BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
32/2010/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH CÔNG
NHẬN PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội khóa
XII về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và
đào tạo từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em
năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quyết định :
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông
tư này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em năm tuổi.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban tuyên giáo TƯ;
- Ủy ban VH, GD, TN, TN&NĐ của QH;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDMN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH CÔNG NHẬN PHỔ CẬP GIÁO
DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư
này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền, quy trình công nhận phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi (sau đây viết tắt là PCGDMNTNT).
2. Quy định
này áp dụng đối với các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
đơn vị cơ sở); các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là đơn vị cấp huyện); các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là đơn vị cấp tỉnh) và các tổ chức, cá nhân
có liên quan.
Điều 2. Chương trình PCGDMNTNT
PCGDMNTNT thực
hiện theo Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu
1. Phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi nhằm củng cố, nâng cao chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em năm tuổi, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1.
2. Kiểm tra,
công nhận PCGDMNTNT đảm bảo đúng thực chất, khách quan, nghiêm túc.
Điều 4. Đầu tư cho phổ cập
Nhà nước ưu
tiên ngân sách để thực hiện PCGDMNTNT, đồng thời huy động các nguồn kinh
phí khác từ cộng đồng, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đầu tư cho
PCGDMNTNT.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI
Điều 5. Điều kiện PCGDMNTNT
1. Có đủ
phòng học theo hướng kiên cố, đạt chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường
mầm non.
2. Trường, lớp
có bộ thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non; ở
vùng thuận lợi có thêm các bộ đồ chơi, phần mềm trò chơi ứng dụng công nghệ
thông tin, làm quen với máy vi tính để học tập.
3. Có đủ số
lượng giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; giáo viên được hưởng
thu nhập và các chế độ khác theo thang bảng lương giáo viên mầm non.
4. Trẻ em
trong các cơ sở giáo dục mầm non được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định
tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và các chế độ, chính sách khác theo quy định hiện hành; được
chăm sóc giáo dục theo Chương trình giáo dục mầm non, trẻ em dân tộc thiểu số
được chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1.
Điều 6. Tiêu chuẩn PCGDMNTNT
1. Đối với cá nhân
Trẻ em được
công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT phải hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non
(mẫu giáo 5 - 6 tuổi) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trước 6 tuổi.
2. Đối với đơn vị cơ sở
a) Đối với
thành phố, thị xã, thị trấn
- Bảo đảm
có đủ phòng học kiên cố, bảo đảm diện tích xây dựng và các quy định
khác về phòng học tại Điều lệ trường mầm non; đủ đồ dùng, đồ chơi,
thiết bị tối thiểu; giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên
môn, nghiệp vụ;
- Huy động
98% trở lên số trẻ em năm tuổi ra lớp, trong đó bảo đảm 90% số trẻ em trong độ
tuổi được học 2 buổi/ngày trong một năm học (9 tháng) theo Chương trình giáo dục
mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Bảo đảm
có 90% trở lên trẻ năm tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non
(mẫu giáo 5 - 6 tuổi);
- Tỷ lệ
chuyên cần của trẻ: đạt từ 95% trở lên;
- Tỷ lệ trẻ
suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi) và thấp còi (chiều cao theo tuổi)
dưới 10%.
b) Đối với
nông thôn, đồng bằng
- Bảo đảm
có đủ phòng học kiên cố hoặc bán kiên cố, bảo đảm diện tích xây dựng và
các quy định khác về phòng học tại Điều lệ trường mầm non; đủ đồ dùng,
đồ chơi, thiết bị tối thiểu; giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo
về chuyên môn, nghiệp vụ;
- Huy động
95% trở lên số trẻ em năm tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 85% số trẻ em trong
độ tuổi được học 2 buổi/ngày trong một năm học (9 tháng) theo Chương trình giáo
dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Bảo đảm
có 85% trở lên trẻ năm tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non
(mẫu giáo 5 - 6 tuổi);
- Tỷ lệ
chuyên cần của trẻ: đạt từ 90% trở lên;
- Tỷ lệ trẻ
suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi) và thấp còi (chiều cao theo tuổi)
không quá 10%.
c) Đối với
vùng nông thôn đặc biệt khó khăn, vùng núi cao, hải đảo
- Có đủ phòng
học bảo đảm diện tích xây dựng quy định tại Điều lệ trường mầm non;
đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu; giáo viên đạt trình độ chuẩn
được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
- Huy động
90% trở lên số trẻ em năm tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 80% số trẻ em trong
độ tuổi được học 2 buổi/ngày trong một năm học (9 tháng) theo Chương trình giáo
dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Bảo đảm
có 80% trở lên trẻ năm tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non
(mẫu giáo 5 - 6 tuổi), số trẻ em còn lại được học tăng cường tiếng Việt;
- Tỷ lệ
chuyên cần của trẻ: đạt từ 85% trở lên;
- Tỷ lệ trẻ
suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi) và thấp còi (chiều cao theo tuổi)
không quá 15%.
3. Đối với
đơn vị cấp huyện
Bảo đảm 90% số
đơn vị cơ sở đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
4. Đối với
đơn vị cấp tỉnh
Bảo đảm 100%
số đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
em năm tuổi.
Chương III
THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH
CÔNG NHẬN PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI
Điều 7. Thẩm quyền công nhận
1. Ủy ban
nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận hoặc công nhận lại (sau
đây gọi chung là công nhận) đối với đơn vị cơ sở.
2. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với đơn vị cấp
huyện.
3. Bộ Giáo dục
và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với đơn vị cấp tỉnh.
Điều 8. Thời điểm kiểm tra, công nhận
1. Đơn vị cơ
sở tổ chức tự kiểm tra, đề xuất công nhận vào tháng 4, đơn vị cấp huyện, đơn
vị cấp tỉnh tổ chức tự kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại vào tháng 5;
2. Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại theo đề nghị của các
đơn vị cấp tỉnh vào tháng 6.
Điều 9. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra
việc thực hiện PCGDMNTNT thông qua báo cáo của Ban chỉ đạo phổ cập;
2. Kiểm tra hồ sơ phổ cập;
3. Kiểm tra thực tế cơ sở vật chất; dự giờ, khảo sát chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Trường hợp cần thiết có thể kiểm tra tới hộ
gia đình.
Điều 10. Hồ sơ kiểm tra, công nhận
1. Đối với
đơn vị cơ sở gồm:
a) Báo cáo
tình hình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT;
b) Các biểu
thống kê tổng hợp trẻ em trong diện PCGDMNTNT, đội ngũ giáo viên và cơ sở vật
chất cho giáo dục mầm non đối với trẻ em năm tuổi;
c) Biên bản tự
kiểm tra;
d) Danh sách
trẻ em năm tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non;
đ) Sổ theo
dõi PCGDMNTNT.
2. Đối với
đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh gồm:
a) Báo cáo
tình hình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT;
b) Biểu thống
kê tổng hợp trẻ em trong diện PCGDMNTNT, đội ngũ giáo viên mầm non và cơ sở vật
chất cho giáo dục mầm non đối với trẻ em năm tuổi của đơn vị cấp huyện, đơn vị
cấp tỉnh;
c) Biên bản
kiểm tra các đơn vị trực thuộc;
d) Quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh công nhận đơn vị trực thuộc;
đ) Các văn
bản chỉ đạo của địa phương về PCGDMNTNT.
Điều 11. Quy trình công nhận phổ cập
1. Đối với
đơn vị cơ sở
a) Đơn vị cơ
sở tự kiểm tra đánh giá kết quả PCGDMNTNT, lập biên bản tự kiểm tra;
b) Sau khi tự
đánh giá theo tiêu chuẩn quy định đối với cấp cơ sở, nếu đạt tiêu chuẩn, Ủy ban
nhân dân cấp xã lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, công nhận
đạt chuẩn PCGDMNTNT.
2. Đối với
đơn vị cấp huyện
a) Ủy ban nhân
dân cấp huyện tiếp nhận, xem xét hồ sơ của đơn vị cơ sở, thành lập đoàn kiểm
tra, tổ chức kiểm tra tại đơn vị cơ sở, lập biên bản kiểm tra, ra quyết định
công nhận các đơn vị cơ sở đạt chuẩn;
b) Sau khi tự
đánh giá theo tiêu chuẩn quy định đối với cấp huyện, nếu đạt tiêu chuẩn, Ủy ban
nhân dân cấp huyện lập hồ sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.
3. Đối với
đơn vị cấp tỉnh
a) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận, xem xét hồ sơ của đơn vị cấp huyện; thành lập đoàn
kiểm tra, tổ chức kiểm tra tại đơn vị cấp huyện và đơn vị cơ sở (nếu cần); lập
biên bản kiểm tra, ra quyết định công nhận các đơn vị cấp huyện đạt chuẩn;
b) Lập hồ sơ,
đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, công nhận cấp tỉnh.
4. Bộ Giáo dục
và Đào tạo
a) Bộ Giáo dục
và Đào tạo tiếp nhận, xem xét hồ sơ đề nghị công nhận PCGDMNTNT của đơn vị cấp
tỉnh;
b) Thành lập
đoàn kiểm tra, tổ chức kiểm tra tại đơn vị cấp tỉnh, lập biên bản kiểm tra;
c) Ra quyết định
công nhận đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn.
5. Đối với
các đơn vị đề nghị kiểm tra công nhận lại: đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh, Bộ
Giáo dục và Đào tạo xem xét hồ sơ, kiểm tra xác suất đơn vị trực thuộc, ra quyết
định công nhận lại các đơn vị đạt chuẩn.
6. Đối với
đơn vị đã được công nhận đạt chuẩn, nếu 2 năm liền không duy trì được kết quả
phổ cập thì bị xóa tên trong danh sách đã đạt chuẩn. Việc công nhận lại phải được
thực hiện như với đơn vị được kiểm tra công nhận lần đầu.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm
1. Hàng năm, Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch
PCGDMNTNT; chỉ đạo, đôn đốc kiểm tra các ban, ngành, đoàn thể tham gia công tác
PCGDMNTNT; tổ chức tự kiểm tra đánh giá để có biện pháp củng cố, duy trì kết quả
PCGDMNTNT, nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
huyện kiểm tra, công nhận; báo cáo kết quả PCGDMNTNT cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2. Hàng năm, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch
PCGDMNTNT; chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các ban, ngành, đoàn thể cấp huyện tham
gia thực hiện công tác PCGDMNTNT; tổ chức kiểm tra, công nhận đơn vị cơ sở; đề
nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, công nhận; báo cáo kết quả PCGDMNTNT
cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hàng năm, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch
PCGDMNTNT; chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh tham
gia thực hiện công tác PCGDMNTNT; tổ chức kiểm tra, công nhận đơn vị cấp huyện;
đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, công nhận; báo cáo kết quả PCGDMNTNT
cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.