiệp (không có nhu cầu
tham gia giao thông đường bộ); xe cơ giới không được tham gia giao thông đường
bộ thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định.
Đối với xe cơ giới
quá khổ, quá tải hoạt động trong phạm vi hẹp thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm
định và không cấp Tem kiểm định, trên Giấy chứng nhận kiểm định có ghi dòng
chữ: “Khi tham gia giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ”.
2. Thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm định quy
định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này
nhưng không vượt quá ngày hết hạn của giấy đăng ký xe (nếu có) hoặc ngày xe cơ
giới hết niên hạn sử dụng.
Trường hợp xe cơ giới
đang trong quá trình hoàn thiện hồ sơ đăng ký, hồ sơ chuyển vùng; xe cơ giới
mới hoặc đang trong quá trình sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, cải tạo; xe cơ giới
chưa có biển số đăng ký nhưng có nhu cầu tham gia giao thông để di chuyển về
địa điểm cần thiết, được kiểm định (không phải xuất trình, nộp các giấy tờ quy
định tại Điều 5 của Thông tư này) và cấp Giấy chứng nhận
kiểm định có thời hạn không quá 15 ngày.
3. Giấy chứng nhận
kiểm định được giao cho chủ xe để mang theo khi tham gia giao thông, Tem kiểm
định được dán tại góc trên bên phải, mặt trong kính chắn gió phía trước xe cơ
giới. Trường hợp xe cơ giới không có kính chắn gió phía trước, Tem kiểm định được
dán vào khung xe, gần vị trí lắp biển số đăng ký, bên ngoài có lớp bảo vệ trong
suốt.
4. Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng, rách nát thì chủ xe phải đưa xe đi
kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
5. Khi phát hiện hồ
sơ do chủ xe cung cấp bị làm giả hoặc sửa chữa, tẩy xóa; Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định đã cấp không phù hợp với xe cơ giới đã kiểm định, các Đơn
vị đăng kiểm phải thông báo cho cơ quan chức năng và có trách nhiệm thu hồi
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đã được cấp cho xe cơ giới (nếu còn
hiệu lực).
6. Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định hết hiệu lực khi:
a) Xe cơ giới đã được
cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định mới;
b) Đã có khai báo mất
của chủ xe;
c) Đã có thông báo
thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm;
d) Xe cơ giới bị tai
nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
đ) Thông số kỹ thuật
thực tế của xe không phù hợp với thông số kỹ thuật trên Giấy chứng nhận kiểm
định.
Điều
10. Trình tự cấp phát ấn chỉ kiểm định
1. Đơn vị đăng kiểm
lập và gửi đề nghị cung cấp hồ sơ, ấn chỉ kiểm định (trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc qua thư điện tử) theo mẫu quy định tại Phụ
lục VIII của Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam từ ngày 15 đến ngày 20
của tháng cuối của mỗi quý.
2. Cục Đăng kiểm Việt
Nam căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các Đơn vị đăng kiểm để gửi ấn chỉ kiểm
định qua đường bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho Đơn vị đăng kiểm từ ngày 23 đến
ngày 30 của tháng cuối của mỗi quý.
Điều
11. Báo cáo công tác kiểm định
Các Đơn vị đăng kiểm
gửi báo cáo công tác kiểm định về Cục Đăng kiểm Việt Nam như sau:
1. Báo cáo định kỳ
gửi (qua bưu chính hoặc fax hoặc email) trước ngày 05 của tháng tiếp theo gồm:
a) Báo cáo kết quả
thực hiện công tác kiểm định và Báo cáo sử dụng ấn chỉ kiểm định đã in từ
Chương trình Quản lý kiểm định.
b) Báo cáo kiểm kê ấn
chỉ kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục IX của Thông
tư này.
2. Truyền dữ liệu kết
quả kiểm định về Cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản lý kiểm định tại Cục Đăng
kiểm Việt Nam tối thiểu mỗi ngày một lần theo hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
3. Trước ngày 10
tháng 01 hàng năm, báo cáo danh sách ô tô đã hết niên hạn sử dụng từ 01 tháng
01 của năm đó theo mẫu quy định tại Phụ lục X của Thông
tư này.
4. Tháng 8 hàng năm,
báo cáo danh sách ô tô sẽ hết niên hạn sử dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp
theo theo mẫu quy định tại Phụ lục X của Thông tư
này.
5. Báo cáo theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều
12. Lưu trữ Hồ sơ, dữ liệu kiểm định
Đơn vị đăng kiểm phải
quản lý, lưu trữ Hồ sơ phương tiện, Hồ sơ kiểm định và dữ liệu kiểm định. Hồ sơ
lưu trữ yêu cầu phải đầy đủ, được bảo quản tốt, dễ theo dõi, dễ kiểm tra.
1. Hồ sơ phương tiện
gồm:
a) Phiếu lập Hồ sơ
phương tiện;
b) Giấy tờ nêu tại điểm c khoản 1, Điều 5 Thông tư này;
c) Các Giấy chứng
nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới cải tạo);
d) Các ảnh tổng thể
xe cơ giới theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 8 của Thông tư
này (kể cả khi xe cơ giới thay đổi biển số hoặc cải tạo thay đổi thông số
kỹ thuật, hình dáng bố trí chung);
đ) Bản sao Giấy chứng
nhận kiểm định lần đầu sau khi lập Hồ sơ phương tiện hoặc do thay đổi thông số
kỹ thuật;
e) Bản sao Giấy đăng
ký xe khi kiểm định lần đầu sau khi lập Hồ sơ phương tiện hoặc sau khi đổi Giấy
đăng ký xe;
g) Các giấy tờ liên
quan đến việc bổ sung, sửa đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật trong
quá trình sử dụng của xe cơ giới (nếu có);
h) Trường hợp xe cơ
giới kiểm định lần đầu tiên tại Đơn vị đăng kiểm không quản lý Hồ sơ phương
tiện: Nếu kết quả kiểm định đạt thì Đơn vị đăng kiểm gửi bản sao Giấy chứng
nhận kiểm định về Đơn vị đăng kiểm quản lý Hồ sơ phương tiện.
2. Hồ sơ kiểm định
gồm:
a) Các Phiếu kiểm
định; đối với trường hợp kiểm định lại trong ngày làm việc thì các Phiếu kiểm
định lưu trong cùng một bộ Hồ sơ kiểm định;
b) Bản sao các giấy
tờ: Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp mới cho xe cơ
giới;
c) Các giấy tờ liên
quan đến bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện không do Đơn vị quản lý;
d) Bản in kết quả
kiểm tra thiết bị giám sát hành trình thông qua Website.
3. Dữ liệu kiểm định
được lưu trữ tại Đơn vị đăng kiểm và trên Cơ sở dữ liệu của Chương trình Quản
lý kiểm định tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Thời gian, địa điểm
lưu trữ
a) Hồ sơ phương tiện
và các Sổ quản lý, cấp phát trong quá trình lập Hồ sơ phương tiện: Lưu tại Đơn
vị đăng kiểm lập Hồ sơ phương tiện trong suốt quá trình sử dụng của xe cơ giới.
Đối với phương tiện hết niên hạn sử dụng, hủy sau 03 năm (36 tháng) kể từ khi
xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
b) Hồ sơ kiểm định và
các Sổ quản lý, cấp phát trong quá trình kiểm định: Lưu tại Đơn vị đăng kiểm
kiểm định và hủy sau 3 năm (36 tháng) kể từ ngày kiểm định.
c) Xe cơ giới vào
kiểm định phải được ghi hình quá trình kiểm tra trên dây chuyền và lưu trữ tại
Đơn vị đăng kiểm tối thiểu 30 ngày, kể từ ngày xe cơ giới kiểm định.
Chương
IV
TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều
13. Trách nhiệm của chủ xe
Ngoài việc thực hiện
các nội dung trong Thông tư này chủ xe còn có trách nhiệm thực hiện các quy
định sau đây:
1. Không được thuê,
mượn tổng thành, linh kiện, phụ kiện xe cơ giới nhằm mục đích đối phó để đạt
yêu cầu khi đi kiểm định; làm giả, tẩy xóa, sửa đổi các nội dung của Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định.
2. Cung cấp chính xác
các thông tin cần thiết có liên quan tới nội dung kiểm định, nội dung quản lý
hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài
liệu có liên quan cho các Đơn vị đăng kiểm.
3. Bảo quản Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
4. Nộp lại Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của Đơn vị đăng kiểm.
Điều
14. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức, hướng
dẫn, chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ về kiểm định xe cơ giới, kiểm tra trong việc
thực hiện Thông tư này.
2. Xây dựng, quản lý,
hướng dẫn sử dụng thống nhất Chương trình Quản lý kiểm định, cơ sở dữ liệu kiểm
định trên cả nước, nối mạng truyền số liệu và quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm
định của các Đơn vị đăng kiểm.
3. Thực hiện việc
kiểm tra, đánh giá định kỳ sự phù hợp về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, hồ sơ,
lưu trữ, chế độ báo cáo và các yêu cầu theo quy định đối với các Đơn vị đăng
kiểm.
4. Thực hiện kiểm
định, đánh giá, hiệu chuẩn hàng năm về tình trạng, sự hoạt động của thiết bị
kiểm định tại các Đơn vị đăng kiểm theo quy định của Luật Đo lường, yêu cầu của
nhà sản xuất thiết bị, yêu cầu chất lượng kiểm định xe cơ giới.
5. Tổ chức tập huấn
về chuyên môn nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới. Đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
6. Thực hiện kiểm
tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất hoạt động kiểm định của các Đơn
vị đăng kiểm. Xử lý sai phạm của cá nhân và Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới theo
quy định.
7. In ấn, quản lý,
cấp phát và hướng dẫn sử dụng các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định.
8. Báo cáo kết quả
thực hiện công tác kiểm định theo quy định.
Điều
15. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện và
phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam để thực hiện việc quản lý nhà nước về công
tác kiểm định xe cơ giới theo thẩm quyền trên địa bàn địa phương.
Điều
16. Trách nhiệm của Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Thực hiện việc
kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới theo quy định. Người
đứng đầu Đơn vị đăng kiểm, phụ trách dây chuyền, đăng kiểm viên và nhân viên
nghiệp vụ thực hiện kiểm định phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định.
2. Công khai trình
tự, thủ tục, nội dung, quy trình, tiêu chuẩn, quy định, phí, lệ phí và thời
gian làm việc.
3. Thực hiện chế độ
lưu trữ, báo cáo theo quy định. Truyền số liệu kiểm định, bảo quản mật khẩu và
cập nhật số liệu cảnh báo từ mạng dữ liệu Cục Đăng kiểm Việt Nam theo quy định.
4. Chấp hành và tạo điều
kiện thuận lợi cho việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm định của
cơ quan chức năng. Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải khi có
kết quả kiểm tra.
5. Quản lý, cấp phát
các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định đúng quy định.
6. Thường xuyên giáo
dục đạo đức nghề nghiệp đối với cán bộ, đăng kiểm viên và nhân viên, chống tiêu
cực trong hoạt động kiểm định của đơn vị.
7. Kiểm tra, bảo
dưỡng, sửa chữa để duy trì độ chính xác, tình trạng hoạt động của thiết bị,
dụng cụ kiểm định theo quy định. Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao
thông vận tải địa phương khi thiết bị, dây chuyền kiểm định ngừng hoạt động.
8. Quản lý, giám sát
hoạt động kiểm định tại đơn vị; nhắc nhở chủ xe không để tiền, đồ vật có giá
trị trên xe khi vào kiểm định.
9. Triển khai thực
hiện việc tiếp nhận đăng ký kiểm định trước (qua điện thoại, trang thông tin
điện tử, email) cho xe cơ giới khi chủ xe có nhu cầu.
10. Xây dựng kế hoạch
đào tạo, tập huấn hàng năm và dài hạn cho đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ
trong đơn vị để đảm bảo và nâng cao trình độ kiểm định xe cơ giới.
Chương
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
17. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và bãi bỏ các văn bản sau
đây:
a) Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ
tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
b) Thông tư số 60/2013/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi Điều 7 của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định ATKT và BVMT;
c) Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm
tra ATKT và BVMT phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
d) Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 4 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về kiểm tra ATKT và BVMT phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
2. Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định do các Đơn vị đăng kiểm đã cấp cho xe cơ giới trước
ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực.
Điều
18. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG KIỂM TRA, PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TRA VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
NỘI DUNG KIỂM TRA,
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
Các nội dung kiểm tra
quy định trong phụ lục này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ kỹ thuật của xe cơ
giới và tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
Khiếm khuyết, hư hỏng
không quan trọng (MINOR DEFECTS): Ký hiệu MiD
Khiếm khuyết, hư hỏng
quan trọng (MAJOR DEFECTS): Ký hiệu MaD
Hư hỏng nguy hiểm
(DANGEROUS DEFECTS): Ký hiệu DD
Nội dung kiểm tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Khiếm khuyết, hư
hỏng
|
MiD
|
MaD
|
DD
|
1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát
|
1.1
|
Biển số đăng ký
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đủ số lượng
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn
|
X
|
|
|
c) Không đúng quy cách; các chữ, số không
rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe
|
|
X
|
|
1.2
|
Số khung, Số động cơ
|
Quan sát, đối chiếu hồ sơ phương tiện
|
a) Không đầy đủ, không đúng vị trí
|
|
X
|
|
b) Sửa chữa, tẩy xóa
|
|
X
|
|
c) Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ
sơ phương tiện
|
|
X
|
|
1.3
|
Mầu sơn
|
Quan sát
|
Không đúng mầu sơn ghi trong Giấy đăng ký
xe
|
X
|
|
|
1.4
|
Kiểu loại; kích thước xe, thùng hàng (*)
|
Quan sát, dùng thước đo
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật
|
|
X
|
|
1.5
|
Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành
xe theo quy định
|
Quan sát
|
a) Không có theo quy định
|
X
|
|
|
b) Không chính xác, không đầy đủ thông tin
theo quy định
|
X
|
|
|
c) Mờ, không nhìn rõ
|
X
|
|
|
2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung
|
2.1. Khung và các liên kết (**)
|
2.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh ở mức
nhận biết được bằng mắt
|
|
X
|
|
c) Liên kết không chắc chắn
|
|
X
|
|
d) Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu
|
|
X
|
|
2.1.2
|
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đứng quy cách
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
c) Nứt, gẫy, hư hỏng gây nguy hiểm
|
|
X
|
|
2.1.3
|
Móc kéo
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, không đầy đủ chi tiết,
lắp đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Nứt, gãy, biến dạng, quá mòn
|
|
X
|
|
c) Cóc, chốt hãm tự mở
|
|
X
|
|
d) Xích, cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt
không chắc chắn
|
|
X
|
|
đ) Cóc, chốt hãm bị kẹt
|
X
|
|
|
2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng
|
2.2.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn, không cân đối trên khung
|
|
X
|
|
b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến
dạng; (**)
|
|
X
|
|
c) Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong
khoang xe, buồng lái. (**)
|
X
|
|
|
2.2.2
|
Dầm ngang, dầm dọc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
không đúng vị trí; (**)
|
|
X
|
|
b) Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng. (**)
|
|
X
|
|
2.2.3
|
Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa
|
Đóng, mở cửa và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
(**)
|
|
X
|
|
b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng; (**)
|
|
X
|
|
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng; (**)
|
X
|
|
|
d) Khóa cửa, cửa tự mở, đóng không hết.
(**)
|
|
X
|
|
2.2.4
|
Cơ cấu khóa, mở buồng lái; thùng xe; khoang
hành lý; khóa hãm công-ten-nơ
|
Đóng, mở buồng lái, thùng xe, khoang hành
lý, khóa hãm công ten nơ và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
(**)
|
|
X
|
|
b) Khóa mở không nhẹ nhàng(**)
|
X
|
|
|
c) Khóa tự mở; (**)
|
|
X
|
|
d) Không có tác dụng. (**)
|
|
X
|
|
2.2.5
|
Sàn
|
Quan sát bên trên và bên dưới xe
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; (**)
|
|
X
|
|
b) Thủng, rách. (**)
|
|
X
|
|
2.2.6
|
Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và
kích thước ghế, giường không đúng quy định;
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn; (**)
|
|
X
|
|
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác
dụng; (**)
|
X
|
|
|
d) Rách mặt đệm. (**)
|
X
|
|
|
2.2.7
|
Bậc lên xuống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy;(**)
|
|
X
|
|
b) Mọt gỉ, thủng. (**)
|
X
|
|
|
2.2.8
|
Tay vịn, cột chống
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy;(**)
|
|
X
|
|
b) Mọt gỉ. (**)
|
X
|
|
|
2.2.9
|
Giá để hàng, khoang hành lý
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn,
nứt, gãy;(**)
|
|
X
|
|
b) Mọt gỉ, thủng, rách. (**)
|
X
|
|
|
c) Không chia khoang theo quy định
|
|
X
|
|
2.2.10
|
Chắn bùn
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
(**)
|
X
|
|
|
b) Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ. (**)
|
X
|
|
|
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo,
sơ mi rơ moóc và rơ moóc
|
2.3.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn;
|
|
X
|
|
b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt,
quá mòn (**)
|
|
X
|
|
2.3.2
|
Sự làm việc
|
Đóng, mở khóa hãm chốt kéo và quan sát
|
Cơ cấu khóa mở chốt kéo không hoạt động
đúng chức năng
|
|
X
|
|
3. Kiểm tra khả năng quan sát của người lái
|
3.1
|
Tầm nhìn
|
Quan sát từ ghế lái
|
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của
người lái theo hướng phía trước, hai bên
|
X
|
|
|
3.2
|
Kính chắn gió
|
Quan sát
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Không đúng quy cách, không phải là kính
an toàn
|
|
X
|
|
c) Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người
lái
|
|
X
|
|
d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ
|
|
X
|
|
3.3
|
Gương quan sát phía sau
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Gương lắp ngoài bên trái không quan sát
được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau
|
|
X
|
|
c) Gương lắp ngoài bên phải của xe con, xe
tải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 2 tấn không quan sát
được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các
loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương
30 m về phía sau
|
|
X
|
|
d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng
|
|
X
|
|
đ) Nứt, vỡ, không điều chỉnh được
|
|
X
|
|
3.4
|
Gạt nước
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
(**)
|
X
|
|
|
b) Lưỡi gạt quá mòn; (**)
|
X
|
|
|
c) Không đảm bảo tầm nhìn của người lái;
(**)
|
X
|
|
|
d) Không hoạt động bình thường
|
X
|
|
|
3.5
|
Phun nước rửa kính
|
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
(**)
|
X
|
|
|
b) Không hoạt động hoặc phun không đứng vào
phần được quét của gạt nước
|
X
|
|
|
4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín
hiệu
|
4.1. Hệ thống điện
|
4.1.1
|
Dây điện
|
Đỗ xe trên hầm; kiểm tra dây điện ở trên, ở
dưới phương tiện và trong khoang động cơ bằng quan sát kết hợp dùng tay lay
lắc
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; (**)
|
X
|
|
|
b) Vỏ cách điện hư hỏng; (**)
|
|
X
|
|
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết
chuyển động
|
|
X
|
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị
trí
|
X
|
|
|
b) Rò rỉ môi chất
|
X
|
|
|
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước
|
4.2.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn; (**)
|
|
X
|
|
c) Không sáng khi bật công tắc
|
|
X
|
|
d) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt
|
X
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng,
trắng xanh hoặc vàng nhạt
|
|
X
|
|
4.2.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn
pha)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng đo chính
giữa trước đầu xe, cách một khoảng theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, điều
chỉnh buồng đo song song với đầu xe; đẩy buồng đo đến đèn cần kiểm tra và điều
chỉnh buồng đo chính giữa đèn cần kiểm tra; bật đèn trong khi xe nổ máy, nhấn
nút đo và ghi nhận kết quả
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng
|
|
X
|
|
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên
trên đường nằm ngang 0%
|
|
X
|
|
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới
đường nằm ngang -2% đối với các đền có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm
so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều
cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất
|
|
X
|
|
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
trái đường nằm dọc 0%
|
|
X
|
|
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch
phải đường nằm dọc 2%
|
|
X
|
|
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd
|
|
X
|
|
4.2.3
|
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn
cốt)
|
Sử dụng thiết bị đo đèn: Điều chỉnh vị trí
buồng đo tương tự như ở mục 4.2.2 Phụ lục này; bật đèn cần kiểm tra trong khi
xe nổ máy, đặt màn hứng sáng xuống dưới 1,3% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến
mặt đất không lớn hơn 850 mm và 2% nếu khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đất lớn
hơn 850 mm, nhấn nút đo và ghi nhận kết quả
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng
|
|
X
|
|
b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng
và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%
|
|
X
|
|
c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng
và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%
|
|
X
|
|
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường
nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ
mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt
lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất
|
|
X
|
|
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường
nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ
mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt
lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất
|
|
X
|
|
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và
thành bên
|
4.3.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn; (**)
|
|
X
|
|
c) Không sáng khi bật công tắc
|
|
X
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt; (**)
|
X
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc
vàng nhạt đối với đền phía trước và không phải mầu đỏ đối với đền phía sau;
(**)
|
|
X
|
|
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại
cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và
kích cỡ
|
|
X
|
|
4.3.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn
10m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
|
X
|
|
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy
hiểm
|
4.4.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn; (**)
|
|
X
|
|
c) Không hoạt động khi bật công tắc
|
|
X
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt
|
X
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không
phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ; (**)
|
|
X
|
|
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại
cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và
kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy
|
|
X
|
|
4.4.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn
20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
|
X
|
|
4.4.3
|
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy
|
Bật đèn và quan sát, nếu thấy thời gian
chậm tác dụng, tần số nháy có thể không đảm bảo thì dùng đồng hồ đo để kiểm
tra
|
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công
tắc; (**)
|
|
X
|
|
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60
đến 120 lần/phút. (**)
|
|
X
|
|
4.5. Đèn phanh
|
4.5.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Đạp, nhả phanh và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn; (**)
|
|
X
|
|
c) Không sáng khi phanh xe
|
|
X
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt
|
X
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ
|
|
X
|
|
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng
thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ
|
|
X
|
|
4.5.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Đạp phanh và quan sát ở khoảng cách cách
đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
|
X
|
|
4.6. Đèn lùi
|
4.6.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Vào, ra số lùi và quan sát, kết hợp dùng
tay lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại;
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn, vỡ; (**)
|
X
|
c) Không sáng khi cài số lùi
|
|
X
|
|
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ,
nứt
|
X
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng
|
|
X
|
|
4.6.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Cài số lùi và quan sát ở khoảng cách cách
đèn 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
|
X
|
|
4.7. Đèn soi biển số
|
4.7.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Tắt, bật đèn và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại
|
X
|
|
|
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc
chắn; (**)
|
X
|
|
|
c) Không sáng khi bật công tắc
|
X
|
|
|
d) Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ
|
X
|
|
|
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng
|
X
|
|
|
4.7.2
|
Chỉ tiêu về ánh sáng
|
Bật đèn và quan sát ở khoảng cách cách đèn
10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không
đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày
|
X
|
|
|
4.8. Còi
|
4.8.1
|
Tình trạng và sự hoạt động
|
Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm
thanh của còi
|
a) Không có hoặc không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Âm thanh phát ra không liên tục, âm
lượng không ổn định
|
X
|
|
|
c) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ
dàng, lắp đặt không đúng vị trí
|
X
|
|
|
4.8.2
|
Âm lượng
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy
âm lượng còi nhỏ hoặc quá lớn: đặt micro cách đầu xe 2m, cao 1,2 m so với mặt
đất, chính giữa và hướng về đầu xe; bấm còi và ghi lại giá trị âm lượng
|
a) Âm lượng nhỏ hơn 90 dB(A)
|
X
|
|
|
b) Âm lượng lớn hơn 115 dB(A)
|
|
X
|
|
5. Kiểm tra bánh xe
|
5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe khỏi
mặt đất. Dùng tay lắc bánh xe theo phương thẳng đứng và phương ngang kết hợp
với đạp phanh để kiểm tra độ rơ moay ơ. Quay bánh xe để kiểm tra quay trơn và
quan sát, kết hợp dùng búa kiểm tra. Dùng đồng hồ đo áp suất lốp nếu có nghi
ngờ áp suất lốp không đảm bảo quy định của nhà sản xuất
|
a) Không đầy đủ, không đúng thông số của
lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật
|
|
X
|
|
b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ
hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; (**)
|
|
|
X
|
c) Áp suất lốp không đúng
|
X
|
|
|
d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh; (**)
|
|
X
|
|
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe
|
|
X
|
|
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lóp sợi
mành; (**)
|
|
X
|
|
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng
kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp
|
|
X
|
|
h) Lốp mòn không đều, mòn đến dấu chỉ báo
độ mòn của nhà sản xuất; (**)
|
|
X
|
|
i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ
sát vào phần khác; (**)
|
|
X
|
|
k) Moay ơ rơ. (**)
|
|
X
|
|
5.2
|
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
|
Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt
ngang với vận tốc 5 km/h, không tác động lực lên vô lăng
|
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5
mm/m
|
|
X
|
|
5.3
|
Giá lắp và lốp dự phòng
|
Quan sát
|
a) Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn; (**)
|
|
X
|
|
b) Lốp dự phòng gá lắp không an toàn
|
|
X
|
|
c) Lốp dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ,
phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất
|
X
|
|
|
6. Kiểm tra hệ thống phanh
|
6.1. Dẫn động phanh
|
6.1.1
|
Trục bàn đạp phanh
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc. Đối với hệ thống phanh có trợ lực cần tắt động cơ khi kiểm
tra
|
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng
|
|
X
|
|
b) Trục xoay quá chặt, kẹt
|
|
X
|
|
c) Ô đỡ, trục quá mòn, rơ
|
|
X
|
|
6.1.2
|
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn
đạp
|
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc. Nếu nhận thấy hành trình không đảm bảo phải dùng thước đo
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn, rạn, nứt
|
|
X
|
|
b) Cong vênh
|
|
X
|
|
c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả
phanh
|
|
X
|
|
d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do,
dự trữ hành trình
|
|
X
|
|
đ) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất,
quá mòn
|
|
X
|
|
6.1.3
|
Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe
|
Kéo, nhả cần điều khiển hoặc đạp, nhả bàn
đạp phanh đỗ xe và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn rạn, nứt
|
|
X
|
|
b) Cong vênh
|
|
X
|
|
c) Cóc hãm không có tác dụng
|
|
X
|
|
d) Chốt, cơ cấu cóc hãm quá mòn
|
|
X
|
|
đ) Hành trình làm việc không đúng quy định
của nhà sản xuất
|
|
X
|
|
6.1.4
|
Van phanh điều khiển bằng tay
|
Đóng, mở van và quan sát, kết hợp dùng tay
lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng, quá mòn
|
|
X
|
|
c) Van điều khiển làm việc sai chức năng,
không ổn định; Các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ thống
|
|
X
|
|
6.1.5
|
Ống cứng, ống mềm
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng
vị trí, không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe
|
|
X
|
|
c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị
rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp
|
|
|
X
|
d) Ống cứng biến dạng, quá mòn; ống mềm bị
rạn, vặn xoắn, quá mòn, ống quá ngắn
|
|
X
|
|
6.1.6
|
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng
vị trí, không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe
|
|
X
|
|
c) Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ
|
|
X
|
|
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng
|
|
|
X
|
đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt chùng lỏng
|
|
X
|
|
6.1.7
|
Đầu nối cho phanh rơ moóc
|
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Khóa, van tự đóng bị hư hỏng
|
|
X
|
|
c) Khóa, van không chắc chắn, lắp đặt không
đúng
|
|
X
|
|
d) Bị rò rỉ
|
|
X
|
|
6.1.8
|
Cơ cấu tác động(bầu phanh hoặc xi lanh
phanh)
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
|
X
|
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng, quá mòn
|
|
|
X
|
c) Bị rò rỉ
|
|
|
X
|
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng
|
|
|
X
|
6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van
và bình chứa môi chất
|
6.2.1
|
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các
van an toàn, van xả nước
|
Cho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc.
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc các bộ phận
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt không đúng, không chắc chắn
|
|
|
X
|
b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò
khí
|
|
|
X
|
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ
|
|
|
X
|
d) Các van an toàn, van xả nước, không có
tác dụng
|
|
|
X
|
6.2.2
|
Các van phanh
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không
đúng, không chắc chắn
|
|
|
X
|
b) Bị hư hỏng, rò rỉ
|
|
|
X
|
6.2.3
|
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
|
X
|
b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng
|
|
X
|
|
c) Xi lanh phanh chính hư hỏng, rò rỉ
|
|
|
X
|
d) Thiếu dầu phanh, đèn báo dầu phanh sáng
|
|
X
|
|
đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín, bị
mất
|
X
|
|
|
6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính
(***)
|
6.3.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử
phanh. Đạp bàn đạp phanh từ từ đến hết hành trình. Theo dõi sự thay đổi của
lực phanh trên các bánh xe
|
a) Lực phanh không tác động trên một hay
nhiều bánh xe
|
|
|
X
|
b) Lực phanh biến đổi bất thường
|
|
|
X
|
c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ
cấu phanh ở bánh xe bất kỳ
|
|
|
X
|
6.3.2
|
Hiệu quả phanh trên băng thử
|
Thử phanh xe không tải trên băng thử phanh:
Nổ máy, tay số ở vị trí số không; đạp phanh đều đến hết hành trình, ghi nhận:
- Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh
trên cùng một trục KSL
KSL = (FPlớn - FPnhỏ)/Flớn.100%;
trong đó FPlớn, FPnhỏ tương ứng là lực phanh lớn hơn và
nhỏ hơn của một trong hai bánh trên trục;
- Hiệu quả phanh toàn bộ KP
KP = åFPi/G.100%; trong đó åFPi - tổng lực phanh trên
tất cả các bánh xe, G - Khối lượng xe khi thử phanh
|
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh
trên cùng một trục KSL lớn hơn 25%
|
|
|
X
|
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP
không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như
sau:
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô
tô sơ mi rơ moóc: 45%
|
|
|
X
|
6.3.3
|
Hiệu quả phanh trên đường
|
Kiểm tra quãng đường phanh khi phanh và độ
lệch quỹ đạo chuyển động. Thử phanh xe không tải ở vận tốc 30 km/h trên mặt
đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám không
nhỏ hơn 0,6. Ngắt động cơ khỏi hệ truyền lực, đạp phanh đều hết hành trình và
giữ bàn đạp phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát và ghi nhận quãng đường phanh
Sph
|
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe
lệch quá 8o so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành
lang phanh 3,50 m
|
|
|
X
|
b) Quãng đường phanh SPh vượt
quá giá trị tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có
số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng
toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả
người lái) trên 9 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn
bộ theo thiết kế lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái)
trên 9 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m
|
|
|
X
|
6.4. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống
phanh đỗ (***)
|
6.4.1
|
Sự làm việc
|
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử phanh
|
Không có tác dụng phanh trên một bên bánh
xe
|
|
X
|
|
6.4.2
|
Hiệu quả phanh
|
Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h
trên đường, điều kiện mặt đường và phương pháp kiểm tra như mục 6.3.3 của Phụ
lục này, hoặc thử trên mặt dốc 20% hoặc trên băng thử phanh
|
a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn
hơn 6 m
|
|
X
|
|
b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ
được xe đứng yên trên mặt dốc
|
|
X
|
|
c) Thử trên băng thử phanh: Tổng lực phanh
đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với khối lượng của xe khi thử
|
|
X
|
|
6.5. Sự hoạt động của các trang thiết bị
phanh khác
|
6.5.1
|
Phanh chậm dần bằng động cơ
|
Cho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe
tiếng động cơ
|
Hệ thống không hoạt động
|
|
X
|
|
6.5.2
|
Hệ thống chống hãm cứng
|
Quan sát thiết bị cảnh báo
|
a) Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng
|
|
X
|
|
b) Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng
trong hệ thống
|
|
X
|
|
6.5.3
|
Phanh tự động sơ mi rơ moóc
|
Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và
sơ mi rơ moóc
|
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động
khi ngắt kết nối
|
|
X
|
|
7. Kiểm tra hệ thống lái
|
7.1. Vô lăng lái
|
7.1.1
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái, theo phương
hướng kính và dọc trục, quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng
|
|
X
|
|
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng
lái và trục lái
|
|
X
|
|
c) Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng
|
|
X
|
|
7.1.2
|
Độ rơ vô lăng lái
|
Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái,
để bánh xe dẫn hướng ở vị trí thẳng, quay vô lăng lái về hai phía với điều
kiện không làm dịch chuyển bánh xe dẫn hướng, đo hành trình tự do
|
Sự dịch chuyển của một điểm trên vô lăng
lái vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái
|
|
X
|
|
7.2. Trụ lái và trục lái
|
|
Tình trạng chung
|
Dùng tay lay lắc vô lăng lái theo phương
hướng kính và dọc trục, quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Trục lái rơ dọc, rơ ngang
|
|
X
|
|
c) Nứt, gãy, biến dạng
|
|
|
X
|
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo
khóa vị trí chắc chắn
|
|
X
|
|
7.3. Cơ cấu lái
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, quan sát kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
|
X
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng
|
|
|
X
|
c) Nứt, vỡ
|
|
|
X
|
d) Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chán bụi
|
|
X
|
|
đ) Chảy dầu thành giọt
|
|
X
|
|
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái
|
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất,
quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Bó kẹt khi quay
|
|
|
X
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục
|
|
X
|
|
c) Lực đánh lái không bình thường; Có sự
khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải
|
|
X
|
|
d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh
dẫn hướng về bên trái và bên phải
|
|
X
|
|
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái
|
|
X
|
|
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái
|
|
7.5.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn
|
|
|
X
|
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe
|
|
X
|
|
d) Nứt, gãy, biến dạng
|
|
|
X
|
7.5.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh dẫn hướng vừa đủ còn tiếp xúc với mặt đất,
quay vô lăng lái hết về hai phía với lực lái thay đổi, quan sát
|
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác
|
|
X
|
|
b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục
|
|
X
|
|
c) Di chuyển quá giới hạn
|
|
X
|
|
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng
|
7.6.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn
|
|
|
X
|
c) Nứt, gãy, biến dạng
|
|
|
X
|
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi
|
|
X
|
|
7.6.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, sử dụng thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc lắc vô
lăng lái với lực lái thay đổi về hai phía và quan sát
|
a) Bị bó kẹt khi di chuyển
|
|
|
X
|
b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị
giật cục
|
|
X
|
|
7.7. Ngõng quay lái
|
7.7.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe dẫn
hướng lên khỏi mặt đất, dùng tay lay lắc bánh xe dẫn hướng theo phương thẳng
đứng và quan sát; nếu rơ, đạp bàn đạp phanh để khử độ rơ của moay ơ
|
a) Không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn
|
|
|
X
|
c) Nứt, gãy, biến dạng
|
|
|
X
|
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi
|
|
X
|
|
đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng
|
|
X
|
|
7.7.2
|
Sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt
động nếu có trợ lực lái, kích bánh xe dẫn hướng vừa đủ để còn tiếp xúc với
mặt đất, quay vô lăng lái hết về hai phía và quan sát
|
a) Bó kẹt khi quay
|
|
|
X
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục
|
|
X
|
|
7.8. Trợ lực lái
|
7.8.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Rạn, nứt, biến dạng
|
|
X
|
|
c) Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực
|
|
X
|
|
7.8.2
|
Sự làm việc
|
Quay vô lăng lái về hai phía khi động cơ
hoạt động và không hoạt động, so sánh lực quay vô lăng lái và quan sát
|
a) Không hoạt động
|
|
X
|
|
b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái
|
|
X
|
|
c) Có tiếng kêu khác lạ
|
|
X
|
|
8. Kiểm tra hệ thống truyền lực
|
8.1. Ly hợp
|
8.1.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp
ly hợp và quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự
do, mặt chống trượt quá mòn; (**)
|
|
X
|
|
c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng
|
|
X
|
|
d) Rò rỉ môi chất
|
|
X
|
|
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. (**)
|
|
X
|
|
8.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, cài số và thực hiện
đóng mở ly hợp để kiểm tra
|
a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng,
cát không nhẹ nhàng, êm dịu
|
|
X
|
|
b) Có tiếng kêu khác lạ
|
|
X
|
|
8.2. Hộp số (**)
|
8.2.1
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng
|
|
X
|
|
c) Chảy dầu thành giọt
|
X
|
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.
|
|
X
|
|
8.2.2
|
Sự làm việc
|
Ra vào số để kiểm tra.
|
a) Khó thay đổi số
|
|
X
|
|
b) Tự nhảy số
|
|
X
|
|
8.2.3
|
Cần điều khiển số
|
Ra vào số và quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại, không chắc chắn,
rạn, nứt
|
|
X
|
|
b) Cong vênh
|
X
|
|
|
8.3. Các đăng (**)
|
|
Tình trạng chung và sự làm việc
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát kết hợp
dùng tay lay lắc, xoay trục các đăng
|
a) Không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn
|
|
|
X
|
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong
vênh
|
|
|
X
|
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ
|
|
X
|
|
đ) Hỏng các khớp nối mềm
|
|
X
|
|
e) Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn
|
|
X
|
|
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của
xe
|
|
X
|
|
8.4. Cầu xe (**)
|
|
Tình trạng chung
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát
|
a) Không đúng kiểu loại
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn
|
|
|
X
|
c) Chảy dầu thành giọt
|
|
X
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng
|
|
|
X
|
đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng
|
X
|
|
|
9. Kiểm tra hệ thống treo
|
9.1
|
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn)
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị
hỗ trợ kiểm tra gầm hoặc cho xe tiến lùi (có chèn bánh); quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đúng kiểu loại, số lượng, lắp đặt
sai, không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi
của bộ phận đàn hồi; (**)
|
X
|
|
|
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
(**)
|
|
X
|
|
d) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng; (**)
|
|
X
|
|
đ) Ắc nhíp rơ, lỏng. (**)
|
|
X
|
|
9.2
|
Giảm chấn
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra. Sử dụng thiết bị nếu có
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Không có tác dụng
|
|
X
|
|
c) Rò rỉ dầu
|
X
|
|
|
d) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi
tiết cao su bị vỡ nát
|
|
X
|
|
9.3
|
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế
hành trình
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt sai, không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá
gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát. (**)
|
|
X
|
|
9.4
|
Khớp nối
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị
rung lắc; quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi;
(**)
|
|
X
|
|
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;
(**)
|
|
X
|
|
d) Rơ, quá mòn. (**)
|
|
X
|
|
9.5
|
Hệ thống treo khí
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp
đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Hệ thống không hoạt động; (**)
|
|
X
|
|
c) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức
năng hệ thống. (**)
|
|
X
|
|
10. Kiểm tra các trang thiết bị khác
|
10.1
|
Dây đai an toàn
|
Quan sát, dùng tay kéo dây mạnh đột ngột để
kiểm tra cơ cấu hãm
|
a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt
không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Dây bị rách, đứt; (**)
|
|
X
|
|
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở;
(**)
|
X
|
|
|
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được;
(**)
|
|
X
|
|
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật
dây đột ngột
|
|
X
|
|
10.2
|
Bình chữa cháy
|
Quan sát
|
a) Không có bình chữa cháy theo quy định
|
|
X
|
|
b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng
|
|
X
|
|
10.3
|
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển
|
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp
dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt không
chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Hoạt động, điều khiển không bình thường
|
|
X
|
|
10.4
|
Búa phá cửa sự cố
|
Quan sát
|
Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy
định
|
|
X
|
|
10.5. Thiết bị giám sát hành trình
|
10.5.1
|
Tình trạng chung
|
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập
vào website quản lý thiết bị giám sát hành trình do chủ xe cung cấp; quan sát
kết hợp dùng tay lay lắc đối với những thiết bị lắp bên ngoài có thể kiểm tra
được
|
a) Không truy cập được
|
|
X
|
|
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới
trên website
|
|
X
|
|
c) Lắp đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến
việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe
|
|
X
|
|
d) Không có dấu hợp quy
|
|
X
|
|
11. Kiểm tra động cơ và môi trường
|
11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan
|
11.1.1
|
Tình trạng chung
|
Quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa
kiểm tra
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không
chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Chảy dầu thành giọt
|
|
X
|
|
c) Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng
lỏng, rạn nứt, rách; (**)
|
|
X
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ; (**)
|
|
X
|
|
đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép,
phòng lỏng
|
|
X
|
|
11.1.2
|
Sự làm việc
|
Cho động cơ hoạt động, thay đổi số vòng
quay và quan sát
|
a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống
khởi động hoạt động không bình thường
|
|
X
|
|
b) Động cơ hoạt động không bình thường ở
các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ; (**)
|
|
X
|
|
c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ
nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi
|
|
X
|
|
d) Các loại đồng hồ khác, đèn báo trên bảng
điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi
|
X
|
|
|
11.1.3
|
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm
|
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay
lay lắc kết hợp dùng búa kiểm tra
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn
|
|
X
|
|
b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải. (**)
|
X
|
|
|
11.1.4
|
Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu
|
Quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc
|
a) Lắp đặt không đúng quy định, không chắc
chắn
|
|
X
|
|
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn
mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác
|
|
|
X
|
c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín
khít
|
|
X
|
|
d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khóa
được, tự mở
|
|
X
|
|
e) Có nguy cơ cháy do:
- Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ
không chắc chắn
- Tình trạng ngăn cách với động cơ
|
|
|
X
|
f) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:
- Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không
được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động
cơ, khoang hành khách;
- Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không
được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va
chạm với các vật khác khi có sự cố; khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ
hơn 200 mm;
- Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác
của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả, nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100
mm mà không được cách nhiệt thích hợp;
- Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận
kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy
định;
- Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp
xúc với vật kim loại khác của xe
|
|
X
|
|
11.1.5
|
Tình trạng bàn đạp ga
|
Đạp, nhả bàn đạp ga khi động cơ không làm
việc và quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc
chắn, rạn, nứt, cong vênh
|
|
X
|
|
b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga
|
|
X
|
|
c) Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất,
quá mòn
|
|
X
|
|
11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức (**)
|
|
Hàm lượng chất độc hại trong khí thải
|
Sử dụng thiết bị phân tích khí thải và
thiết bị đo số vòng quay động cơ theo quy định. Thực hiện quy trình đo ở chế
độ không tải theo TCVN 6204
|
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5% thể tích
|
|
X
|
|
b) Nồng độ HC (C6H14
hoặc tương đương) lớn hơn:
- 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với
động cơ 4 kỳ;
- 7800 phần triệu (ppm) thể tích đối với
động cơ 2 kỳ;
- 3300 phần triệu (ppm) thể tích đối với động
cơ đặc biệt
|
|
X
|
|
c) Số vòng quay không tải của động cơ không
nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút
|
|
X
|
|
11.3. Khí thải động cơ cháy do nén (**)
|
|
Độ khói của khí thải
|
Sử dụng thiết bị đo khói và thiết bị đo số
vòng quay động cơ. Đạp bàn đạp ga đến hết hành trình để xác định số vòng quay
lớn nhất thực tế của động cơ; thực hiện đo độ khói theo chu trình gia tốc tự
do quy định trong TCVN 7663
|
a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa
giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU
|
|
X
|
|
b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo
vượt quá 72% HSU
|
|
X
|
|
c) Giá trị số vòng quay không tải của động
cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút
|
|
X
|
|
d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ
nhất đến lớn nhất vượt quá 2 giây hoặc vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết
cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc
độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng
với công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn)
|
|
X
|
|
đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động
cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế
|
|
X
|
|
e) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động
cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà
sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt
|
|
X
|
|
11.4. Độ ồn
|
|
Độ ồn ngoài
|
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu nhận
thấy độ ồn quá lớn. Thực hiện đo tiếng ồn động cơ gần ống xả theo phương pháp
đo độ ồn của xe đỗ quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7880:2008 ; khi đo chênh
lệch giữa các lần đo không được vượt quá 2 dB(A),
chênh lệch giữa độ ồn nền và độ ồn trung bình của các lần đo không được nhỏ
hơn 3 dB(A)
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt
quá các giới hạn sau đây:
- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô
tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G £ 3500 kg: 103 dB(A)
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách
có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn
nhất của động cơ P £ 150 (kW): 105 dB(A);
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và
ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có
ích lớn nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A);
- Ô tô cần cẩu và
các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A)
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*): Đối với ô tô
chở người đến 09 chỗ chỉ thực hiện kiểm tra nội dung này khi có nghi ngờ.
- (**): Đối với ô tô
mới, chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản
xuất chỉ thực hiện kiểm tra các nội dung này khi có nghi ngờ.
- (***): Đối với
trường hợp ô tô đầu kéo, khi kiểm tra xe cơ giới có thể được kéo theo sơ mi rơ
moóc (nếu là loại sơ mi rơ moóc xương chở công-ten-nơ thì có thể có công-ten-nơ
không có hàng trên xe).
PHỤ LỤC II
MẪU PHIẾU LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
No:
H-0000001
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH:......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......................
|
|
PHIẾU
LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN
1 Thông tin quản lý
Biển số ĐK: Ngày
ĐK/Ngày ĐK lần đầu:
Nguồn gốc PT: Số
GCN NK/Số phiếu XX: Ngày cấp:
Chủ phương tiện: Điện
thoại:
Địa chỉ chủ PT:
Tình trạng PT khi lập
hồ sơ: (Mới 100%, Đã qua sử dụng) Tình trạng
cải tạo: (Cải tạo, CĐ công năng)
Loại phương tiện:
(ghi theo tên loại PT chi tiết) Mã
số VIN: (phần đầu số VIN)
Nhãn hiệu: Số
loại/Tên thương mại:
Số khung: Vị
trí:
Số động cơ: Vị
trí:
Năm SX: Nước
SX: Năm hết niên hạn sử
dụng:
2 Thông số kỹ thuật
chung
Kích thước bao
(DxRxC) (mm): Kích
thước lòng thùng xe (mm)(1):
Công thức bánh xe: Vết
bánh xe (mm): (liệt kê các vết các trục)
Chiều dài cơ sở (mm):
(ghép các khoảng cách trục) Số người
CP chở (ngồi/đứng/nằm):
Khối lượng bản thân
(kg): Khối
lượng kéo theo TGGT/TK (kg): /
Khối lượng hàng CC
theo thiết kế (kg): Khối
lượng hàng CC cho phép TGGT (kg):
Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế (kg) (2): Khối
lượng toàn bộ cho phép TGGT (kg) (2):
3 Động cơ
Ký hiệu: Loại
động cơ:
Loại nhiên liệu: Tiêu
chuẩn khí thải: (EURO 2, 3, 4, 5) (4)
Loại xe Hybrid: Thể
tích làm việc (cm³):
Công suất lớn nhất/Vòng
quay (kW/v/ph): Mô men
xoắn lớn nhất/Vòng quay (N.m/v/ph):
4 Hệ thống truyền lực
Kiểu ly hợp (4): Dẫn động ly hợp:
Kiểu hộp số chính: Số
cấp tiến(4): Có
hộp số phụ: Số
cấp tiến(4):
Trục dẫn hướng: (liệt
kê các trục dẫn hướng) Trục
chủ động: (liệt kê các trục chủ động)
5 Hệ thống lái
Kiểu cơ cấu lái: Kiểu
dẫn động:
6 Hệ thống phanh
Cơ cấu phanh: (trục
1, trục 2,...) Kiểu
dẫn động phanh chính:
Loại phanh đỗ: Loại
phanh bổ trợ:
7 Thông tin các trục
|
Kiểu
treo
|
Kiểu
giảm chấn
|
Số
lốp
|
Cỡ
lốp
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
8 Cơ cấu chuyên dùng:
(Mô tả cơ cấu chuyên
dùng nếu có)
NƠI
DÁN BẢN CÀ SỐ KHUNG
|
NƠI
DÁN BẢN CÀ SỐ ĐỘNG CƠ
|
Các nội dung ghi trong
Phiếu đã được kiểm tra, soát xét trước khi ký xác nhận.
...........,
ngày... tháng... năm...
ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Nội dung
trên Phiếu có thể thay đổi theo loại xe, nhãn hiệu - số loại và Chương trình
Quản lý kiểm định
CÁC
THAY ĐỔI HÀNH CHÍNH
Ngày
|
Biển
số đăng ký
Ngày
đăng ký
|
Số
khung mới
Số
động cơ mới
|
Chủ
xe
Địa
chỉ chủ xe
|
|
(Biển
số cũ)
|
(Số
khung cũ)
|
(Tên
chủ cũ)
|
(Biển
số mới)
|
(Số
khung mới)(3)
|
(Tên
chủ mới)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI
LIỆU KÈM THEO:
|
TT
|
Tài
liệu
|
Số
trang
|
1
|
(Bản sao Phiếu xuất
xưởng số........... cấp ngày...)
|
|
2
|
(Giấy chứng nhận
chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo số........ ngày...)
|
|
3
|
(Tài liệu xác định
năm sản xuất của...............)
|
|
|
........................................................................................
|
|
|
|
|
Chú thích:
1- Nội dung (1):
- Đối với xe tải có
kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ
thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ)
như sau: D/d x R/r x C/c (Hc)
- Đối với xe khách:
Kích thước khoang hành lý lớn nhất
- Đối với xe xi téc
hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: Kích thước bao thùng xe
2- Nội dung (2): Đối
với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
- Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế/chốt kéo (kg):..................../................
- Khối lượng toàn bộ
cho phép TGGT/chốt kéo (kg):............../................
3- Nội dung (3): Bản
cà hoặc bản in ảnh chụp (đối với trường hợp số máy, số khung không thể cà
được).
4- Nội dung (4):
Không xác định được thì để trống.
PHỤ LỤC III
MẪU PHIẾU KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn
vị đăng kiểm
|
PHIẾU KIỂM ĐỊNH
|
Số phiếu:
|
.....................
|
Ngày kiểm định: …./…/…
Kiểm định lần:
|
Biển số đăng ký:
|
|
Loại PT:
|
KDVT: ¨
|
Năm, nơi SX: ……./……..
Nhãn hiệu, số loại:
|
|
Số máy thực tế:
Số khung thực tế:
|
|
Thông
số kiểm tra bằng thiết bị
TT
|
Tên
thông số
|
Giá
trị
|
TT
|
Tên
thông số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
01
|
Nồng độ CO (%)
|
|
17
|
Lực phanh trái (N)
|
|
|
|
|
|
|
02
|
Nồng độ HC (ppm)
|
|
18
|
Lực phanh phải (N)
|
|
|
|
|
|
|
03
|
Tốc độ động cơ (v/ph)
(min/max)
|
|
19
|
Độ lệch lực phanh
(%)
|
|
|
|
|
|
|
04
|
Độ khói trung bình
(%)
|
|
20
|
Khối lượng cầu (kg)
|
|
|
|
|
|
|
05
|
Sai lệch lớn nhất
các lần đo
|
|
21
|
Hiệu quả phanh cầu
(%)
|
|
|
|
|
|
|
06
|
Thời gian gia tốc
lớn nhất (s)
|
|
22
|
Lực cản lăn trái
(N)
|
|
|
|
|
|
|
07
|
Cường độ pha trái
(kCd)
|
|
23
|
Lực cản lăn phải
(N)
|
|
|
|
|
|
|
08
|
Góc lệch trên, dưới
pha trái
|
|
24
|
Lực phanh đỗ trái
(N)
|
|
|
|
|
|
|
09
|
Góc lệch trái, phải
pha trái
|
|
25
|
Lực phanh đỗ phải
(N)
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cường độ pha phải
(kCd)
|
|
26
|
Độ lệch phanh đỗ
(%)
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Góc lệch trên, dưới
pha phải
|
|
27
|
Hiệu quả phanh đỗ/cầu
(%)
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Góc lệch trái, phải
pha phải
|
|
28
|
Khối lượng xe KĐ
(kg)
|
Tên
thông số
|
7
|
8
|
13
|
Cường độ cốt trái
(kCd)
|
|
29
|
Tổng lực phanh
chính (N)
|
Lực phanh trái (N)
|
|
|
14
|
Cường độ cốt phải
(kCd)
|
|
30
|
Hiệu quả phanh
chính (%)
|
Lực phanh phải (N)
|
|
|
15
|
Độ trượt ngang (mm)
|
|
31
|
Tổng lực phanh đỗ
(N)
|
Độ lệch lực phanh
(%)
|
|
|
16
|
Còi điện
|
|
32
|
Hiệu quả phanh đỗ
(%)
|
Trọng lượng/cầu
(kG)
|
|
|
Đánh giá kết quả kiểm
tra: (ghi
rõ công đoạn đạt. Trường hợp không đạt, ghi rõ hạng mục và nguyên nhân không
đạt)
Công đoạn 1: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 2: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 3: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 4: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 5: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Kết luận: Phương tiện.... quy
định về ATKT và BVMT Chu kỳ KĐ:..... tháng. Thời hạn hiệu lực GCN:.../.../...
|
Dây
chuyền số:
Phụ
trách dây chuyền
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Thời gian in
PKĐ:......
Mã kiểm tra:
|
Ghi chú:
- Ảnh chụp tương ứng
với lần kiểm định.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY HẸN TRẢ GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
|
GIẤY
HẸN TRẢ GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
Đơn vị đăng kiểm xe
cơ
giới:.........................................................................................
Đã kiểm định xe cơ
giới có biển số đăng ký:.................................................................
Của Ông
(Bà):.................................................................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................................
Xe cơ giới đã kiểm
định đạt tiêu chuẩn An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường. Do Hồ sơ của Ông
(Bà) chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe ô tô của Cơ quan công an, nên chưa được cấp
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
Sau khi có Giấy đăng
ký xe, đề nghị Ông (Bà) mang đến Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:........................
để được cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe.
Khối lượng bản thân: (kg)
Khối lượng hàng CCCPTGGT:
(kg)
Khối lượng kéo theo
TGGT: (kg)
Khối lượng toàn bộ
CPTGGT: (kg)
Số người cho phép
chở: chỗ ngồi: chỗ đứng: chỗ nằm:
Giấy này có giá trị
15 ngày kể từ ngày cấp.
|
........,
ngày......./......../.........
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU THÔNG BÁO HẠNG MỤC KHIẾM KHUYẾT,
HƯ HỎNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..................
|
|
THÔNG
BÁO HẠNG MỤC KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
Kính
gửi:.........................................................................................................................
Đơn vị đăng kiểm xe
cơ giới:.........................................................................................
Đã kiểm định xe cơ
giới có biển số đăng
ký:.................................................................
Kết quả kiểm tra:
1. Khiếm khuyết, hư
hỏng không quan trọng (MiD):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Khiếm khuyết, hư
hỏng quan trọng (MaD):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Xe cơ giới phải khắc
phục, sửa chữa các khiếm khuyết, hư hỏng để kiểm định lại.
3. Hư hỏng nguy hiểm
(DD):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Xe cơ giới không được
tham gia giao thông và phải khắc phục, sửa chữa các khiếm khuyết, hư hỏng để
kiểm định lại.
|
........,
ngày..../......./.........
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHỦ PHƯƠNG TIỆN,
LÁI XE CẦN BIẾT
Vehicle owners, drivers
are to be aware of the followings:
1. Khi tham gia
giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm.
When in traffic,
drivers are requested to carry the certificate of inspection. Return
certificate and inspection stamp when receiving a withdrawal notice from the
Registration and Inspection Center.
2. Lái xe khi lưu
hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường bộ đặt trước
công trình.
When passing the
bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning signs put
forward its.
3. Thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm
định.
Perform maintenance
and/or repair to the good technical conditions of the vehicle between two
consecutive inspections.
4. Khi có thay đổi
thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được
hướng dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi.
When roaming,
transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame (chassis) or
changing of engine No, … the concerned Registration and Inspection Center
(Vietnam Register) should be notified for instructions and the required
procedures are to be followed.
5. Xe cơ giới bị
tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm
định lại.
A motor vehicle
which is damaged by accident and the requirements for technical safety and
environment protection are not assured, is to be repaired and brought for
re-inspection at an Inspection Center.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
---------------
MOT
- Vietnam Register
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
PERIODICAL
INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY
AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No:
(số seri)
|
(Trang
bìa 1 và 4)
Chú thích: Phôi Giấy chứng nhận
và Tem kiểm định
I. Phôi Giấy chứng nhận
1. Phát hành thống
nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2. Gồm 04 trang, vân
nền màu vàng, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các Đơn vị đăng
kiểm in từ Chương trình Quản lý kiểm định.
3. Kích thước trang
giấy: 148 mm x 210 mm
4. Phần chữ:
Dòng “Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ” và số seri in màu đỏ; Các dòng còn lại in màu đen.
5. Nội dung (1): in
số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6. Nội dung (2): vị
trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 90 mm x 60 mm, đối
với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc kéo
theo khi đi kiểm định.
7. Nội dung (3): Đơn
vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của phương tiện nếu có.
8. Nội dung (4): dãy
mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng
nhận).
10. Nội dung (5):
+ Đối với ô tô tải
các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tài
liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản xuất).
Trường hợp giá trị
xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT
ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa
quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015.
+ Đối với các loại xe
khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
+ Đối với sơ mi rơ
moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối lượng toàn bộ
cho phép tham gia giao thông/chốt kéo (kg):......................../...................
10. Nội dung (6): Đối
với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế/chốt kéo (kg):.................../...............
11. Nội dung (7):
+ Đối với ô tô tải
các loại: Ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (5) trừ
đi Khối lượng bản thân của xe (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi Khối
lượng người được phép chở (số người cho phép x 65 kg).
+ Đối với các loại xe
khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
12. Nội dung (8):
- Đối với xe tải có
kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì
ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc - đối với xe tải có mui phủ) như
sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
- Đối với xe khách:
Kích thước khoang hành lý lớn nhất.
- Đối với xe xi téc
hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: Kích thước bao thùng xe.
1.
PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE
)
Biển đăng ký:............
Số quản lý phương tiện .............
(Registration
Number)...... (Vehicle Inspection No):......
Loại phương tiện: (Type).............................
Nhãn hiệu (Mark):......................................
Số loại (Model
Code):................................
Số máy (Engine
Number):..........................
Số khung (Chassis
Number):......................
Năm, Nước sản xuất:.................................
(Manufactured Year
and Country)
Năm hết niên hạn sử
dụng: (Lifetime Limit to):.............
Kinh doanh vận tải (Commercial
Use): ¨ Cải tạo (Modification):
¨
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS)
Kích thước bao (Overall
Dimension):.................... (mm)
Kích thước lòng
thùng xe: (8).................................
(mm)
(Inside cargo
Container Dimensions)
Khối lượng bản thân (Kerb
mass): ......................... (kg)
Khối lượng hàng chuyên
chở cho phép tham gia giao thông: (7)...... (kg)
(Authorized pay
load)
Khối lượng hàng
chuyên chở theo thiết kế:............. (kg)
(Design pay load)
Khối lượng kéo theo
TGGT/TK (Towed Weight):........./.......... (kg)
Khối lượng toàn bộ
cho phép tham gia giao thông: (5)................(kg)
(Authorized total
mass)
Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế(6):..........................
(kg)
(Design total mass)
Số người cho phép
chở: chỗ ngồi:....... chỗ đứng:........ chỗ nằm:.........
(Permissible No. of
Pers Carried: seats:... stood place:.... laying place:.......)
No: (số seri)
|
Thể tích làm việc
của động cơ: (Engine Displacement)............
Số lượng lốp/cỡ lốp/trục
(The Number of Tires /Tire Size /Axle) (1)
Số phiếu kiểm định
(Inspection Report
No)
|
...,
ngày.... tháng... năm....
(Issued on: Day/Month/Year)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(INSPECTION CENTER)
|
Có hiệu lực đến hết
ngày (Valid until):
Xe cơ giới không
được cấp Tem kiểm định: ¨
(Vehicle not issued
with inspection stamp)
Ghi chú (Notes): (3)
xxxxxxxxx (4)
|
(Trang
nội dung 2 và 3)
|
|
Tem
kiểm định cho xe cơ giới
|
Tem
kiểm định cho xe cơ giới sắp hết niên hạn sử dụng; xe cơ giới có thể tích
thùng hàng, xi téc vượt quá quy định đã được phép nhập khẩu, sản xuất lắp
ráp, cải tạo và các trường hợp khác cần cảnh báo cho lực lượng tuần tra kiểm
soát
|
II. Tem kiểm định
- Phát hành thống
nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.
- Hình dạng bầu dục,
kích thước bao: 76 mm x 68 mm.
- Mặt trước của Tem:
vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các
nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu
dục nền màu vàng, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số tháng
và năm in biển số xe.
- Nội dung (9): in
biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.
- Nội dung (10): in
thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).
- Đơn vị đăng kiểm
đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri. Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4
mm đến 5 mm.
PHỤ LỤC VII
CHU KỲ KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHU
KỲ KIỂM ĐỊNH
TT
|
Loại
phương tiện
|
Chu
kỳ (tháng)
|
Chu
kỳ đầu
|
Chu
kỳ định kỳ
|
1. Ô tô chở người
các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
|
|
Đã sản xuất đến 07
năm
|
30
|
18
|
Đã sản xuất trên 07
năm đến 12 năm
|
|
12
|
Đã sản xuất trên 12
năm
|
|
06
|
2. Ô tô chở người
các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09
chỗ
|
2.1
|
Không cải tạo (*)
|
18
|
06
|
2.2
|
Có cải tạo (*)
|
12
|
06
|
3. Ô tô tải các
loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
|
3.1
|
Ô tô tải các loại,
ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc
đã sản xuất đến 12 năm
|
24
|
12
|
Ô tô tải các loại,
ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc
đã sản xuất trên 12 năm
|
|
06
|
3.2
|
Có cải tạo (*)
|
12
|
06
|
4. Ô tô chở người
các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô
đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên
|
|
03
|
Ghi chú:
- Chu kỳ đầu chỉ áp
dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02
năm, tính từ năm sản xuất.
- Số chỗ trên ô tô
chở người bao gồm cả người lái.
- (*) Cải tạo thay đổi tính
năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp
lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo và truyền lực.
PHỤ LỤC VIII
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP ẤN CHỈ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
.................................
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM..........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
...............,
ngày......... tháng..... năm.......
|
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP ẤN CHỈ
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị đăng
kiểm........................... đề nghị được cung cấp ấn chỉ kiểm định để sử
dụng trong Quý....... năm.......... số lượng cụ thể như sau:
STT
|
Loại
ấn chỉ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định
|
|
|
2
|
Phiếu lập Hồ sơ
phương tiện
|
|
|
3
|
(các Hồ sơ, ấn chỉ
khác)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Ghi các nội
dung cần thiết về việc cấp, nhận Ấn chỉ)
|
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IX
MẪU BÁO CÁO KIỂM KÊ ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM:............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KIỂM KÊ ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
(Từ
ngày.../.../... đến ngày.../.../...)
I. Kiểm kê ấn chỉ
(Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Phiếu lập Hồ sơ phương tiện, ....(ấn
chỉ khác)....)
Số
TT
|
Danh
mục
|
Số
lượng có trong tháng
|
Số
lượng sử dụng trong tháng
|
Số
lượng tồn cuối tháng
|
Tồn
cũ
|
Nhận
mới
|
Tổng
cộng
|
Số
lượng sử dụng
|
Trong
đó
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến
số
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến
số
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến
số
|
Số lượng
|
Từ
số
|
Đến
số
|
Số
lượng hỏng
|
Số
lượng cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
1
|
Tem kiểm định và
GCN kiểm định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phiếu lập HSPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
(các ấn chỉ khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thống kê chi tiết
ấn chỉ hỏng
Số
TT
|
Danh
mục
|
Số
sê ri hỏng
|
Ghi
chú
|
1
|
Tem kiểm định và
GCN kiểm định
|
|
|
2
|
Phiếu lập HSPT
|
|
|
3
|
(các ấn chỉ khác)
|
|
|
Nơi
nhận:
-
Cục ĐKVN (để báo cáo);
- Lưu.
|
Ngày......
tháng...... năm..........
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT/SẮP HẾT
NIÊN HẠN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM:
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......................
|
....................,
ngày........ tháng........ năm..............
|
BÁO
CÁO DANH SÁCH Ô TÔ HẾT/SẼ HẾT NIÊN HẠN
(Đến
hết ngày......... tháng............ năm..............)
Số
TT
|
Biển
ĐK/Ngày ĐK
|
Nhãn
hiệu/Số loại
|
Năm
SX
|
Chủ
xe/Địa chỉ
|
Khối
lượng hàng chuyên chở CPTGGT/Số người cho phép chở
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi
nhận:
-
Cục ĐKVN (để báo cáo);
- Sở GTVT (để báo cáo);
- Phòng CSGT Tỉnh, Thành phố (để p/h);
- Lưu.
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Từ 01 đến 10 tháng
01 hàng năm, Báo cáo danh sách ô tô đã hết niên hạn sử dụng từ ngày 01 tháng 01
của năm đó.
- Trước ngày 31 tháng
8 hàng năm, Báo cáo danh sách ô tô sẽ hết niên hạn sử dụng từ ngày 01 tháng 01
của năm tiếp theo.
Circular No. 70/2015/TT-BGTVT dated November 9, 2015, providing for inspection of technical safety and environmental protection for means of road transport
THE MINISTRY
OF TRANSPORT
--------
|
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
70/2015/TT-BGTVT
|
Hanoi, November
9, 2015
|
CIRCULAR PROVIDING FOR INSPECTION OF TECHNICAL SAFETY AND
ENVIRONMENTAL PROTECTION FOR MEANS OF ROAD TRANSPORT Pursuant to the Law on Road Traffic dated
November 13, 2008; Pursuant to the Law on Product and Commodity Quality
dated November 21, 2007; Pursuant to the Government's Decree No.
107/2012/ND-CP dated December 20th 2012 on defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Transport; Upon the request of the Director of the Department
of Science – Technology and the Director of the Vietnam Register, The Minister of Transport hereby introduces
the Circular on providing for inspection of technical safety and environmental
protection for means of road transport. Chapter I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope of
application 1. This Circular providing for inspection of
technical safety and environmental protection for means of road transport
(hereinafter referred to as road vehicles). 2. This Circular shall not apply to: a) Motorbikes, mopeds, tractors and other
similar vehicles; b) Road vehicles used by military forces and
police authorities to serve national defense and security purposes. Article 2. Applicable
entities This Circular shall apply to organizations or
individuals relating to inspection of technical safety and environmental
protection for road vehicles. Article 3. Definition For the purposes of this Circular, terms shall
be construed as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Certificate of inspection of technical
safety and environmental protection for a road vehicle (hereinafter
referred to as inspection certificate) refers to the certificate stating that a
road vehicle has already undergone an inspection and proved its conformity with
technical safety and environmental protection standards and regulations.
3. Technical safety and environmental
protection stamp for road vehicles (hereinafter referred to as inspection
stamp) refers to an emblem mounted onto a road vehicle which has been accredited
by a inspection certificate and licensed to participate in the road
transportation for the validity term provided in the inspection stamp within
the territory of the Socialist Republic of Vietnam and countries with whom
Vietnam has entered into the Mutual Recognition Agreement on inspection
certificates. 4. Original road vehicle refers to a road
vehicle of which components, design, structure, operational principle,
parameters, specifications of all systems and components parts have not been
changed in comparison with those designed by manufacturers. 5. Vehicle documentation record sheet refers
to a recording of administrative information and technical specifications of an
original road vehicle and an update of changes made during the operational
period. 6. Inspection record sheet refers to a
recording of the result to be obtained and photo of a road vehicle to be taken
after each inspection. 7. Inspection printout refers to blank
certificates, inspection stamps and documentation record sheets of road
vehicles. 8. Road vehicle registration authority
(hereinafter referred to as vehicle registry) refers to organizations
eligible to be granted certificate of motor vehicle inspection as prescribed. 9. Vehicle documentation includes vehicle
documentation record sheet and relevant documents used for management relating
to administrative aspects and technical specifications in the initial
inspection and changes that may occur during the useful life of road vehicles 10. Inspection documentation includes documents
recording the result obtained in each inspection and grant of inspection
certificates. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12. Inspection management program refers
to the software system built by the Vietnam Register for the purpose of
managing administrative information, technical specifications and results
obtained from inspection of road vehicles used at vehicle registries and
Vietnam Register. 13. Technical material refers to
documents or materials of manufacturers, certificates of competent authorities,
guidebooks on technical specifications, standards and regulations or other
technical printouts which have been published and are of definite origin. Article 4. Prohibited acts
in inspection of road vehicles 1. Conduct inspections under insufficient
content, in contravention of processes and regulations, and reject inspection
without justifiable reasons. 2. Conduct inspection without ensuring the
precision of inspection equipment or upon failure of the local area network;
conducting inspection outside the inspection line in contravention of
regulations. 3. Designate persons to conduct inspection in
contravention of regulations. 4. Force road vehicle owners to bring their
motor vehicles to designated vehicle repair or maintenance establishments. 5. Collect charges or fees in contravention of
regulations; commit acts of harassing customers for bribes or receive money or
gifts in any forms. 6. Conduct inspection and issue inspection
certificates to road vehicles of which the operational duration has expired, or
despite a written request for non-inspection from a competent state management
agency or violations being alerted by the inspection management program. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chapter II ROAD VEHICLE INSPECTION Article 5. Documents
necessary for formulation of vehicle documentation and conduct of inspection 1. Formulation of vehicle documentation Formulation of vehicle documentation is carried
out before the initial inspection for participation in traffic networks. When
driving road vehicles to a vehicle registry to formulate vehicle documentation,
vehicle owners should present and submit the following documents: a) Present the original vehicle registration
certificate, issued by a competent state management agency or one of the
following valid papers such as a copy of vehicle registration certificate
certified by safekeeping banks; a copy of vehicle registration certificate
certified by finance leasing organizations; an appointment paper for grant
of vehicle registration certificates. b) Present the original valid certificate of
insurance for civil liability of motor vehicle owner. c) Submit documentary evidences of vehicle
origin, including one of the following papers: a copy of factory quality
inspection note for motor vehicles produced, assembled domestically; authenticated
copy of decision on confiscating for auction of competent authorities for motor
vehicles which are confiscated for auction; authenticated copy of decision on
liquidation for motor vehicles of defense, public security force; authenticated
copy of decision on sale of national preserved vehicles. d) Submit the original certificate of technical
safety and quality and environment protection of refurbished road vehicles
(required only for newly-refurbished motor vehicles). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 When driving road vehicles to a vehicle registry
for inspection, vehicle owners should present and submit documents and provide
information as follows: a) Papers referred to in subparagraph a, b and d
paragraph 1 of this Article. b) Information about login name, password and
address of the website for management of tracking devices installed on road
vehicles which belong to entities subject to installation of such devices. Article 6. The vehicle
registry conducting inspection 1. Formulation of vehicle documentation and
inspection (including supplementations, amendments to vehicle documentation)
with respect to road vehicles shall be implemented at any vehicle registry
across the nation. 2. Road vehicles must be inspected on an
inspection line. For oversized, overmass vehicles which cannot be inspected on
the inspection line, they shall be inspected on brake functions and working
condition on the off-line testing road. For road vehicles operating on islands,
in deep-lying or remote areas where it is impossible to bring vehicles to
inspection units, inspection shall be conducted outside inspection units;
processes and methods to implement as prescribed in paragraph 3 Article 8 of
this Circular. Article 7. Conduct of
examination and assessment of road vehicle 1. Inspected elements, inspection method and
defects of road vehicles detected after the inspection process shall be
consistent with regulations laid down in Appendix I to this Circular. 2. Defects of road vehicles which are detected
after the inspection process shall be classified into 3 levels: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Major defects – MaD mean those which may harm
technical safety, cause environmental pollution when they are driving on the
road. In this case, road vehicles are not eligible for inspection certificates
and need repairing before re-inspection. c) Dangerous defects – DD mean those which may
cause direct and instant dangers during their traffic participation. In this
case, road vehicles are not eligible for inspection certificates, are not
allowed to participate in traffic networks and need repairing before re-inspection. 3. Road vehicles containing defects at different
levels shall be considered the same as those containing defects at the highest
level. 4. Road vehicles containing different defects at
the same level shall be considered the same as those containing defects at the
higher level than the previous one if a combination of such defects possibly
causes more dangers to these road vehicles. 5. Examination and assessment of compliance with
requirements of technical safety and environmental protection for road vehicles
must be conducted by register officers in which one or more register officer
shall be assigned to carry out inspection. 6. Road vehicles entering the inspection place
shall be photographed at the vehicle registry with the following detailed requirements: a) Take a photo of full view of the whole
vehicle and a photo of its number plate for the purpose of print such photo in
the inspection record sheet. b) Take a photo of the vehicle which is used for
printing in the inspection record sheet. A photo must be taken at a diagonal
angle of 45 degree from the back (with respect to a passenger vehicle, a photo
should be taken from the back right towards the moving-forward direction); a
clear-cut photo (the minimum resolution is 1280 x 720) is required in order to
display the whole view of the vehicle and its number plate, in which that
vehicle cover about 75% of photo size. 7. Register officers are obliged to drive
inspected vehicles for the purpose of checking it. With respect to a
combination of single vehicles (tractors and semi-trailers; unibody vehicle and
trailers), passenger vehicles of more than 30 seats, if register officers are
unable to drive them, they can ask for help from vehicle owners. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Formulation of vehicle documentation a) The vehicle registry shall receive documents
submitted to apply for inspection and, if such documents are adequate as
stipulated in paragraph 1 Article 5 of this Circular, this vehicle registry
shall accept such documents, verify and print technical specifications from the
database of the Vietnam Register (except for road vehicles subject to
forfeiture for auction purposes which have not been inspected, liquidated
vehicles and national reserved vehicles); otherwise, if such documents are not
adequate and valid, vehicle owners shall be instructed to make their
applications for inspection further complete. b) Examine vehicles and check submitted
documents with others and a printed copy of technical specifications. c) If the vehicle passes inspection, enter
technical specifications, administrative information of this vehicle into the
Inspection Management Program and print vehicle documentation record sheet
according to the form stipulated in Appendix II hereof; if the vehicle fails
inspection, instruct the vehicle owner to make documents submitted to apply for
inspection further complete. d) Take two clear photos of number plate of a
road vehicle for filing purposes (one photo taken at the diagonal angle of
about 45 degree from the front next to the vehicle and one photo taken from the
back at the opposite angle). 2. Inspection taking place at the vehicle
registry Organizations, individuals transfer motor
vehicles and documents as prescribed in paragraph 2 Article 5 of this Circular
to the vehicle registry for inspection purposes. a) Inspection unit shall receive, examine, and
compare documents with data in the inspection management program. If it
is insufficient, or invalid, the owner of vehicle shall be guided for re-completion
(Certificate of vehicle registration shall be invalid if it is counterfeited;
its contents are modified or erased; the validity term expires); if it is
sufficient and valid, collection of charges and inspection and assessment shall
be implemented in terms of technical safety and environmental protection
conditions of such vehicle, and print the inspection record sheet by using the
form stipulated in the Appendix III to this Circular. b) For road vehicles meeting standard of inspection,
the vehicle registry shall collect fee for grant of certificate. Hand over the
inspection certificate; invoice of registration charge, fee of grant of this
certificate to the owner and affix the inspection stamp for that vehicle. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) If a road vehicle have defects detected after
inspection, the vehicle registry shall print and send a written notification to
the vehicle owner to inform the owner of such defects according to the form
stipulated in Appendix V to this Circular for the purpose of repair or
handling. If a re-inspection is required, the vehicle registry must post
road vehicles that have failed inspection on the inspection management program;
the road vehicle shall be allowed to be inspected at any vehicle registry. 3. Inspection taking place outside of the
vehicle registry a) The vehicle owner has a written request
clearly stating reasons and inspection place outside the vehicle registry,
enclosing the list of vehicles required to be subject to inspection for
submission in person or by post or in other relevant form to the vehicle
registry. b) The vehicle registry shall examine and
consider the request of vehicle owner. If the vehicle is an eligible entity and
the testing road meets requirements, within 03 working days of receipt of the
written request, the vehicle registry shall send the written request for
inspection outside the vehicle registry enclosing the list of road vehicles or
equipment to be inspected to the Vietnam Register. Such written request may be
sent directly or by post or in other relevant forms. If the testing road does
not meet requirements, a written notification should be sent to the vehicle
owner and clearly state the reasons. c) The Vietnam Register shall examine and verify
submitted documents within 3 working days of receipt of the written request
before sending a written response to the vehicle registry. d) The vehicle owner drives the vehicle to the
inspection place and the vehicle registry shall carry out inspection according
to the process and method defined in paragraph 2 of this Article. If there is
no inspection result indicated by testing equipment, the inspection record
sheet must be kept blank. 4. Recording amendments and modifications to the
vehicle documentation when there is any administrative information. a) The vehicle owner brings road vehicle as
referred to in Article 5 hereof and relevant documents to the vehicle registry
for the purpose of recording modifications. b) The vehicle registry shall examine submitted
documents. If such documents are adequate and valid, the registry should record
modifications into the vehicle documentation and inspection management program.
If such documents are not adequate and valid, the registry should immediately
instruct the vehicle owner to further improve them. If the vehicle
registry does not manage the vehicle documentation, documents relating to
amendments or modifications are required to be sent to the vehicle registry in
charge of vehicle documentation management for the updating and filing
purposes. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) The vehicle owner brings the road vehicle as
referred to in Article 5 hereof and relevant documents or technical materials
to the vehicle registry for the purpose of recording any modification. b) The vehicle registry shall examine submitted
documents and check them with data contained in the inspection management
program. If such documents are not adequate and valid, the registry should
immediately instruct the vehicle owner for the purpose of further improvements.
If such documents are adequate and valid, the registry shall carry out
inspection and take photo of the vehicle and record amendments or modifications
into the vehicle documentation and inspection management program. If the
vehicle registry carrying out inspection is not the vehicle registry in charge
of management of the vehicle documentation, the vehicle registry must send
documents relating to amendments or modifications or copies of the inspection
certificate to the vehicle registry in charge of management of vehicle
documentation for updating and filing purposes. Chapter III INSPECTION FILES,
PRINTOUTS AND REPORTS Article 9. Inspection
certificates and stamps 1. Road vehicles after satisfying regulatory
inspection requirements shall be granted inspection certificates and stamps
according to the form specified in Annex IV hereof. Inspection
certificates, stamps granted to vehicles must have the same serial numbers,
which is printed from the inspection management program in the printouts
consistently issued by the Vietnam Register with contents relevant to the
vehicle documentation and data contained in the inspection management
program. With respect to motor vehicles which are subject
to inspection by using scoring equipment held by the driving test center,
trucks used in terminals, stations and areas for mineral extraction and
forestry product manufacturing (without a need to participate in traffic
networks), and road vehicles which are not allowed to participate in traffic
networks, inspection certificates shall be granted but inspection stamps shall
not be granted. As for oversize and overmass vehicles which have
restricted operations, inspection certificates shall be granted but no
inspection stamps shall be granted and the note: "In order to drive on the
road, the vehicle must be permitted by road management authority” should be
printed in inspection certificates. 2. The validity period of an inspection certificate
and stamp shall be issued during the inspection periods defined in Appendix II
to this Circular but do not exceed the expiry date of a vehicle registration
certificate (if applicable) or a road vehicle. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. The inspection certificate shall be handed
over to the vehicle owner so that this owner can carry along to participate in
traffic networks. The inspection stamp is affixed at the right upper corner
inside front windshields of road vehicles. If road vehicles do not
have front windshields, inspection stamps shall be attached to the vehicle
frame close to the position of installation of registration number plate with
transparent protective cover. 4. As for inspection certificates and stamps
which have been lost, damaged or torn, the vehicle owner must have the vehicle
being inspected again to receive new ones. 5. When documents submitted by the vehicle owner
is detected to be falsified, modified or erased; certificate or inspection stamp
granted is incompatible with the inspected road vehicles, the vehicle registry
must notify competent authorities and take responsibility for revocation of
such issued inspection certificates or stamps (if they remain valid). 6. Inspection certificates and stamps shall
become void and null if: a) new inspection certificates and stamps are
issued; b) the vehicle owner declares loss; c) the vehicle registry sends a notice of
revocation; d) the road vehicle has been involved in accidents
so that it fails to meet regulatory requirements relating to the technical
safety and environmental protection; dd) Actual technical specifications of a road
vehicle are not consistent with technical specifications defined in the
inspection certificate. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. The vehicle registry shall formulate and send
a request for provision of inspection documents and printouts (directly, by
post or emails) according to the form stipulated in Appendix VII hereof to the
Vietnam Register from 15th to 20th of the last
month of each quarter. 2. The Vietnam Register shall rely on demands
and capability of vehicle registries in order to send inspection printouts by
post or in person to such registries from 23rd to 30th of
the last month of each quarter. Article 11. Inspection
reporting Vehicle registries shall send inspection reports
to the Vietnam Register as follows: 1. Periodic reports shall be sent (by post or
fax or email) before the 5th of the consecutive month, including: a) Report on the result of inspection activities
and report on use of inspection printouts printed from the inspection
management program. b) Inventory of inspection printouts according
to the form stipulated in Appendix IX hereof. 2. Transmit inspection result data to the
database of the inspection management program located in the Vietnam Register
at least once a day under the guidance of the Vietnam Register. 3. Before every January 10, report on the list
of motor vehicles of which the useful life has expired from January 1 of that
year according to the form stipulated in Appendix X hereof. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. Make reports requested by competent
authorities. Article 12. Storage of
inspection files and data The vehicle registry must manage and store
vehicle documentation, inspection files and inspection data. Documentation must
be adequate and must be stored in a good condition to facilitate supervision
and examination. 1. Vehicle documentation shall include: a) Vehicle documentation record sheet; b) Papers referred to in subparagraph c
paragraph 1 Article 5 hereof; c) Certificate of conformity with technical
safety and quality and environment protection requirements of
transformed road vehicles (required only for
newly-refurbished road vehicles); d) Photos of full view of a road vehicle
stipulated in subparagraph d paragraph 1 Article 8 hereof (even including road
vehicles of which number plates have been changed or technical specifications
or general design have been changed); dd) Copy of the initial inspection certificate
after formulation of vehicle documentation or by reason of changes made to
technical specifications; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 g) Documents related to amendments or
modifications of administrative information, technical information in the past
period of use of road vehicles (if any); h) In the first inspection, the vehicle registry
shall not manage documentation of this vehicle in the following circumstances:
If the vehicle passes the inspection, the vehicle registry shall send a copy of
the inspection certificate to the vehicle registry in charge of management of
such vehicle documentation. 2. Inspection documentation shall include: a) Inspection record sheet; in respect of
re-inspection occurring within a working day, inspection record sheets shall be
stored in the same inspection file; a) Copy of papers such as vehicle registration
certificate, inspection certificate, inspection stamp which are newly issued to
a road vehicle; c) Documents related to amendments or
modifications of vehicle documentation which is not managed by the vehicle
registry; d) Printed copy of the result of inspection of
tracking device through website. 3. Inspection data shall be stored at the
vehicle registry and in the database of the inspection management program
administered by the Vietnam Register. 4. Storage time and location ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Inspection files and management and issue
record books that are created during the process of inspection shall be stored
in the vehicle registry and eliminated after 3 years (36 months) from the
inspection date. c) Inspection of road vehicles by using the
inspection line shall be filmed and stored in the vehicle registry at least 30
days from the date of inspection. Chapter IV RESPONSIBILITIES OF
ORGANIZATIONS OR INDIVIDUALS Article 13.
Responsibilities of the vehicle owner In addition to implementation of regulations
laid down in this Circular, the vehicle owner shall also be responsible for
implementing the following regulations: 1. Do not hire or rent vehicle components, spare
parts for the purpose of passing inspection; counterfeit, erase or modify
contents of the inspection certificate and inspection certificate. 2. Provide accurate necessary information
relating to inspection contents, administrative management contents and
technical specifications of road vehicles, even including provision of relevant
documentation and materials to the vehicle registry. 3. Store inspection certificates and stamps. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 14.
Responsibilities of the Vietnam Register 1. Provide professional guidance and direction
relating to inspection of road vehicles and examine implementation of this
Circular. 2. Set up, manage and provide guidance on
consistent use of the inspection management program, inspection data across the
nation, connect to the network for data transmission and management of data on
inspected vehicles of vehicle registries. 3. Carry out periodic examination and assessment
of relevance of facilities, human resource, documentation, storage and
reporting regime as well as other requirements applied to vehicle registries. 4. Carry out annual inspection, assessment and
calibration to ensure the status and operation of inspection equipment
available at vehicle registries in accordance with regulations laid down in the
Law on Measurement, and requirements of equipment producers and road vehicle
inspection quality requirements. 5. Hold training in professional Practising of
road vehicle inspection. Evaluate, appoint, discharge and issue and revoke
certificates of practicing held by inspection officers. 6. Examine and supervise inspection activities
of vehicle registries on a regular, periodic and unscheduled manner. Impose
penalties for individuals and vehicle registries in accordance with laws and
regulations. 7. Print, manage, issue and provide instructions
on use of inspection printouts and certificates of various types. 8. Report on the inspection result in accordance
with laws and regulations. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Directors of the Departments of Transport of
centrally-affiliated cities and provinces shall be responsible for exercising
and collaborate with the Vietnam Register in exercising their delegated
authority to manage inspection of road vehicles within their areas. Article 16.
Responsibilities of the vehicle registry 1. Conduct inspection and grant inspection
certificates for road vehicles in accordance with laws and regulations. Heads
of vehicle registries, persons in charge of the inspection line, inspection
officers and professional officers conducting inspection activities shall be
responsible for the inspection result. 2. Publicly disclose processes, procedures,
contents, implementation steps, standards, regulations, fees, charges and
working hours. 3. Carry out document storage and reporting in
accordance with regulations. Transfer inspection data, secure passwords and update
warning data from the database administrated by the Vietnam Register in
accordance with regulations. 4. Comply with and facilitate inspection,
examination and supervision of inspection activities conducted by competent
authorities. Report inspection results to the Vietnam Register and Departments
of Transport. 5. Manage and issue various types of inspection
printouts and certificates in accordance with regulations. 6. Regularly educate inspection officials and
officers and staff on code of conducts, and prevent any misconduct relating to
inspection activities in each registry. 7. Check, maintain and repair inspection
equipment or tools to ensure their accuracy and normal working conditions in
accordance with regulations. Report on any breakdowns of inspection line
or equipment to the Vietnam Register and Departments of Transport. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9. Operate the system for advance registration
for road vehicle inspection (on the phone, website or via emails) to meet
demands of vehicle owners. 10. Draw the annual and long-term plan for
training and education for inspection officers and professional staff in each
registry in order to ensure that they conform to professional requirements and
their inspection practice is improved. Chapter V IMPLEMENTARY PROVISIONS Article 17. Effect 1. This Circular shall enter into force from
January 1, 2016 and annul the following documents: a) Circular No. 56/2012/TT-BGTVT of the Minister
of Transport dated December 27, 2012 on procedures for inspection of technical
safety and environmental protection of road vehicles. b) Circular No. 60/2013/TT-BGTVT of the Minister
of Transport dated December 30, 2013 on amendments to Article 7 of the Circular
No. 56/2012/TT- BGTVT dated December 27, 2012 on inspection of technical safety
and environmental protection. c) Circular No. 10/2009/TT-BGTVT of the Minister
of Transport dated June 24, 2009 on inspection of technical safety and
environmental protection of road vehicles. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Inspection certificates and stamps which have
been issued by vehicle registries to road vehicles before the entry into force
of this Circular shall continue its validity until the effect of this Circular
comes to an end. Article 18. Implementation Chief of Office, Chief Inspector of the
Ministry, Directors, General Director of the Directorate for Road, Director of
the Vietnam Register and Directors of the Departments of Transport of
centrally-affiliated cities and provinces, and heads of related agencies,
organizations or individuals, shall be responsible for enforcing this
Circular./. THE MINISTER
Dinh La Thang APPENDIX VII INSPECTION PERIOD
(Issued together with Circular No.70/2015/TT-BGTVT dated
November 09, 2015 of the Minister of Transport) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No. Type of vehicle Period (month) First period Next periods 1. Motor vehicles
having up to 09 seats not serving the transport business Vehicle age
not exceeding 07 years 30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vehicle age
exceeding 07 years but not exceeding 12 years 12 Vehicle age
exceeding 12 years 06 2. Motor vehicles
having up to 09 seats serving the transport business; motor vehicles having
more than 09 seats 2.1 Not modified
(*) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 06 2.2 Modified (*) 12 06 3. Trucks,
dedicated vehicles, tractors, trailers, semi-trailers 3.1 Trucks,
dedicated vehicles and tractors whose ages are not exceeding 07 years;
trailer and semi-trailer whose ages are not exceeding 12 years 24 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trucks,
dedicated vehicles and tractors whose ages are exceeding 07 years; trailers
and semi-trailers whose ages are exceeding 12 years 06 3.2 Modified (*) 12 06 4. Motor
vehicles having more than 09 seats whose age is at least 25 years; Truck and
truck tractors whose ages are at least 20 years ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Note: - The first
period shall apply only to new motor vehicles that undergo inspection for the
first time in 2 years from the year of production. - The number of
seats of a passenger vehicle includes the seat of the driver. - (*) The
vehicles are modified for the purpose of changing their functions, steering
system or brake system (except for the installation of auxiliary brake pedal);
transmission and suspension system
Circular No. 70/2015/TT-BGTVT dated November 9, 2015, providing for inspection of technical safety and environmental protection for means of road transport
4.280
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|