BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2021/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG; NỘI DUNG,
HÌNH THỨC VÀ VIỆC XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội
dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn, điều kiện
thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công
lập.
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức làm quản
lý, giảng dạy chương trình giáo dục mầm non, phổ thông (sau đây gọi chung là
giáo viên) trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung
tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên, trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) đã được
bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên, đăng ký dự thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
3. Giáo viên dự bị đại học được áp dụng Thông tư
này để tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi được bổ nhiệm vào hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học cho đến khi có quy định riêng của
cơ quan có thẩm quyền quản lý.
Điều 2. Nguyên tắc tổ chức
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
1. Nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên được thực hiện theo quy định tại Điều
31 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
2. Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
giáo viên đăng ký dự xét thăng hạng phải có đủ hồ sơ và minh chứng theo quy định.
Đối với các tiêu chuẩn, tiêu chí không có minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng
dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng
là biên bản đánh giá, nhận xét về khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí đó,
có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo
viên và theo phân cấp quản lý của địa phương. Đối với tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng, minh chứng là bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ
theo quy định.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Giáo viên được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện
sau:
1. Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý cử đi dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp.
2. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không
trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên
quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
3. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông phù hợp với vị trí
việc làm đang đảm nhận.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện
miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản
7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thì được xác định là đáp ứng
tiêu chuẩn về ngoại ngữ, tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư này
để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và
tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ở hạng đăng ký dự xét theo quy định
về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký dự thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
2. Trường hợp đăng ký dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, ngoài các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì cần nộp các
minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét theo hướng
dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
Chương III
NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ VIỆC
XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 5. Nội dung, hình thức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ giáo
viên hạng II lên giáo viên hạng I:
a) Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ giáo
viên hạng II lên giáo viên hạng I được thực hiện thông qua việc xét, chấm điểm
hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng và kiểm tra, sát hạch theo quy định tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng I của mỗi cấp học;
b) Giáo viên hạng II dự xét thăng hạng lên giáo
viên hạng I được tham dự kiểm tra, sát hạch khi điểm hồ sơ đạt 100 điểm theo
thang điểm quy định tại Điều 6 Thông tư này;
c) Việc kiểm tra, sát hạch được thực hiện bằng
hình thức làm bài trắc nghiệm hoặc phỏng vấn:
Đối với hình thức làm bài trắc nghiệm: Thời gian
thực hiện bài thi trắc nghiệm là 60 phút, nội dung gồm các câu hỏi liên quan đến
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về giáo dục
và nhiệm vụ của nhà giáo quy định tại tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp
(theo từng hạng chức danh nghề nghiệp của mỗi cấp học), tối đa không quá 60 câu
hỏi. Bài trắc nghiệm được chấm theo thang điểm 30 và được thực hiện trên giấy
hoặc trên máy tính.
Đối với hình thức phỏng vấn: Thời gian thực hiện
bài phỏng vấn không quá 15 phút/01 người dự xét, nội dung phỏng vấn liên quan đến
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về giáo dục
và nhiệm vụ của nhà giáo quy định tại tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp
(theo từng hạng chức danh nghề nghiệp của mỗi cấp học). Bài phỏng vấn được chấm
theo thang điểm 30 và được thực hiện trực tiếp đối với từng người.
2. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ giáo
viên hạng III lên giáo viên hạng II: Được thực hiện thông qua việc xét và chấm
điểm hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng theo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên hạng II của mỗi cấp học.
Điều 6. Cách tính điểm hồ sơ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Hồ sơ xét thăng hạng được chấm theo thang điểm
100, không làm tròn số khi cộng các điểm thành phần, cụ thể:
a) Điểm chấm nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình độ
đào tạo, bồi dưỡng: 20 điểm
b) Điểm chấm nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ: 80 điểm.
2. Hướng dẫn minh chứng và chấm điểm các nhóm
tiêu chí được quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Xác định người trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Người được xác định trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ hồ sơ kèm các minh chứng theo quy định;
b) Đối với trường hợp dự xét thăng hạng từ hạng
II lên hạng I: Điểm chấm hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 6
Thông tư này phải đạt 100 điểm và điểm kiểm tra, sát hạch phải đạt từ 15 điểm
trở lên.
Đối với trường hợp dự xét thăng hạng từ hạng III
lên hạng II: Điểm chấm hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 6
Thông tư này phải đạt 100 điểm.
2. Trường hợp số lượng hồ sơ xét thăng hạng đáp ứng
yêu cầu tại khoản 1 Điều này nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng được cấp có thẩm
quyền giao thì thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp dự xét thăng hạng từ hạng
II lên hạng I: Lấy điểm kiểm tra, sát hạch theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến
hết chỉ tiêu thăng hạng được cấp có thẩm quyền giao;
b) Đối với trường hợp dự xét thăng hạng từ hạng
III lên hạng II: Sử dụng quy định về nhiệm vụ của hạng II để làm căn cứ xét
thăng hạng. Lấy điểm chấm minh chứng về các nhiệm vụ của hạng II mà giáo viên hạng
III đã thực hiện trong 06 năm liền kề trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký
dự xét thăng hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu thăng hạng
được cấp có thẩm quyền giao. Hướng dẫn minh chứng và chấm điểm được quy định tại
phụ lục kèm theo Thông tư này;
c) Trường hợp có từ 02 người trở lên có điểm bằng
nhau ở chỉ tiêu thăng hạng cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được
thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau: giáo viên là nữ, giáo viên là người dân tộc
thiểu số, giáo viên nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh), giáo viên
có thời gian công tác nhiều hơn. Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng có văn bản trao đổi với
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức và quyết định người
trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên
chức.
3. Giáo viên không trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này
không được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lần
sau.
4. Thông báo kết quả xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải báo cáo
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp về kết quả xét thăng hạng; đồng thời, công khai trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan,
đơn vị cử giáo viên dự xét về kết quả xét thăng hạng để thông báo cho giáo viên
được biết;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết
quả xét thăng hạng, giáo viên dự xét có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
chấm điểm hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng và điểm kiểm tra, sát hạch (trong trường
hợp làm bài thi trắc nghiệm trên giấy). Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo,
công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này;
c) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố
kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển;
d) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh
sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử giáo viên tham dự
kỳ xét.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 01 năm 2022/.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
tỉnh Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
4. Thông tư này thay thế các Thông tư: Thông tư
số 20/2017/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 8 năm 2017
của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức
thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập;
Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11
năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung,
hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập.
5. Bãi bỏ Quy chế xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2017/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu;
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
- Lưu: VT, PC, NGCBQLGD (15b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN MINH CHỨNG VÀ CHẤM ĐIỂM HỒ SƠ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
(Kèm theo Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
A. Hướng dẫn minh chứng và chấm điểm các nhóm
tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này
Hồ sơ xét thăng hạng được chấm theo thang điểm
100 bao gồm các điểm thành phần sau:
I. Điểm chấm nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn
trình độ đào tạo, bồi dưỡng (20 điểm)
Bao gồm các bằng cấp, chứng chỉ theo quy định về
tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của hạng đăng ký dự xét.
II. Điểm chấm nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ (80 điểm)
Bao gồm các minh chứng sau:
- Biên bản cuộc họp với sự tham gia của Hiệu trưởng,
Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, tổ chuyên môn, đại diện các tổ chức đoàn
thể trong nhà trường ghi ý kiến nhận xét, đánh giá từng tiêu chí có xác nhận của
hiệu trưởng; các minh chứng khác (nếu có) thể hiện việc đáp ứng tiêu chuẩn năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ để có thể đảm nhận nhiệm vụ của hạng dự xét như các
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề
án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu
có liên quan: 45 điểm;
- Minh chứng về các danh hiệu thi đua, khen thưởng,
các danh hiệu giáo viên giỏi theo yêu cầu của hạng đăng ký dự xét: 20 điểm;
- Minh chứng về thời gian giữ hạng chức danh nghề
nghiệp thấp hơn liền kề (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương theo quy định)
theo yêu cầu của hạng đăng ký dự xét: 15 điểm.
B. Hướng dẫn minh chứng và chấm điểm về thực
hiện nhiệm vụ của hạng II đối với giáo viên đăng ký dự xét thăng hạng từ hạng
III lên hạng II trong trường hợp số lượng hồ sơ xét thăng hạng đáp ứng yêu cầu
tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này nhiều hơn số chỉ tiêu thăng
hạng được cấp có thẩm quyền giao
I. Điểm chấm minh chứng về thực hiện nhiệm
vụ của hạng II mà giáo viên đã thực hiện và đạt kết quả (nếu có): Mỗi
nhóm nhiệm vụ được tính tối đa 1,0 điểm, không chấm điểm đối với minh chứng về
các nhiệm vụ của hạng III, không làm tròn số khi cộng các điểm thành phần, điểm
của từng nhiệm vụ trong mỗi nhóm nhiệm vụ do Hội đồng xét thăng hạng quy định.
Cụ thể:
* Đối với giáo viên mầm non
a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp
bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện
chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em: 1,0 điểm;
b) Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt
chuyên đề ở tổ (khối) chuyên môn: 1,0 điểm;
c) Tham gia ban giám khảo các hội thi cấp học mầm
non từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
d) Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội
đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên
(nếu có): 1,0 điểm.
* Đối với giáo viên tiểu học
a) Là báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi
dưỡng giáo viên tiểu học hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp mới từ cấp
trường trở lên: 1,0 điểm;
b) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt
chuyên môn/chuyên đề ở tổ, khối chuyên môn; tham gia đánh giá, xét duyệt đề tài
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp trường trở lên: 1,0
điểm;
c) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy
giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp trường trở lên; thực hiện các nhiệm vụ của
giáo viên cốt cán trường tiểu học: 1,0 điểm;
d) Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như kiểm
định chất lượng giáo dục, thanh tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm từ
cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên
(nếu có): 1,0 điểm.
* Đối với giáo viên trung học cơ sở
a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp
bồi dưỡng giáo viên hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp, công nghệ mới
từ cấp trường trở lên; chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở
tổ chuyên môn hoặc tham gia xây dựng học liệu điện tử: 1,0 điểm;
b) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các sản phẩm
nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
c) Tham gia các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng;
thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức các hoạt động dạy
học, giáo dục học sinh: 1,0 điểm:
d) Tham gia đoàn đánh giá ngoài; hoặc công tác
kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
đ) Tham gia ban giám khảo hoặc ban ra đề hoặc
người hướng dẫn trong các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp trường
trở lên (nếu có): 1,0 điểm.
* Đối với giáo viên trung học phổ thông
a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp
bồi dưỡng giáo viên từ cấp trường trở lên hoặc dạy thử nghiệm các mô hình,
phương pháp, công nghệ mới; chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên
đề ở tổ chuyên môn hoặc tham gia xây dựng học liệu điện tử: 1,0 điểm;
b) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các sản phẩm
nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
c) Tham gia đánh giá ngoài hoặc công tác kiểm
tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
d) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy
giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
đ) Tham gia ra đề hoặc chấm thi học sinh giỏi
trung học phổ thông từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
e) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các hội thi
hoặc các sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông
từ cấp trường trở lên: 1,0 điểm;
g) Tham gia các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng;
thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức các hoạt động dạy
học, giáo dục học sinh: 1,0 điểm.
II. Gợi ý minh chứng về các nhiệm vụ của hạng
II mà giáo viên đã thực hiện và đạt kết quả:
- Quyết định/văn bản phân công nhiệm vụ/văn bản
triệu tập của cấp có thẩm quyền;
- Sản phẩm nghiên cứu/sách/tài liệu bồi dưỡng/giáo
án/kế hoạch giảng dạy được duyệt;
- Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn/biên bản có
xác nhận của cấp có thẩm quyền thể hiện kết quả thực hiện nhiệm vụ của giáo
viên;
- Thông báo kết luận thanh tra, kiểm tra/nhật ký
thanh tra, kiểm tra có xác nhận của cấp có thẩm quyền theo quy định;
- Quyết định khen thưởng/văn bản ghi nhận về những
đóng góp của giáo viên;
- Ngoài ra, giáo viên có thể cung cấp các minh
chứng phù hợp khác thể hiện việc giáo viên đã thực hiện nhiệm vụ của hạng đăng
ký dự xét và đạt kết quả.
C. Ghi chú
I. Trường hợp các nhiệm vụ của giáo viên theo hạng
được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc quy đổi theo quy định của pháp luật thì thực
hiện theo các nhiệm vụ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc quy đổi đó.
II. Hội đồng xét thăng hạng căn cứ vào các nội
dung quy định tại Phụ lục này để hướng dẫn minh chứng và chấm điểm hồ sơ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học./.