|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh
Số hiệu:
|
33/2009/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
13/11/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
|
Số:
33/2009/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2009
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC
QUỐC PHÒNG – AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP,
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG)
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
giáo dục quốc phòng – an ninh;
Căn cứ Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng – an ninh trình độ
đại học, cao đẳng;
Căn cứ Quyết định số 80/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng – an ninh trình độ
trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng – an ninh cấp
trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất
và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng – an ninh trong các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông).
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm
2009 và thay thế Quyết định số 52/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 07 tháng 11 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học
môn học giáo dục quốc phòng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp và trung học phổ thông.
Điều 3.
Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học
giáo dục quốc phòng – an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp
trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư này, Thủ trưởng các cơ sở giáo
dục đại học, hiệu trưởng các trường trung cấp chuyên nghiệp, giám đốc các cơ sở
giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, sử dụng và quản lý thiết
bị dạy học.
Điều 4.
Chánh Văn phòng; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng; Cục
trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học
viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; Giám đốc
các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng – an ninh chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN
NINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
(ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. TRƯỜNG ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng cần cho 1 lớp
|
Ghi
chú
|
1
|
Tài liệu
|
|
|
Mỗi sinh viên 1 bộ gồm 2 quyển
|
a
|
Giáo trình GDQP-AN đại học,
cao đẳng Tập 1
|
Quyển
|
|
b
|
Giáo trình GDQP-AN đại học,
cao đẳng Tập 2
|
Quyển
|
|
2
|
Tranh in
|
|
|
|
a
|
Bộ tranh vũ khí bộ binh (AK,
CKC, RPĐ, B40, B41)
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 7 tờ
|
b
|
Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ
thuật sử dụng
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 tờ
|
c
|
Vũ khí hủy diệt lớn và cách
phòng tránh
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 3 tờ
|
3
|
Bản đồ quân sự
|
|
|
|
a
|
Ký hiệu quân sự
|
Quyển
|
1
|
|
b
|
Bản đồ địa hình quân sự
|
Bộ
|
25
|
Một bộ gồm 4 tờ
|
c
|
Ống nhòm
|
Chiếc
|
25
|
|
d
|
Địa bàn
|
Chiếc
|
25
|
|
e
|
Thước chỉ huy
|
Chiếc
|
25
|
|
f
|
Thước 3 cạnh
|
Chiếc
|
25
|
|
4
|
Mô hình vũ khí
|
|
|
|
a
|
Mô hình súng AK-47, CKC, B40,
B41 cắt bổ (bằng kim loại)
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 4 khẩu
|
b
|
Mô hình súng tiểu liên AK-47
luyện tập (bằng kim loại)
|
Khẩu
|
5
|
|
c
|
Mô hình súng tiểu liên AK-47 (nhựa
composit)
|
Khẩu
|
|
Mỗi sinh viên 1 khẩu
|
d
|
Mô hình súng bắn tập laser (nhựa
composit)
|
Khẩu
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng
trường
|
e
|
Mô hình lựu đạn Ф 1 cắt bổ
|
Quả
|
5
|
|
f
|
Mô hình lựu đạn Ф 1 luyện tập
|
Quả
|
15
|
|
5
|
Máy bắn tập
|
|
|
|
a
|
Máy bắn MBT-03
|
Chiếc
|
1
|
Mỗi lớp có thể dùng 1 trong 3
loại máy bắn
|
b
|
Máy bắn laser TEC-01
|
Chiếc
|
1
|
c
|
Máy bắn điện tử TB-95
|
Chiếc
|
1
|
d
|
Thiết bị theo dõi đường ngắm
RDS-07
|
Chiếc
|
1
|
|
6
|
Thiết bị
khác
|
|
|
|
a
|
Bao đạn, túi đựng lựu đạn
|
Chiếc
|
15
|
|
b
|
Bộ bia (khung + mặt bia số 4)
|
Bộ
|
10
|
|
c
|
Bao cát ứng dụng
|
Chiếc
|
10
|
|
d
|
Giá đặt bia đa năng
|
Chiếc
|
5
|
|
e
|
Kính kiểm tra ngắm
|
Chiếc
|
1
|
|
f
|
Đồng tiền di động
|
Chiếc
|
1
|
|
g
|
Mô hình đường đạn trong không
khí
|
Chiếc
|
1
|
|
h
|
Hộp dụng cụ huấn luyện
|
Bộ
|
1
|
|
i
|
Thiết bị tạo tiếng súng và tiến
nổ giả
|
Chiếc
|
1
|
|
k
|
Đĩa hình huấn luyện
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 5 đĩa VCD
|
l
|
Dụng cụ băng bó cứu thương
|
Bộ
|
5
|
|
m
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
1
|
|
n
|
Thiết bị hỗ trợ huấn luyện kỹ,
chiến thuật bộ binh
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng
trường
|
o
|
Tủ đựng súng và thiết bị, giá súng
và bàn thao tác
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng
trường
|
6
|
Đồng phục
|
|
|
|
a
|
Quần, áo (xuân, hè)
|
Bộ
|
|
Mỗi sinh viên 1 bộ
|
b
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
|
Mỗi sinh viên 1 chiếc
|
c
|
Giày vải
|
Đôi
|
|
Mỗi sinh viên 1 đôi
|
d
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
|
Mỗi sinh viên 1 chiếc
|
Ghi chú:
- Đối với trung tâm giáo dục quốc
phòng – an ninh tính như trường đại học, cao đẳng.
- Số lượng thiết bị dạy học được
tính theo lớp thực học trong một thời điểm (50 sinh viên/lớp).
II. TRƯỜNG
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng cần cho 1 lớp
|
Ghi
chú
|
1
|
Tài liệu
|
|
|
Mỗi học sinh 1 bộ gồm 2 quyển
|
a
|
Giáo trình GDQP-AN trung cấp
chuyên nghiệp Tập 1
|
Quyển
|
|
b
|
Giáo trình GDQP-AN trung cấp
chuyên nghiệp Tập 2
|
Quyển
|
|
2
|
Tranh in
|
|
|
|
a
|
Tổ chức Quân đội và Công an
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 4 tờ
|
b
|
Tác hại của ma túy
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 tờ
|
c
|
Kỹ thuật băng bó cấp cứu, chuyển
thương
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 3 tờ
|
d
|
Súng tiểu liên AK
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 tờ
|
e
|
Súng trường CKC
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 tờ
|
f
|
Các tư thế, động tác bắn súng
AK, CKC
|
Tờ
|
1
|
|
g
|
Cấu tạo và động tác sử dụng lựu
đạn Ф1
|
Tờ
|
1
|
|
h
|
Các động tác vận động trong
chiến đấu
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 tờ
|
3
|
Mô hình vũ khí
|
|
|
|
a
|
Mô hình súng AK-47, CKC cắt bổ
(bằng kim loại)
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 khẩu
|
b
|
Mô hình súng tiểu liên AK-47
luyện tập (bằng kim loại)
|
Khẩu
|
5
|
|
c
|
Mô hình súng tiểu liên AK-47
(nhựa composit)
|
Khẩu
|
|
Mỗi học sinh 1 khẩu
|
d
|
Mô hình súng bắn tập laser (nhựa
composit)
|
Khẩu
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng
trường
|
e
|
Mô hình lựu đạn Ф1 cắt bổ
|
Quả
|
5
|
|
f
|
Mô hình lựu đạn Ф1 luyện tập
|
Quả
|
15
|
|
4
|
Máy bắn tập
|
|
|
|
a
|
Máy bắn MBT-03
|
Chiếc
|
1
|
Mỗi lớp có thể dùng 1 trong 3
loại máy bắn
|
b
|
Máy bắn laser TEC-01
|
Chiếc
|
1
|
c
|
Máy bắn điện tử TB-95
|
Chiếc
|
1
|
d
|
Thiết bị theo dõi đường ngắm
RDS-07
|
Chiếc
|
1
|
|
5
|
Thiết bị khác
|
|
|
|
a
|
Bao đạn, túi đựng lựu đạn
|
Chiếc
|
15
|
|
b
|
Bộ bia (khung + mặt bia số 4)
|
Bộ
|
10
|
|
c
|
Bao cát ứng dụng
|
Chiếc
|
10
|
|
d
|
Giá đặt bia đa năng
|
Chiếc
|
5
|
|
e
|
Kính kiểm tra ngắm
|
Chiếc
|
1
|
|
f
|
Đồng tiền di động
|
Chiếc
|
1
|
|
g
|
Mô hình đường đạn trong không
khí
|
Chiếc
|
1
|
|
h
|
Hộp dụng cụ huấn luyện
|
Bộ
|
1
|
|
i
|
Thiết bị tạo tiếng súng và tiến
nổ giả
|
Chiếc
|
1
|
|
k
|
Đĩa hình huấn luyện
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 5 đĩa VCD
|
l
|
Dụng cụ băng bó cứu thương
|
Bộ
|
5
|
|
m
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
1
|
|
n
|
Thiết bị hỗ trợ huấn luyện kỹ,
chiến thuật bộ binh
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
|
o
|
Tủ đựng súng và thiết bị, giá
súng và bàn thao tác
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng
trường
|
6
|
Đồng phục
|
|
|
|
a
|
Quần, áo (xuân, hè)
|
Bộ
|
|
Mỗi học sinh 1 bộ
|
b
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
|
Mỗi học sinh 1 chiếc
|
c
|
Giày vải
|
Đôi
|
|
Mỗi học sinh 1 đôi
|
d
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
|
Mỗi học sinh 1 chiếc
|
Ghi chú: Số lượng thiết bị
dạy học được tính theo lớp thực học trong một thời điểm (50 học sinh/lớp).
III. TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG)
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng cần cho 1 lớp
|
Ghi
chú
|
1
|
Tài liệu
|
|
|
|
a
|
Sách giáo khoa GDQP-AN lớp 10
|
Quyển
|
|
Mỗi học sinh 1 quyển
|
b
|
Sách giáo khoa GDQP-AN lớp 11
|
Quyển
|
|
Mỗi học sinh 1 quyển
|
c
|
Sách giáo khoa GDQP-AN lớp 12
|
Quyển
|
|
Mỗi học sinh 1 quyển
|
d
|
Sách giáo viên giáo dục quốc
phòng – an ninh lớp 10, 11, 12
|
Bộ
|
|
Mỗi giáo viên 1 bộ gồm 3 quyển
|
2
|
Tranh in
|
|
|
|
a
|
Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội
ngũ từng người không có súng; đội ngũ đơn vị; một số loại bom, đạn; cấp cứu
ban đầu và băng bó vết thương; tác hại của ma túy
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 6 tờ
|
b
|
Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng
trường CKC; súng tiểu liên AK; cách bắn súng AK; CKC; tư thế động tác bắn AK,
CKC; cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn; kỹ thuật cấp cứu, chuyển thương; bản
đồ biên giới quốc gia
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 13 tờ
|
c
|
Bộ tranh dùng cho lớp 12: Tổ chức
hệ thống nhà trường quân đội, công an; tư thế động tác vận động trong chiến đấu;
lợi dụng địa hình địa vật; giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân
đội và Công an
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 7 tờ
|
3
|
Mô hình vũ khí
|
|
|
|
a
|
Mô hình súng AK-47, CKC cắt bổ
(bằng kim loại)
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 2 khẩu
|
b
|
Mô hình súng tiểu liên AK-47
luyện tập (bằng kim loại)
|
Khẩu
|
5
|
|
c
|
Mô hình súng tiểu liên AK-47
(nhựa composit)
|
Khẩu
|
|
Mỗi học sinh 1 khẩu
|
d
|
Mô hình súng bắn tập laser (nhựa
composit)
|
Khẩu
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng
trường
|
e
|
Mô hình lựu đạn Ф1 cắt bổ
|
Quả
|
5
|
|
f
|
Mô hình lựu đạn Ф1 luyện tập
|
Quả
|
15
|
|
4
|
Máy bắn tập
|
|
|
|
a
|
Máy bắn MBT-03
|
Chiếc
|
1
|
Mỗi lớp có thể dùng 1 trong 3
loại máy bắn
|
b
|
Máy bắn laser TEC-01
|
Chiếc
|
1
|
c
|
Máy bắn điện tử TB-95
|
Chiếc
|
1
|
d
|
Thiết bị theo dõi đường ngắm
RDS-07
|
Chiếc
|
1
|
|
5
|
Thiết bị khác
|
|
|
|
a
|
Bao đạn, túi đựng lựu đạn
|
Chiếc
|
15
|
|
b
|
Bộ bia (khung + mặt bia số 4)
|
Bộ
|
10
|
|
c
|
Bao cát ứng dụng
|
Chiếc
|
10
|
|
d
|
Giá đặt bia đa năng
|
Chiếc
|
5
|
|
e
|
Kính kiểm tra ngắm
|
Chiếc
|
1
|
|
f
|
Đồng tiền di động
|
Chiếc
|
1
|
|
g
|
Mô hình đường đạn trong không
khí
|
Chiếc
|
1
|
|
h
|
Hộp dụng cụ huấn luyện
|
Bộ
|
1
|
|
i
|
Thiết bị tạo tiếng súng và tiến
nổ giả
|
Chiếc
|
1
|
|
k
|
Đĩa hình huấn luyện
|
Bộ
|
1
|
Một bộ gồm 5 đĩa VCD
|
l
|
Dụng cụ băng bó cứu thương
|
Bộ
|
5
|
|
m
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
1
|
|
n
|
Thiết bị hỗ trợ huấn luyện kỹ,
chiến thuật bộ binh
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng
trường
|
o
|
Tủ đựng súng và thiết bị, giá
súng và bàn thao tác
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
|
6
|
Đồng phục
|
|
|
|
a
|
Quần, áo (xuân, hè)
|
Bộ
|
|
Mỗi học sinh 1 bộ
|
b
|
Mũ cứng
|
Chiếc
|
|
Mỗi học sinh 1 chiếc
|
c
|
Giày vải
|
Đôi
|
|
Mỗi học sinh 1 đôi
|
d
|
Thắt lưng
|
Chiếc
|
|
Mỗi học sinh 1 chiếc
|
Ghi chú: Số lượng thiết bị dạy học
được tính theo số lớp thực học trong một thời điểm (50 học sinh/lớp).
Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13/11/2009 ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
10.208
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|