BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2023/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 2023
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG KHAI TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông
công lập;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giáo dục đại học;
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ
quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý
chất lượng;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về
công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư
này quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân gồm: nội dung
công khai, cách thức và thời điểm
công khai, tổ chức thực hiện.
2. Thông tư
này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
thường xuyên, giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm và các cơ sở giáo
dục khác thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây
gọi chung là cơ sở giáo dục) và các tổ chức cá nhân có liên quan.
3. Việc thực
hiện công khai các nội dung khác không nêu trong Thông tư này được thực hiện
theo quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
4. Thông tư này
không áp dụng đối với các nội dung được bảo vệ bí mật thông tin, bảo vệ bí mật
nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Mục đích của công khai
1. Minh bạch
các cam kết về chất lượng, điều kiện bảo đảm chất lượng; thu,
chi tài chính tại các cơ sở giáo dục và các thông tin khác có liên quan của cơ
sở giáo dục để cán bộ, giảng viên, giáo viên, người lao động, người học, gia
đình và xã hội biết và tham gia giám sát các hoạt động của các cơ sở giáo dục.
2. Thông tin tại Báo cáo thường niên là một trong những
căn cứ để xã hội và các bên liên quan biết, đánh giá một cách tổng quan về kết
quả hoạt động chính của cơ sở giáo dục trong năm.
3. Là một trong các
căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện trách nhiệm và giải
trình của cơ sở giáo dục.
Điều
3. Nguyên tắc thực hiện công khai
1.
Việc thực hiện công khai bảo đảm đúng các quy định tại Thông tư này và các quy
định của pháp luật liên quan.
2.
Thông tin công khai bảo đảm đầy đủ, chính xác, đáng tin cậy, cập nhật, dễ hiểu,
dễ tiếp cận, kịp thời, nhất quán với thông tin cập nhật trong cơ sở dữ liệu
ngành.
Chương II
NỘI
DUNG CÔNG KHAI
Mục 1. CÔNG KHAI CHUNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
Điều 4. Thông tin chung và tổ chức bộ máy của cơ sở
giáo dục
1.
Tên cơ sở giáo dục (bao gồm tên nước ngoài, nếu có).
2. Địa chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt động khác của
cơ sở giáo dục, điện thoại, địa chỉ thư điện tử và cổng thông tin điện tử của
cơ sở giáo dục.
3.
Loại hình của cơ sở giáo dục, cơ quan/tổ chức quản lý trực tiếp hoặc chủ sở hữu
(nếu có).
4.
Mục tiêu, sứ mạng của cơ sở giáo dục.
5.
Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
6.
Thông tin người đại diện pháp luật của cơ sở giáo dục và thông tin người liên hệ,
trao đổi, giải đáp các vấn đề liên quan của cơ sở giáo dục, bao gồm: Họ và tên,
chức vụ, địa chỉ nơi làm việc; điện thoại, địa chỉ thư điện tử để phục vụ trong
công việc; tên nhà đầu tư thành lập cơ sở giáo dục, thuộc quốc gia/ vùng lãnh
thổ (đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài);
7.
Tổ chức bộ máy:
a)
Quyết định thành lập cơ sở giáo dục;
b)
Quyết định cho phép hoạt động giáo dục;
c)
Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách
thành viên hội đồng trường sau khi được cơ quan quản lý có thẩm quyền công nhận;
d)
Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc,
phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ sở giáo dục;
đ)
Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục;
e)
Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc,
thành viên (nếu có);
g)
Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các
đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có);
h)
Họ và tên, chức vụ; điện thoại và địa chỉ thư điện tử để phục vụ trong công việc,
nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo dục và của lãnh đạo các đơn vị thuộc,
trực thuộc, thành viên (nếu có).
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục (nếu có): Chiến
lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục;
quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, giảng viên, giáo viên, viên chức
và người lao động của cơ sở giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng (nếu
có); các quy định và quy chế nội bộ khác.
Điều 5. Thu, chi tài chính
1.
Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục:
a)
Cơ sở giáo dục công lập công khai các số liệu theo quy định của Luật ngân sách
nhà nước và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b)
Cơ sở giáo dục ngoài công lập công khai số liệu báo cáo tài chính hằng quý, năm và theo quy định của Luật Kế toán, quy
định của pháp luật có liên quan và hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2.
Các khoản thu và mức thu đối với người học
(bao gồm học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ
phí) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa
học của cơ sở giáo dục.
3.
Tổng thu và cơ cấu các khoản thu trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo:
a)
Theo nguồn thu: Ngân sách nhà nước; học phí, lệ phí từ người học; hợp tác, tài
trợ từ bên ngoài; nguồn thu khác;
b)
Theo hoạt động: Giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hỗ trợ vốn đầu tư;
kinh doanh và dịch vụ; hoạt động khác;
4.
Tổng chi và cơ cấu các khoản chi trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo:
a)
Chi cho nhân lực (các khoản chi cho thu nhập, phúc lợi, bảo hiểm);
b)
Chi cho người học (học bổng, các khoản hỗ trợ người học);
c)
Chi hoạt động chuyên môn (các khoản chi thường xuyên, trực tiếp và gián tiếp
cho hoạt động giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, ngoài các nội dung
quy định tại điểm a, b và d khoản này);
d)
Chi đầu tư cơ sở vật chất (đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản);
đ)
Chi khác.
5.
Kết quả kiểm tra, kiểm toán, thanh tra (nếu có).
Mục 2. CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON
Điều 6. Thông tin về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em
1. Thông tin về chất
lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em thực tế trong năm học trước:
a) Tổng số trẻ em ;
tổng số nhóm, lớp; bình quân số trẻ em/nhóm, lớp (hoặc nhóm, lớp ghép);
b) Số trẻ em học
nhóm, lớp ghép;
c) Số trẻ em học 02 buổi/ngày;
d) Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú;
đ) Số trẻ em được
theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kỳ;
e) Số trẻ em được
tham gia các hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục mầm non;
g) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
em 5 tuổi.
3. Công
tác bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Kết quả
tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng
sau tự đánh giá;
b) Kết quả đánh
giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc
gia của cơ sở giáo dục qua các mốc
thời gian; kế hoạch cải tiến
chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm tiếp theo và từng năm theo thời
gian.
4. Đối với
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở giáo dục tư thục giảng dạy
chương trình giáo dục mầm non của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục mầm non
tích hợp, ngoài việc công khai các nội dung theo quy định tại Thông tư này, thực
hiện công khai theo các nội dung sau đây:
a) Chương
trình giáo dục mầm non (tên chương trình, quốc gia cung cấp chương trình; tên
cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục);
b) Ngôn
ngữ giảng dạy;
c) Số lượng
tuyển sinh hằng năm, số lượng trẻ em đang học (số lượng trẻ em là người Việt
Nam, số lượng trẻ em là người nước ngoài).
2. Thông tin về kế
hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em năm học sắp tới:
a) Tổng số trẻ em; tổng
số nhóm, lớp; bình quân số trẻ em/nhóm, lớp (hoặc nhóm, lớp ghép);
b) Chất lượng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em (chất lượng trẻ em học 2 buổi/ngày, trẻ ăn bán
trú, trẻ em được khám sức khỏe, trẻ em được
tham các hoạt động giáo dục và được đánh giá sự phát triển…);
c) Chương trình giáo
dục nhà trường (nếu có); kế hoạch giáo dục năm, tháng, tuần, ngày;
d) Thực đơn hàng ngày
của trẻ em;
đ) Hoạt động phối hợp
giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia đình và xã hội.
Điều 7. Điều kiện bảo đảm chất lượng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
1. Cơ sở vật chất:
a) Diện tích khu đất xây dựng tính
bình quân (m2)
trên một trẻ em;
b) Số
lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành
chính quản trị; khối phòng nuôi dưỡng,
chăm sóc trẻ em, khối phòng tổ chức ăn, khối
phụ trợ; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo
quy định;
c)
Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có; đối
sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
d)
Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết bị và điều kiện phục vụ chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục khác.
2.
Đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động:
a)
Số lượng cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động chia theo hạng chức
danh nghề nghiệp, trình độ đào tạo theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và
chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non;
b)
Số lượng cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động được đào tạo, bồi dưỡng
theo hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo, bồi dưỡng hằng năm.
Mục 3. CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Điều
8. Thông tin về hoạt động giáo dục
1.
Các thông tin về kế hoạch đối với khóa tuyển sinh trong năm học tiếp theo:
a) Kế hoạch tuyển
sinh của nhà trường, trong đó quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển
sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
b)
Kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c)
Quy chế phối hợp nhà trường - gia đình - xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học
sinh;
d)
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục;
2. Thông tin giáo dục
thực tế trong năm học trước:
a) Kết quả tuyển
sinh;
b) Tổng số học sinh
theo từng khối, số học sinh trung bình/lớp theo từng khối;
c) Số lượng học sinh
học 2 buổi/ngày;
d) Kết quả đánh giá định kỳ cuối năm học về từng lĩnh vực năng
lực, phẩm chất, kết quả học tập, tổng hợp kết quả cuối năm đối học sinh cấp tiểu
học; tổng hợp đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh cả năm học, số
học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi đối với học sinh cấp trung học;
đ) Số lượng học sinh
dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, được công nhận
tốt nghiệp hoặc hoàn thành chương trình giáo dục;
e) Số lượng học sinh
đỗ đại học, cao đẳng đối với cấp trung học phổ thông;
g) Số lượng học sinh
nam/học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số, học
sinh khuyết tật học hòa nhập.
3. Công
tác bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Kết quả
tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng
sau tự đánh giá;
b) Kết quả đánh
giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc
gia của cơ sở giáo dục qua các mốc
thời gian; kế hoạch cải tiến
chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm tiếp theo và từng năm theo thời
gian.
4. Đối với
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở giáo dục tư thục giảng dạy
chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình tích hợp, ngoài việc
công khai các nội dung theo quy định của Thông tư này còn phải ngoài việc công
khai các nội dung theo quy định tại Thông tư này, thực hiện công khai theo các
nội dung sau đây:
a) Chương
trình giáo dục (tên chương trình, quốc gia cung cấp chương trình; tên cơ quan,
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
công nhận về chất lượng giáo dục);
b) Ngôn
ngữ giảng dạy;
c) Số lượng
tuyển sinh hằng năm, số lượng người học đang học (số lượng người học là người
Việt Nam, số lượng người học là người nước ngoài).
Điều 9. Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục
1. Cơ sở vật chất:
a) Diện tích khu đất xây dựng tính
bình quân (m2)
trên một học sinh;
b)
Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành
chính quản trị, khối phòng học tập; khối hành chính; khối
phòng hỗ trợ học tập; khối phòng phụ trợ;
khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
c) Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định.
2.
Đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động:
a)
Số lượng cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động chia theo hạng chức danh
nghề nghiệp, trình độ đào tạo;
b)
Số lượng cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động được đào tạo, bồi dưỡng
theo hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo, bồi dưỡng hằng năm.
Mục 4. CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Điều 10. Thông tin về hoạt động giáo dục
1.
Thông tin về hoạt động giáo dục trong năm học tiếp theo
a)
Kế hoạch tuyển sinh của nhà trường, quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu,
phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin
liên quan;
b)
Các chương trình giáo dục thực hiện tại cơ sở giáo dục:
-
Danh mục và thông tin các chương trình giáo dục thường xuyên theo quy định, bao
gồm: Chương trình xóa mù chữ; chương trình
giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật
kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao năng lực nghề nghiệp; chương trình giáo dục thuộc chương trình để cấp văn bằng
của hệ thống giáo dục quốc dân;
-
Danh mục các chương trình liên kết đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp
và đào tạo sơ cấp nghề;
c)
Yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình đối với các chương trình giáo
dục thường xuyên giảng dạy cho học viên dưới 18 tuổi;
d)
Yêu cầu thái độ học tập của học viên;
đ)
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học viên ở cơ sở giáo dục;
e)
Dự kiến kết quả học tập của học viên có thể đạt được theo phẩm chất, năng lực đối
với chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ
thông.
g) Dự kiến số học viên đủ điều kiện tiếp tục học tập ở
năm tiếp theo.
2.
Thông tin về hoạt động giáo dục thực tế
trong năm học trước:
a)
Các chương trình giáo dục thực hiện tại cơ sở giáo dục:
-
Danh mục và thông tin các chương trình giáo dục thường xuyên theo quy định, bao
gồm: Chương trình xóa mù chữ; chương trình
giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển
giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp;
chương trình giáo dục thuộc chương trình để cấp văn bằng của hệ thống giáo dục
quốc dân;
-
Danh mục các chương trình liên kết đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp
và đào tạo sơ cấp nghề;
b)
Kết quả tuyển sinh trong năm học trước;
c)
Tổng số học viên theo từng khóa học thuộc các chương trình giáo dục thường
xuyên, chương trình liên kết đào tạo tại thời
điểm báo cáo;
d)
Đối với chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung học
phổ thông:
- Kết
quả đánh giá định kỳ cuối năm học về từng lĩnh vực năng lực, phẩm chất, kết quả
học tập;
- Số
học viên xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm, đạt giải
các kỳ thi học sinh giỏi;
- Số
học viên dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, được
công nhận tốt nghiệp hoặc hoàn thành chương trình;
- Số
học viên trúng tuyển đại học, cao đẳng; số học
viên học chương trình tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác chia theo các khối ngành đào tạo;
- Tỉ
lệ học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học có việc làm
sau 01 năm ra trường/ tốt nghiệp.
3. Công
tác bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Kết quả
tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng
sau tự đánh giá;
b) Kết quả đánh
giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài
trong 05 năm tiếp theo và từng năm theo thời gian.
Điều 11. Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục
1.
Cơ sở vật chất:
a) Số lượng, diện tích (m2) các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học
sinh nội trú, bán trú; diện tích (m2)
phòng học và phòng chức năng tính bình quân trên một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo
quy định;
b)
Số lượng các thiết bị dạy học hiện có; đối sánh
với yêu cầu tối thiểu theo quy định.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người
lao động:
2. Đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động:
a)
Số lượng cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động chia theo hạng chức danh
nghề nghiệp, trình độ đào tạo;
b)
Số lượng cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động được đào tạo, bồi dưỡng
theo hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo, bồi dưỡng hằng năm.
Mục
5. CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Điều 12. Công khai thông tin hoạt động đào tạo và các
hoạt động liên quan đến đào tạo hằng năm
1. Thông tin về đáp ứng
các yêu cầu theo quy định về chuẩn cơ sở giáo dục đại học và quy định pháp luật
đối với các trường cao đẳng sư phạm.
2. Thông tin tuyển
sinh, tổ chức đào tạo hằng năm của cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định
pháp luật hiện hành về tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học,
cao đẳng ngành Giáo dục mầm non.
3. Danh mục ngành đào tạo đang hoạt động và thông tin về
các điều kiện mở ngành đào tạo.
4. Danh mục chương
trình đào tạo và thông tin về các chương trình đào tạo bao gồm: chuẩn đầu vào, chuẩn
đầu ra, điều kiện bảo đảm thực hiện chương trình đào tạo cho từng trình độ,
ngành và hình thức đào tạo.
5. Hoạt động liên kết
tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của
nước ngoài (nếu có): Ngoại ngữ liên kết tổ chức thi; loại chứng chỉ được
cấp; văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền; thời hạn hoạt động của liên kết.
6. Các hoạt động
nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử và tư vấn (nếu có):
Tên dự án, đề tài hoặc nhiệm vụ khoa học công nghệ; người chủ trì và các thành
viên tham gia; đối tác trong nước và quốc tế; thời gian thực hiện; kinh
phí thực hiện; tóm tắt sản phẩm của dự án hoặc nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng.
7. Hội nghị, hội thảo
khoa học do cơ sở giáo dục tổ chức trong năm học trước: Tên chủ đề hội nghị, hội
thảo; thời gian, địa điểm tổ chức; số lượng đại biểu tham dự.
8. Công tác bảo đảm
chất lượng và kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục và chương trình đào tạo của
cơ sở giáo dục:
a) Kết quả tự đánh
giá và đánh giá ngoài; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá, đánh giá
ngoài;
b) Giấy chứng nhận
kiểm định chất lượng giáo dục do tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục cấp theo
quy định pháp luật qua các mốc thời gian;
c) Kế hoạch cải tiến
chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm tiếp theo và từng năm.
10.
Đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động:
a)
Số lượng cán bộ quản lý, giảng viên và người lao động chia theo hạng chức danh
nghề nghiệp, trình độ đào tạo và theo chức danh giáo sư, phó giáo sư (nếu có); danh sách giảng viên cơ hữu và
thỉnh giảng theo từng trình độ và ngành đào tạo;
b)
Số lượng cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động được đào tạo, bồi dưỡng
theo hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo, bồi dưỡng hằng năm.
Điều 13. Công khai thông tin kết quả đào tạo hằng năm
1. Chỉ tiêu tuyển sinh và số lượng người học nhập
học hằng năm chia theo trình độ, ngành và hình thức đào tạo.
2.
Quy mô người học các khóa đào tạo chia theo trình độ, ngành, hình thức
đào tạo.
3.
Thông tin về số lượng sinh viên tốt nghiệp và tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc
làm chia theo trình độ, ngành, hình thức đào tạo.
Chương III
CÁCH THỨC
VÀ THỜI ĐIỂM CÔNG KHAI
Điều 14. Cách thức công khai
1.
Cơ sở giáo dục thực hiện công bố công khai đầy đủ nội dung theo quy định tại
Thông tư này trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục. Nội dung công khai
được sắp xếp khoa học theo chủ đề, được cập nhật trong năm; thuận lợi cho việc
truy cập, sử dụng thông tin; phù hợp với quy định pháp luật liên quan và phù hợp
với cấu trúc, định dạng của trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục.
2.
Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
công bố công khai Báo cáo thường niên trên cổng thông tin điện tử của cơ sở
giáo dục về nội dung tại Phụ lục I; Cơ sở giáo
dục đại học và cao đẳng sư phạm bố công khai Báo cáo thường niên trên cổng
thông tin điện tử của cơ sở giáo dục về nội dung tại Phụ
lục II Thông tư này theo định dạng file
PDF, bảo đảm dễ dàng truy cập, tra cứu và tìm kiếm.
3.
Cơ sở giáo dục mầm non chưa có cổng thông tin điện tử, thực hiện việc niêm yết
các nội dung công bố công khai tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trên bảng tin của
cơ sở giáo dục.
4.
Ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 của Điều này, các nội dung công
khai phải được phổ biến tại cuộc họp cha mẹ ngườihọc sinh đầu năm học đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, tại cuộc họp đầu khóa học và đầu mỗi năm học đối
với các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm, giáo dục thường xuyên, trường
chuyên biệt và cơ sở giáo dục khác.
Điều
15. Thời điểm công khai
1.
Cơ sở giáo dục công bố công khai nội dung theo quy định tại Thông tư này trước
ngày 30 tháng 6 hằng năm. Trường hợp nội dung công khai có thay đổi hoặc đến
ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin do nguyên nhân khách quan hoặc do
quy định khác của pháp luật thì phải được cập nhật, bổ sung chậm nhất sau 10
ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin hoặc từ ngày có thông tin chính thức.
2.
Cơ sở giáo dục công bố công khai nội dung Báo cáo thường niên theo quy định tại
thông tư này trước ngày 30 tháng 6 hằng năm trên cơ sở số liệu tính đến ngày
31/12 năm trước. Đối với số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm trước thì
tính đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.
3.
Thời gian công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục tối thiểu là
5 năm kể từ ngày công bố công khai. Thời gian niêm yết công khai tại cơ sở giáo
dục tối thiểu là 90 ngày và sau khi niêm yết phải lưu giữ nội dung công khai để
bảo đảm cho việc tiếp cận thông tin tối thiểu là là 5 năm kể từ ngày niêm yết
công khai.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 16. Trách nhiệm của Cục Quản lý chất lượng, Bộ
Giáo dục và Đào tạo
1.
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm và các cơ sở
giáo dục khác thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực
hiện công khai theo quy định tại Thông tư này.
2.
Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phối hợp với Thanh
tra Bộ Giáo dục và Đào tạo trong công tác thanh tra, xử lý vi phạm các
quy định của Thông tư này theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Trách nhiệm của các sở giáo dục và đào tạo
1.
Chỉ đạo, hướng dẫn các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục của địa
phương thuộc phạm vi quản lý thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư
này.
2.
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý
vi phạm các quy định của Thông tư này theo quy định của pháp luật.
3.
Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai hằng năm và xây dựng kế hoạch
công khai của năm tiếp theo.
4.
Báo cáo về công tác công khai khi có yêu cầu bằng văn bản của Bộ Giáo dục và
Đào tạo hoặc của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục
1.
Thực hiện công khai theo đúng quy định tại Thông tư này.
2.
Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai hằng năm và xây dựng kế hoạch
công khai của năm tiếp theo.
3.
Báo cáo về công tác công khai khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Điều khoản thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
tháng năm 2023. Thông tư này thay thế Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các Sở Giáo dục và
Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học; Hiệu
trưởng các trường cao đẳng có đào tạo nhóm ngành
giáo viên; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục khác
thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Văn phòng Chính phủ:
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và PTNNL;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Như Điều 13;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, PC, QLCL.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
PHỤ
LỤC I
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN VỀ
CÔNG KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số …. /2023/TT-BGDĐT
ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN CƠ QUAN/TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP
(Nếu có)
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
VỀ CÔNG KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Năm:
(Áp dụng cho giáo dục mầm non /giáo dục phổ thông /
giáo dục thường xuyên)
1. Thông tin chung và tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục[1]
2. Thu chi tài chính[2]
3.
Các nội dung công khai đối với giáo dục mầm non[3]/giáo
dục phổ thông[4]/ giáo dục thường xuyên[5]
Nơi
nhận:
………………….
…………………..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN VỀ
CÔNG KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số …. /2023/TT-BGDĐT ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN CƠ QUAN/TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP
(Nếu có)
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
VỀ CÔNG KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Năm:
(Áp dụng cho giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm)
1. Thông tin chung và tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục[6]
2. Thu chi tài chính[7]
3.
Các nội dung công khai[8]
Nơi
nhận:
………………….
…………………..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Bao gồm các thông tin được quy định tại Điều
4 của Thông tư này tính đến thời điểm báo cáo.
[2] Bao gồm các thông tin được quy định tại Điều
5 của Thông tư này tin tính đên ngày 31/12 năm trước. Trừ thông tin về kế hoạch,
dự kiến thu chi tài chính cho năm học tiếp theo.
[3] Bao gồm các thông tin được quy định tại khoản
2, Điều 6 của Thông tư này (năm học trước), tại khoản 3, Điều 6 và Điều 7 của
Thông tư này tính đến ngày 31/12 năm trước.
[4] gồm các thông tin được quy định tại khoản 2,
Điều 8 của Thông tư này (năm học trước) tại khoản 3, Điều 8 và Điều 9 của Thông
tư này tính đến ngày 31/12 năm trước.
[5] gồm các thông tin được quy định tại khoản 2,
Điều 12 của Thông tư này (năm học trước) tại khoản 3, Điều 12 và Điều 13 của
Thông tư này tính đến ngày 31/12 năm trước.
[6]
Bao gồm các thông tin được quy định tại Điều 4 của Thông tư này tính đến thời
điểm báo cáo.
[7]
Bao gồm các thông tin được quy định tại Điều 5 của Thông tư này tính đến ngày
31/12 của năm trước.
[8] Bao gồm thông tin được quy định tại Điều 10
(không thực hiện việc công khai danh sách chi tiết giảng viên cơ hữu và thỉnh
giảng theo từng trình độ và ngành đào tạo trong Báo cáo thường niên); Điều 11
tính đến ngày 31/12 của năm trước