Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH 2014 hợp nhất Luật giáo dục do Văn phòng Quốc hội ban hành

Số hiệu: 08/VBHN-VPQH Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Văn phòng quốc hội Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
Ngày ban hành: 11/12/2014 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/VBHN-VPQH

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2014

LUẬT

GIÁO DỤC

Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Luật số 44/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010;

2. Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

Căn cứ vào Hiến pháp nưc Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam năm 1992 đã đưc sa đổi, b sung theo Ngh quyết s 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 m 2001 ca Quc hi khóa X, kỳ hp th10; Luật này quy đnh về go dc[1].

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điều chnh

Lut giáo dc quy đnh v h thng go dc quc dân; nhà tng, s giáo dc khác ca h thống giáo dc quc dân, của quan nhà c, t chc cnh trị, t chc chính tr - xã hội, lc lưng vũ trang nhân dân; t chc nhân tham gia hot đng giáo dục.

Điều 2. Mục tiêu giáo dục

Mục tiêu giáo dc là đào to con ngưi Vit Nam phát triển toàn diện, đạo đc, tri thc, sc khỏe, thẩm m và ngh nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lp dân tộc và ch nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưng nhân cách, phm cht và năng lc của công dân, đáp ng yêu cầu của s nghip xây dng và bảo v T quc.

Điều 3. Tính cht, ngun lý giáo dc

1. Nn giáo dc Việt Nam là nền giáo dc xã hi ch nghĩa có tính nhân dân, dân tc, khoa hc, hiện đi, ly ch nghĩa Mác - Lênin và tư tưng H Chí Minh m nền tng.

2. Hot động giáo dc phi được thc hiện theo nguyên lý hc đi đôi với hành, giáo dc kết hp vi lao động sn xuất, lý lun gn lin vi thc tiễn, giáo dc nhà trưng kết hp với go dc gia đình và giáo dc xã hội.

Điều 4. H thng giáo dục quc dân

1. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.

2. Các cp hc và trình đđào tạo của h thống giáo dc quc dân bao gồm:

a) Go dc mm non nhà trẻ mẫu go;

b) Giáo dc phthông có tiểu học, trung hc cơ sở, trung hc ph tng;

c)[2] Go dc ngh nghip đào tạo trình đ sơ cấp, trung cp, cao đẳng và các chương trình đào to ngh nghip khác;

d)[3] Go dc đi hc và sau đi hc (sau đây gọi chung là giáo dc đi hc) đào to trình đ đi học, trình đ thc sĩ, trình đ tiến sĩ.

Điều 5. Yêu cu vni dung, phương pháp giáo dục

1. Ni dung giáo dc phải bo đảm tính cơ bn, toàn din, thiết thc, hin đi và h thống; coi trng giáo dc tư tưng và ý thc công dân; kế thừa và phát huy truyền thống tốt đp, bản sắc văn hóa n tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loi; phù hp với s phát trin vm sinh lý la tui ca ngưi học.

2. Phương pháp giáo dc phi pt huy tính ch cc, t giác, ch động, tư duy sáng to ca người hc; bồi dưng cho nời học năng lc t hc, kh năng thc hành,ng say mê học tp và ý chí vươn lên.

Điều 6. Chương trình giáo dục

1. Chương trình giáo dc thhin mục tiêu giáo dục; quy định chun kiến thức, k năng, phạm vi và cấu trúc ni dung go dc, phương pháp và hình thc tổ chức hot động giáo dục, cách thức đánh g kết quả giáo dục đối vi c môn học mi lp, mi cấp hc hoặc trình độ đào tạo.

2.[4] Chương trình giáo dc phi bo đảm nh hin đi, nh n đnh, tính thống nhất, nh thc tin, tính hp lý và kế tha gia các cp hc và trình đ đào to; to điều kin cho sphân lung, liên tng, chuyển đi gia các trình đđào to, ngành đào to và hình thc giáo dc trong h thống giáo dc quc dân; là cơ sở bo đảm cht lượng giáo dc toàn din; đáp ứng yêu cầu hội nhập quc tế.

3. u cu v ni dung kiến thc và k năng quy định trong chương trình giáo dc phi được c th hóa thành sách go khoa giáo dc ph thông, giáo trình và tài liu giảng dy ở giáo dục nghnghiệp, go dc đi hc, giáo dc thưng xuyên. ch giáo khoa, giáo trình và tài liu ging dạy phi đáp ứng yêu cầu về phương pháp giáo dục.

4. Chương trình giáo dục được t chc thực hin theo m học đi vi giáo dc mm non và giáo dục ph tng; theom học hoặc theo hình thc tíchy tín ch đi vi giáo dc ngh nghip, giáo dc đại hc.

Kết qu hc tp môn hc hoặc tín ch mà ngưi hc tích y đưc khi theo hc mt chương trình giáo dc được ng nhn đ xem xét v giá trị chuyn đi cho môn hc hoc tín ch tương ứng trong chương trình giáo dc khác khi người học chuyn ngành nghđào to, chuyển hình thc hc tp hoặc hc lên cấp hc, trình đ đào to cao hơn.

B trưng B Giáo dc và Đào to quy đnh việc thc hin chương trình giáo dc theo nh thc tích y n chỉ, việc công nhận đ xem t vgiá tr chuyển đi kết quhc tập môn hc hoặc tín chỉ.

Điều 7. Nn ng dùng trong nhà trưng và cơ s go dc khác; dạy học tiếng nói, chữ viết của dân tc thiểu số; dy ngoại ng

1. Tiếng Việt là nn ng chính thc dùng trong nhà trường và cơ s go dục khác. Căn cứ vào mục tiêu giáo dc và yêu cầu c th v nội dung giáo dc, Thủ tưng Chính ph quy đnh việc dạy và hc bằng tiếng nước ngoài trong nhà trưng và cơ sgiáo dc khác.

2. Nhà nước to điều kiện đ ngưi dân tc thiu s đưc hc tiếng i, chviết ca dân tc mình nhằm gi gìn và phát huy bn sắc văn a dân tc, gp cho hc sinh ngưi dân tc thiu s d ng tiếp thu kiến thc khi học tp trong nhà trưng và cơ s giáo dc khác. Việc dạy và học tiếng nói, ch viết ca dân tộc thiu sđược thc hiện theo quy định ca Chính ph.

3. Ngoi ng quy định trong chương trình giáo dc là nn ng được s dụng ph biến trong giao dịch quốc tế. Việc t chc dạy ngoại ng trong nhà trưng và cơ s giáo dc kc cần bảo đảm đngưi hc được hc liên tc và có hiu quả.

Điều 8. Văn bng, chứng ch

1. Văn bng của h thống go dc quc dân được cp cho ngưi hc sau khi tt nghip cp học hoặc trình đ đào to theo quy định ca Luật này.

n bng ca h thống giáo dc quc dân gồm bng tốt nghiệp trung hc sở, bng tốt nghiệp trung hc phthông, bng tốt nghip trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đng, bng tt nghip đi học, bng thc sĩ, bng tiến sĩ.

2. Chng ch ca h thống giáo dc quc dân đưc cp cho ni học để xác nhn kết qu hc tp sau khi được đào to hoặc bi dưng nâng cao trình đ học vn, ngh nghip.

Điều 9. Phát trin giáo dc

Phát trin giáo dc là quc ch hàng đầu nhm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lc, bi dưng nhân tài.

Phát trin giáo dc phi gn vi nhu cu pt triển kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học, công ngh, cng c quc png, an ninh; thc hin chun hóa, hin đại hóa, xã hội a; bo đảm cân đối v cơ cấu trình độ, cơ cu ngành nghề, cơ cu vùng miền; m rộng quy mô trên s bo đảm chất lưng và hiu qu; kết hp gia đào to và s dụng.

Điều 10. Quyn và nghĩa vụ hc tp ca công dân

Hc tp là quyn và nghĩa vca công dân.

Mi công dân không phân bit dân tc, tôn giáo, tín ngưng, nam n, nguồn gc gia đình, địa v xã hi, hoàn cảnh kinh tế đu nh đng v hi hc tp.

Nhà nưc thc hin công bng xã hi trong giáo dục, to điều kin đ ai cũng được hc hành. Nhà nước và cng đng giúp đ đ người nghèo đưc hc tp, tạo điều kin đnhững ngưi có ng khiếu pt triển tài năng.

Nhà nưc ưu tiên, tạo điều kin cho con em n tc thiu số, con em gia đình vùng có điều kiện kinh tế - xã hi đặc bit khó kn, đi tượng được hưởng chính sách ưu đãi, người tàn tt, khuyết tt và đi tượng được hưng chính sách xã hội khác thc hin quyền và nga v hc tp của mình.

Điều 11. Phcp giáo dục

1.[5] Ph cp giáo dc mm non cho trẻ em m tuổi, ph cp giáo dc tiểu hc và ph cập giáo dc trung hc cơ sở. Nhà nước quyết định kế hoch ph cập giáo dục, bo đảm các điều kin để thực hiện phổ cập giáo dục trong cả nước.

2. Mi công dân trong đ tui quy định nghĩa v hc tp đ đạt trình đ giáo dục ph cp.

3. Gia đình có trách nhiệm tạo điều kin cho c thành vn của gia đình trong đ tuổi quy định đưc hc tp đđt trình đ giáo dc ph cập.

Điều 12. Xã hi hóa s nghiệp go dục

Phát triển giáo dc, xây dng xã hi hc tp là s nghip ca Nhà nước và của toàn dân.

Nhà nước gi vai trò ch đo trong phát triển s nghiệp giáo dc; thc hin đa dng hóa các loi hình tng và các nh thức giáo dc; khuyến khích, huy đng và tạo điều kin để tổ chức, cá nhân tham gia phát trin s nghiệp giáo dc.

Mọi t chức, gia đình và công dân có trách nhiệm chăm lo s nghip giáo dục, phối hp vi nhà trưng thc hin mục tiêu giáo dc, xây dng i trưng giáo dc lành mnh và an toàn.

Điều 13. Đu tư cho go dục[6]

Đầu tư cho giáo dc là đu tư phát trin. Đầu tư trong lĩnh vc giáo dc là hot động đu tư đc thù thuc lĩnh vc đầu tư có điều kin và được ưu đãi đu tư.

Nhà nưc ưu tiên đu tư cho giáo dc; khuyến khích và bo hcác quyền, lợi ích hp pháp ca t chc, cá nhân trong nưc, ngưi Vit Nam đnh nước ngoài, tchc, cá nhân nước ngoài đầu tư cho giáo dc.

Ngân sách nhà nước phải gi vai t ch yếu trong tng nguồn lc đầu tư cho giáo dục.

Điều 14. Quản nhà nước về giáo dc

Nhà nưc thống nht qun lý h thống giáo dc quc dân v mục tiêu, chương trình, ni dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chun nhà giáo, quy chế thi cử, h thống văn bng, chng ch; tập trung qun lý chất lưng giáo dục, thc hin phân công, phân cp quản lý giáo dục, tăng cưng quyền tchủ, t chu trách nhiệm của sở giáo dục.

Điều 15. Vai trò và trách nhiệm của nhà go

Nhà giáo gi vai trò quyết định trong việc bảo đảm cht lưng giáo dục.

Nhà giáo phi không ngng hc tp, n luyn nêu gương tt cho người hc.

Nhà nước t chc đào to, bồi dưỡng nhà giáo; có chính sách s dụng, đãi ng, bo đảm c điều kin cn thiết v vt cht và tinh thn đ nhà giáo thc hiện vai t và trách nhim ca mình; gi gìn và phát huy truyền thng quý trng nhà giáo, tôn vinh ngh dạy hc.

Điều 16. Vai trò và trách nhim của cán bộ quản lý giáo dục

n b quản lý giáo dc gi vai trò quan trọng trong vic t chức, qun , điều nh các hot động giáo dc.

n b qun lý giáo dc phải kng ngừng hc tp, rèn luyện, nâng cao phẩm cht đo đức, trình độ chuyên môn, năng lc quản lý và trách nhim cá nhân.

Nhà nưc có kế hoch xây dng và nâng cao cht lưng đi ngũ cán b quản lý giáo dục nhằm phát huy vai trò và trách nhiệm của n b qun lý go dc, bảo đảm phát trin s nghiệp go dục.

Điều 17. Kiểm định chất lượng giáo dục

Kiểm định cht lưng giáo dc là bin pháp ch yếu nhằm xác đnh mc độ thc hin mục tiêu, chương trình, ni dung giáo dc đi vi nhà trưng và sở giáo dục khác.

Việc kiểm định cht lưng giáo dc đưc thc hin đnh k trong phạm vi cả nưc và đi với từng cơ s giáo dục. Kết qu kiểm định cht ng giáo dc đưc công bcông khai đ xã hi biết và giám sát.

B trưng B Giáo dc và Đào to có trách nhiệm ch đạo thc hin kiểm định cht lưng go dục.

Điều 18. Nghn cu khoa học

1. Nhà nước tạo điều kiện cho nhà trưng và cơ sgiáo dc khác tổ chc nghiên cu, ứng dng, ph biến khoa học, công ngh; kết hp đào to với nghiên cu khoa hc và sản xut nhằm ng cao chất lưng giáo dục, từng bưc thc hiện vai trò trung m n hóa, khoa học, công nghca địa phương hoặc của cả nưc.

2. Nhà trưng và s giáo dc khác phi hợp với t chc nghiên cu khoa học, s sn xut, kinh doanh, dch v trong vic đào tạo, nghiên cu khoa hc và chuyn giao công nghệ, phc v phát trin kinh tế - xã hội.

3. Nhà nước có chính sách ưu tiên pt triển nghiên cu, ứng dng và ph biến khoa học giáo dục. c ch trương, chính ch v go dc phải được xây dng trên cơ s kết qu nghiên cu khoa hc phù hp vi thc tin Việt Nam.

Điều 19. Không truyền bá tôn giáo trong nhà trường, cơ s giáo dục khác

Không truyền bá tôn giáo, tiến hành các nghi thức tôn giáo trong nhà trưng, cơ s giáo dc kc ca h thng go dc quc dân, ca cơ quan nhà nước, t chc chính tr, t chc chính tr - xã hội, lc lượng vũ trang nhân dân.

Điều 20. Cm li dng c hot đng giáo dục

Cấm lợi dng các hot động giáo dc đxuyên tạc chtrương, chính ch, pháp lut ca Nhà nước, chng lại Nhà nưc Cng hòa xã hi ch nga Vit Nam, chia rẽ khi đoàn kết toàn dân tộc, ch động bo lc, tuyên truyn chiến tranh xâm lược, phá hoại thuần phong m tục, truyn bá mê tín, h tục, lôi kéo ngưi học vào các tệ nạn xã hội.

Cấm lợi dụng các hot đng giáo dục vì mục đích v li.

Chương II

HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

Mục 1. GIÁO DỤC MẦM NON

Điều 21. Giáo dục mm non

Go dục mm non thực hin việc nuôi dưng, cm sóc, giáo dục trẻ em t ba tháng tui đến sáu tuổi.

Điều 22. Mục tiêu của giáo dục mm non

Mục tiêu ca giáo dục mm non là giúp tr em phát trin v th cht, tình cảm, trí tuệ, thẩm m, nh thành nhng yếu t đầu tiên ca nhân cách, chun b cho trem vào hc lp mt.

Điều 23. Yêu cu v ni dung, phương pháp giáo dc mm non

1. Ni dung giáo dục mm non phải bảo đm phù hợp với s phát triển tâm sinh lý của tr em, i hòa gia nuôi dưng, chăm sóc và giáo dục; giúp tr em phát triển cơ th n đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; biết kính trng, yêu mến, l phép vi ông, bà, cha, m, thầy giáo, cô giáo và người trên; yêu quý anh, chị, em, bn bè; tht thà, mnh dạn, hồn nhiên, yêu thích i đẹp; ham hiu biết, thích đi hc.

2. Phương pháp giáo dc mm non ch yếu là thông qua việc t chức các hot động vui ci đ giúp tr em phát trin toàn din; chú trng vic nêu gương, đng viên, khích lệ.

Điều 24. Chương trình go dục mm non

1. Chương trình giáo dục mm non th hin mục tiêu giáo dc mm non; cthể hóa các yêu cầu v nuôi dưng, cm sóc, giáo dục tr em tng đ tuổi; quy định vic t chc c hot đng nhằm tạo điều kin đ trem phát triển v thể cht, tình cảm, trí tu, thẩm m; hướng dn ch thc đánh giá spt trin ca trẻ em tui mm non.

2. Bộ trưng Bộ Giáo dc và Đào to ban hành chương trình giáo dc mm non trên cơ s thẩm định ca Hi đồng quc gia thẩm đnh chương trình giáo dc mm non.

Điều 25. Cơ s go dục mm non

s giáo dục mm non bao gm:

1. Nhà trẻ, nm tr nhận trẻ em t ba tháng tuổi đến ba tuổi;

2. Trường, lp mu giáo nhn tr em t ba tui đến sáu tui;

3. Trưng mm non là cơ sgiáo dc kết hợp nhà trẻ và mu giáo, nhn tr em t ba tháng tui đến u tuổi.

Mục 2. GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Điều 26. Giáo dục ph thông

1. Giáo dc phthông bao gồm:

a) Giáo dục tiu hc đưc thc hin trong năm m học, t lp mt đến lp năm. Tuổi ca hc sinh vào hc lớp mt là u tuổi;

b) Giáo dc trung học s đưc thc hin trong bn m học, t lp u đến lp chín. Hc sinh vào hc lớp u phi hoàn thành chương trình tiu hc, có tuổi là mười mt tui;

c) Go dc trung hc ph tng đưc thc hin trong ba m học, tlớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào hc lp mười phải có bằng tt nghip trung hc cơ sở, có tui là mười lăm tui.

2. B trưng B Giáo dc và Đào to quy định những trưng hợp có th học trưc tuổi đối với học sinh phát triển sớm vtrí tuệ; học ở tui cao n tuổi quy định đi với hc sinh những vùng có điều kin kinh tế - xã hội khó khăn, hc sinh ngưi dân tc thiu s, hc sinh b tàn tt, khuyết tật, hc sinh m phát trin về th lc và trí tuệ, học sinh m côi không nơi nương ta, hc sinh trong diện h đói nghèo theo quy định của Nhà nước, hc sinh nưc ngoài v c; những trưng hp hc sinh hc vưt lớp, hc lưu ban; vic hc tiếng Vit ca trẻ em người dân tộc thiu s trước khi vào hc lớp một.

Điều 27. Mục tiêu của giáo dục ph thông

1. Mục tiêu ca giáo dc ph thông là giúp hc sinh phát trin toàn din vđo đức, t tuệ, thể cht, thẩm m các kỹ năng bn, phát trin năng lực nhân, tính năng động và sáng to, nh thành nhân ch con người Vit Nam xã hội chnghĩa, xây dựng cách và trách nhiệm công n; chuẩn b cho học sinh tiếp tục hc lên hoặc đi vào cuc sng lao động, tham gia y dựng và bo v T quc.

2. Giáo dc tiu hc nhằm giúp hc sinh hình thành những cơ s ban đu cho s pt triển đúng đn và lâu dài v đo đức, trí tuệ, th cht, thẩm m các kỹ năng cơ bn đhc sinh tiếp tục hc trung hc cơ sở.

3. Go dục trung học s nhằm giúp hc sinh củng cố và pt triển nhng kết qu ca giáo dc tiểu học; có học vấn phthông trình đ cơ svà những hiểu biết ban đu vk thut và hưng nghip đtiếp tc hc trung hc phtng, trung cấp, hc ngh hoc đi vào cuc sống lao đng.

4. Giáo dc trung hc phthông nhằm gp hc sinh củng cố và phát trin nhng kết qu ca giáo dc trung hc sở, hoàn thin hc vn ph thông và nhng hiu biết thông thưng v k thut và hưng nghip, có điều kin phát huy năng lc cá nhân đla chn hưng phát trin, tiếp tc hc đại học, cao đng, trung cấp, hc ngh hoc đi vào cuc sống lao đng.

Điều 28. Yêu cu v ni dung, phương pháp giáo dc phổ thông

1. Ni dung giáo dc phthông phi bo đảm nh phthông, cơ bn, toàn din, hướng nghip và có h thng; gn với thc tin cuc sng, phù hợp vi tâm sinh lý la tui ca hc sinh, đáp ng mục tiêu giáo dc ở mi cấp hc.

Go dc tiu hc phi bo đảm cho hc sinh có hiểu biết đơn gin, cần thiết v t nhiên, xã hi và con ngưi; có k ng bản v nghe, nói, đc, viết và tính toán; có ti quen n luyện thân thể, gi gìn v sinh; có hiu biết ban đu v hát, múa, âm nhạc, mthut.

Giáo dc trung hc cơ s phải cng cố, phát triển nhng ni dung đã hc tiểu học, bảo đm cho học sinh có nhng hiểu biết phthông cơ bn vtiếng Vit, toán, lch s dân tc; kiến thc khác v khoa học xã hi, khoa hc t nhiên, pháp lut, tin học, ngoại ng; có nhng hiu biết cn thiết ti thiểu v k thuật và hưng nghip.

Go dục trung hc ph tng phi cng c, phát triển nhng ni dung đã hc trung hc sở, hoàn thành ni dung giáo dc ph thông; ngoài ni dung chyếu nhằm bảo đảm chuẩn kiến thc ph thông, cơ bn, toàn diện và hưng nghip cho mi hc sinh còn ni dung nâng cao mt s môn hc đ phát trin năng lực, đáp ứng nguyn vọng của hc sinh.

2. Phương pháp go dc ph thông phải pt huy nh tích cc, t giác, ch động, ng to ca học sinh; phù hợp vi đc điểm ca tng lp hc, môn hc; bồi dưng phương pháp t học, kh ng m việc theo nm; n luyn k năng vận dụng kiến thc vào thc tin; tác đng đến tình cảm, đem lại nim vui, hng thú hc tp cho hc sinh.

Điều 29. Chương trình go dục ph thông, sách giáo khoa

1. Chương trình giáo dc ph thông th hin mục tiêu go dc ph thông; quy định chun kiến thức, k năng, phm vi và cấu trúc ni dung giáo dc ph thông, phương pp và hình thc t chc hoạt động giáo dc, cách thc đánh giá kết qugiáo dục đối vi các môn học mỗi lp mi cấp học của giáo dc ph thông.

2. Sách giáo khoa c thể hóa các yêu cầu về nội dung kiến thức và k ng quy định trong chương trình giáo dục của các môn học ở mi lp của go dc phổ tng, đáp ng yêu cầu vphương pháp giáo dc ph thông.

3.[7] B trưng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dc phổ tng; duyt và quyết định chọn sách giáo khoa đ s dng chính thc, n định, thống nht trong giảng dạy, học tp các s giáo dc ph thông, bao gm cả sách go khoa bng ch ni, bng tiếng dân tộc và sách giáo khoa cho hc sinh trưng chuyên biệt, trên s thẩm định ca Hội đồng quc gia thẩm đnh chương trình giáo dc ph thông và sách giáo khoa; quy định tiêu chun, quy trình biên son, chỉnh sa chương trình giáo dc phtng và sách giáo khoa; quy định nhiệm vụ, quyn hn, phương thc hot động, tiêu chun, s lưng và cơ cu thành viên ca Hi đồng quc gia thẩm định chương trình giáo dc ph tng và sách giáo khoa.

Btrưởng BGiáo dc và Đào tạo chu trách nhim vcht lượng chương trình giáo dc phthông và sách giáo khoa.

Điều 30. Cơ s go dục ph thông

Cơ s giáo dc ph thông bao gồm:

1. Trưng tiểu học;

2. Trưng trung hc cơ s;

3. Trưng trung hc phthông;

4. Trưng ph tng có nhiều cấp học;

5.[8] (đưci b)

Điều 31. Xác nhn hn thành chương trình tiểu hc và cp n bằng tt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông

1. Hc sinh hc hết chương trình tiểu hc có đ điều kin theo quy định của Bộ trưng Bộ Giáo dc và Đào to thì được Hiu trưng trưng tiu hc xác nhn trong hc bviệc hoàn thành chương trình tiu học.

2. Hc sinh hc hết chương trình trung hc sở có đ điều kiện theo quy định ca B trưng Bộ Giáo dc và Đào to thì được Trưng phòng giáo dc và đào to huyn, qun, th xã, thành ph thuc tỉnh (sau đây gi chung là cp huyện) cp bng tt nghip trung học cơ s.

3. Hc sinh hc hết chương tnh trung học ph thông đ điều kiện theo quy định ca Bộ trưởng Bộ Giáo dc và Đào tạo thì được d thi và nếu đt yêu cầu thì đưc Gm đốc s giáo dc và đào to tỉnh, thành ph trc thuc Trung ương (sau đây gọi chung là cp tnh) cp bng tt nghip trung hc ph thông.

Mục 3[9].

Mục 4. GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Điều 38. Giáo dục đi hc

Giáo dc đi hc bao gồm:

1.[10] (đưci b)

2. Đào to trình đ đại hc đưc thc hin t bn đến sáu năm hc y theo ngành ngh đào to đi vi ngưi có bng tt nghip trung hc ph thông hoc bng tt nghip trung cấp; thai m rưỡi đến bốn năm học đi vi người có bằng tt nghip trung cp cùng chuyên ngành; t mt năm rưỡi đến hai năm học đi vi ngưi có bng tt nghip cao đẳng cùng chuyên ngành;

3. Đào to trình đthạc sĩ đưc thc hin tmt đến hai năm hc đi với ngưi có bng tt nghip đại học;

4.[11] Đào to trình đ tiến sĩ đưc thc hin trong bnm học đối vi ngưi có bng tt nghip đại hc, thai đến ba năm học đi vi người có bng thc sĩ. Trong trưng hợp đc bit, thi gian đào tạo trình đ tiến sĩ có th đưc kéo dài hoặc t ngn theo quy định ca B trưởng B Giáo dc và Đào to.

Nghiên cu sinh không có điều kin theo hc tp trung liên tc được sgiáo dục cho phép vn phi đ lưng thi gian hc tp trung theo quy định ti khoản y đ hoàn thành chương trình đào tạo trình đ tiến , trong đó ít nht mt m theo hc tp trung ln tc.

5.[12] B trưng Bộ Giáo dc và Đào tạo phối hp vi Bộ trưởng, Th trưởng cơ quan ngang b quy định cụ th việc đào tạo trình đ k năng thc hành, ứng dng chuyên sâu cho người đã tt nghip đi học mt s ngành chuyên môn đặc biệt.

Điều 39. Mục tiêu của giáo dục đi hc

1. Mục tiêu ca giáo dc đại hc là đào to người học phm cht chính tr, đo đc, ý thc phc v nhân dân, có kiến thc và năng lực thc hành nghề nghiệp tương xứng với trình đ đào to, có sc khe, đáp ng yêu cầu xây dựng và bo vT quốc.

2.[13] (đưci b)

3. Đào tạo trình đ đại hc gp sinh viên nắm vng kiến thc chuyên môn và có k năng thc hành thành tho, kh năng m việc đc lp, sáng tạo và gii quyết những vấn đ thuc chuyên ngành được đào to.

4. Đào to trình đ thạc sĩ giúp hc viên nắm vng lý thuyết, có trình đ cao v thc nh, có kh năng m vic đc lp, ng to và ng lc pt hin, giải quyết những vấn đ thuc chuyên ngành được đào to.

5. Đào to trình đ tiến sĩ gp nghiên cu sinh có tnh đ cao v lý thuyết và thc hành, có năng lc nghiên cứu đc lp, sáng to, phát hin và gii quyết những vn đ mới v khoa hc, công ngh, hướng dẫn nghiên cu khoa hc và hoạt động chuyên môn.

Điều 40. Yêu cu v ni dung, phương pháp giáo dc đại học

1. Nội dung giáo dục đi hc phải có tính hin đi và pt trin, bảo đảm cấu hp lý gia kiến thc khoa học cơ bn, ngoi ng và công ngh thông tin với kiến thc chuyên môn và c b môn khoa học Mác - Lênin, tư tưng H Chí Minh; kế tha và phát huy truyền thng tt đẹp, bn sắc văn hóa dân tc; tương ng vi trình đ chung ca khu vc và thế gii.[14]

Đào to trình đ đi hc phi bo đảm cho sinh viên có những kiến thc khoa học bản và kiến thc chuyên môn tương đi hoàn chnh; có phương pháp làm vic khoa hc; có năng lc vn dng lý thuyết vào công tác chuyên môn.

Đào to trình đ thạc sĩ phi bo đảm cho hc viên được b sung và nâng cao nhng kiến thc đã hc trình đ đại học; ng cưng kiến thc liên ngành; có đủ năng lc thc hin công c chuyên môn và nghiên cu khoa hc trong chuyên ngành ca mình.

Đào tạo trình đ tiến sĩ phải bảo đảm cho nghiên cu sinh hoàn chỉnh và ng cao kiến thc bn; hiểu biết sâu v kiến thc chuyên môn; đ năng lc tiến hành đc lập công tác nghiên cu khoa hc và sáng tạo trong công tác chuyên môn.

2. Phương pháp đào tạo[15] trình đ đi hc phi coi trng vic bồi dưng ý thc t gc trong hc tp, ng lc t học, t nghn cu, phát trin tư duy sáng to, rèn luyện k năng thực hành, to điều kiện cho người hc tham gia nghiên cu, thc nghiệm,ng dng.

Phương pp đào tạo trình đ thc sĩ đưc thc hin bng ch phi hp các hình thc học tập trên lp vi t học, t nghiên cứu; coi trng vic phát huy năng lc thc hành, năng lực phát hin, gii quyết những vấn đchuyên môn.

Phương pháp đào to trình đ tiến sĩ được thc hin ch yếu bằng t học, tự nghiên cu dưi sng dẫn ca nhà giáo, nhà khoa hc; coi trng n luyện thói quen nghiên cứu khoa hc, phát trin tư duy sáng to trong pt hin, gii quyết nhng vn đ chuyên môn.

Điều 41. Chương trình, giáo trình giáo dc đại hc

1. Chương trình giáo dc đại hc th hin mục tiêu giáo dục đi hc; quy định chuẩn kiến thc, k năng, phạm vi và cu trúc ni dung giáo dc đi hc, phương pháp và hình thc đào to, ch thc đánh giá kết qu đào tạo đi vi mi môn hc, ngành học, trình đ đào tạo ca giáo dc đi học; bo đảm yêu cầu liên thông vi các chương trình giáo dục khác.

Trên cơ s thẩm định ca Hội đồng quc gia thẩm định ngành v chương trình giáo dc đi học, B trưng B Giáo dc và Đào to quy định chương trình khung cho từng ngành đào tạo đi vi[16] trình đ đại hc bao gm cơ cấu nội dung các môn học, thi gian đào to, t l pn b thời gian đào to gia các môn học, giữa lý thuyết với thực hành, thực tập. Căn cứ vào chương trình khung,[17] trường đại học xác định chương trình giáo dục của trường mình.

B trưng B Go dc và Đào to quy đnh v khi lưng kiến thức, kết cấu chương trình, lun văn, luận án đi vi đào tạo trình đthạc sĩ, tnh đ tiến sĩ.

2.[18] Giáo trình giáo dục đại hc c th a yêu cầu v nội dung kiến thc, k năng quy định trong chương trình giáo dục đối vi mi môn hc, ngành hc, trình đ đào tạo của giáo dục đi học, đáp ng yêu cầu v phương pháp giáo dục đại hc.

Hiệu trưng trưng cao đng, trưng đi hc t chc biên son hoc t chc la chn; duyệt go trình go dc đi học đ s dụng m i liu ging dạy, học tập chính thc trong trường trên cơ sthẩm định ca Hi đng thẩm định giáo trình do Hiu trưng thành lp đbo đảm đ giáo trình ging dạy, học tp.

B trưởng B Go dục và Đào tạo quy định việc biên soạn, la chọn, thẩm định, duyt và s dụng giáo trình giáo dc đi học; quy đnh giáo trình s dng chung, tổ chc biên son và duyt giáo trình s dụng chung cho[19] các trưng đi học.

Điều 42. Cơ s go dục đại hc

1. sgo dc đại hc bao gm:

a)[20] (đưc bãi b)

b)[21] Đi học, trưng đại học, hc vin (gi chung là trưng đi hc) đào to trình đ cao đẳng, trình đ đại hc; đào to tnh đ thc sĩ, trình đ tiến sĩ khi đưc Btrưng Bộ Go dc và Đào tạo cho phép.

Viện nghiên cu khoa hc đào to trình đtiến , phi hp vi trưng đi hc đào tạo trình đthạc sĩ khi đưc B trưởng B Giáo dục và Đào to cho phép.

2.[22] Trưng đại học, viện nghn cu khoa hc được phép đào tạo trình đ tiến khi bảo đảm các điều kin sau đây:

a) đội ngũ giáo sư, phó go sư, tiến sĩ đ s lưng, có kh năng xây dng, thc hiện chương trình đào to và t chc hi đồng đánh giá lun án;

b) Có cơ s vật chất, trang thiết b bo đm đáp ứng yêu cu đào to trình độ tiến ;

c) kinh nghim trong công tác nghiên cu khoa hc; đã thực hin những nhiệm v nghiên cu thuc đ tài khoa hc trong các chương trình khoa học cp nhà nưc hoặc thc hin các nhiệm vnghiên cu khoa học cht lưng cao đưc công b trong c và ngoài nưc; có kinh nghiệm trong đào to, bi dưng nhng người m công tác nghiên cu khoa hc.

3. Mô hình tổ chức cụ thể ca các loại trường đi học do Chính ph quy định.

Điều 43. Văn bng giáo dục đi hc

1.[23] (đưci b)

2. Sinh viên hc hết chương trình đi hc, có đ điều kiện thì được d thi hoặc bo v đ án, ka luận tt nghip và nếu đạt yêu cầu theo quy định ca B trưởng B Giáo dc và Đào tạo thì đưc Hiu trưng trưng đi hc cấp bng tt nghiệp đại học.

Bằng tốt nghiệp đi hc ca ngành k thut được gọi là bằng k sư; ca ngành kiến trúc là bằng kiến trúc sư; ca ngành y, dược là bng c sĩ, bng dưc , bng c nhân; ca các ngành khoa hc bn, sư phm, luật, kinh tế là bng cử nhân; đi với các ngành còn li là bng tt nghip đi học.

3. Hc viên hoàn thành chương trình đào tạo thc sĩ, có đ điều kiện thì đưc bo v luận văn và nếu đt yêu cu theo quy đnh của B trưng B Giáo dc Đào to thì được Hiu tng trưng đi hc cp bằng thc .

4. Nghiên cu sinh hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ, có đ điều kin thì đưc bo v lun án và nếu đt yêu cu theo quy định ca B trưng B Giáo dc và Đào to thì được Hiu trưởng trường đại hc, Vin trưởng vin nghiên cứu khoa học cấp bng tiến sĩ.

5. B trưng B Giáo dc và Đào tạo quy định trách nhim và thm quyn cp văn bằng ca s giáo dc đi hc trong nước quy đnh ti khoản 1 Điều 42 ca Luật này khi liên kết đào to với cơ s giáo dc đại hc nước ngoài.

6.[24] B trưng B Go dục và Đào tạo phi hp vi B trưng, Th trưng cơ quan ngang b quy đnh văn bng công nhận trình đ k ng thc hành, ứng dụng cho nhng ngưi được đào tạo chuyên sâu sau khi tt nghip đi hc ở mt số ngành chuyên môn đc biệt.

Mục 5. GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Điều 44. Giáo dục thường xuyên

Go dc thưng xuyên giúp mi ngưi va làm va hc, học liên tc, hc suốt đi nhằm hoàn thin nn ch, m rộng hiểu biết, nâng cao trình đ hc vn, chuyên môn, nghip v đ ci thin cht ợng cuc sống, m vic làm, ttạo vic làm và thích nghi vi đi sống xã hội.

Nhà nưc có chính sách phát trin giáo dc thưng xuyên, thc hiện giáo dc cho mi ngưi, y dng xã hội hc tập.

Điều 45. u cu v chương trình, nội dung, phương pháp giáo dc thường xuyên

1. Ni dung giáo dục thường xuyên đưc thhiện trong c chương trình sau đây:

a) Chương trình xóa mù ch và giáo dục tiếp tc sau khi biết chữ;

b) Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu ca ngưi học; cp nht kiến thc, k năng, chuyển giao công ngh;

c) Chương trình đào to, bi dưỡng và nâng cao trình đvchuyên môn, nghip v;

d) Chương trình giáo dc đ lấy n bng ca hthống giáo dc quc dân.

2. Các hình thc thc hin chương trình giáo dc thưng xuyên đlấy văn bng ca hthng giáo dc quc dân bao gồm:

a) Vừa làm vừa học;

b) Hc t xa;

c) T học có hưng dn.

3. Nội dung giáo dc ca c chương trình quy đnh ti các điểm a, b và c khoản 1 Điều y phải bảo đảm nh thiết thc, gp ngưi hc nâng cao kh ng lao đng, sn xut, công c và chất lưng cuc sống.

Ni dung giáo dc ca chương trình giáo dc quy đnh ti điểm d khoản 1 Điều này phải bo đm các yêu cầu v nội dung của chương trình giáo dc cùng cấp học, trình độ đào tạo quy đnh ti các Điều 29, 35 41 ca Luật này.

4. Phương pháp go dc thưng xuyên phải phát huy vai trò ch đng, khai thác kinh nghim ca ngưi học, coi trọng vic bi dưng năng lc t học, s dng phương tin hin đi và công ngh thông tin đ nâng cao chất lượng, hiệu qu dạy và học.

5. Bộ trưng Bộ Giáo dc và Đào to, Th trưng cơ quan qun lý nhà nưc vgiáo dục nghnghip ở trung ương[25] theo thm quyn quy định cthvề chương trình, giáo trình, ch giáo khoa, tài liệu go dc thưng xuyên.

Điều 46. Cơ s giáo dục thường xuyên

1. Cơ s giáo dc thưng xuyên bao gm:

a) Trung tâm giáo dục thưng xuyên đưc tchc ti cp tỉnh và cấp huyện;

b) Trung tâm học tp cng đồng được t chc ti , phưng, th trn (sau đây gi chung là cp );

c) [26] Trung tâm ngoại ngữ, tin học do tổ chức, cá nhân thành lập.

2. Chương trình giáo dục thường xuyên còn được thực hiện tại các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng.

3.[27] Trung tâm giáo dục thường xuyên thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này không thực hiện chương trình giáo dục để cấp văn bằng giáo dục nghề nghiệp và văn bằng giáo dục đại học. Trung tâm học tập cộng đồng thực hiện các chương trình giáo dục quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 45 của Luật này. Trung tâm ngoại ngữ, tin học thực hiện các chương trình giáo dục quy định tại điểm c khoản 1 Điều 45 của Luật này về ngoại ngữ, tin học.

4. Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học khi thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên phải bảo đảm nhiệm vụ đào tạo của mình, chỉ thực hiện chương trình giáo dục quy định tại điểm d khoản 1 Điều 45 của Luật này khi được cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục có thẩm quyền cho phép. Cơ sở giáo dục đại học khi thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên lấy bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học chỉ được liên kết với cơ sở giáo dục tại địa phương là trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh với điều kiện cơ sở giáo dục tại địa phương bảo đảm các yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị và cán bộ quản lý cho việc đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học.

Điều 47. Văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên

1. Học viên học hết chương trình trung học cơ sở có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

Trừ trường hợp học viên học hết chương trình trung học cơ sở quy định tại khoản này, học viên theo học chương trình giáo dục quy định tại điểm d khoản 1 Điều 45 của Luật này nếu có đủ các điều kiện sau đây thì được dự thi, nếu đạt yêu cầu thì được cấp bằng tốt nghiệp:

a) Đăng ký tại một cơ sở giáo dục có thẩm quyền đào tạo ở cấp học và trình độ tương ứng;

b) Hc hết chương trình, thc hin đ c yêu cầu v kiểm tra kết qu hc tp trong chương trình và được cơ s giáo dục nơi đăng ký xác nhận đ điều kin dthi theo quy định ca Bộ tng Bộ Giáo dc Đào tạo.

Thẩm quyn cấp văn bằng giáo dc thưng xuyên đưc quy định như thẩm quyn cp văn bng go dc quy định tại các điều 31, 37 và 43 ca Luật này.

2. Hc vn hc hết chương trình giáo dc quy định ti các điểm a, b và c khoản 1 Điều 45 ca Luật này, nếu có đ điều kin theo quy định ca B trưng Bộ Giáo dục Đào tạo t đưc dự kiểm tra, nếu đạt yêu cầu thì đưc cp chng ch go dc thưng xuyên.

Giám đốc trung tâm giáo dc thưng xuyên cấp chng chỉ giáo dục thường xuyên.

Chương III

NHÀ TRƯỜNG VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC

Mục 1. T CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG

Điều 48. Nhà trưng trong h thng go dục quc dân

1. Nhà trường trong h thống giáo dc quc n được t chc theo c loi hình sau đây:

a) Trường công lp do Nhà nưc thành lp, đu tư y dng cơ s vt cht, bo đảm kinh phí cho các nhiệm v chi thưng xuyên;

b) Trường n lập do cộng đồng dân cơ s thành lp, đu tư xây dựng cơ svật cht và bo đm kinh phí hot động;

c) Trường thục do các tổ chức hội, tổ chức xã hội - nghề nghip, t chức kinh tế hoc cá nhân thành lập, đầu tư xây dng cơ sở vt chất và bo đm kinh phí hot động bng vn ngoài ngân ch nhà c.

2.[28] Nhà trưng trong hthống go dc quc dân thuc mi loi hình đu đưc thành lập theo quy hoch, kế hoạch ca Nhà nước nhằm phát triển s nghiệp giáo dc. Nhà nước tạo điều kin đ trường công lp gi vai trò nòng ct trong hệ thống giáo dc quc dân.

Điều kin, th tc và thẩm quyn thành lp hoc cho phép thành lp; cho phép hot động giáo dục, đình ch hot động giáo dc; sáp nhp, chia, tách, giải thể nhà trưng được quy định tại các Điều 50, 50a, 50b và Điều 51 ca Luật này.

Điều 49. Trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân[29]

1. Trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Trường của lực lượng vũ trang nhân dân có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và công nhân quốc phòng; bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý nhà nước về nhiệm vụ và kiến thức quốc phòng, an ninh.

2. Trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân là cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định tại Điều 36 và Điều 42 của Luật này nếu đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ nhà trường ở mỗi cấp học và trình độ đào tạo, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục và thực hiện chương trình giáo dục để cấp văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

3. Chính phủ quy định cụ thể về trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.

Điều 50. Điều kiện thành lập nhà tng điều kiện để được cho phép hot đng giáo dc[30]

1. Nhà trưng đưc thành lập khi có đcác điều kin sau đây:

a) Đ án thành lp trưng phù hp vi quy hoạch phát trin kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng i s giáo dc đã được cơ quan nhà ớc có thẩm quyền phê duyt;

b) Đ án thành lp trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, s vt cht, thiết b, đa điểm d kiến y dng trưng, t chc b máy, ngun lc và tài chính; phương hưng chiến lưc xây dng và phát trin nhà trưng.

2. Nhà trường đưc phép hoạt động giáo dục khi đủ các điều kin sau đây:

a) Có quyết đnh thành lp hoc quyết định cho phép thành lập nhà trưng;

b) Có đt đai, trưng sở, cơ s vật cht, thiết b đáp ng yêu cầu hot động giáo dục;

c) Đa điểm y dng trưng bo đảm môi trưng giáo dục, an toàn cho ngưi hc, ngưi dạy và nời lao động;

d) chương tnh giáo dc và tài liu giảng dy học tp theo quy định phù hp vi mi cấp hc và trình đ đào to;

đ) Có đội ngũ nhà giáo và cán b qun lý đạt tiêu chuẩn, đ v s lưng, đồng b v cơ cu bo đm thc hin chương trình giáo dc và t chc các hoạt động giáo dục;

e) Có đ ngun lc i chính theo quy đnh đ bảo đảm duy trì và phát trin hoạt động giáo dc;

g) Có quy chế tchc và hot động ca nhà trưng.

3. Trong thời hn quy định, nếu nhà trường có đ c điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này thì được cơ quan có thm quyn cho phép hoạt động giáo dc; hết thi hn quy đnh, nếu không đ điều kin thì quyết định thành lập hoc quyết định cho phép thành lập bthu hồi.

4. Th tưng Chính ph quy đnh c th điều kin thành lập, cho phép hot động giáo dc đi với trưng đi hc; B trưởng B Giáo dục và Đào to, Thủ trưng cơ quan qun lý nhà nước vgo dục ngh nghip ở trung ương[31] theo thẩm quyn quy định c th điều kin thành lp, cho phép hot đng giáo dc đi vi nhà trường các cấp học và trình độ đào tạo khác.

Điều 50a. Đình chhoạt đng giáo dc[32]

1. Nhà trưng bđình ch hoạt động giáo dc trong những trường hp sau đây:

a) Có nh vi gian ln đ đưc cho phép hoạt đng giáo dc;

b) Không bảo đảm mt trong các điều kin quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật này;

c) Ngưi cho phép hoạt động giáo dc không đúng thẩm quyền;

d) Không trin khai hot đng giáo dc trong thời hạn quy đnh k t ngày đưc phép hot động giáo dục;

đ) Vi phm quy đnh ca pháp lut v go dc b x phạt vi phm hành chính mc đphải đình ch;

e) Các trưng hợp khác theo quy định ca pháp lut.

2. Quyết định đình ch hoạt động go dc đối vi nhà trưng phi xác định rõ lý do đình ch, thi hạn đình ch, biện pháp bảo đm quyn lợi ca nhà giáo, người hc và người lao đng trong trưng. Quyết định đình ch hoạt động giáo dc đối vi nhà trường phi đưc công b công khai trên các phương tin thông tin đại chúng.

3. Sau thi hạn đình chỉ, nếu nguyên nhân dn đến việc đình ch được khắc phc thì ngưi có thm quyn quyết đnh đình chra quyết định cho phép nhà trưng hot động giáo dc trlại.

Điều 50b. Giải thể n trường[33]

1. Nhà trưng b gii th trong nhng trưng hp sau đây:

a) Vi phạm nghiêm trọng quy định vqun lý, t chc và hot đng ca ntrưng;

b) Hết thời hn đình ch hot đng go dục mà không khắc phục đưc nguyên nhân dn đến việc đình chỉ;

c) Mục tiêu và ni dung hot động trong quyết đnh thành lp hoc cho phép thành lp trưng kng n phù hp với nhu cầu pt triển kinh tế - xã hội;

d) Theo đnghca t chc, cá nn tnh lập trưng.

2. Quyết định gii th nhà trưng phi c định rõ lý do giải thể, các biện pháp bo đảm quyn li ca nhà giáo, ngưi hc và người lao đng trong trưng. Quyết định giải th nhà trưng phải đưc công b công khai trên các phương tiện tng tin đại chúng.

Điều 51. Thm quyn, th tục thành lập hoặc cho pp thành lập; cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia, tách, gii thể nhà trưng[34]

1. Thẩm quyn tnh lp trưng công lp và cho phép thành lập trường dân lập, trưng tư thc đưc quy định như sau:

a) Ch tch y ban nhân dân cp huyện quyết định đi vi trưng mm non, trưng mu giáo, trưng tiu học, trưng trung hc cơ sở, trưng ph thông dân tộc bán trú;

b) Ch tch y ban nhân dân cấp tỉnh quyết đnh đối vi trưng trung hc phổ tng, trưng phthông dân tc nội trú, trưng trung cp thuc tnh;

c) Bộ trưng, Th trưởng cơ quan ngang b quyết đnh đi với trường trung cấp trực thuộc;

d)[35] Bộ trưng B Giáo dc và Đào to quyết đnh đi vi trưng d b đi hc; Th trưng quan qun lý nhà nưc v giáo dc ngh nghip trung ương quyết định đi với trưng cao đng;

đ) Th tưng Chính ph quyết định đi với trưng đi hc.

2. Bộ trưng B Giáo dc và Đào to cho phép hot động giáo dc đối với cơ sgiáo dc đi hc.

B trưng B Giáo dc và Đào to, Th trưng quan quản lý nhà nưc về giáo dc nghnghip ở trung ương[36] quy định thẩm quyn cho pp hot động giáo dục đi vi nhà trường ở các cấp học và trình đ đào to khác.

3. Ngưi thẩm quyn thành lp hoặc cho phép thành lp nhà trưng thì có thẩm quyn thu hi quyết định thành lp hoặc cho phép thành lp, quyết đnh sáp nhập, chia, ch, giải th nhà trưng. Ngưi thm quyn cho phép hoạt đng giáo dục thì có thm quyn quyết đnh đình chhot động go dục.

4. Th tưng Cnh ph quy đnh c th th tc thành lp, cho phép thành lp, cho phép hot động giáo dc, đình ch hoạt động giáo dc, p nhập, chia, ch, gii th trưng đi học. Bộ trưng B Giáo dc và Đào to, Th trưng cơ quan quản lý nhà nước v giáo dc ngh nghiệp trung ương[37] theo thẩm quyn quy định cụ th th tc thành lp, cho phép thành lp, cho phép hot đng giáo dục, đình ch hot động giáo dc, sáp nhp, chia,ch, gii th nhà trường các cp học và trình đ đào to khác.

Điều 52. Điều lệ nhà trường

1. Nhà trưng đưc t chc và hoạt đng theo quy định ca Luật này và điều lnhà trưng.

2. Điều l nhà trưng phi có những nội dung chyếu sau đây:

a) Nhiệm vvà quyn hn ca nhà trưng;

b) Tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường;

c) Nhiệm vvà quyn ca nhà giáo;

d) Nhiệm vvà quyn ca ngưi học;

đ) T chc và qun lý nhà trưng;

e) Tài chính và tài sn của nhà trường;

g) Quan hgia nhà trưng, gia đình và xã hi.

3. Th tưng Chính ph ban hành điều l trưng đi học; B trưng Bộ Giáo dc và Đào tạo, Th trưng quan qun lý nhà nước v giáo dc ngh nghip trung ương[38] ban hành điều l nhà trường ở các cp học khác theo thẩm quyn.

Điều 53. Hội đng trường

1. Hi đng trưng đi vi trưng công lp, hi đng qun tr đi với trưng dân lập, trưng tư thc (sau đây gi chung là hi đồng trưng) là tổ chc chu trách nhiệm quyết đnh v phương hưng hot đng ca nhà trường, huy động và giám t việc sdụng các ngun lc dành cho nhà trưng, gn nhà trưng vi cộng đồng và xã hi, bo đm thc hin mục tiêu giáo dc.

2. Hội đồng trưng có các nhiệm vụ sau đây:

a) Quyết ngh v mục tiêu, chiến lược, các d án và kế hoch phát trin của nhà trưng;

b) Quyết ngh v quy chế hoặc sa đi, b sung quy chế t chc và hot động của nhà trưng đ trình cấp có thẩm quyn phê duyệt;

c) Quyết ngh vch trương s dụng tài chính, tài sản ca nhà trưng;

d) Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của hội đồng trường, vic thc hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.

3. Th tc thành lp, cấu t chc, quyền hạn và nhiệm v c th ca hội đồng trường được quy định trong điều l nhà trưng.

Điều 54. Hiệu trưởng

1. Hiệu trưởng là ngưi chịu trách nhiệm qun lý c hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nưc thẩm quyn b nhim, công nhận.

2. Hiệu trưng các trưng thuc h thống giáo dc quc dân phi đưc đào to, bi dưng v nghip v qun lý trường học.

3. Tu chun, nhim vvà quyn hn ca Hiu trưng; thtc bnhiệm, ng nhn Hiu trưởng trường đại hc do Th tướng Chính ph quy định; đi vi các trưng các cp học khác do B trưng B Giáo dục và Đào to quy đnh; đối vi s giáo dục nghề nghiệp[39] do Th trưng quan qun lý nhà nước v giáo dc nghnghip ở trung ương[40] quy định.

Điều 55. Hội đng tư vấn trong nhà trường

Hi đng tư vn trong nhà trưng do Hiu trưng thành lp đ ly ý kiến ca cán b qun lý, n giáo, đi din các tổ chức trong n tng nhằm thc hiện mt s nhiệm v thuc trách nhiệm và quyn hn ca Hiu trưng. Tchc và hoạt động củac hội đng tư vn được quy định trong điều l nhà trưng.

Điều 56. Tổ chc Đảng trong nhà trường

T chc Đng Cng sn Vit Nam trong nhà trưng lãnh đo nhà trường và hoạt động trong khuôn kh Hiến pháp và pháp lut.

Điều 57. Đoàn thể, tchc xã hi trong nhà trưng

Đn thể, t chc xã hi trong nhà trưng hot động theo quy đnh của pháp lut và có trách nhim p phần thc hin mục tiêu giáo dc theo quy đnh của Luật này.

Mục 2. NHIM V VÀ QUYỀN HẠN CA N TRƯỜNG

Điều 58. Nhiệm vụ và quyền hn của nhà trường

Nhà trưng nhng nhiệm vvà quyn hn sau đây:

1. [41] Công bố công khai mục tiêu, chương trình giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn bằng, chứng chỉ của nhà trường.

Tổ chức ging dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục; xác nhn hoặc cấp văn bng, chng ch theo thẩm quyền;

2. Tuyn dụng, qun lý nhà giáo, cán b, nhân viên; tham gia vào quá trình điều động ca cơ quan qun lý nhà nưc có thẩm quyn đối với nhà giáo, cán bộ, nhân viên;

3. Tuyn sinh và qun lý ngưi hc;

4. Huy động, qun lý, sử dụng các nguồn lc theo quy định ca pháp lut;

5. Xây dng cơ svt cht k thut theo yêu cu chun hóa, hin đi hóa;

6. Phi hp với gia đình ngưi học, tchc, cá nhân trong hot đng giáo dc;

7. T chc cho nhà giáo, cán b, nhân vn và ngưi hc tham gia các hot động xã hi;

8. T đánh giá cht ợng go dc và chịu s kiểm định cht lượng go dục của cơ quan có thẩm quyn kiểm định chất lưng giáo dc;

9. Các nhiệm vvà quyn hn kc theo quy định ca pháp lut.

Điều 59. Nhiệm v và quyền hn của trưng trung cp, trưng cao đng, trường đại học trong nghiên cứu khoa hc, phục vụ xã hội

1. Trưng trung cấp, trưng cao đng, trưng đại hc thc hiện những nhiệm v và quyn hạn quy định ti Điều 58 của Luật này, đồng thời có các nhim vsau đây:

a) Nghiên cu khoa học; ứng dụng, phát trin và chuyn giao công ngh; tham gia giải quyết nhng vn đ vkinh tế - xã hi ca đa phương và đt nước;

b) Thc hiện dịch v khoa học, sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Khi thc hin c nhiệm v quy định tại khoản 1 Điều này, trường trung cấp, trưng cao đng, trưng đi hc có những quyn hn sau đây:

a) Được Nhà nưc giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê s vật cht; đưc miễn, giảm thuế, vay n dụng theo quy định ca pháp lut;

b) Liên kết vi c t chc kinh tế, giáo dục, văn hóa, th dục, th thao, y tế, nghiên cu khoa học nhm nâng cao cht lượng giáo dục, gắn đào tạo với sdụng, phc v s nghip phát triển kinh tế - xã hội, b sung nguồn tài chính cho nhà trường;

c) Sử dng nguồn thu t hot đng kinh tế đ đầu tư y dng cơ s vật cht của nhà trường, m rộng sn xut, kinh doanh chi cho các hot động giáo dc theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 60. Quyn t chvà t chu trách nhim của trường trung cấp, trưng cao đẳng, trường đi học

Trưng trung cấp, trưng cao đẳng, trưng đi hc đưc quyn t ch và tự chu trách nhiệm theo quy đnh ca pháp lut và theo điều l nhà trưng trong các hoạt động sau đây:

1. Xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch ging dạy, hc tập đối vi các ngành nghđưc phép đào to.

2. Xây dng ch tiêu tuyn sinh, t chc tuyn sinh, t chc quá trình đào tạo, công nhn tt nghiệp và cp văn bng.

3. T chc b máy nhà trưng; tuyn dng, qun, s dng, đãi ngnhà go, n bộ, nhân viên.

4. Huy động, qun lý, sử dụng các nguồn lực.

5. Hp c vi các t chc kinh tế, giáo dục, văn hóa, th dục, th thao, y tế, nghiên cu khoa hc trong nước và nước ngi theo quy đnh của Chính ph.

Mục 3. C LOẠI TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT

Điều 61. Trưng phthông dân tc ni trú, trường phổ thông n tc bán trú, trường dự bị đi hc

1. Nhà nước thành lập trưng ph thông n tc nội trú, trường ph thông dân tộc bán trú, trưng d b đi hc cho con em n tc thiu s, con em gia đình các dân tc đnh lâu i ti vùng điều kin kinh tế - xã hi đc bit khó khăn nhm p phần to nguồn đào to cán bcho các ng y.

2. Trưng ph thông dân tc ni trú, trường ph thông n tc bán trú, trưng d b đi hc được ưu tiên b trí giáo viên, cơ svật cht, thiết bị và ngân sách.

Điều 62. Trường chuyên, trưng năng khiếu

1. Trưng chuyên được tnh lập cấp trung hc ph thông dành cho những hc sinh đt kết qu xuất sc trong hc tp nhằm phát trin năng khiếu của các em vmt smôn hc trên cơ sbo đảm giáo dc phthông toàn din.

Trưng năng khiếu nghthut, thdục, ththao đưc thành lập nhm phát triển i năng ca học sinh trong các lĩnh vực này.

2. Nhà nưc ưu tiên b trí giáo viên, cơ s vt cht, thiết b và ngân sách cho các trưng chuyên, trưng năng khiếu do Nhà nước thành lp; cnh ch ưu đãi đi với các trưng năng khiếu do tchc, cá nn tnh lập.

3. Bộ trưng Bộ Giáo dc và Đào tạo phi hp vi B trưng, Th trưng cơ quan ngang b có liên quan quyết định ban hành chương trình giáo dục, quy chế tổ chc cho trưng chuyên, trưng năng khiếu.

Điều 63. Trường, lớp dành cho ngưi tàn tt, khuyết tt

1. Nhà nước thành lp và khuyến khích t chc, cá nhân thành lp trưng, lp dành cho ngưi tàn tật, khuyết tật nhằm gp c đi tưng y phc hi chc năng, học văn hóa, hc nghề, hòa nhp vi cộng đng.

2. Nhà nưc ưu tiên b trí giáo viên, cơ s vt cht, thiết b và ngân sách cho các trưng, lớp dành cho người tàn tt, khuyết tật do N nưc thành lp; có cnh sách ưu đãi đi vi các trưng, lp nh cho ngưi tàn tật, khuyết tật do t chc, cá nhân thành lập.

Điều 64. Trường giáo dưỡng

1. Trưng giáo dưng có nhiệm v giáo dc ngưi chưa thành niên vi phm pháp luật để các đối tượng này rèn luyện, phát triển lành mạnh, tr thành ngưi lương thin, có kh năng tái hòa nhp vào đi sng xã hội.

2. Bộ trưng B Công an có trách nhiệm phi hợp vi B trưng B Giáo dc và Đào to, B trưng B Lao động - Thương binh và Xã hi quy định chương trình giáo dc cho trưng giáo dưng.

Mục 4. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI TRƯỜNG DÂN LẬP, TRƯỜNG TƯ THỤC

Điều 65. Nhiệm vụ và quyền hn của trường dân lp, trường tư thục

1. Trường dân lp, trường tư thc có nhim v và quyn hn như trưng công lập trong vic thc hiện mục tiêu, ni dung, chương trình, pơng pháp giáo dục và c quy định liên quan đến tuyển sinh, ging dy, học tp, thi c, kiểm tra, công nhận tt nghip, cp văn bng, chng chỉ.

2. Trưng dân lp, trường tư thc t ch và t chu trách nhim v quy hoạch, kế hoạch phát trin nhà trưng, tổ chức các hoạt động giáo dc, y dng và phát triển đi ngũ nhà go, huy đng, s dụng và qun lý các nguồn lc đ thc hin mục tiêu giáo dục.

3. Văn bằng, chứng ch do trưng dân lp, trưng tư thục, trưng công lp cp có giá tr pháp lý như nhau.

4. Trưng dân lp, trưng tư thục chịu s qun lý ca cơ quan quản lý nhà nưc vgiáo dc theo quy định ca Cnh phủ.

Điều 66. Chế độ tài chính

1. Trường dân lp, trưng tư thc hot động theo nguyên tc tchvtài chính, t cân đi thu chi, thc hiện c quy định ca pháp lut v chế đ kế toán, kiểm toán.

2. Thu nhp ca trưng dân lp, trưng tư thc đưc dùng đ chi cho các hot động cn thiết ca nhà trưng, thc hin nghĩa vđi với ngân sách nhà nước, thiết lập qu đu tư phát trin và các qu kc ca nhà trưng. Thu nhp còn lại đưc phân chia cho các tnh viên p vốn theo t lvn góp.

3. Trưng n lp, trường tư thc thc hiện chế đ công khai tài cnh và có trách nhiệm o cáo hot đng i cnh hàng năm cho cơ quan qun lý giáo dục và cơ quan i chính thẩm quyn ở đa phương.

Điều 67. Quyền sở hu tài sn, rút vn và chuyển nhượng vn

Tài sn, tài chính ca trưng dân lp thuc s hu tp th ca cng đồng dân sở; tài sn, tài chính ca trưng tư thục thuc s hu của các thành viên góp vn. Tài sản, tài chính ca trưng dân lp, trưng tư thục đưc Nhà nước bo h theo quy đnh của pháp lut.

Việc rút vốn và chuyn nhưng vn đi với trưng tư thc đưc thc hin theo quy đnh ca Chính phủ, bo đảm s n định và phát trin ca nhà trường.

Điều 68. Chính ch ưu đãi

Trưng dân lp, trưng tư thc đưc Nhà nước giao hoặc cho thuê đt, giao hoc cho thuê cơ svt cht, htrngân ch khi thc hin nhiệm vdo Nhà nước giao theo đơn đặt hàng, đưc hưng các chính sách ưu đãi vthuế và tín dụng. Trưng dân lp, trưng tư thc đưc Nhà nước bo đm kinh phí đ thc hin chính sách đi với ngưi hc quy định ti Điều 89 ca Luật này.

Chính ph quy đnh c th chính sách ưu đãi đi với trưng dân lập, trưng tư thc.

Mục 5. T CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ S GIÁO DỤC KHÁC

Điều 69. Các cơ s giáo dục khác

1. Cơ sgiáo dc khác thuc h thống giáo dục quốc dân bao gm:

a) Nhóm trẻ, nhà tr; các lớp độc lập gồm lp mẫu giáo, lớp xóa mù ch, lp ngoi ng, lp tin hc, lớp dành cho tr em vì hoàn cnh khó khăn kng đưc đi hc nhà trường, lớp dành cho tr n tt, khuyết tt, lp đào to ngh[42] được tổ chc ti các cơ s sn xut, kinh doanh, dch v;

b)[43] Trung m giáo dục thường xuyên; trung m học tập cộng đồng; trung tâm ngoi ng, tin hc;

c)[44] Viện nghiên cu khoa học đưc đào tạo trình đ tiến , phối hợp vi trường đại hc đào tạo trình đ thc sĩ.

2.[45] Viện nghiên cu khoa học, khi được B trưng B Giáo dc và Đào tạo cho phép phi hp với trưng đại hc đào to trình đ thc sĩ có trách nhiệm hp đng với trưng đại hc đtchc đào to.

3. Bộ trưng B Giáo dc và Đào to ban nh quy chế t chc và hot động của c cơ sgiáo dc khác quy định ti điểm b khoản 1 Điều này; quy định nguyên tc t chc và hot động ca các cơ s giáo dc kc quy đnh ti điểm a khoản 1 Điều y; quy định nguyên tắc phi hp đào to ca s giáo dc khác quy đnh ti điểm c khoản 1 Điều y.

Chương IV

NHÀ GIÁO

Mục 1. NHIỆM V VÀ QUYỀN CỦA NHÀ GIÁO

Điều 70. Nhà giáo

1. Nhà giáo là người làm nhim v ging dạy, giáo dc trong nhà trưng, sở giáo dục khác.

2. Nhà giáo phi có những tiêu chun sau đây:

a) Phẩm cht, đo đức, tư tưởng tốt;

b) Đt trình đchun đưc đào tạo vchuyên môn, nghip v;

c) Đủ sức khỏe theo yêu cầu ngh nghip;

d) Lý lch bn thân rõ ràng.

3.[46] Nhà giáo ging dy cơ s giáo dc mm non, giáo dc ph thông, giáo dc ngh nghip trình đ sơ cp, trung cấp gi là giáo viên. Nhà giáo ging dạy trong các trường cao đng, cơ sở giáo dục đại hc gọi là ging viên.

Điều 71. Giáo sư, phó giáo sư

Giáo sư, phó giáo sư là chc danh ca nhà giáo đang ging dy s giáo dc đi học.

Th tưng Chính ph quy định tiêu chun, th tc b nhiệm, min nhiệm chc danh giáo sư, phó giáo sư.

Điều 72. Nhiệm vcủa nhà giáo

Nhà giáo nhng nhiệm vsau đây:

1. Giáo dc, ging dy theo mục tiêu, nguyên lý go dc, thc hiện đầy đ có chất lưng chương trình go dục.

2. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định ca pháp luật và điều lnhà trưng.

3. Gi gìn phẩm cht, uy tín, danh d ca nhà giáo; tôn trng nhân ch của ngưi học, đi x công bng vi ngưi học, bo v các quyn, li ích chính đáng của ngưi học.

4. Không ngừng hc tp, rèn luyn đ ng cao phẩm cht đo đc, trình đchính tr, chuyên môn, nghiệp vụ, đi mi phương pp ging dạy, nêu gương tốt cho người hc.

5. Các nhiệm vkhác theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 73. Quyền ca nhà giáo

Nhà giáo có nhng quyn sau đây:

1. Được ging dạy theo chuyên ngành đào tạo.

2. Được đào to nâng cao trình đ, bi dưng chuyên môn, nghiệp v.

3. Được hợp đng thnh ging và nghiên cứu khoa học ti c trưng, cơ sgiáo dc kc và s nghiên cu khoa hc vi điều kin bo đm thc hiện đy đ nhiệm v nơi mình công tác.

4. Được bo v nn phm, danh d.

5. Được ngh , ngh Tết âm lịch, ngh hc k theo quy đnh ca Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo các ngày nghỉ khác theo quy định ca Blut lao động.

Điều 74. Thnh giảng[47]

1. Thnh ging là vic mt cơ s giáo dc mi ngưi đ tiêu chuẩn quy đnh tại khoản 2 Điều 70 của Luật này đến ging dạy. Ngưi được cơ s giáo dục mời ging dạy đưc gọi là giáo viên thnh ging hoc ging viên thnh ging.

2. Giáo viên thnh giảng, ging viên thỉnh giảng phi thc hin các nhiệm vụ quy định ti Điều 72 ca Luật này. Giáo vn thnh giảng, ging viên thỉnh ging là cán bộ, công chc phải bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ ở nơi mình công tác.

3. Khuyến khích vic mời nhà giáo, nhà khoa hc trong nưc, nhà khoa học là người Việt Nam đnh nước ngoài và người nước ngoài đến giảng dạy ti các cơ sở giáo dục theo chế độ thỉnh ging.

Điều 75. Các hành vi nhà go không được làm

Nhà giáo không được các hành vi sau đây:

1. Xúc phạm danh d, nhân phm, xâm phm thân th của ngưi hc;

2. Gian lận trong tuyn sinh, thi cử, c ý đánh giá sai kết qu học tập, n luyn ca ngưi hc;

3. Xuyên tc ni dung giáo dc.

4. Ép buc hc sinh hc thêm đ thu tin.

Điều 76. Ngày Nhà giáo Việt Nam

Ny 20 tng 11 hàng m là ngày Nhà giáo Vit Nam.

Mục 2. ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG NHÀ GIÁO

Điều 77. Trình độ chuẩn đưc đào tạo ca nhà giáo

1. Tnh đchun đưc đào to ca nhà giáo đưc quy định như sau:

a) bằng tt nghip trung cấp sư phạm đối vi giáo viên mm non, giáo viên tiu học;

b) bng tt nghip cao đẳng sư phạm hoc có bng tt nghiệp cao đẳng và có chứng ch bồi dưng nghip vsư phm đối vi giáo viên trung hc cơ s;

c) bng tt nghip đi hc sư phạm hoặc có bng tốt nghip đi hc và có chứng ch bi dưng nghiệp vsư phạm đối vi giáo viên trung hc ph tng;

d)[48] (đưc bãi b)

đ)[49] (đưc bãi b)

e) bng tt nghip đi hc trở lên và có chng ch bi dưng nghip v sư phm đối vi nhà giáo ging dạy cao đng, đi học; có bng thc sĩ tr lên đi vi nhà giáo ging dy chuyên đề, hưng dn lun văn thc sĩ; bằng tiến sĩ đối vi nhà go giảng dạy chuyên đ, hưng dn lun án tiến sĩ.

2. Bộ trưng Bộ Giáo dc và Đào to, Th trưng cơ quan qun lý nhà nưc vgiáo dục nghnghip ở trung ương[50] theo thẩm quyn quy định vviệc bi dưng, s dụng nhà go chưa đạt trình đ chuẩn.

Điều 78. Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục[51]

1. s giáo dc thực hin nhiệm v đào to, bi dưng nhà giáo bao gm trưng sư phạm, cơ s giáo dc có khoa sư phm, cơ s giáo dc đưc phép đào to, bi dưng nhà giáo.

2. Trưng sư phạm do Nhà nưc thành lp đ đào tạo, bồi dưng nhà giáo và cán b qun lý giáo dc. Trưng sư phạm đưc ưu tiên trong việc tuyn dng nhà giáo, b trí cán b qun , đu tư y dng s vật chất, ký túc xá và bảo đm kinh phí đào to. Trưng sư phạm có trưng thc hành hoặc cơ s thc hành.

3. s giáo dc thực hin nhiệm v đào to, bi dưng cán b qun lý giáo dc bao gồm cơ sgiáo dc đi hc có khoa qun lý giáo dục, s giáo dc được phép đào to, bi dưng cán b quản lý giáo dục.

4. Bộ trưng B Giáo dc và Đào to cho phép cơ s giáo dục đưc đào to, bi dưng nhà giáo, cán b qun lý giáo dc.

Điều 79. Nhà giáo của trưng đi hc [52]

Nhà giáo ca[53] trưng đại hc đưc tuyn dụng theo phương thc ưu tiên đi vi sinh viên tt nghiệp loại k, loi gii, có phẩm chất tt và ngưi có trình độ đại hc, trình đ thc sĩ, trình đ tiến sĩ, kinh nghim hot đng thc tin, nguyn vọng tr thành nhà giáo. Trước khi đưc giao nhiệm v ging dạy, ging viên cao đẳng, đại hc phải được bồi dưỡng v nghip v sư phm.

B trưng B go dục và Đào to ban hành chương trình bi dưng nghip vụ sư phạm.

Mục 3. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO

Điều 80. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp v

Nhà nưc có chính ch bi dưng nhà giáo vchuyên môn, nghip vđể nâng cao trình đvà chuẩn hóa nhà giáo.

Nhà giáo đưc c đi hc nâng cao trình đ, bi dưng chuyên môn, nghip vụ đưc hưng lương và phcp theo quy định ca Chính phủ.

Điều 81. Tin lương[54]

Nhà giáo được hưng tin lương, ph cp ưu đãi theo ngh, ph cp tm niên các phụ cp khác theo quy định của Chính phủ.

Điều 82. Chính sách đi vi nhà giáo, cán bộ qun lý giáo dục công tác trường chuyên biệt, ở vùng điều kiện kinh tế - xã hi đc biệt k khăn

1. Nhà giáo, n b qun lý giáo dc công c tại trưng chuyên, trường năng khiếu, trưng ph thông dân tc ni trú, trưng ph tng dân tc bán trú, trưng d b đi học, trưng nh cho ngưi tàn tật, khuyết tt, trưng giáo dưng hoặc các trưng chuyên biệt khác được hưởng chế độ phụ cp các chính sách ưu đãi theo quy đnh ca Chính phủ.

2. Nhà giáo, cán b qun lý giáo dc công tác vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc bit k khăn được y ban nhân n c cp tạo điều kiện v ch , đưc hưng chế đ ph cp và các chính ch ưu đãi theo quy định ca Chính phủ.

3. Nhà nưc có chínhch ln chuyn nhà giáo, cán b qun lý giáo dc công tác ng có điều kiện kinh tế - xã hi đc bit khó khăn; khuyến khích và ưu đãi nhà giáo, n b qun lý giáo dc vùng thuận lợi đến công c ti ng có điều kin kinh tế - xã hội đặc bit khó kn; to điều kin đ nhà giáo, cán b quản lý giáo dc vùng này an m công c; t chc cho nhà giáo, cán b qun lý giáo dc công c ng dân tc thiu s đưc học tiếng dân tc thiu s đ nâng cao cht lưng dạy và học.

Chương V

NGƯỜI HỌC

Mục 1. NHIM V VÀ QUYỀN CA NGƯỜI HỌC

Điều 83. Người học

1. Ngưi hc là người đang học tp ti cơ s giáo dc ca h thống giáo dc quc dân. Ngưi hc bao gm:

a) Trẻ em của cơ sở giáo dục mm non;

b) Hc sinh ca cơ s giáo dục ph thông, lớp đào to ngh[55], trung tâm giáo dc ngh nghip[56], trưng trung cp, trưng d b đi hc;

c) Sinh viên ca trưng cao đng, trưng đại hc;

d) Hc viên ca cơ s đào to thạc sĩ;

đ) Nghn cu sinh ca cơ sđào to tiến sĩ;

e) Hc viên theo hc chương trình giáo dục thưng xuyên.

2. Những quy định trong các điều 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91 và 92 ca Luật này ch áp dụng cho ngưi hc quy đnh tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều y.

Điều 84. Quyền của trẻ em chính ch đối vi trẻ em tại s go dục mm non

1. Trẻ em tại cơ sgiáo dc mm non có những quyn sau đây:

a) Được chăm sóc, nuôi dưng, giáo dc theo mục tiêu, kế hoạch giáo dục mm non của B Giáo dc và Đào tạo;

b) Được cm c sc khe ban đu; được km bệnh, cha bnh không phải trả tin ti các cơ sở y tế ng lp;

c) Được giảm phí đi với các dch vụ vui chơi, giải t công cng.

2. Chính ph quy định c chính sách đối với tr em tại cơ s go dục mm non.

Điều 85. Nhiệm vcủa ngưi hc

Người học có nhng nhiệm v sau đây:

1. Thc hin nhiệm v hc tp, rèn luyn theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trưng, cơ s giáo dc khác.

2. Tôn trng nhà giáo, n bvà nhân viên ca nhà trưng, cơ s giáo dc khác; đoàn kết, gp đ ln nhau trong học tp, n luyn; thc hiện ni quy, điều lnhà tng; chấp hành pháp lut ca Nhà nước.

3. Tham gia lao đng và hot động xã hi, hoạt động bo v môi trưng phù hp vi la tuổi, sc khe và năng lc.

4. Gi gìn, bảo vệ tài sản ca nhà trường, cơ s giáo dc khác.

5. Góp phần y dng, bo v và phát huy truyn thống ca nhà trường, sgiáo dục khác.

Điều 86. Quyền ca người học

Người học có nhng quyn sau đây:

1. Được nhà trưng, cơ s go dc khác tôn trng và đối x bình đng, đưc cung cp đầy đthông tin v vic hc tập, n luyện ca mình.

2. Được học trước tuổi, học t lp, hc rút ngn thi gian thc hin chương trình, hc ở tui cao hơn tui quy đnh, học kéo dài thi gian, hc lưu ban.

3. Được cp văn bng, chứng ch sau khi tt nghip cp học, trình đ đào to theo quy đnh.

4. Được tham gia hot động của các đoàn thể, tổ chức hội trong nhà trưng, cơ sở giáo dục khác theo quy định ca pháp lut.

5. Được s dng trang thiết bị, phương tin phc vc hot đng hc tập, văn hóa, thdục, th thao của nhà trưng, sgiáo dc khác.

6. Được trc tiếp hoặc thông qua đi din hợp pháp ca mình kiến ngh vi nhà trưng, s giáo dục khác các giải pháp góp phần xây dng nhà trưng, bảo vquyn, li ích chính đáng của người hc.

7. Được hưng cnh ch ưu tiên ca Nhà nưc trong tuyn dng o c cơ quan nhà nước nếu tốt nghip loi gii và có đo đc tốt.

Điều 87. Nghĩa v làm việc thi hn theo s điều đng ca Nhà nưc

1. Ngưi hc các chương trình go dc đi hc nếu được hưng hc bng, chi phí đào to do Nhà c cp hoc do nưc ngi tài tr theo hip định ký kết với Nhà nước thì sau khi tt nghip phải chp hành s điều động làm việc thi hn của Nhà nưc; trưng hp kng chp hành thì phi bi hoàn hc bổng, chi phí đào to.

2. Chính ph quy định c th thời gian làm vic theo s điều đng ca quan nhà nưc có thm quyền, thời gian ch phân công công c và mc bồi hoàn hc bổng, chi phí đào tạo quy đnh ti khoản 1 Điều này.

Điều 88. Các hành vi người hc không được làm

Người học không được có các hành vi sau đây:

1. Xúc phạm nhân phẩm, danh d, m phạm thân th nhà giáo, cán b, nhân viên ca cơ s giáo dc và ngưi hc kc.

2. Gian ln trong hc tp, kiểm tra, thi cử, tuyn sinh.

3. Hút thuốc, ung rượu, bia trong gi hc; y rối an ninh, trật t trong sgiáo dục và nơi công cng.

Mục 2. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC

Điều 89. Học bng và tr cp xã hi

1. Nhà nước có chính sách cp học bng khuyến kch hc tp cho học sinh đạt kết qu học tp xut sắc trường chuyên, trường năng khiếu quy định tại Điều 62 của Luật này và người học có kết quả học tp, rèn luyện t loại khá trở lên các s giáo dục nghề nghiệp, giáo dc đi hc; cấp hc bổng chính sách cho sinh viên h c tuyn, hc sinh trường d b đi hc, trưng ph thông dân tc ni trú, cơ sở giáo dục nghề nghip[57] dành cho thương binh, ngưi tàn tật, khuyết tt.

2. Nhà nước có chính sách tr cp và min, gim học phí cho người hc là đối tưng được hưởng chính sách xã hội, người dân tc thiu s vùng có điều kin kinh tế - xã hi đặc bit khó khăn, ngưi m i không nơi ơng ta, ngưi tàn tật, khuyết tật có khó khăn v kinh tế, người có hoàn cnh kinh tế đặc bit khó khăn vượt khó hc tp.

3. Hc sinh, sinh viên sư phm, ngưi theo hc các khóa đào to nghip v sư phm không phi đóng hc phí, đưc ưu tiên trong việc xét cp hc bng, tr cp xã hội quy định ti khoản 1 và khoản 2 Điều y.

4. Nhà nước khuyến khích tổ chc, cá nhân cấp hc bổng hoặc trợ cp cho ngưi hc theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 90. Chế độ cử tuyển

1. Nhà nước thc hin tuyển sinh vào đi hc, cao đng, trung cp theo chế độ cử tuyển đi vi hc sinh các dân tc ng điều kin kinh tế - xã hi đặc biệt khó khăn đđào tạo cán b, công chc, viên chc cho ng y.

Nhà nưc dành riêng ch tiêu cử tuyển đi với những dân tc thiu s chưa có hoặc có rất ít cán bộ trình độ đi học, cao đng, trung cp; chính sách tạo ngun tuyển sinh tn cơ sto điều kin thuận li đ hc sinh các dân tộc này vào hc trưng ph tng n tc ni trú và tăng thi gian hc d b đại học.

2. y ban nn dân cấp tỉnh, n cứ vào nhu cu ca địa phương, có trách nhiệm đ xuất ch tiêu c tuyển, phân b ch tiêu c tuyn theo ngành ngh phù hợp, c ngưi đi hc c tuyn theo đúng ch tu đưc duyt và tiêu chun quy đnh, phân công công c cho ngưi được c đi hc sau khi tt nghip.

3. Ngưi được c đi học theo chế đ cử tuyển phi chp nh s phân công công c sau khi tốt nghip.

Chính phquy định cụ thtiêu chun và đi tưng đưc hưng chế đcử tuyn, việc t chc thực hin chế độ cử tuyển, việc bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo đối với người được c đi hc theo chế đ cử tuyển sau khi tt nghiệp không chp hành s phân công công tác.

Điều 91. Tín dng giáo dc

Nhà nưc có cnh sách n dng ưu đãi v i sut, điều kiện và thi hn vay tin đngười hc thuc gia đình có thu nhập thp có điều kin hc tp.

Điều 92. Min, gim phí dch vcông cộng cho hc sinh, sinh viên

Hc sinh, sinh viên được hưởng chế đmin, giảm phí khi s dng các dịch vụ công cng v giao thông, gii trí, khi tham quan vin bo tàng, dich lịch s, công trình văn hóa theo quy định ca Chính phủ.

Chương VI

NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI

Điều 93. Trách nhim của nhà trường

Nhà trưng trách nhiệm ch đng phi hp vi gia đình và xã hi đ thc hin mục tiêu, nguyên lý giáo dục.

c quy định liên quan đến nhà trưng trong Chương y đưc áp dụng cho các cơ sở giáo dục khác.

Điều 94. Trách nhim của gia đình

1. Cha m hoặc ngưi giám h có trách nhiệm nuôi dưng, go dc và chăm sóc, to điều kin cho con em hoặc ngưi được gm h đưc hc tp, rèn luyn, tham gia các hoạt động ca nhà trưng.

2. Mi ngưi trong gia đình có trách nhiệm y dng gia đình văn hóa, to môi trưng thun lợi cho vic phát trin toàn diện v đo đức, trí tuệ, thể cht, thẩm mca con em; người ln tuổi có trách nhim giáo dục, m gương cho con em, cùng nhà trưng nâng cao cht lưng, hiệu qugiáo dục.

Điều 95. Quyền ca cha m hoặc người gm h của hc sinh

Cha mhoặc ngưi gm hcủa học sinh có những quyền sau đây:

1. Yêu cu nhà trưng thông báo v kết quhc tp, rèn luyn ca con em hoc ngưi đưc giám hộ.

2. Tham gia các hot động giáo dục theo kế hoạch ca nhà trường; tham gia các hot động ca cha mẹ học sinh trong nhà trường.

3. Yêu cu nhà trưng, cơ quan qun lý giáo dc giải quyết theo pháp lut nhng vn đ liên quan đến việc giáo dc con em hoặc ngưi được giám hộ.

Điều 96. Ban đi din cha mhc sinh

Ban đi din cha mhọc sinh đưc tchc trong mi m hc ở giáo dục mm non và giáo dc ph thông, do cha m hoc người giám h học sinh từng lp, từng trưng c ra đ phối hp với nhà trưng thc hiện các hot đng go dục.

Không t chc ban đại diện cha m học sinh liên trường và c cp hành chính.

Điều 97. Trách nhim của xã hội

1. Cơ quan nnước, t chức chính tr, t chức chính trị - xã hi, t chc chính trị - xã hi - ngh nghip, t chc xã hi, t chc xã hội - ngh nghiệp, t chc ngh nghip, t chc kinh tế, đơn v vũ trang nhân dân và công dân có trách nhiệm sau đây:

a) Giúp nhà trường t chc các hot đng giáo dc và nghiên cứu khoa hc; tạo điều kiện cho nhà giáo và người hc tham quan, thc tp, nghiên cu khoa hc;

b) p phần y dng phong to hc tập và môi trưng go dc lành mnh, an toàn, nn chn những hot đng có nh hưng xấu đến thanh niên, thiếu niên và nhi đng;

c) To điều kin đ người hc đưc vui chơi, hot động văn a, th dục, thể thao nh mnh;

d) H tr v tài lc, vật lc cho s nghip phát trin giáo dục theo kh năng của mình.

2. y ban Mặt trận T quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mt trn có trách nhiệm động viên toàn dân cm lo cho s nghip giáo dục.

3. Đn thanh niên Cng sản H Chí Minh có trách nhiệm phi hợp với nhà trưng giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đng; vận động đoàn viên, thanh niên gương mẫu trong hc tp, rèn luyn và tham gia phát trin s nghip giáo dục.

Điều 98. Quỹ khuyến hc, Qu bảo trợ giáo dục

Nhà nước khuyến khích t chức, cá nhân thành lp Qu khuyến hc, Qu bo trợ giáo dục. Qu khuyến hc, Qu bo tr giáo dc hot động theo quy đnh của pháp lut.

Chương VII

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC

Mục 1. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC V GIÁO DỤC VÀ CƠ QUAN QUN LÝ NHÀ NƯỚC V GIÁO DỤC

Điều 99. Ni dung qun lý nhà nước v go dục

Ni dung quản lý nhà nưc v go dc bao gm:

1. Xây dng và ch đo thc hin chiến lưc, quy hoch, kế hoch, chính ch phát trin giáo dục.

2. Ban hành và t chức thc hin văn bn quy phạm pháp lut v giáo dc; ban hành điều lnhà trưng; ban hành quy đnh v tchc và hoạt động ca cơ s giáo dục khác.

3. Quy định mục tiêu, chương trình, ni dung giáo dục; tiêu chun nhà giáo; tiêu chun cơ s vật chất và thiết b trường hc; vic biên son, xuất bản, in pt hành sách giáo khoa, go trình; quy chế thi c và cấp n bng, chng chỉ.

4. T chc, qun lý việc bo đảm chất lưng go dc và kiểm đnh chất lượng giáo dục.

5. Thc hin công tác thng kê, thông tin v t chc và hot đng giáo dc.

6. Tchc bmáy qun lý giáo dục.

7. T chức, ch đo vic đào to, bồi dưng, qun lý nhà giáo và cán b qun lý giáo dc.

8. Huy động, qun lý, sử dụng các nguồn lc để phát trin sự nghip giáo dục.

9. T chc, qun lý công c nghn cu, ng dụng khoa học, công ngh trong lĩnh vc giáo dục.

10. Tchc, qun lý công c hợp c quc tế v giáo dc.

11. Quy đnh vic tng danh hiệu vinh d cho người có nhiều công lao đi vi s nghip giáo dục.

12. Thanh tra, kim tra việc chp hành pháp luật v giáo dc; giải quyết khiếu nại, tcáo và x lý các hành vi vi phạm pháp luật v giáo dục.

Điều 100. quan qun nhà nước v giáo dục

1. Chính phthng nhất qun lý nhà nước v giáo dc.

Chính ph trình Quốc hi trưc khi quyết đnh nhng ch trương ln có nh hưng đến quyn và nghĩa v hc tp ca công dân trong phạm vi c nước, nhng ch trương v cải cách ni dung chương trình ca mt cấp hc; hàng năm o cáo Quốc hi vhot đng giáo dc và việc thực hin ngân sách giáo dc.

2. Bộ Giáo dc và Đào to chu trách nhim tớc Chính ph thực hin qun lý nhà nưc v giáo dc.

3. B, quan ngang b phi hp vi Bộ Go dc và Đào to thc hiện qun lý nhà nước v giáo dc theo thẩm quyền.

4.[58] U ban nhân dân các cp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hn của mình thc hin qun lý nhà nước v giáo dc theo phân cấp ca Cnh ph, trong đó có vic quy hoạch mạng lưi s giáo dục; kim tra việc chp hành pháp lut về giáo dc ca các cơ s giáo dc trên đa bàn; có trách nhiệm bo đảm các điều kin v đội ngũ nhà giáo, tài chính, cơ s vật cht, thiết b dy hc ca các trưng công lập thuc phạm vi qun lý; phát trin các loi hình trưng, thc hiện xã hội hóa giáo dc; bảo đảm đáp ứng yêu cầu m rng quy mô, ng cao cht lưng và hiu qugo dc ti địa phương.

Mục 2. ĐẦU TƯ CHO GIÁO DỤC

Điều 101. Các nguồn tài chính đu cho giáo dục

c nguồn tài chính đu tư cho giáo dục bao gm:

1. Ngân ch nhà nưc.

2.[59] Học phí, lệ phí tuyển sinh; các khoản thu t hot động vn, chuyển giao công nghệ, sn xut, kinh doanh, dch v ca các cơ s giáo dc; đầu tư ca c tổ chc, cá nn trong nưc và nưc ngoài đ phát triển giáo dục; các khoản tài trợ khác của tổ chức, cá nhân trong nưc và ớc ngoài theo quy đnh ca pháp lut.

Nhà nước khuyến khích các t chức, nhân tài trợ, ủng hộ để phát triển sự nghiệp giáo dục. Không đưc li dụng vici trợ, ng h cho giáo dc đ ép buộc đóng góp tiền hoặc hiện vật.

Điều 102. Nn sách nhà nưc chi cho giáo dc

1. Nhà nước dành ưu tiên hàng đu cho vic b trí ngân ch giáo dục, bo đảm t l tăng chi ngân sách giáo dục hàng năm cao hơn t lệ tăng chi nn ch nhà nước.

2. Ngân ch nhà nước chi cho giáo dc phải đưc pn b theo nguyên tắc công khai, tp trung dân ch; căn cứ vào quy mô giáo dục, điều kin phát trin kinh tế - xã hi ca từng ng; th hin được chính sách ưu tiên của Nhà nước đối vi giáo dc ph cập, phát trin giáo dc ng dân tc thiu s và ng có điều kin kinh tế - xã hội đc bit khó khăn.

3. quan tài cnh có trách nhiệm b trí kinh phí giáo dc đy đủ, kp thi, phù hp vi tiến đ của m hc. quan qun lý giáo dc có trách nhiệm qun , s dụng có hiệu qu phần nn ch giáo dục được giao và các ngun thu khác theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 103. Ưu tiên đầu tư tài chính và đt đai xây dựng trường học

Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân các cấp trách nhiệm đưa việc xây dựng trưng học, các công trình thể dc, th thao, văn hóa, ngh thuật phc v giáo dc vào quy hoạch, kế hoạch phát trin kinh tế - xã hi ca ngành và đa phương; ưu tn đu tư tài chính và đất đai cho vic y dựng trưng học và ký túc xá cho hc sinh, sinh viên trong kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội.

Điều 104. Khuyến khích đu tư cho giáo dục

1. Nhà nưc khuyến kch, to điều kin cho t chc, cá nhân đu tư, đóng góp t tuệ, công sc, tin ca cho giáo dc.

2. Các khoản đu tư, đóng góp, tài tr ca doanh nghiệp cho giáo dc và các chi phí ca doanh nghip đmtrưng, lp đào to tại doanh nghip, phi hợp đào tạo vi cơ s go dc, c người đi đào tạo, tiếp thu công ngh mới phc v cho nhu cu của doanh nghip là c khoản chi phí hp , được tr khi nh thu nhp chu thuế theo Lut thuế thu nhập doanh nghip.

3. Các khoản đóng p, i tr ca cá nhân cho giáo dục đưc xem xét để min, gim thuế thu nhập đối vi ngưi có thu nhập cao theo quy định của Chính ph.

4. T chc, cá nhân đu tư y dựng công trình phc v cho giáo dc; đóng góp, i trợ, ng h tiền hoc hin vt đ phát trin s nghip giáo dc đưc xem xét đ ghi nhn bng hình thc tch hp.

Điều 105. Hc phí, lệ phí tuyển sinh

1. Hc phí, lphí tuyn sinh là khoản tin của gia đình ngưi hc hoặc ngưi học phải nộp đ p phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục.

Học sinh tiểu hc trưng công lp không phải đóng học phí. Ngoài hc phí và lệ phí tuyn sinh, ngưi hc hoặc gia đình ngưi hc không phải đóng p khoản tin nào khác.

2. Chính ph quy đnh cơ chế thu và s dụng hc phí đối vi tất cả các loi hình nhà trưng và cơ s giáo dc khác.

B trưởng B i chính phi hợp với B trưng B Giáo dc và Đào to, Thủ trưng quan qun lý nhà nước v giáo dc ngh nghiệp trung ương[60] đ quy định mc thu hc phí, l phí tuyn sinh đi với c s giáo dục công lập trực thuc trung ương.

Hi đồng nhân dân cấp tỉnh quy đnh mc thu hc phí, l phí tuyn sinh đi vi các s giáo dục công lập thuộc cấp tỉnh trên sở đ ngh ca y ban nhân dân cùng cấp.

s giáo dc dân lp, tư thc đưc quyền ch đng xây dng mc thu học phí, l phí tuyển sinh.

Điều 106. Ưu đãi v thuế trong xuất bản ch giáo khoa, sản xut thiết bị dạy học, đchơi

Nhà nưc có chính sách ưu đãi v thuế đi vi việc xut bn ch giáo khoa, giáo trình, tài liu dy học; sn xut và cung ng thiết b dy học, đ ci cho trẻ em; nhp khu ch, báo, tài liu, thiết b dạy học, thiết b nghiên cứu dùng trong nhà trưng, cơ s giáo dc khác.

Mục 3. HỢPC QUỐC T V GIÁO DỤC

Điều 107. Hợp tác quc tế về giáo dc

Nhà nước m rng, phát trin hp c quốc tế v giáo dc theo nguyên tắc tôn trọng đc lập, ch quyn quc gia, bình đng và các bên cùng có li.

Điều 108. Khuyến khích hợp tác v giáo dục vi nưc ngoài

1. Nhà nước khuyến khích và to điều kiện cho nhà trưng, sgiáo dc khác ca Việt Nam hợp tác vi tổ chức, cá nhân nước ngoài, ngưi Vit Nam định cư nước ngi trong ging dạy, học tp và nghiên cu khoa hc.

2. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho công n Vit Nam ra nước ngoài ging dạy, học tập, nghiên cu, trao đi học thut theo hình thc t túc hoặc bng kinh phí do t chc, cá nn trong nưc cp hoc do t chc, nhân nước ngoài tài trợ.

3. Nhà nước dành ngân sách cử người có đ tiêu chun v phm chất, đo đc và trình đ đi hc tp, nghiên cu nưc ngoài v nhng ngành ngh và lĩnh vực then cht đphc v cho s nghip y dng và bo v T quc.

4.[61] Th tướng Chính ph quy định c th vic công dân Vit Nam ra nưc ngoài giảng dy, học tập, nghiên cu khoa học và trao đổi học thuật; vic hp tác v giáo dc với t chức, cá nhân nưc ngoài và ngưi Việt Nam định cư nưc ngoài.

Điều 109. Khuyến khích hợp tác về giáo dục vi Việt Nam[62]

1. Tchc, cá nhân nước ngoài, t chc quc tế, ngưi Việt Nam định

cư nước ngoài đưc Nhà nước Việt Nam khuyến khích, tạo điều kiện đ giảng dy, học tp, đầu tư,i trợ, hợp tác,ng dng khoa hc, chuyn giao công ngh về giáo dc Vit Nam; được bo h c quyền, li ích hp pháp theo pp lut Vit Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Vit Nam là thành viên.

2. Hợp tác v giáo dục với Việt Nam phải bo đảm giáo dc người hc v nhân cách, phẩm chất năng lực công dân; n trọng bn sắc văn hóa dân tc; thc hin mục tu giáo dục, yêu cu v nội dung, phương pháp giáo dc phù hợp vi mi cấp hc, trình đ đào tạo trong h thng giáo dc quc n; hot đng giáo dc phù hp với quy định ca pháp luật Việt Nam.

3. Các hình thc hp tác, đu tư ca nưc ngoài v giáo dục tại Vit Nam bao gm:

a) Thành lp cơ s giáo dc;

b) Liên kết đào to;

c) Tnh lập văn phòng đi din;

d) Các hình thc hp c khác.

4. Chính ph quy định cụ th v hp tác, đầu tư ca nước ngoài trong lĩnh vc giáo dục.

Điều 110. Công nhn n bng nưc ngoài

1. Việc công nhận văn bng ca ngưi Vit Nam do nưc ngoài cấp được thực hin theo quy đnh ca B trưng B Giáo dục và Đào to và điều ước quc tế mà Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam là thành viên.

2. B trưng B Giáo dc và Đào to ký hip đnh v tương đương văn bng hoặc công nhn ln nhau về văn bng vi các nước, các tổ chức quc tế.

Mục 3a. KIỂM ĐNH CHT LƯỢNG GIÁO DC[63]

Điều 110a. Nội dung qun lý nhà nước về kiểm định chất lưng giáo dục

1. Ban hành quy định v tiêu chun đánh giá cht lưng giáo dục; quy trình và chu k kiểm định cht lưng giáo dc ở từng cp hc và trình đđào to; nguyên tc hoạt động, điều kin và tiêu chun ca t chức, cá nhân hot động kim định chất lưng giáo dc; cấp phép hot đng kim định cht ng giáo dục; cấp, thu hồi giấy chng nhận kiểm định chất lưng giáo dc.

2. Quản lý hoạt động kim định chương trình giáo dc và kiểm đnh cơ sở giáo dục.

3. Hướng dn các tổ chức, cá nhân và cơ sở giáo dục thực hin đánh giá, kiểm định cht lưng giáo dục.

4. Kim tra, đánh giá việc thc hin c quy định v kim đnh chất lượng giáo dục.

Điều 110b. Ngun tc kim định chất lưng giáo dục

Việc kiểm định cht ng giáo dc phi bảo đảm c nguyên tc sau đây:

1. Đc lập, khách quan, đúng pháp lut.

2. Trung thc, công khai, minh bạch.

Điều 110c. Tổ chc kim đnh cht lượng giáo dục

1. T chc kiểm định cht lưng giáo dc bao gm:

a) Tchc kiểm định cht lưng giáo dc do Nhà nưc tnh lp;

b) Tchc kiểm định cht lưng giáo dc do tchc, cá nhân thành lập.

2. B trưởng B Giáo dc và Đào tạo quyết định thành lp hoặc cho phép thành lập t chc kim định chất lưng giáo dục; quy đnh điều kin thành lp và gii thể, nhiệm vụ, quyn hạn ca tchc kiểm định cht lưng giáo dục.

Mục 4. THANH TRA GIÁO DỤC

Điều 111. Thanh tra giáo dc

1. Thanh tra go dục thc hin quyn thanh tra trong phạm vi qun lý nhà nưc v giáo dc nhm bảo đảm việc thi hành pháp lut, pt huy nhân t tích cc, png nga và x lý vi phạm, bo v li ích ca Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp ca tchc, cá nhân trong lĩnh vc go dục.

2. Thanh tra chuyên ngành vgiáo dc có những nhim vsau đây:

a) Thanh tra việc thc hiện chính sách và pháp lut vgiáo dc;

b) Thanh tra việc thc hin mục tiêu, kế hoạch, chương trình, ni dung, phương pháp giáo dục; quy chế chuyên môn, quy chế thi c, cấp văn bng, chng ch; việc thc hiện các quy đnh v điều kin cn thiết bo đm chất lưng giáo dục ở cơ sở giáo dục;

c) Thc hin nhiệm v giải quyết khiếu ni, t o trong lĩnh vc giáo dc theo quy đnh ca pháp luật vkhiếu nại, to;

d) X phạt vi phạm nh cnh trong nh vc giáo dc theo quy định ca pháp lut vx lý vi phạm hành chính;

đ) Thc hin nhim v phòng nga và đu tranh chng tham nhũng trong lĩnh vc giáo dc theo quy định ca pháp lut v chống tham nhũng;

e) Kiến ngh các bin pp bo đảm thi hành pháp lut v giáo dc; đ nghsửa đổi, bổ sung các chính sách và quy định của Nhà nước về giáo dc;

g) Thực hin các nhim vụ khác theo quy định ca pháp lut.

Điều 112. Quyền hạn, trách nhiệm của Thanh tra giáo dục

Thanh tra giáo dục có quyền hạn và trách nhiệm theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Khi tiến hành thanh tra, trong phạm vi thẩm quyền quản lý của Thủ trưởng cơ quan quản lý giáo dục cùng cấp, thanh tra giáo dục có quyền quyết định tạm đình chỉ hoạt động trái pháp luật trong lĩnh vực giáo dục, thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Điều 113. Tổ chức, hoạt động của Thanh tra giáo dục

1. Các cơ quan thanh tra giáo dục gồm:

a) Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Thanh tra sở giáo dục và đào tạo.

2. Hoạt động thanh tra giáo dục được thực hiện theo quy định của Luật thanh tra. Hoạt động thanh tra giáo dục ở cấp huyện do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo trực tiếp phụ trách theo sự chỉ đạo nghiệp vụ của thanh tra sở giáo dục và đào tạo.

Hoạt đng thanh tra giáo dc trong s giáo dc ngh nghip, cơ s giáo dục đại hc do th trưởng cơ s trc tiếp ph trách theo quy định ca B trưng BGo dc và Đào to, Thtrưng cơ quan qun lý nhà nước vgiáo dc nghề nghip trung ương[64].

Chương VIII

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 114. Phong tng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú

Nhà go, n bquản lý giáo dc, n bnghn cứu giáo dc có đtiêu chuẩn theo quy đnh của pháp lut thì đưc Nhà nước phong tng danh hiu Nhà giáo nhân dân, Nhà go ưu tú.

Điều 115. Khen thưng đi với t chức, cá nhân có thành tích trong giáo dục

T chc, cá nhân thành tích đóng góp cho s nghip giáo dc đưc khen thưởng theo quy định ca pháp lut.

Điều 116. Khen thưng đi vi ngưi hc

Người hc có tnh tích trong hc tp, rèn luyện đưc nhà trưng, s giáo dc khác, quan quản lý giáo dc khen thưng; trường hp có tnh tích đc biệt xut sắc đưc khen thưởng theo quy định ca pháp lut.

Điều 117. Phong tng danh hiệu Tiến danh dự

Nhà hoạt động chính tr, xã hi có uy n quc tế, nhà giáo, nhà khoa học là người Vit Nam định cư nước ngoài, người nước ngoài đóng góp nhiu cho

s nghip go dc và khoa học ca Việt Nam đưc trưng đi học tặng danh hiu

Tiến sĩ danh d theo quy đnh ca Chính phủ.

Điều 118. X lý vi phm

1. Người nào có một trong các hành vi sau đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật:

a) Thành lập cơ sở giáo dục hoặc tổ chức hoạt động giáo dục trái phép;

b) Vi phạm các quy định về tổ chức, hoạt động của nhà trường, cơ sở giáo dục khác;

c) Tự ý thêm, bớt smôn học, nội dung giảng dy đã được quy đnh trong chương trình giáo dục;

d) Xut bn, in, phát hành ch giáo khoa ti phép;

đ) Làm hồ sơ giả, vi phạm quy chế tuyển sinh, thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ;

e) Xâm phạm nhân phẩm, thân thể nhà giáo; ngược đãi, hành hạ người học;

g) Gây rối, làm mất an ninh, trật tự trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác;

h) Làm thất thoát kinh phí giáo dục; lợi dụng hoạt động giáo dục để thu tiền sai quy định;

i) Gây thiệt hại về cơ sở vật chất của nhà trường, cơ sở giáo dục khác;

k) Các hành vi khác vi phạm pháp luật về giáo dục.

2. Chính phủ quy định cụ thể về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[65]

Điều 119. Hiệu lc thi nh

1. Luật này có hiu lc thi hành k t ngày 01 tháng 01 năm 2006.

2. Luật này thay thế Luật giáo dc m 1998.

Điều 120. Quy đnh chi tiết và hướng dn thi hành

Chính ph quy định chi tiết và hưng dn thi hành Luật này./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

CHỦ NHIỆM




Nguyễn Hạnh Phúc



[1] Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục có căn cứ ban hành như sau:

n c Hiến pp nước Cộnga xã hi ch nghĩa Vit Nam m 1992 đã đưc sa đổi, bsung mt s điều theo Ngh quyết s 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Lut sa đổi, b sung mt s điều ca Luật giáo dục s 38/2005/QH11.” Luật giáo dc nghề nghip số 74/2014/QH13 có căn cứ ban hành như sau:

Căn c Hiến pháp nưc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Vit Nam;

Quốc hội ban hành Luật giáo dục nghề nghip.

[2] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[3] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[4] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[6] Điều này đưc sa đổi, bsung theo quy định ti khoản 3 Điều 1 ca Lut s44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dc, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[7] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[8] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[9] Mục này bao gồm các Điều 32, 33, 34, 35, 36 37 được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 76 của Luật giáo dục ngh nghip số 74/2014/QH13, hiệu lực kể t ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[10] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 76 của Luật giáo dục ngh nghip số 74/2014/QH13, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[11] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[12] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dc, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[13] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 76 của Luật giáo dục ngh nghip số 74/2014/QH13, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[14] Đoạn này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[15] Cụm t trình độ cao đẳng, được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 76 của Luật giáo dc nghề nghip số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[16] Cụm từ “trình độ cao đẳng,” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[17] Cụm t “trường cao đng,” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 76 của Luật giáo dc nghề nghip số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[18] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[19] Cm t các trường cao đng và đưc bãi b theo quy đnh ti điểm c khoản 5 Điều 76 của Luật giáo dc nghề nghip số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể tngày 01 tháng 7 năm 2015.

[20] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[21] Điểm này được sa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sa đổi, bổ sung một s điều của Luật giáo dục, có hiệu lc k t ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[22] Khoản này đưc sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sa đổi, bổ sung một s điều của Luật giáo dục, có hiệu lc k t ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[23] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 76 của Luật giáo dục ngh nghip số 74/2014/QH13, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[24] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lc k t ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[25] Cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề” được thay bằng cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dc nghề nghiệp trung ương theo quy định ti điểm c khoản 4 Điều 76 của Lut go dục ngh nghiệp s 74/2014/QH13, có hiệu lực k từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[26] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[27] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[28] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[29] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[30] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[31] Cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề” được thay bằng cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương” theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[32] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[33] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[34] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[35] Điểm này được sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010 như sau:

d) B trưởng B Giáo dục và Đào tạo quyết đnh đối vi trường cao đng, trường d bị đại học; Thtrưởng cơ quan quản lý nhà nưc vdạy nghquyết đnh đối vi trường cao đẳng nghề;

Điểm này đưc sửa đổi, bổ sung lần thứ hai theo quy định tại khoản 2 Điều 76 ca Luật giáo dc nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[36] Cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề” được thay bằng cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương” theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[37] Cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề” được thay bằng cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương” theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[38] Cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề” được thay bằng cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương” theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[39] Cụm từ “cơ sở dạy nghề” được thay bằng cụm từ “cơ sở giáo dục nghề nghiệp” theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[40] Cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề” được thay bằng cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương” theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[41] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[42] Cụm từ “lớp dạy nghề” được thay bằng cụm từ “lớp đào tạo nghề” theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

Cụm từ “và lớp trung cấp chuyên nghiệp” được bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[43] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

Cụm t Trung tâm k thut tổng hợp - hướng nghip; trung tâm dy nghề;” được bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[44] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[45] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[46] Khoản này được sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010 như sau:

Nhà giáo giảng dy cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục ngh nghiệp trình độ cấp ngh, trung cấp ngh, trung cấp chuyên nghip gọi giáo viên. Nhà giáo giảng dạy cơ sở giáo dục đại học, trưng cao đẳng nghề gọi là giảng viên.

Khoản này được sa đổi, bổ sung lần thứ hai theo quy định tại khoản 3 Điều 76 của Luật giáo dc nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[47] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[48] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[49] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[50] Cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề” được thay bằng cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương” theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[51] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[52] Cụm từ “trường cao đẳng,” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[53] Cụm từ “trường cao đẳng,” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[54] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 26 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[55] Cụm từ “lớp dạy nghề” được thay bằng cụm từ “lớp đào tạo nghề” theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015

[56] Cụm từ “trung tâm dạy nghề” được thay bằng cụm từ “trung tâm giáo dục nghề nghiệp” theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015

[57] Cụm từ “trường dạy nghề” được thay bằng cụm từ “cơ sở giáo dục nghề nghiệp” theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[58] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[59] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 28 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[60] Cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề” được thay bằng cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương” theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[61] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[62] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[63] Mục này bao gồm các điều 110a, 110b và 110c được bổ sung theo quy định tại khoản 31 Điều 1 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

[64] Cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề” được thay bằng cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương” theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 76 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

[65] Điều 2 của Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dc, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010 quy định như sau:

Điều 2.

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.”

Điều 75, Điều 78 Điều 79 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13, hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 quy định như sau:

Điều 75. Hiu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

2. Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.”

Điều 78. Điều khoản chuyển tiếp

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học tuyển sinh trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục tổ chức đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ cho người học theo quy định của Luật giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 44/2009/QH12, Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 và Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13 cho đến khi kết thúc khóa học.”

Điều 79. Quy định chi tiết

Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.”

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH ngày 11/12/2014 hợp nhất Luật giáo dục do Văn phòng Quốc hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.754

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.15.22
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!