BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/VBHN-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VĂN BẰNG CỦA NGƯỜI VIỆT NAM DO CƠ
SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng
của người Việt Nam do
cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp, có hiệu lực kể từ
ngày 14 tháng 01 năm 2008, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 26 /2013/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở
giáo dục
nước ngoài cấp ban hành
kèm theo Quyết
định số
77/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20/12/2007
của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 8 năm 2013.
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp
tác
Quốc tế,[1]
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
Điều
2.[2] Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định
trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Hợp tác Quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc
các sở giáo dục và đào tạo, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VĂN BẰNG CỦA NGƯỜI
VIỆT NAM DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản
này quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ
sở
giáo dục nước ngoài cấp.
2. Văn bản
này được áp dụng đối với bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục các cấp học phổ thông; bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp; bằng tốt nghiệp cao đẳng; bằng tốt nghiệp đại học; bằng thạc sĩ; bằng tiến sĩ (sau đây gọi chung là văn bằng), do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
3. Văn bản
này không áp dụng đối với các loại chứng chỉ, giấy chứng nhận kết quả học tập do cơ sở giáo dục nước ngoài
cấp cho người Việt Nam sau khi hoàn thành một phần trong chương trình đào tạo hay kết thúc một khóa đào tạo hoặc bồi dưỡng ngắn hạn.
Điều 2. Cơ sở giáo dục nước ngoài
Cơ sở giáo dục
nước ngoài
quy định tại văn bản này bao gồm:
1. Các cơ sở
giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
2. Các cơ sở
giáo dục hoạt động hợp pháp ở
nước ngoài.
Điều 3. Công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp
1. Văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được công nhận trong các
trường hợp sau đây:
a) Văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện hoạt động giáo dục theo quy định trong giấy phép và được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của Việt Nam hoặc nước ngoài công nhận về
chất lượng;
b) Văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thuộc phạm vi áp dụng của Hiệp
định
về tương đương văn bằng
hoặc
công nhận lẫn nhau về
văn
bằng
hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đã
ký kết hoặc là thành
viên;
c) Văn bằng
được cấp
bởi
các cơ sở giáo
dục
phổ
thông,
trường
trung
cấp
chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục đại học ở nước ngoài mà các chương trình giáo dục đã được cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục của nước đó công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước đó cho phép thành lập và được phép cấp bằng.
2. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học theo hình thức
học từ xa chỉ được công nhận khi các chương trình giáo dục từ xa để cấp văn bằng đã được cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục công nhận và được Bộ Giáo dục và
Đào tạo Việt Nam
cho
phép đào tạo hoặc liên kết đào tạo tại Việt Nam.
3. Văn bằng thuộc trường hợp quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này được
công nhận theo những quy định của Hiệp định về tương đương văn bằng hoặc
công
nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc là thành viên. Người có văn bằng thuộc trường hợp này không phải làm thủ tục công nhận văn bằng theo quy định của văn bản
này.
Điều
4. Thẩm quyền công nhận văn bằng
1. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông.
2. Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, công nhận các văn bằng sau đây: Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ và bằng tiến sĩ.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
Điều
5. Trình tự, thủ tục công nhận văn bằng
1. Đối với bằng tốt nghiệp các
cấp
học phổ thông:
a) Người có văn bằng, người đại diện theo pháp luật của người có văn bằng hoặc người được ủy quyền, có nguyện vọng đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải gửi hai (02) bộ hồ sơ quy định tại Điều 6 của văn bản này tới sở
giáo dục
và đào tạo;
b) Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, sở giáo dục và đào tạo cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ (Mẫu 2 kèm theo), nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện thì căn cứ vào dấu bưu điện để xác định ngày nhận hồ sơ. Trong thời
gian không quá 15 ngày làm
việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem
xét
công nhận văn bằng cho người đề nghị (Mẫu 3 kèm theo). Trong trường hợp văn bằng không
được công
nhận,
cơ quan tiếp
nhận hồ
sơ phải trả
lời bằng
văn
bản
cho đương sự.
2. Đối với bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ và
bằng tiến sĩ:
a) Người
có văn bằng,
người
đại
diện theo
pháp luật
hoặc
người được
ủy
quyền của người có văn bằng, có nguyện vọng đề nghị công nhận văn bằng do cơ
sở
giáo dục nước ngoài cấp phải gửi hai (02) bộ hồ sơ quy định tại Điều 6 của văn bản
này tới Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo);
b)[3] Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo), cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ (Mẫu
2 kèm theo), nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện thì căn cứ vào dấu bưu điện để xác định ngày nhận hồ sơ. Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc,
trên cơ sở quy định về tuyển sinh, chương trình đào tạo, hệ thống văn bằng của nước cấp văn bằng, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét xử lý hồ sơ để công nhận văn bằng phù hợp với một trong các loại văn bằng của Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của
Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo (Mẫu 4 kèm theo).
- Trường hợp văn bằng đề nghị công nhận không phù hợp với một trong các loại văn bằng của Việt Nam, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trả
lời
bằng văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng, cung cấp thêm thông tin và công nhận giá trị thực tế của văn bằng trong hệ thống giáo dục của nước cấp bằng.
- Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện để được công nhận, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng nêu rõ lý do không công nhận.
Điều
6. Hồ sơ đề nghị công nhận văn bằng
1. Hồ sơ đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ( Mẫu 1 kèm theo);
b) Một (01) bản sao văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực;
c) Một (01) bản sao kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra
tiếng Việt được
cơ quan có thẩm quyền
chứng thực.
2.[4] Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, người có văn bằng (đã học ở nước ngoài) cần gửi kèm
theo hồ sơ
minh chứng thời gian học ở nước ngoài, gồm một trong các tài liệu liên quan sau: xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học
tập; bản sao hợp lệ hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; minh chứng đã đăng kí vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.[5] Trường hợp cần thiết phải thẩm định mức độ đáp ứng quy định về tuyển sinh chương trình đào tạo, người có văn bằng cần gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan như:
chứng chỉ ngoại ngữ, các
văn bằng, chứng chỉ có liên quan.
4.[6] Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, không bị hủy hoại bởi các yếu tố thời tiết, khí hậu hoặc bất kỳ một lý do nào khác.
Điều
7. Văn bằng sau khi được công nhận
1. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp sau khi được công nhận sẽ là căn cứ xác nhận về trình độ đào tạo của người có văn bằng để tiếp tục học tập tại các cơ sở
giáo dục trong hệ
thống giáo dục quốc dân của
Việt Nam.
2. Văn bản công nhận văn bằng có giá trị pháp lý để người có văn bằng sử dụng văn bằng phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 7a. Phí công nhận văn bằng [7]
Người đề nghị công nhận văn bằng phải nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng
văn bằng, chứng chỉ
1.[8] Vụ Hợp tác quốc
tế
(Bộ Giáo dục
và Đào tạo) thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các Hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Cục Đào tạo với nước ngoài (Bộ Giáo dục và Đào tạo) thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đã được
cấp
phép đào tạo, liên kết đào tạo.
2. Cục Khảo thí và
Kiểm định chất lượng giáo dục
(Bộ
Giáo dục và Đào tạo):
a) Tổ chức thực hiện công nhận văn bằng giáo dục của người Việt Nam do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp theo quy định tại văn bản
này;
b) Thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo danh sách các cơ sở giáo dục nước ngoài đã được cơ
quan kiểm định giáo dục
của
nước ngoài công nhận về
chất lượng.
3.[9]
Các đơn vị
có
liên quan thuộc Bộ
Giáo
dục và Đào tạo theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao có trách nhiệm phối hợp với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trong quá trình xem xét công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ
sở
giáo dục nước ngoài cấp.
4. Hội
đồng văn bằng, chứng chỉ Bộ Giáo dục và Đào tạo có nhiệm vụ tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc xây dựng và thực hiện các quy định về công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ
sở
giáo dục nước ngoài cấp.
Điều 9.
Các cơ sở giáo dục[10]
1. Các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tổ chức việc công nhận văn bằng do cơ
sở
giáo dục
nước ngoài cấp theo quy định.
Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, báo cáo việc thực hiện công nhận văn bằng về Cục Khảo
thí
và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Các cơ sở giáo
dục
đại
học
và trung cấp chuyên nghiệp có
trách
nhiệm thường xuyên
cập nhật thông
tin và thông báo
trên
trang thông
tin
điện
tử của trường danh sách sinh viên đã hoàn thành chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài và được
cấp
bằng.
Chương IV
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 10. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố
cáo
Việc khiếu nại, giải quyết khiếu nại; việc tố cáo, giải quyết tố cáo đối với các hành vi vi phạm
pháp luật trong việc công nhận văn bằng được giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 11. Xử lý vi phạm
Cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của văn bản này thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC
NGOÀI CẤP
Kính gửi:
(tên cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4)
Họ và tên người làm đơn......................................................................................
Họ và tên người có văn bằng:...............................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................... nam, nữ.................
Nơi sinh:................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:......................................................................................................
...............................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú...............................................................................................
..............................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc khi cần thiết:................................................................................
Số điện thoại:............................................. Email.................................................
Trân trọng đề
nghị các
cơ quan chức năng
xem
xét công nhận
văn
bằng
do nước ngoài cấp gửi kèm theo
Trình độ đào tạo....................................................................................................
Nơi cấp..................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày cấp..........................
Số hiệu văn bằng (nếu có)..........................................
Tên cơ sở giáo dục
nước ngoài.............................................................................
Thuộc nước/Tổ chức quốc tế................................................................................
Loại hình đào tạo (du học nước ngoài,
liên kết đào tạo với nước ngoài).........
.....................................................................................................................................
Hình thức
sử
dụng kinh phí (nhà nước, hiệp định, tự túc)....................................
..............................................................................................................................
Quyết định cử đi học (nếu có):
Số
QĐ.................., ngày ký QĐ..........................
Cấp ra quyết định:.................................................................................................
Hình thức
đào tạo (chính quy, học
từ
xa).............................................................
Thời gian đào tạo..................................................................................................
Chuyên ngành đào tạo...........................................................................................
Có đăng ký công dân với cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước
sở tại
hay
không?
□ Có đăng ký
□ Không đăng ký
Nếu không đăng ký, nêu rõ lý do..........................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp
luật.
|
...., ngày...... tháng...... năm 200...
Người làm đơn
(Ký và ghi
rõ
họ tên)
|
Đơn vị:....................
(Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ
SƠ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC
NGOÀI CẤP
Họ và tên người nộp hồ sơ:...................................................................................
Cơ quan công tác:......................................... Điện thoại:......................................
Hồ sơ gồm có:
STT
|
Loại văn bản
|
Số lượng
|
Có
|
1
|
Đơn đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
|
|
|
2
|
Bản sao văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo
bản
dịch ra
tiếng Việt
được cơ
quan có
thẩm quyền chứng thực
|
|
|
3
|
Bản sao kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ
quan có thẩm quyền
chứng thực
|
|
|
4
|
Các tài liệu khác
gồm có:
- ..............................................................................
- ..............................................................................
- ..............................................................................
- ...............................................................................
|
|
|
Ngày nhận hồ sơ:..................................................................................................
Ngày trả
hồ
sơ:......................................................................................................
- Không quá 15 ngày làm việc (đối với công nhận văn bằng giáo dục phổ thông)
- Không quá 30 ngày làm việc (đối với công nhận văn bằng TCCN, CĐ, ĐH, ThS và
TS)
Người nộp hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Giấy
biên nhận này được thu lại lưu hồ sơ sau khi trả kết quả
ỦY BAN NHÂN DÂN
tỉnh/thành phố.............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
..........., ngày... tháng... năm
200...
|
CÔNG NHẬN
Văn bằng số........................... ngày cấp................................................................
do (ghi rõ tên cơ sở giáo dục nước ngoài)............................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
cấp cho: (ghi rõ họ và tên người có bằng)............................................................
Ngày sinh:.............................................................................................................
Nơi sinh:...............................................................................................................
Là bằng tốt nghiệp (THCS, THPT)......................................................................
Đã đăng ký tại................................................. ngày...... tháng....... năm 200.......
|
GIÁM ĐỐC SỞ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đã vào sổ đăng ký số...............
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày...... tháng... năm 200...
|
CÔNG NHẬN
Văn bằng số.......................... ngày cấp.................................................................
do (ghi rõ tên cơ sở giáo dục nước ngoài)............................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
cấp cho: (ghi rõ họ và tên người có bằng)............................................................
Ngày sinh:.............................................................................................................
Nơi sinh:................................................................................................................
Là bằng tốt nghiệp
(TCCN, cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ)..........................
Đã đăng ký tại Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày........ tháng......... năm 200......
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đã vào sổ đăng ký số..................
[1] Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số
77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định
số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định
số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định
số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị
định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
[2] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết
định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu
lực
kể từ ngày 30
tháng 8 năm
2013 quy định như sau:
“Điều
2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 30 tháng 8
năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,
Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[3] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 26/2013/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt
Nam do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định
số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 8 năm
2013.
[4] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 26/2013/TT-
BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/
QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8
năm
2013.
[5] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 26/2013/TT-
BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/
QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8
năm
2013.
[6] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 26/2013/TT-
BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/
QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8
năm
2013.
[7] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 26/2013/TT-
BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/
QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8
năm
2013.
[8] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 26/2013/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt
Nam do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định
số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 8 năm
2013.
[9] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 26/2013/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt
Nam do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định
số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 8 năm
2013.
[10] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 26/2013/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/ QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8
năm
2013.
[11] Mẫu này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 26/2013/TT-
BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/
QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 8
năm
2013.