BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
33/2010/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM VỀ GIÁO DỤC
HOÀ NHẬP
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm về giáo dục hoà nhập ngày 13 tháng 11 năm 2009;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông
tư này Chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm về giáo dục hoà nhập.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2011. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm về giáo dục hoà nhập ban hành kèm theo Thông tư này được dùng trong các
trường đại học sư phạm, khoa sư phạm được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Giám đốc các Đại học có khoa sư phạm, Hiệu trưởng các trường đại học
sư phạm, Hiệu trưởng các trường đại học có khoa sư phạm chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Uỷ ban VHGD-TNTN&NĐ của Quốc hội
(để b/c);
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Ban Tuyên giáo TW (để b/c);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Bộ Tư pháp (Cục KTrVBQPPL);
- Website Bộ GD&ĐT;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Lưu VT, PC, Vụ Giáo dục Đại học.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM VỀ GIÁO DỤC HÒA NHẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2010 /TT-BGDĐT ngày 06 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu chung
Sau khi hoàn
thành chương trình bồi dưỡng, người học có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ
năng thực hành về giáo dục hòa nhập để tham gia đào tạo, bồi dưỡng về giáo dục
hòa nhập trình độ cơ bản cho sinh viên, giảng viên ở các trường đại học và cao
đẳng.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Về
kiến thức
Người học được
trang bị các kiến thức cơ bản về:
- Trẻ có nhu
cầu đặc biệt: Khái niệm, đặc điểm phát triển, khả năng và nhu cầu;
- Giáo dục
hòa nhập: Quan điểm, bản chất, qui trình giáo dục hòa nhập; quá trình phát triển
giáo dục hòa nhập trên thế giới và Việt Nam; hỗ trợ giáo dục hòa nhập;
- Dạy học hòa nhập: Dạy học hiệu quả cho trẻ
có nhu cầu đặc biệt; các kỹ năng đặc thù trong dạy học hòa nhập trẻ có nhu cầu
đặc biệt.
b) Về kỹ
năng
Người học có
kỹ năng:
- Phát hiện, xác định khả năng và nhu cầu
đa dạng của trẻ có nhu cầu đặc biệt;
- Xây dựng môi trường thuận lợi phù hợp với
các nhóm trẻ khác nhau;
- Thiết kế và thực hiện các hoạt động giáo
dục và dạy học trẻ có nhu cầu đặc biệt trong môi trường hoà nhập;
- Thiết kế và tổ chức hoạt động đào tạo/bồi
dưỡng cho cán bộ, giáo viên, sinh viên về giáo dục hòa nhập ở trình độ cơ bản;
- Giảng dạy
được học phần về giáo dục hòa nhập theo phương pháp dạy học tích cực.
c) Về thái độ
Người học có
thái độ tích cực đối với trẻ có nhu cầu đặc biệt:
- Yêu thương, tôn trọng, tin tưởng vào khả
năng hòa nhập và quyền được giáo dục của trẻ có nhu cầu đặc biệt;
- Có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp, gia
đình trẻ có nhu cầu đặc biệt và cộng đồng cam kết thực hiện quan điểm của Đảng
và các chính sách của Nhà nước về giáo dục hòa nhập;
- Có ý thức
vận dụng sáng tạo kiến thức và các kỹ năng được bồi dưỡng, không ngừng tự bồi
dưỡng để nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Chương trình
dành cho:
- Giảng viên của các trường/khoa sư phạm;
- Sinh viên tốt nghiệp các trường đại học
sư phạm có nhu cầu bồi dưỡng để trở thành giảng viên giảng dạy học phần giáo dục
hòa nhập;
- Cán bộ đang làm việc ở các cơ quan nghiên
cứu đó tốt nghiệp các trường đại học sư phạm có nguyện vọng làm giảng viên thỉnh
giảng các học phần giáo dục hòa nhập tại trường đại học, cao đẳng.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối lượng
kiến thức tối thiểu và thời gian bồi dưỡng theo thết kế
a ) Khối lượng
kiến thức tối thiểu của chương trình bồi dưỡng: 345
tiết
Trong đó:
Khối kiến
thức bắt buộc 240 tiết gồm:
- Mô đun 1:
Trẻ có nhu cầu đặc biệt gồm 3 bài (60 tiết);
- Mô đun 2:
Giáo dục hòa nhập gồm 6 bài (90 tiết);
- Mô đun 3: Dạy
học hòa nhập gồm 4 bài (90 tiết);
Khối lượng
kiến thức tự chọn 105 tiết
b) Thời gian bồi dưỡng: 1 năm tập
trung hoặc nhiều đợt
2. Nội dung kiến thức bắt buộc
TT
|
Nội
dung
|
Tổng số tiết
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Bài tập thực hành
|
Mô đun 1
|
Trẻ có
nhu cầu đặc biệt
|
60
|
30
|
30
|
Bài 1
|
Khái niệm
trẻ có nhu cầu đặc biệt
|
10
|
5
|
5
|
Bài 2
|
Đặc điểm của
trẻ có nhu cầu đặc biệt
|
25
|
15
|
10
|
Bài 3
|
Khả năng và
nhu cầu đa dạng của trẻ.
|
25
|
10
|
15
|
Mô đun 2
|
Giáo dục
hòa nhập
|
90
|
50
|
40
|
Bài 1
|
Trường học
cho mọi người
|
15
|
10
|
5
|
Bài 2
|
Các phương
thức giáo dục cho trẻ có nhu cầu đặc biệt
|
15
|
10
|
5
|
Bài 3
|
Quy trình
giáo dục hòa nhập
|
15
|
10
|
5
|
Bài 4
|
Kế hoạch
giáo dục cá nhân
|
15
|
5
|
10
|
Bài 5
|
Hỗ trợ giáo
dục hòa nhập
|
15
|
10
|
5
|
Bài 6
|
Giáo dục
hòa nhập trên thế giới và Việt Nam
|
15
|
5
|
10
|
Mô đun 3
|
Dạy học
hòa nhập
|
90
|
45
|
45
|
Bài 1
|
Xác định khả
năng, nhu cầu và sở thích của trẻ có nhu cầu đặc biệt.
|
15
|
10
|
5
|
Bài 2
|
Các kỹ năng
đặc thù trong dạy học hòa nhập.
|
35
|
20
|
15
|
Bài 3
|
Thiết kế
các hoạt động dạy học hòa nhập.
|
20
|
5
|
15
|
Bài 4
|
Tiến hành dạy
học hòa nhập.
|
20
|
10
|
10
|
|
Tổng cộng:
|
240
|
125
|
115
|
3. Mô
tả phần kiến thức bắt buộc
3.1
Khái niệm trẻ có nhu cầu đặc biệt 10 tiết
Khái niệm trẻ
em, trẻ em có nhu cầu đặc biệt, trẻ em có nhu cầu giáo dục đặc biệt; Các quan
điểm về trẻ có nhu cầu đặc biệt.
3.2 Đặc
điểm của trẻ có nhu cầu đặc biệt
25 tiết
Đặc điểm về thể
chất, tâm lý và xã hội của trẻ có nhu cầu đặc biệt; các yếu tố văn hóa, kinh tế,
xã hội và giáo dục ảnh hưởng đến đặc điểm phát triển của trẻ có nhu cầu đặc biệt
(trẻ thuộc các dạng: trẻ em khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ có
năng khiếu đặc biệt...).
3.3 Khả
năng và nhu cầu đa dạng của trẻ
25 tiết
Khả năng:
Khái niệm, các biểu hiện, thuyết đa năng lực, cách phát hiện và ý nghĩa trong
giáo dục;
Nhu cầu: Khái
niệm, các biểu hiện, thuyết Nhu cầu của Maslow, cách phát hiện và ý nghĩa trong
giáo dục.
3.4 Trường
học cho mọi người
15 tiết
Khái niệm, bản
chất và các đặc điểm của trường học cho mọi người; Chủ thể của trường học cho mọi
người; Các tiêu chí đảm bảo môi trường trường học dành cho mọi người; Triết lý
và giá trị của trường học cho mọi người.
3.5 Các
phương thức giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt
15 tiết
Cơ sở triết học,
bản chất, quá trình phát triển và tính lịch sử của giáo dục chuyên biệt, bán
hòa nhập và hòa nhập.
3.6 Qui
trình giáo dục hòa nhập 15 tiết
Tìm hiểu khả
năng, nhu cầu của học sinh khuyết tật; lập kế hoạch giáo dục; thực hiện kế hoạch
giáo dục; đánh giá kết quả giáo dục hoà nhập.
3.7 Kế
hoạch giáo dục cá nhân 15 tiết
Những vấn đề
chung về bản kế hoạch giáo dục cá nhân (khái niệm, mục tiêu, vai trò, ý nghĩa);
thành phần, chức năng và nhiệm vụ của các thành viên tham gia xây dựng và thực
hiện kế hoạch giáo dục cá nhân; qui trình xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân; tổ
chức thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân; đánh giá thực hiện kế hoạch cá nhân.
3.8 Hỗ
trợ giáo dục hòa nhập 15 tiết
Khái niệm, ý
nghĩa, vai trò, nội dung, cách thức xây dựng và duy trì vòng bè bạn và nhóm hỗ
trợ cộng đồng. Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
3.9.
Giáo dục hòa nhập trên thế giới và Việt Nam
15 tiết
Xu thế giáo dục
hòa nhập trên thế giới; những văn bản quốc tế về giáo dục hòa nhập; quá trình
tiến hành, những thành tựu và thách thức của giáo dục hòa nhập ở Việt Nam.
3.10
Xác định khả năng, nhu cầu và sở thích của trẻ có nhu cầu đặc biệt: 15 tiết
Lý do, mục
đích, nội dung, phương pháp xác định khả năng, nhu cầu và sở thích của người học
nói chung và môn học, bài học cụ thể nói riêng.
3.11
Các kỹ năng đặc thù trong dạy học hòa nhập
35 tiết
Điều chỉnh
trong dạy học hòa nhập; kỹ năng giao tiếp; quản lý hành vi; sử dụng các thiết bị
dạy học trong giáo dục hòa nhập.
3.12
Thiết kế các hoạt động dạy học hòa nhập
20 tiết
Xác định mục
tiêu, lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động và lập kế hoạch
tổ chức hoạt động.
3.13 Tiến
hành dạy học hòa nhập
20 tiết
Các tiêu chí
xác định bài học hòa nhập hiệu quả; các biện pháp, thủ thuật mở bài và kết bài;
các biện pháp phát triển bài học; đánh giá bài học hiệu quả.
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ THIẾT
KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
4.1. Chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm về giáo
dục hòa nhập có cấu trúc
gồm: Phần kiến thức bắt buộc tối thiểu có 3 mô đun
với thời lượng là 240 tiết và phần kiến thức tự chọn do các trường xây dựng là 105 tiết là công cụ
giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn công tác giáo dục hòa nhập
và là cơ sở cho các trường/khoa sư phạm sử dụng để xây dựng
kế hoạch, phát triển nguồn nhân lực
đào tạo và bồi dưỡng cho giáo dục hòa
nhập.
Vì đây là
chương trình bồi dưỡng của ngành mới nên Bộ Giáo dục và Đào tạo có chương trình
gợi ý ở Phụ lục 1 đính kèm văn bản này nhằm giúp các trường tham khảo khi thiết
kế phần kiến thức do các trường xây dựng.
4.2. Chương
trình được xây dựng dựa trên nguyên tắc đảm bảo các yêu cầu về kiến thức, kỹ
năng cơ bản cho đào tạo/bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm về giáo dục hòa nhập đồng
thời đảm bảo tính linh hoạt để các đơn vị, tổ chức sử dụng chương trình có thể
áp dụng phù hợp với đặc điểm của địa phương và phát huy vai trò tự học, tự bồi
dưỡng của người học. Theo đó, chương trình có cấu trúc gồm các mô đun 1, mô đun
2 và mô đun 3 là các nội dung cơ bản được sử dụng chung cho mọi đối tượng của chương
trình. Phần các trường xây dựng được gợi ý ở phụ lục 1 và phụ lục 2 để đảm bảo
học viên có thể học nâng cao kiến thức về kỹ năng dạy học hòa nhập cho một hoặc
nhiều nhóm trẻ khuyết tật điển hình, và khả năng giảng dạy học phần giáo dục
hòa nhập trong chương trình đào tạo của khối ngành sư phạm trình độ đại học và
cao đẳng. Căn cứ vào phần gợi ý ở phụ lục 1 và phụ lục 2, các đơn vị đào tạo có
thể điều chỉnh thiết kế nội dung chi tiết phù hợp với đối tượng và nhu cầu đào
tạo/bồi dưỡng nhân lực cho giáo dục hòa nhập đáp ứng đặc điểm người học, yêu cầu
cấp học và thực tiễn địa phương.
4.3. Các cơ sở
giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
về giáo dục hòa nhập có trách nhiệm xây dựng đề cương chi tiết cho các học phần
để tiến hành bồi dưỡng cho người học.
4.4. Hình thức
tổ chức bồi dưỡng: Có thể tổ chức tập trung một đợt hay nhiều đợt nhưng phải đảm
bảo thời lượng như ở mục 4.1 và không quá một năm.
4.5. Phương
pháp bồi dưỡng: Cần tinh giản về lý thuyết, dành thời gian hợp lý cho người học
tự nghiên cứu, thảo luận và đặc biệt là thực hành ứng dụng. Hình thức tổ chức bồi
dưỡng cần linh hoạt cho phù hợp với các đối tượng.
4.6. Sau mỗi
mô đun người học cần được đánh giá một cách nghiêm túc, khách quan thông qua
các bài thi, tiểu luận hoặc trình diễn sản phẩm.
4.7. Điểm thi
các mô đun là căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng xét cấp chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm về giáo dục hòa nhập.
4.8. Chứng chỉ:
Các trường Đại học sư phạm và các khoa Sư phạm của các trường đại học được Bộ
Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm về giáo dục hòa
nhập cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm về giáo dục hòa nhập cho người học.
4.9. Phụ lục
I và phụ lục II là phần không thể tách rời của chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm về giáo dục hòa nhập. Các cơ sở đào tạo có thể sử dụng phụ lục 1 như là
một gợi ý để xây dựng chương trình bồi dưỡng tại cơ sở của mình và phụ lục 2 để
đưa vào chương trình đào tạo ngành sư phạm trong khối kiến thức các học phần bắt
buộc hoặc khối kiến thức các học phần tự chọn.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo
Chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm về giáo dục hòa nhập tại Thông tư số
33 /2010 /TT-BGDĐT ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
GỢI Ý ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
PHẦN KIẾN THỨC DO CÁC TRƯỜNG TỰ XÂY DỰNG
1. Cấu
trúc phần kiến thức các trường tự xây dựng
Phần kiến thức
các trường tự xây dựng gồm 105 tiết có thể được thiết kế thành 2 mô đun như
sau:
- Mô đun 4: Phương pháp giảng dạy học
phần giáo dục hòa nhập trong chương trình đào tạo khối ngành sư phạm gồm 4 bài
(60 tiết).
Mô đun 5: Giáo dục hoà nhập cho trẻ từng
nhóm khuyết tật (45 tiết)
2. Nội dung chi tiết:
TT
|
Nội
dung
|
Số tiết
|
Mô đun 4
|
Phương
pháp giảng dạy học phần giáo dục hòa nhập trong chương trình đào tạo
khối ngành sư phạm.
|
60
|
Bài 1
|
Dạy học
theo phương pháp cùng tham gia
|
15
|
Bài 2
|
Nghiên cứu
mẫu đề cương chi tiết học phần giáo dục hòa nhập (xem phụ lục).
|
5
|
Bài 3
|
Thiết kế
chương trình chi tiết học phần giáo dục hòa nhập.
|
15
|
Bài 4
|
Thực hành
giảng dạy học phần giáo dục hòa nhập.
|
25
|
Mô đun 5
|
Giáo dục
hoà nhập cho trẻ từng nhóm khuyết tật
(Học
viên chọn 1 trong 5 chuyên đề)
|
|
Chuyên đề 1
|
Giáo dục
hòa nhập trẻ khiếm thớnh
|
45
|
Chuyên đề 2
|
Giáo dục
hòa nhập trẻ khiếm thị
|
45
|
Chuyên đề 3
|
Giáo dục
hòa nhập trẻ khuyết tật trí tuệ
|
45
|
Chuyên đề 4
|
Giáo dục
hòa nhập trẻ khó khăn về ngôn ngữ
|
45
|
Chuyên đề 5
|
Giáo dục
hòa nhập trẻ tự kỷ
|
45
|
|
Tổng số
tiết
|
105
|
3. Mô tả
phần kiến thức các trường tự xây dựng
3.1 Dạy
học theo phương pháp cùng tham gia
15 tiết
Khái niệm, một
số kỹ năng và cách thức tổ chức dạy học theo phương pháp cùng tham gia.
3.2
Nghiên cứu mẫu đề cương chi tiết học phần giáo dục hòa nhập 5 tiết
Phân tích mẫu
chương trình học phần giáo dục hoà nhập đề xuất kèm theo văn bản này trong đó đề
cập tới: Mục tiêu, mô tả vắn tắt nội dung học phần, nhiệm vụ của sinh viên,
tiêu chuẩn đánh giá và nội dung chi tiết học phần.
3.3 Thiết
kế chương trình học phần giỏo dục hòa nhập
15 tiết
Thiết kế đề
cương chi tiết học phần giáo dục hòa nhập phục vụ chương trình đào tạo cao đẳng/đại
học của các trường/khoa sư phạm.
3.4 Thực
hành giảng dạy học phần giáo dục hoà nhập
25 tiết
Thực hành xây
dựng nội dung và tổ chức hoạt động dựa theo nội dung đề cương chi tiết học phần
giáo dục hòa nhập phục vụ chương trình đào tạo cao đẳng/đại học của các trường/khoa
sư phạm.
3.5
Giáo dục hòa nhập trẻ khiếm thính
45 tiết
Một số vấn đề cơ bản về trẻ khiếm thính, phương pháp dạy học và những hỗ
trợ cá biệt đối với trẻ khiếm thính học hòa nhập.
3.6 Giáo dục hòa nhập trẻ khiếm thị
45 tiết
Một số vấn đề cơ bản về trẻ khiếm thị, phương pháp dạy học và những hỗ
trợ cá biệt đối với trẻ khiếm thị học hòa nhập.
3.7 Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trí tuệ
45 tiết
Một số vấn đề cơ bản về trẻ khuyết tật trí tuệ, phương pháp dạy học và
những hỗ trợ cá biệt đối với trẻ khuyết tật trí tuệ học hòa nhập.
3.8 Giáo dục hòa nhập trẻ khó khăn về ngôn ngữ
45 tiết
Một số vấn đề cơ bản về trẻ khó khăn về ngôn ngữ, phương pháp dạy học
và những hỗ trợ cá biệt đối với trẻ khó khăn về ngôn ngữ học hòa nhập.
3.9 Giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ
45 tiết
Một số vấn đề cơ bản về trẻ tự kỉ, phương pháp dạy học và những hỗ trợ
cá biệt đối với trẻ tự kỉ học hòa nhập.
PHỤ LỤC2
(Ban hành kèm theo
Chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm về giáo dục hòa nhập tại Thông tư số
33 /2010 /TT-BGDĐT ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN GIÁO DỤC HÒA NHẬP
1. Tên học
phần: GIÁO DỤC HÒA NHẬP
2. Thời lượng:
3 tín chỉ (2 /1)
3. Trình độ:
Sinh viên năm thứ 2 hệ cao đẳng/năm thứ 3 hệ đại học.
4. Phân bổ
thời gian:
- Lý thuyết:
30 tiết
- Thực hành,
thảo luận, bài tập: 30 tiết
5. Điều kiện
tiên quyết: sinh viên đó học qua học phần Giáo dục học Mầm non/Tiểu học hoặc
tương đương.
6. Mục
tiêu học phần:
Giúp cho người học:
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về: Trẻ có nhu cầu
đặc biệt; khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực
hiện giáo dục hoà nhập; quy trình và cách tổ chức thực hiện giáo dục hoà nhập.
- Rèn luyện các kỹ năng thiết kế các hoạt động
dạy học theo năng lực và nhu cầu của trẻ. Có khả năng ứng dụng phương pháp dạy
học tích cực dưới nhiều hình thức khác nhau trong giáo dục hoà nhập.
- Nhận thức rõ tầm quan trọng của giáo dục hoà nhập
đối với sự phát triển của con người trong xã hội, từ đó có nhận thức đúng đắn về
giáo dục hoà nhập.
7. Mô tả vắn
tắt nội dung học phần:
Hệ thống khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục hoà nhập; tình hình giáo dục hoà nhập trên thế giới và Việt
Nam; các lý thuyết cơ bản vận dụng trong giáo dục hoà nhập nhằm đáp ứng nhu cầu
đa dạng của trẻ; các hình thức tổ chức giáo dục hoà nhập, cách thiết kế và tiến
hành hoạt động giáo dục và dạy học hoà nhập; chiến lược thúc đẩy và hỗ trợ giáo
dục hòa nhập.
8. Nhiệm vụ
của sinh viên:
- Dự lớp theo
quy chế tối thiểu 80% quỹ thời gian.
- Làm bài tập
thực hành, thảo luận trong mỗi phần.
9. Tài liệu học tập:
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hướng dẫn nội dung, phương pháp giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn
số 9890/BGDĐT – GDTH ngày 17 tháng 09 năm
2007.
[2] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Qui định về giáo dục hoà nhập
dành cho người tàn tật, khuyết tật. Ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 05 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
[3] Dự án Giáo dục tiểu học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Bộ Giáo dục
và Đào tạo, 2006. Dạy học hòa nhập lấy học sinh làm trung tâm (1 bộ 8
quyển). Nhà xuất bản Đại học Sư phạm.
[4] Dự án Giáo dục tiểu học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Bộ Giáo dục
và Đào tạo, 2008. Một số kỹ năng dạy học đặc thù trong lớp học hòa nhập.
(1 bộ 6 quyển). Công ty in và văn hóa phẩm.
[5] Dự án phát triển giáo viên tiểu học. Bộ Giáo dục và đào tạo, 2006. Giáo
dục hòa nhập trẻ khuyết tật. (Tài liệu bồi dưỡng giáo viên tiểu học). Nhà
xuất bản giáo dục.
[6] Nguyễn Đức Minh, 2008. Đại cương giáo dục trẻ khiếm thị. Nhà
xuất bản Giáo dục.
[7] Nguyễn Đức Minh, Phạm Minh Mục, Lê Văn Tạc, 2006. Giáo dục trẻ
khuyết tật Việt Nam. Một số vấn đề lí luận và thực tiễn. Nhà xuất bản giáo
dục.
[8] Trần Thị Thiệp, Nguyễn Xuân Hải, Lê Thị
Thúy Hằng, 2008. Giáo dục hòa nhập. Giáo trình dành cho hệ cao đẳng sư
phạm mầm non. Nhà xuất bản Giáo dục.
[9] Trần Thị Thiệp, Bùi Thị Lâm, Hoàng Thị Nho, Trần Minh Thành, 2006. Can
thiệp sớm và giáo dục hoà nhập. Nhà
xuất bản giáo dục.
[10] Trần Thị Lệ Thu, 2003 Đại cương giáo dục đặc biệt cho trẻ chậm
phát triển trí tuệ. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội.
[11] Nguyễn Thị Hoàng Yến, 2006. Đại cương giáo dục trẻ khiếm thính.
Nhà xuất bản Đại học sư phạm Hà Nội.
[12] Viện chiến lược và chương trình giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
2006. Giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật bậc tiểu học. (Dành cho giáo
viên tiểu học). Nhà xuấn bản Lao động xã hội.
10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
- Điểm chuyên cần: 10%
- 1 điểm kiểm tra thường xuyên: 20%
- 1 điểm tiểu luận hoặc bài tập lớn: 20%
- 1 điểm thi kết thúc học phần: 50%
11. Thang điểm: điểm 10.
12. Nội dung chi tiết của học phần
STT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
Tổng
số
|
Lý
thuyết
|
Bài
tập thực hành
|
1
|
Chương 1:
Một số vấn đề cơ bản về giáo dục hòa nhập
|
10
|
10
|
0
|
2
|
Chương 2: Tổ
chức giáo dục hoà nhập
|
30
|
10
|
20
|
3
|
Chương 3: Dạy
học hòa nhập
|
20
|
10
|
10
|
|
Tổng số:
|
60
|
30
|
30
|
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về
giáo dục hòa nhập (10 tiết)
1.1. Khái niệm,
phân loại và đặc điểm các nhóm trẻ có nhu cầu đặc biệt.
1.2.
Các phương thức giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt.
1.3. Tình hình giáo dục hoà
nhập trên thế giới và Việt Nam.
Chương 2: Tổ chức giáo dục hoà nhập (30 tiết)
2.1 Xác định khả năng và nhu cầu đa dạng của trẻ.
2.2 Lập kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ có nhu cầu đặc biệt.
2.3 Điều chỉnh chương
trình giáo dục phù hợp với khả năng và nhu cầu của trẻ.
2.4 Đánh giá kết quả giáo dục của trẻ có nhu cầu đặc biệt.
2.5 Xã hội hóa giáo dục hoà nhập trẻ có nhu cầu đặc biệt
Chương 3: Dạy học hòa nhập trẻ có nhu cầu đặc biệt (20 tiết)
3.1. Xác định mục tiêu bài học.
3.2. Thiết kế các hoạt động dạy học hòa nhập.
3.3. Tiến hành dạy học hòa nhập.
3.4. Đánh giá kết quả học tập.