BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2013/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 11 năm 2013
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH CÔNG
NHẬN PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ
32/2010/TT-BGDĐT NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09
tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm
non,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn,
quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công
nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi (PCGDMN TNT) ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, như sau:
1. Khoản
1 và khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đối với cá nhân
Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT
phải hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi) do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành trước 6 tuổi;
Trẻ em hoàn thành Chương trình giáo dục
mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi) là trẻ em được học 2 buổi/ngày trong thời gian
một năm học (9 tháng) theo Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5-6 tuổi) do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, số ngày nghỉ học không quá 45 ngày.
2. Đối với đơn vị cơ sở
Đơn vị cơ sở được công nhận đạt chuẩn
PCGDMNTNT phải đạt những tiêu chuẩn sau:
a) Trẻ em
- Huy động 95% trở lên số trẻ em năm tuổi ra
lớp, trong đó có ít nhất 90% số trẻ trong độ tuổi hoàn thành Chương trình giáo
dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi);
- Tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt 90% trở lên;
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân
nặng theo tuổi), thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đều dưới 10%.
Đối với vùng đặc biệt khó khăn, vùng
núi cao, hải đảo:
- Huy động 90% trở lên số trẻ em năm tuổi ra
lớp, trong đó có ít nhất 80% số trẻ trong độ tuổi hoàn thành Chương trình giáo
dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi); 100% số trẻ em mẫu giáo năm tuổi dân tộc
thiểu số ra lớp được chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1;
- Tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt 80% trở lên;
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thể
thấp còi đều không quá 15%.
b) Giáo viên
- 100% giáo viên được hưởng chế độ chính sách
theo quy định hiện hành;
- Giáo viên dạy lớp năm tuổi đủ số lượng theo
quy định hiện hành;
- 100% giáo viên dạy lớp năm tuổi đạt chuẩn
trở lên về trình độ đào tạo, trong đó có 50% trở lên đạt trình độ trên chuẩn.
c) Cơ sở vật chất
- Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ) đạt tỷ lệ 01 phòng học/lớp (nhóm);
- Phòng học lớp năm tuổi được xây kiên cố
hoặc bán kiên cố; trong đó phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu
1,5 m2/trẻ. Đối với vùng đặc biệt khó khăn, phòng học bảo đảm an toàn, thoáng
mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, đủ ánh sáng; trong đó phòng sinh
hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5 m2/trẻ;
- 100% lớp năm tuổi có đủ đồ dùng, đồ
chơi, thiết bị tối thiểu theo quy định;
- Trường học xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước
sạch và hệ thống thoát nước; có nhà bếp; công trình vệ sinh đủ và đạt yêu cầu;
sân chơi có đồ chơi ngoài trời.”
2. Điều
8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Thời điểm kiểm tra, công nhận
1. Đơn vị cơ sở tổ chức tự kiểm tra, đề
xuất công nhận vào tháng 4, đơn vị cấp huyện tổ chức kiểm tra, đề xuất công
nhận vào tháng 5, đơn vị cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đề xuất công nhận trước
tháng 10 hàng năm;
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra,
công nhận theo đề nghị của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh”.
3. Khoản
2 và khoản 3 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Kiểm tra hồ sơ và các tài liệu liên quan;
3. Kiểm tra thực tế kết quả thực hiện
PCGDMNTNT, các điều kiện bảo đảm chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
dự giờ (đối với cấp huyện kiểm tra cấp xã); đối chiếu số liệu hồ sơ phổ cập với
thực tế. Trường hợp cần thiết có thể kiểm tra đến hộ gia đình.”
4. Điều
10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 10. Hồ sơ công nhận đạt chuẩn
PCGDMNTNT
1. Hồ sơ của đơn vị cơ sở
a) Phiếu điều tra phổ cập giáo dục mầm non
(phụ lục I);
b) Sổ theo dõi PCGDMNTNT (phụ lục II) và sổ
theo dõi trẻ em trong độ tuổi chuyển đi, chuyển đến, khuyết tật (nếu có);
c) Danh sách trẻ em hoàn thành Chương trình
giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi);
d) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả
PCGDMNTNT; kèm theo các biểu thống kê PCGDMNTNT (phụ lục III);
đ) Biên bản tự kiểm tra; Biên bản kiểm tra
của cấp huyện đối với cấp xã;
e) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
2. Hồ sơ của đơn vị cấp huyện/tỉnh
a) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả
PCGDMNTNT kèm theo các biểu thống kê PCGDMNTNT (phụ lục III) được tổng hợp từ
các cơ sở GDMN đơn vị cấp xã (đối với cấp huyện), tổng hợp từ các đơn vị cấp
huyện và kèm thống kê của từng đơn vị cấp huyện (đối với cấp tỉnh);
b) Hồ sơ công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT của
các đơn vị cấp xã (đối với cấp huyện), của các đơn vị cấp huyện (đối với cấp
tỉnh);
c) Quyết định công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT
của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cấp xã, của UBND tỉnh đối với cấp huyện;
d) Biên bản kiểm tra PCGDMNTNT của đoàn kiểm
tra đối với cấp xã (nếu là cấp huyện), đối với cấp huyện (nếu là cấp tỉnh);
đ) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.”
5. Điều
11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Quy trình công nhận phổ cập
1. Đối với đơn vị cơ sở
a) Đơn vị cơ sở tự kiểm tra đánh giá kết quả
PCGDMNTNT, lập biên bản kiểm tra;
b) Sau khi tự đánh giá theo tiêu chuẩn quy
định đối với cấp cơ sở, nếu đạt tiêu chuẩn, UBND cấp xã lập hồ sơ đề nghị UBND
cấp huyện kiểm tra, công nhận xã đạt chuẩn PCGDMNTNT.
2. Đối với đơn vị cấp huyện
a) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị công nhận PCGDMNTNT của đơn vị cơ sở, UBND
cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản
cho đơn vị cơ sở;
b) Thành lập đoàn kiểm tra gồm đại diện phòng
Giáo dục và Đào tạo, phòng Kế hoạch - Tài chính, phòng Nội vụ, hội Khuyến học,
hội Liên hiệp Phụ nữ; tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra, nếu đạt tiêu
chuẩn, ra quyết định công nhận các đơn vị cơ sở đạt chuẩn;
c) Sau khi tự đánh giá theo tiêu chuẩn quy
định đối với cấp huyện, nếu đạt tiêu chuẩn, UBND cấp huyện lập hồ sơ đề nghị
UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận huyện đạt chuẩn PCGDMNTNT.
3. Đối với đơn vị cấp tỉnh
a) Trong thời hạn 14 (mười bốn) ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị công nhận PCGDMNTNT của đơn vị cấp
huyện, UBND tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định bằng
văn bản cho đơn vị cấp huyện;
b) Thành lập đoàn kiểm tra gồm đại diện sở
Giáo dục và Đào tạo, sở Tài chính, sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Nội vụ, hội Khuyến
học, hội Liên hiệp Phụ nữ; tổ chức kiểm tra tại 100% số đơn vị cấp huyện và ít
nhất 1/3 số đơn vị cơ sở trong mỗi huyện theo nguyên tắc chọn mẫu đại diện; lập
biên bản kiểm tra, nếu đạt tiêu chuẩn ra quyết định công nhận các đơn vị cấp
huyện đạt chuẩn;
c) Sau khi tự đánh giá theo tiêu chuẩn quy
định đối với cấp tỉnh, nếu đạt tiêu chuẩn, UBND cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị Bộ
Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, công nhận cấp tỉnh đạt chuẩn PCGDMNTNT.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ
đề nghị công nhận PCGDMNTNT của đơn vị cấp tỉnh và thông báo kết quả thẩm định bằng
văn bản cho đơn vị cấp tỉnh;
b) Thành lập đoàn kiểm tra bao gồm đại diện
các đơn vị: Vụ Giáo dục Mầm non, Cục Cơ sở vật chất, Thiết bị trường học và Đồ
chơi trẻ em, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục; tổ chức kiểm tra tại đơn vị cấp tỉnh theo nguyên tắc chọn mẫu đại diện, ít
nhất 1/2 số đơn vị cấp huyện, 2-3 đơn vị cấp xã trong mỗi đơn vị cấp huyện được
kiểm tra, lập biên bản kiểm tra;
c) Ra quyết định công nhận đơn vị cấp tỉnh
đạt chuẩn.
5. Hàng năm, đơn vị cơ sở, đơn vị cấp huyện,
đơn vị cấp tỉnh tổ chức tự kiểm tra, công nhận, cập nhật dữ liệu về PCGDMNTNT
để có biện pháp củng cố nâng cao chất lượng PCGDMNTNT, bảo đảm các điều kiện để
duy trì và giữ vững sự phát triển của giáo dục mầm non dưới năm tuổi, báo cáo
cấp có thẩm quyền. Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức kiểm tra đột xuất trong
trường hợp cần thiết.
6. Đối với đơn vị đã được công nhận đạt
chuẩn, nếu 02 (hai) năm liền không duy trì được kết quả phổ cập thì bị xóa tên
trong danh sách đã đạt chuẩn. Việc công nhận lại phải được thực hiện như đối
với đơn vị được kiểm tra công nhận lần đầu.”
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2013. Đối với các đơn vị
đã tiến hành kiểm tra và hoàn thành hồ sơ đề nghị công nhận PCGDMNTNT gửi về Bộ
Giáo dục và Đào tạo trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì vẫn thực hiện
theo Thông tư số 32/2010/BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm
non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào
tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban tuyên giáo TƯ;
- Ủy ban VH, GD, TN, TN&NĐ của QH;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDMN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|