BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2019/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 6 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
- Công nghệ và Tổng cục trường Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về cấp, đổi, thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với,cơ
quan,tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo danh mục tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này không áp dụng đối với
việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng của
quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Giấy tờ xác định
quyền sở hữu xe máy chuyên dùng
Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy
chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
1. Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn
bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
2. Hóa đơn bán hàng theo quy định của
Bộ Tài chính;
3. Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng
ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
4. Văn bản của bên cho thuê tài chính
đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định
của pháp luật;
5. Quyết định tiếp nhận viện trợ của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
6. Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc
gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy tờ xác định
nguồn gốc xe máy chuyên dùng
Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
1. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản
xuất, lắp ráp trong nước.
2. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập
khẩu.
3. Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã
qua cải tạo kèm theo giấy tờ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này. Trường
hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc
khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử
dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng
ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý
tịch thu sung quỹ nhà nước:
a) Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước
của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung
quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành (trường hợp tài sản xử lý theo hình thức
thanh lý); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (trường hợp xử lý tài sản theo
hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.
5. Đối với xe máy chuyên dùng có quyết
định xử lý vật chứng
a) Quyết định xử lý vật chứng của Cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của
pháp luật;
b) Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận
tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật (nếu là người bị hại).
Chương II
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều 5. Hồ sơ đăng ký
xe máy chuyên dùng
1. Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần
đầu bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở
hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này
trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc
xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này
trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
2. Xe máy chuyên dùng được tạm nhập,
tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự
án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn. Hồ sơ đăng ký
bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy
chuyên dùng theo mẫu số 3 của Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực);
c) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở
hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này
trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
d) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc
xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này
trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
3. Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký,
khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 4 của Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe
máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này (bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy
chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này (bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
Điều 6. Trình tự thực
hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký lần đầu và cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời
hạn
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập
01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của
Thông tư này và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có
trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện
lại;
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra theo mẫu số 5 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.
Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng
đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải
nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng
đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm
tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng theo
mẫu số 6 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe
máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp
kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải
cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ
quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu
thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.
5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng
ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông
tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Điều 7. Trình tự thực
hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập
01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư
này và nộp trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải nơi gần nhất.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện
lại;
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào sổ quản lý đăng
ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
3. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có
thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.
Chương III
CẤP
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều 8. Hồ sơ cấp đổi,
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
1. Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số
Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng cải tạo,
thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi
chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng phải thực hiện đổi Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số. Hồ sơ cấp đổi bao gồm:
a) Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu số 8 của Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
xe máy chuyên dùng đã được cấp;
c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng
xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy
chuyên dùng cải tạo;
d) Quyết định hoặc giấy tờ về việc
thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi
thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực).
2. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số
Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng bị mất
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số phải thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số. Hồ sơ cấp lại bao gồm:
a) Tờ khai cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu số 8 của
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thông báo công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký theo mẫu số 17 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này
đối với trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký.
Điều 9. Trình tự thực
hiện.
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập
01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này
nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định:
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp đổi giấy
chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng
nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở Giao thông
vận tải cấp đổi biển số theo đúng số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng.
Trường hợp đăng ký xe máy chuyên dùng cải tạo thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.
Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng
ký: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn
15 ngày. Hết thời gian đăng tải nếu không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến
tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá
3 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng cho chủ sở hữu.
Chương IV
SANG
TÊN, DI CHUYỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều 10. Sang tên chủ
sở hữu trong cùng một tỉnh, thành phố
Xe máy chuyên dùng được mua bán, cho,
tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thực hiện
thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu theo quy định sau:
1. Hồ sơ đăng ký sang tên chủ sở hữu
bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 được ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở
hữu theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực).
2. Trình tự thực hiện
a) Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập
01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
Sở Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại điểm b khoản
2, khoản 3 Điều 6 của Thông tư này;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra: trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Giao thông
vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo tên của chủ sở hữu
mới, giữ nguyên biển số cũ đã cấp, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng
ký của chủ sở hữu cũ, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 11. Di chuyển
đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Xe máy chuyên dùng được mua bán, được
cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải làm thủ tục
di chuyển, đăng ký sang tên chủ sở hữu theo quy định tại Điều
12 và Điều 13 của Thông tư này. Trường hợp di chuyển xe máy chuyên dùng ở
khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng không thay đổi chủ sở hữu thì
không phải thực hiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 của Thông
tư này.
Điều 12. Thủ tục di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
1. Hồ sơ di chuyển đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng theo mẫu số 9 của Phụ lục 2 được
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở
hữu theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực).
2. Trình tự thực hiện
a) Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập
01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối
đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp Phiếu di
chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 10
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, thu lại biển số, cắt góc phía
trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, vào Sổ quản lý và trả
hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký cho chủ sở hữu. Trường hợp không cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 13. Thủ tục đăng
ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
1. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu quy định tại mẫu số 2 Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Phiếu di chuyển đăng ký
xe máy chuyên dùng đã được cấp theo quy định tại khoản 2 Điều
12 của Thông tư này kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
2. Trình tự thực hiện
a) Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập
01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối
đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ
theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện
lại;
Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy
định thì Sở Giao thông vận tải và chủ sở hữu xe máy chuyên dùng thực hiện theo quy
định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư
này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương V
THU
HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
Điều 14. Hồ sơ thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
1. Giấy chứng nhận đăng ký, biển số bị
thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Xe máy chuyên dùng hỏng không sử dụng
được;
b) Xe máy chuyên dùng bị mất không tìm
được;
c) Xe máy chuyên dùng bán hoặc tái xuất
ra nước ngoài;
d) Cơ quan có thẩm quyền phát hiện có
vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số phải làm thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số.
2. Hồ sơ thu hồi bao gồm:
a) Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 1 của Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
xe máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
Điều 15. Trình tự thực
hiện
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập
01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 và nộp
trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ, thu lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy
chuyên dùng và trả lại hồ sơ đăng ký cho chủ sở hữu trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
3. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số theo quy định tại điểm d khoản
1 Điều này, Sở Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số đã cấp và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận
tải.
Chương VI
MÃ
SỐ, GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ
Điều 16. Mã số đăng ký
Mã số đăng ký xe máy chuyên dùng của từng
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định thống nhất theo mã số đăng
ký xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ tại Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Mẫu Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số
1. Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng theo mẫu số 11 của Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn
xe máy chuyên dùng theo mẫu số 12 của Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe
máy chuyên dùng theo mẫu số 13 của Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên
dùng theo mẫu số 7 của Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này
5. Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng
theo mẫu số 14 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Chương VII
XỬ
LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH KHI CẤP ĐĂNG KÝ
Điều 18. Trường hợp
đóng mới, đóng lại số động cơ và số khung
1. Các trường hợp đóng mới, đóng lại số
động cơ, số khung
a) Đóng mới khi trên hồ sơ và kiểm tra
thực tế xe máy chuyên dùng không có số động cơ, số khung theo phương pháp quy định
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đóng lại số động cơ, số khung trong
trường hợp bị mờ theo đúng số động cơ, số khung trong hồ sơ của xe máy chuyên
dùng.
2. Sở Giao thông vận tải đóng mới,
đóng lại số động cơ, số khung trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này và ghi vào Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu số 6 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này. Trường hợp Sở Giao thông vận tải được đề nghị phối hợp kiểm tra thì
đóng mới theo số khung, số động cơ của Sở Giao thông vận tải làm thủ tục cấp
đăng ký cung cấp.
3. Trường hợp phát hiện tự đóng lại hoặc
tẩy xóa số động cơ, số khung thì Sở Giao thông vận tải không giải quyết cấp đăng
ký.
Điều 19. Xử lý các
trường hợp vướng mắc, phát sinh
1. Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng mất hồ sơ đăng ký
a) Chủ sở hữu lập Tờ khai đăng ký xe
máy chuyên dùng theo mẫu số 2 Phụ lục 2 của Thông
tư này kèm bản sao các giấy tờ bị mất có xác nhận của cơ quan cấp giấy tờ đó và
bản thông báo công khai theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8
của Thông tư này nộp trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu đăng
ký trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải đăng tải
trên trang thông tin điện tử của Sở trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian, đăng
tải không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng
đề nghị cấp đăng ký, Sở Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.
2. Trường hợp phát sinh khi di chuyển,
sang tên đăng ký
a) Đối với xe máy chuyên dùng đã di
chuyển đăng ký, nhưng chủ sở hữu chưa làm thủ tục đăng ký tại nơi đến đã bán tiếp
cho người khác, Sở Giao thông vận tải nơi người mua, tiếp nhận hồ sơ và làm thủ
tục cấp đăng ký theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này;
b) Sau khi cấp đăng ký, Sở Giao thông
vận tải nơi cấp đăng ký gửi thông báo đến Sở Giao thông vận tải nơi di chuyển
đi để điều chỉnh trong Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng.
3. Nếu nhiều xe chung một giấy tờ quy
định tại Điều 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 của Thông tư này
thi tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở
Giao thông vận tải nơi đăng ký (trừ trường hợp đăng ký tạm thời quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này). Sở Giao thông vận tải nơi đăng
ký có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản với tổ chức, cá nhân đăng ký về việc
đang lưu giữ bản chính.
Chương VIII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Tổng cục Đường
bộ Việt Nam
1. Quản lý công tác cấp, đổi, thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng trong phạm vi toàn quốc.
2. Quản lý việc phát hành phôi Giấy chứng
nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số và bộ đóng số động cơ, số khung xe máy
chuyên dùng đảm bảo thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
3. Kiểm tra các Sở Giao thông vận tải
thực hiện các quy định của Thông tư này.
Điều 21. Sở Giao
thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện việc cấp, đổi,
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo quy định của Thông
tư này tại địa phương.
2. Quản lý hồ sơ đăng ký
Lưu và quản lý hồ sơ cấp đăng ký lần đầu,
cấp đăng ký có thời hạn, cấp đăng ký tạm thời, cấp đổi, cấp lại, thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số; hồ sơ sang tên, di chuyển đăng ký, biển số và các
loại giấy tờ khác có liên quan đến việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số;
3. Thu, nộp và sử dụng các khoản phí,
lệ phí về cấp đăng ký xe máy chuyên dùng theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Báo cáo Tổng Cục
Đường bộ Việt Nam về nhu cầu phôi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên
dùng và biển số theo mẫu số 15 của Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thực hiện kiểm tra xe máy chuyên
dùng khi có đề nghị phối hợp của các Sở Giao thông vận tải khác.
6. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm,
báo cáo công tác cấp đăng ký, biển số theo mẫu số
16 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này về Tổng Cục
Đường bộ Việt Nam.
Điều 22. Chủ sở hữu
xe máy chuyên dùng
1. Chấp hành nghiêm các quy định pháp luật
về việc đăng ký xe máy chuyên dùng.
2. Khi làm thủ tục đăng
ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất
trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để
kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền
của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có
giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Chương IX
HIỆU
LỰC VÀ TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 8 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ và Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe
máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Điều 24. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
Vụ trưởng các Vụ, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Đường bộ Việt Nam,
Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ
LỤC 1
DANH
MỤC XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Xe máy thi công
1. Máy làm đất:
a) Máy đào:
- Máy đào bánh lốp,
- Máy đào bánh xích,
- Máy đào bánh hỗn hợp;
b) Máy ủi:
- Máy ủi bánh lốp,
- Máy ủi bánh xích,
- Máy ủi bánh hỗn hợp;
c) Máy cạp;
d) Máy san;
đ) Máy lu:
- Máy lu bánh lốp,
- Máy lu bánh thép,
- Máy lu bánh hỗn hợp.
2. Máy thi công mặt đường:
a) Máy rải vật liệu;
b) Máy thi công mặt đường cấp phối;
c) Máy thi công mặt đường bê tông xi
măng;
d) Máy trộn bê tông át phan;
đ) Máy tưới nhựa đường;
e) Máy vệ sinh mặt đường;
g) Máy duy tu sửa chữa đường bộ;
h) Máy cào bóc mặt đường.
3. Máy thi công nền móng công trình:
a) Máy đóng cọc;
b) Máy khoan.
4. Các loại máy đặt ống.
5. Các loại máy nghiền, sàng đá.
6. Các loại xe máy thi công chuyên
dùng khác,
II. Xe máy xếp dỡ
1. Máy xúc:
a) Máy xúc bánh lốp;
b) Máy xúc bánh xích;
c) Máy xúc bánh hỗn hợp;
d) Máy xúc ủi.
2. Các loại xe máy nâng hàng.
3. Cần trục:
a) Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp
trên ôtô sát xi);
b) Cần trục bánh xích.
4. Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng
khác.
III. Xe máy chuyên dùng phục vụ sản xuất
nông nghiệp
IV. Xe máy chuyên dùng lâm nghiệp.
PHỤ
LỤC 2
CÁC
BIỂU MẪU TRONG CẤP, ĐỔI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Biểu mẫu
|
Mẫu số 1
|
Mẫu Tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
Mẫu số 2
|
Mẫu Tờ khai đăng ký xe máy chuyên
dùng
|
Mẫu số 3
|
Mẫu Tờ khai đăng ký có thời hạn xe
máy chuyên dùng
|
Mẫu số 4
|
Mẫu Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tạm thời xe máy chuyên dùng
|
Mẫu số 5
|
Mẫu Giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe
máy chuyên dùng
|
Mẫu số 6
|
Mẫu Biên bản kiểm tra xe máy chuyên
dùng
|
Mẫu số 7
|
Mẫu Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên
dùng
|
Mẫu số 8
|
Mẫu Tờ khai đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
Mẫu số 9
|
Mẫu tờ khai di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng
|
Mẫu số 10
|
Mẫu Phiếu di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng
|
Mẫu số 11
|
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng
|
Mẫu số 12
|
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký có thời
hạn xe máy chuyên dùng
|
Mẫu số 13
|
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
xe máy chuyên dùng
|
Mẫu số 14
|
Mẫu Biển số đăng ký xe máy chuyên
dùng
|
Mẫu số 15
|
Mẫu Báo cáo cấp phôi Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
Mẫu số 16
|
Mẫu Báo cáo công tác cấp Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
Mẫu số 17
|
Mẫu Thông báo công khai đăng ký xe
máy chuyên dùng
|
Mẫu
số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE
MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
……………………………….
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………
4. Nơi cấp:
…………………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu
có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD…………………………
8. Ngày cấp…………………………………………………………
9.Nơi cấp……………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu
(mác, kiểu): ………………………..
14. Màu sơn:………………………………………..
16. Nước sản xuất:..……………………………….
18. Số động cơ:…………………………………….
|
13. Công suất: …………………...(kW)……...
15. Năm sản xuất: …………………………….
17. Số khung:…………………………………..
19. Trọng lượng: …………………(kg)………
|
20.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………………
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số là……………………………………………………
Do Sở Giao thông vận tải………………………………….cấp
ngày ……..tháng……….năm……
Lý do xin thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số:……………………………………………….
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………………………………… thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
Số biển số:……………….Ngày cấp…………….Số đăng
ký quản lý……………………………
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và
biển số ngày …………/ ……………/ ………………..
Lưu hồ sơ đăng ký tại Sở Giao thông vận
tải.……………………………………………………
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ 01 bản.
Mẫu
số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
……………………………….
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………
4. Nơi cấp:
…………………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu
có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD………………………….
8. Ngày cấp…………………………………………………………
9.Nơi cấp……………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu
(mác, kiểu): ………………………..
14. Màu sơn:………………………………………..
16. Nước sản xuất:..……………………………….
18. Số động cơ:…………………………………….
|
13. Công suất: ………………......(kW)……...
15. Năm sản xuất: ……………………………
17. Số khung:………………………………….
19. Trọng lượng: …………………(kg)………
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao
(mm)):………………………………………………………………
21. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy
tờ
|
Trích yếu nội
dung
|
Nơi cấp giấy
tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem
xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai
trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………………….Biển
số đề nghị cấp ……………………………
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật
của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào
vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu
số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
………………………………
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………
4. Nơi cấp:
…………………………………………………………………
|
5. Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại
Việt Nam: từ ngày………./ ………../ ………đến ngày ……./ ………./ …………
6. Trụ sở giao dịch…………………………………………………………………………………………..
7. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………………
8. Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………
10. Màu sơn:………………………………………..
12. Nước sản xuất: ………………………………..
14. Số động cơ:…………………………………….
|
9. Công suất: ……………………………(kW)
11. Năm sản xuất: ……………………………
13. Số khung:…………………………………
15. Trọng lượng: ………………………(kg)...
|
16.Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):…………………………………………………………
17. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy tờ
|
Trích yếu nội
dung
|
Nơi cấp giấy
tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem
xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp:.... …………………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:………………………………………………………..
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
*Ghi chú:
- Đánh dấu "x" vào các ô
tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật
của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào
vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu
số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY
CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
………………………………
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………
4. Nơi cấp:
………………………………………………………………..
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu
có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD………………………….
8. Ngày cấp…………………………………………………………
9.Nơi cấp……………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
12. Trụ sở giao dịch…………………………………………………………………………………….
13. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
14. Nhãn hiệu
(mác, kiểu): ………………………..
16. Màu sơn:………………………………………..
18. Nước sản xuất:..……………………………….
20. Số động cơ:…………………………………….
|
15. Công suất: ……………..........(kW)……...
17. Năm sản xuất: …………………………….
19. Số khung:…………………………………..
21. Trọng lượng: …………………(kg)………
|
22.Kích thước bao (dài x rộng x cao
(mm)):…………………………………………………………
22. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):
23. Giấy tờ kèm theo nếu có:
TT
|
Số của giấy
tờ
|
Trích yếu nội
dung
|
Nơi cấp giấy
tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………………………xem
xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho chiếc xe máy chuyên dùng khai
trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………cấp ngày………tháng………năm…………….
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:…………………………………………………………
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm
theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
Mẫu
số 5
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
…………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………,
ngày……tháng……năm……
|
GIẤY HẸN TRẢ KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Sở Giao thông vận tải………………………………đã nhận đủ hồ
sơ đăng ký xe máy chuyên dùng và hẹn
ông (bà):……………………………………………… như
sau:
1. Kiểm tra xe máy chuyên dùng (nếu có)
trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày viết giấy hẹn:
Thời gian dự kiến kiểm tra: ……………tháng
....năm………………………………………………
Địa điểm dự kiến kiểm tra xe máy
chuyên dùng:……………………………………………………
2. Trả kết quả trong vòng 03 ngày kể từ
khi kết thúc kiểm tra và đạt yêu cầu
- Địa điểm trả kết quả:…………………………………………………………………………………
|
Cán bộ cấp
giấy hẹn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 6
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
……………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../KTXMCD
|
……………,
ngày……tháng……năm……
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
I. Thành phần kiểm tra, gồm
có:
1. Đại diện Sở Giao thông vận tải:
a) Họ và tên:…………………………………………………… Chức
vụ:…………………………
b) Họ và tên:…………………………………………………… Chức
vụ:...................................
2. Chủ phương tiện hoặc Đại diện chủ
phương tiện:
3. Thời gian kiểm tra: ......giờ…..ngày.......tháng……năm……………
4. Địa điểm kiểm tra:…………………………………………………………………………………
II. Kết quả kiểm tra đối chiếu hồ sơ
1. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………..
|
Đúng □
|
Sai n
|
2. Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………………………………….
|
Đúng □
|
Sai □
|
3. Nước sản xuất:………………………………………………………………..
|
Đúng □
|
Sai □
|
4. Năm sản xuất:
………………………………………………………………...
|
Đúng □
|
Sai □
|
5. Màu sơn:……………………………………………………………………….
|
Đúng □
|
Sai □
|
6. Số khung:………………………………………………………………………
|
Đúng □
|
Sai □
|
7. Số động cơ:……………………………………………………………………
|
Đúng □
|
Sai □
|
8. Công suất: ………………………………………………………………(kW)
|
Đúng □
|
Sai □
|
9. Trọng lượng:
…………………………………………………………….(kg)
|
Đúng □
|
Sai □
|
10. Kích thước bao (dài x rộng x cao
(mm)):……………………………….
|
Đúng □
|
Sai □
|
11. Các trường hợp xử lý trong quá
trình kiểm tra:
a) Đóng lại số động cơ:……………………...Số
khung:…………………………………………
b) Thay đổi cải tạo khác: …………………………………………………………………………..
III. Kết luận kiểm tra:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi thống nhất và chịu trách nhiệm
về nội dung kiểm tra trên đây.
Đại diện Sở Giao thông vận tải
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Chủ
phương tiện
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải nơi
được đề nghị kiểm tra:
Biên bản kiểm tra này được lập tại………………..
Chữ ký của các thành viên trong phiếu
kiểm tra là đúng.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Giám
đốc
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu).
|
* Ghi chú:
1. Phiếu kiểm tra lập thành 02 bản:
Lưu hồ sơ đăng ký 01 bản; Chủ sở hữu 01 bản;
2. Khi có thay đổi so với tờ khai, hoặc
đóng lại số động cơ, số khung phải ghi rõ chi tiết vào phần các trường hợp xử
lý sau kiểm tra.
3. Trường hợp Phiếu kiểm tra do Sở
GTVT được đề nghị kiểm tra lập, phải lập thành 03 bản và có xác nhận của Sở
GTVT được đề nghị kiểm tra.
Mẫu
số 7
1. Trang bìa:
2. Nội dung
TT
|
Tên, đặc điểm
XMCD
|
Số biển số,
ngày cấp
|
Năm và nước
sản xuất
|
Tên chủ sở
hữu, địa chỉ
|
Số động cơ,
số khung, kích thước bao
(Đ x R x C)
|
Ngày, nơi
di chuyển đến, cấp lại,
|
Ngày xóa sổ
đăng ký.
|
Mất đăng ký,
Chứng từ nguồn gốc
|
Chủ sở hữu (ký)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
……………………………….
3. Ngày cấp:
………………………………………………………………
4. Nơi cấp:
………………………………………………………………..
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu
có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD………………………….
8. Ngày cấp…………………………………………………………
9.Nơi cấp……………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
24. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
25. Nhãn hiệu
(mác, kiểu): ………………………..
27. Màu sơn:………………………………………..
29. Nước sản xuất:..……………………………….
31. Số động cơ:…………………………………….
|
26. Công suất: ……………..........(kW)……...
28. Năm sản xuất: …………………………….
30. Số khung:………………………………….
32. Trọng lượng: …………………(kg)………
|
33.Kích thước bao (dài x rộng x cao
(mm)):………………………………………………………..
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số là…………………………………………………..
Do Sở Giao thông vận tải………………………cấp ngày
………….tháng........năm…………….
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số:…………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:…………………………………
……, ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật
của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào
vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Mẫu
số 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
………………………………
3. Ngày cấp: ………………………………………………………………
4. Nơi cấp:
………………………………………………………………..
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
……………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu
có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD…………………………
8. Ngày cấp…………………………………………………………
9.Nơi cấp……………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:……………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:…………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu
(mác, kiểu): ………………………..
14. Màu sơn:………………………………………..
16. Nước sản xuất:..……………………………….
18. Số động cơ:…………………………………….
|
13. Công suất: ……………..........(kW)……...
15. Năm sản xuất: …………………………….
17. Số khung:………………………………….
19. Trọng lượng: …………………(kg)………
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………………
Biển số đăng ký :……………………….
Ngày cấp……………………….Cơ quan cấp………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe máy
chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải ………………………………………..để được tiếp tục
đăng ký.
|
……,
ngày…..tháng…..năm……….
Chủ
phương tiện
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần ghi của Sở Giao
thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng Biển đăng ký:……………….
đến Sở Giao thông vận tải:……………………………..
……,
ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
Mẫu
số 10
Tên sở Giao thông vận
tải di chuyển đi
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/DC-XMCD
|
……….,
ngày……tháng…….năm…..
|
PHIẾU DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu:
|
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:
……………………………
3. Ngày cấp:
……………………………………………………………
4. Nơi cấp:
………………………………………………………………
|
5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:
…………………………………………………………………
6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu
có):
|
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận
ĐKKD……………………….
8. Ngày cấp………………………………………………………
9.Nơi cấp…………………………………………………………
|
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:…………………………………………………………………
11. Loại xe máy chuyên dùng:………………………………………………………………………
12. Nhãn hiệu
(mác, kiểu): ………………………..
14. Màu sơn:………………………………………..
16. Nước sản xuất:..……………………………….
18. Số động cơ:…………………………………….
|
13. Công suất: ……………..........(kW)…….
15. Năm sản xuất: ……………………………
17. Số khung:…………………………………
19. Trọng lượng: …………………(kg)………
|
20. Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):………………………………………………………………
Biển số đăng ký:………………….đã được Sở
Giao thông vận tải cấp……………………. ngày ……/ ……./ ………..
Nay di chuyển đến Sở Giao thông vận tải………………………………………………….để
làm thủ tục cấp đăng ký cho chủ phương tiện.
Các loại giấy tờ kèm theo hồ sơ, bao gồm:
TT
|
Số của giấy
tờ
|
Trích yếu nội
dung
|
Nơi cấp giấy
tờ
|
Ngày cấp
|
Số trang
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
……,
ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm
thủ tục
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Phiếu này được lập thành 03 bản:
- Gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam 01 bản;
- Gửi Sở Giao thông vận tải nơi di
chuyển đến 01 bản;
- Lưu tại Sở Giao thông vận tải nơi di
chuyển đi 01 bản
Mẫu
số 11
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích thước:
- Chiều dài: 95 mm,
- Chiều rộng: 60 mm
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách
mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt,
có hoa văn, nền màu vàng nhạt.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng:
a) Mặt trước:
b) Mặt sau:
ĐẶC ĐIỂM
Nhãn hiệu:……………………………Mầu sơn………………………
Nước sản xuất:…………………………………………………………
Số động cơ:…………………………Số khung……………………….
Công suất động cơ:………………….Trọng lượng……..Kg
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):……………………………………
- Đăng ký lần đầu:
|
|
- Sang tên chủ sở hữu:
|
|
- Cấp lại đăng ký:
|
|
- Mất chứng từ gốc:
|
|
|
Ngày
tháng năm
Sở GTVT…………….
(ký tên, đóng dấu)
|
|
4. Cách ghi:
a) Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng
để trống. Không được viết tay. Tên của giấy chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu
đỏ.
b) Tại ô vuông mặt sau đánh dấu
"x" tương ứng với từng mục đã in sẵn.
c) Số thứ tự đăng ký xe máy chuyên
dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
d) Mục công suất ghi công suất của động
cơ chính theo hồ sơ kỹ thuật.
Mẫu
số 12
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN
DÙNG
1. Kích thước:
- Chiều dài: 95 mm;
- Chiều rộng: 60 mm;
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách
mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt,
có hoa văn, nền màu vàng nhạt;
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký có then
hạn xe máy chuyên dùng :
a) Mặt trước:
b) Mặt sau:
ĐẶC ĐIỂM
Nhãn hiệu:……………………………Mầu sơn………………………
Nước sản xuất:…………………………………………………………
Số động cơ:…………………………Số khung……………………….
Công suất động cơ:………………….Trọng lượng……..Kg
Kích thước bao (dài x rộng x
cao):……………………………………
|
Ngày
tháng năm
Sở GTVT…………….
(ký tên, đóng dấu)
|
Có giá trị đến:
|
4. Cách ghi:
a) Chữ và số ghi trọng giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng
để trống. Không được viết tay. Tên của giấy chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu
đỏ.
b) Số thứ tự đăng ký xe máy chuyên
dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
c) Mục công suất ghi công suất của máy
chính theo hồ sơ kỹ thuật.
Mẫu
số 13
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích thước:
- Chiều rộng: 100 mm,
- Chiều dài: 140 mm, .
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách
mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt,
nền màu vàng nhạt.
Sở GTVT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Số…………../XMCD
Tên chủ sở hữu…………………………………………………………
Địa chỉ thường trú………………………………………………………
Tên xe máy chuyên dùng……………………………………………...
Nhãn hiệu (kiểu loại)………………….Màu
sơn……………………...
……….ngày…..tháng……năm……….
Giám đốc Sở GTVT
Có giá trị đến:…./………/…………..
|
3. Cách ghi:
a) Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ 14, không được
viết tay.
b) Tên của “Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời xe máy chuyên dùng” viết in. hoa, cỡ chữ 14.
c) Số thứ tự của Giấy chứng nhận đăng
ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001. Cỡ số 16 đậm.
d) Thời gian hiệu lực là 20 ngày kể từ
ngày cấp
Mẫu
số 14
MẪU BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Kích thước biển số
a) Biển phía trước: Chiều dài: 470 mm;
Chiều cao: 110 mm; Chiều dày: 1 mm.
b) Biển phía sau: Chiều dài 280 mm;
Chiều cao: 200 xnm: Chiều dày 1 mm.
2. Quy cách
a) Vật liệu: làm bằng hợp kim nhôm, chống
sự hao mòn kim loại cao và được tráng lớp sơn phản quang màu vàng rơm;
b) Đường viền xung quanh: chữ, số được
dập nổi và sơn màu đen;
c) Kích cỡ của chữ và số:
- Đường viền xung quanh rộng 5 mm,
- Chiều cao chữ và số 80 mm,
- Chiều rộng của chữ và số 45 mm,
- Chiều rộng nét chữ và số 20 mm,
- Khoảng cách từ mép ngoài biển số đến
chữ số đầu tiên và chữ số cuối cùng là 20 mm; khoảng cách giữa chữ và số được
chia đều nhau.
3. Nội dung ghi trên biển số :
Biển số đăng ký gồm 8 ký tự được sắp xếp
như sau:
a) Ký tự 1 và 2 là mã số
đăng ký theo Phụ lục 8 của Thông tư này;
b) Ký tự 3 quy định về loại loại
bánh xe di chuyển:
L: bánh lốp;
S: Bánh thép, bánh hỗn
hợp thép và lốp;
X: bánh xích, bánh hỗn
hợp xích và lốp.
c) Ký tự 4 là một trong những bảng
hệ thống chữ cái tiếng Việt sau đây: A,B,C,D,G,H,K,L,M,N,P,Q,R,S,T,U,V,X;
d) Ký tự: 5,6,7,8 là ký hiệu sổ
của biển số xe máy chuyên dùng từ 0001 trở đi.
4. Bố trí các ký tự trên biển số :
a) Biển phía trước: Các ký tự được bố
trí thành một hàng, đầu tiên là các ký tự 1,2,3,4, tiếp theo là ký hiệu
chống làm giả,có chiều dài là 15 mm, chiều rộng là 11 mm, tiếp theo là là các
ký tự 5,6,7,8.
b) Biển phía sau: Các ký tự được bố
trí thành 2 hàng. Hàng trên gồm các ký tự 1,2,3,4. Hàng dưới là các ký tự
5,6,7,8.
Sau đây là ví dụ Biển số đăng ký tại
Hà Nội:
Biển số phía trước
|
Biển số phía sau
|
Mẫu
số 15
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/DC-XMCD
|
……….,
ngày……tháng…….năm…..
|
BÁO CÁO
CẤP PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ VÀ BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN
DÙNG
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Thông tư số /2019/TT-BGTVT
ngày.../.../ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên
dùng, Sở Giao thông vận tải…………….báo cáo thực hiện cấp phôi Giấy chứng nhận
đăng ký và biển số như sau:
I. Phôi Giấy chứng nhận
1. Số lượng phôi Giấy chứng nhận đăng
ký có trong kỳ, tổng số:…………………… chiếc.
2. Số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp,
tổng số: …………………………………….chiếc.
Trong đó:
- Cấp mới………chiếc;
- Cấp lại………...chiếc;
- Bị hỏng…..……chiếc.
Số phôi Giấy chứng nhận đăng ký xin cấp
tiếp:……………………………………chiếc.
II. Biển số
1. Biển số có trong kỳ:…………………….bộ.
Trong đó: Bánh L:……………bộ (từ số……………..đến
số……………);
Bánh X:……………….bộ (từ số…………..đến số……………);
Bánh S:……………....bộ (từ số.................đến số……………).
2. Số biển đã cấp:…………………………….bộ
Trong đó:.Bánh L:……………..bộ (từ số…………….đến
số…………….);.
Bánh X:……………….bộ (từ số……………..đến số……………….);
Bánh S:……………….bộ (từ số……………..đến số……………….);
3. Số biển số xin cấp:…………………………..bộ
Trong đó: Bánh L:………...bộ (từ số……………….đến số………………….)
Bánh X:…………....bộ (từ số…………………đến số…………………..);
Bánh S:…………….bộ (từ số…………………đến số…………………..).
Đề nghị Tổng Cục Đường
bộ Việt Nam xem xét, giải quyết.
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 16
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/BCXMCD
|
……….,
ngày……tháng…….năm…..
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ NĂM………
CÔNG TÁC CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN
DÙNG
Kính gửi: Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Thông tư số
/2019/TT-BGTVT ngày.../.../ ………..của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
đăng ký xe máy chuyên dùng, Sở Giao thông vận tải……………….báo cáo kết quả thực hiện
năm………..như sau:
1. Tổng số giấy chứng nhận đăng ký đã
cấp:…………………………………..chiếc.
Trong đó:
- Cấp mới:……….chiếc;
- Cấp lại:…………chiếc;
- Phôi chứng chỉ bị hỏng:……….chiếc.
2. Tổng số biển số đã cấp:……….bộ.
Trong đó: Bánh L:……………bộ (từ số…………đến
số…………..);
Bánh X:……………bộ (từ số……………đến số……………..);
Bánh S::……………bộ (từ số………......đến số……………..).
3. Xe máy chuyên dùng đóng lại số động
cơ, số khung, tổng số:…………………..chiếc.
Trong đó: Bánh L:……………….chiếc (Biển số……………………….);
Bánh X:..........................chiếc
(Biển số……………………..);
Bánh S:………………….chiếc (Biển số…………………….).
4. Xe máy chuyên dùng di chuyển: tổng
số:………………….chiếc.
Trong đó: Di chuyển đi:……………….chiếc
(Biển số……………………..);
Di chuyển đến:……………….chiếc (Biển số……………………….).
5. Xe máy chuyên dùng thu hồi đăng
ký:………………chiếc ( Biển số………………………).
6. Tổng số XMCD còn quản lý:……………….chiếc.
Trong đó:
- Tổng số cần trục các loại:……………chiếc
- Tổng số xe nâng các loại:…………………chiếc
- Tổng số máy xúc các loại:………………...chiếc
- Tổng số máy (xe) ……………các loại:……………..chiếc
7. Đề xuất, kiến nghị trong công tác cấp,
thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu
|
Mẫu
số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………………….Số
CMND (Căn cước hoặc hộ chiếu)………
Ngày cấp:…………………………….Nơi cấp……………………………………………..
Địa chỉ thường
trú:…………………………………………………………………………..
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……………………………………Màu
sơn…………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………………………..Công
suất……………………….
Nước sản xuất:………………………………………………...Năm
sản xuất……………………
Số động cơ:…………………………………………………….Số
khung…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):…………………………..Trọng
lượng……………………..
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu
ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở
Giao thông vận tải……………………………………..
Sau 07 ngày kể từ khi đăng tải thông
báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục
đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương
tiện
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại…………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ
ngày.../..../.... đến ngày..../..../……
|
……………..,
ngày…..tháng…..năm…......
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(Ký
tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ
tại Sở Giao thông vận tải.
PHỤ
LỤC 3
MÃ SỐ CẤP ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mã số cấp đăng ký biển số xe máy
chuyên dùng quy định cho các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại bảng
sau:
TT
|
Nơi đăng ký
|
Mã số
|
TT
|
Nơi đăng ký
|
Mã số
|
1
|
Cao Bằng
|
11
|
33
|
Cần Thơ
|
65
|
2
|
Lạng Sơn
|
12
|
34
|
Đồng Tháp
|
66
|
3
|
Quảng Ninh
|
14
|
35
|
An Giang
|
67
|
4
|
Hải Phòng
|
15
|
36
|
Kiên Giang
|
68
|
5
|
Thái Bình
|
17
|
37
|
Cà Mau
|
69
|
6
|
Nam Định
|
18
|
38
|
Tây Ninh
|
70
|
7
|
Phú Thọ
|
19
|
39
|
Bến Tre
|
71
|
8
|
Thái Nguyên
|
20
|
40
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
72
|
9
|
Yên Bái
|
21
|
41
|
Quảng Bình
|
73
|
10
|
Tuyên Quang
|
22
|
42
|
Quảng Trị
|
74
|
11
|
Hà Giang
|
23
|
43
|
Thừa Thiên Huế
|
75
|
12
|
Lào Cai
|
24
|
44
|
Quảng Ngãi
|
76
|
13
|
Lai Châu
|
25
|
45
|
Bình Định
|
77
|
14
|
Sơn La
|
26
|
46
|
Phú Yên
|
78
|
15.
|
Điện Biên
|
27
|
47
|
Khánh Hòa
|
79
|
16
|
Hòa Bình
|
28
|
48
|
Gia Lai
|
81
|
17
|
Hà Nội
|
29
|
49
|
Kon Tum
|
82
|
18
|
Hải Dương
|
34
|
50
|
Sóc Trăng
|
83
|
19
|
Ninh Bình
|
35
|
51
|
Trà Vinh
|
84
|
20
|
Thanh Hóa
|
36
|
52
|
Ninh Thuận
|
85
|
21
|
Nghệ An
|
37
|
53
|
Bình Thuận
|
86
|
22
|
Hà Tĩnh
|
38
|
54
|
Hậu Giang
|
87
|
23
|
Đà Nẵng
|
43
|
55
|
Vĩnh Phúc
|
88
|
24
|
Đắk Lắk
|
47
|
56
|
Hưng Yên
|
89
|
25
|
Đắc Nông
|
48
|
57
|
Hà Nam
|
90
|
26
|
Lâm Đồng
|
49
|
58
|
Quảng Nam
|
92
|
27
|
Tp Hồ Chí Minh
|
50
|
59
|
Bình Phước
|
93
|
28
|
Đồng Nai
|
60
|
60
|
Bạc Liêu
|
94
|
29
|
Bình Dương
|
61
|
61
|
Bắc Kạn
|
97
|
30
|
Long An
|
62
|
62
|
Bắc Giang
|
98
|
31
|
Tiền Giang
|
63
|
63
|
Bắc Ninh
|
99
|
32
|
Vĩnh Long
|
64
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 4
PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG SỐ ĐỘNG CƠ, SỐ KHUNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu và chữ số:
a) Chữ và số của động cơ:
Chiều ngang 3 mm; Chiều cao 5 mm; nét
chữ và số 0,3 mm.
b) Chữ và số của khung
Chiều ngang 4 mm; Chiều cao 7 mm; nét
chữ và số 1 mm
2. Phương pháp đóng:
a) Các ký tự dùng để đóng số động cơ,
số khung như sau:
b) Phương pháp đóng:
- Ký tự 1 và 2 là mã số quy
định cấp đăng ký biển số theo quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này;
- Ký tự 3 là loại bánh xe máy
chuyên dùng, phân theo:
Bánh lốp ký hiệu là L;
Bánh xích và bánh hỗn hợp xích và lốp
ký hiệu là X;
Bánh thép và bánh hỗn hợp thép và lốp
ký hiệu là S.
- Ký tự 4 và 5 là biểu
thị năm sản xuất hoặc năm đăng ký lần đầu.
Ví dụ: 00 là năm 2000, 01 là năm
2001, ……09 là năm
2009;
- Ký tự 6, 7, 8, 9 là số thứ tự
động số động cơ và số khung tính từ 0001 trở đi.