|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 26/2015/TT-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học
Số hiệu:
|
26/2015/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 26/2015/TT-BGDĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học với nhiều quy định như: nội dung chương trình bồi dưỡng cán bộ Tiểu học, hướng dẫn thực hiện Chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý tiểu học được ban hành ngày 30/10/2015.
1. Nội dung chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ Tiểu học
- Nội dung bồi dưỡng bắt buộc chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý trường Tiểu học theo Thông tư 26
+ Nội dung bồi dưỡng cán bộ trường Tiểu học đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học, bao gồm các nội dung về đường lối, chính sách phát triển giáo dục và giáo dục tiểu học; yêu cầu về công tác quản lý giáo dục tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định theo từng năm học.
+ Nội dung bồi dưỡng thường xuyên đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục tiểu học theo từng thời kỳ của mỗi địa phương, bao gồm các nội dung về phát triển giáo dục tiểu học của địa phương; về quản lý việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các chương trình, dự án (nếu có) do sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học.
- Thông tư 26/2015/BGDĐT quy định nội dung bồi dưỡng tự chọn chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý trường Tiểu học
Nội dung bồi dưỡng tự chọn gồm 3 phần:
Phần 1: Những vấn đề chung về quản lý giáo dục tiểu học trong giai đoạn hiện nay
Phần 2: Nâng cao năng lực quản Iý trường tiểu học
Phần 3: Các kỹ năng hỗ trợ
2. Hướng dẫn thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý tiểu học
Thời gian, thời lượng thực hiện bồi dưỡng thường xuyên cán bộ Tiểu học quy định tại Thông tư 26/2015/TT-BGDĐT
- Chương trình BDTX cán bộ Tiểu học được thực hiện trong năm học và thời gian bồi dưỡng hè hàng năm phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và của cá nhân CBQL trường tiểu học.
- Mỗi CBQL trường tiểu học thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên được quy định tại Thông tư này với thời lượng 120 tiết/năm học.
- Sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo theo phân cấp quản lý có thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng sao cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng phải đảm bảo thời lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý trường Tiểu học theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 26/2015 Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Đối với Nội dung bồi dưỡng 3, CBQL trường Tiểu học tự lựa chọn các mô đun bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường Tiểu học phù hợp với nhu cầu bồi dưỡng của cá nhân hoặc theo quy định của sở GDĐT, phòng GDĐT theo phân cấp về thời lượng thực hiện khối kiến thức này trong từng năm học.
- CBQL trường tiểu học không phải thực hiện các quy định trong Thông tư 32/2011/TT-BGDĐT.
Thông tư 26 còn quy định hình thức, tài liệu và kế hoạch thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường Tiểu học; triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên. Thông tư 26/2015 có hiệu lực từ ngày 15/12/2015.
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2015/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TIỂU HỌC
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng
3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng
8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng
5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng
3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm
2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, giám đốc
các sở giáo dục và đào tạo, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Hội đồng quốc gia Giáo dục;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục NG&CBQLCSGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI
DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT Ngày 30 tháng 10 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cán bộ
quản lý (CBQL) trường tiểu học là chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
chuyên ngành, bao gồm nội dung bồi dưỡng bắt buộc, nội dung bồi dưỡng tự chọn
và hướng dẫn thực hiện chương trình.
2. Chương trình này áp dụng đối với hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng các trường tiểu học, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình
giáo dục tiểu học (sau đây gọi chung là CBQL trường tiểu học) và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mục đích ban hành
chương trình
1. Là căn cứ của việc quản lý, tổ chức biên soạn
tài liệu, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng và tự bồi dưỡng CBQL trường tiểu
học.
2. Giúp nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của
CBQL trường tiểu học để thực hiện mục tiêu của giáo dục tiểu học, đáp ứng các
yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học theo hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo và theo yêu cầu của Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học.
Chương II
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Điều 3. Nội dung bồi dưỡng bắt
buộc
1. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm
vụ năm học cấp tiểu học áp dụng trong cả nước, bao gồm các nội dung về đường lối,
chính sách phát triển giáo dục và giáo dục tiểu học; yêu cầu về công tác quản
lý giáo dục tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định theo từng năm học (sau
đây gọi là Nội dung bồi dưỡng 1).
2. Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm
vụ phát triển giáo dục tiểu học theo từng thời kỳ của mỗi địa phương, bao gồm
các nội dung về phát triển giáo dục tiểu học của địa phương; về quản lý việc thực
hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với
các chương trình, dự án (nếu có) do sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo
từng năm học (sau đây gọi tắt là Nội dung bồi dưỡng 2).
Điều 4. Nội dung bồi dưỡng tự
chọn
Nội dung bồi dưỡng tự chọn (sau đây gọi là Nội dung
bồi dưỡng 3), cụ thể như sau:
Lĩnh vực/ năng lực
quản lý trường tiểu học
|
Mã mô đun
|
Tên và nội dung
chính của mô đun
|
Mục tiêu bồi dưỡng
|
Thời lượng thực hiện
(tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Phần 1: Những vấn
đề chung về quản lý giáo dục tiểu học trong giai đoạn hiện nay
|
I. Những vấn đề
chung về quản lý giáo dục tiểu học theo yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo
|
QLTH1
|
Những vấn đề cơ bản về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo
1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Quốc hội,
Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo
3. Những vấn đề cơ bản về đổi mới căn bản, toàn
diện đối với cấp tiểu học
|
- Hiểu được tầm quan trọng của đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo và đối với cấp tiểu học; các nội dung cơ bản của
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nói chung và đối với cấp tiểu
học nói riêng theo chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Quốc hội và Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Vận dụng những nội dung của mô đun, xây dựng được
chương trình hành động cụ thể triển khai thực hiện tại nhà trường.
|
7
|
8
|
QLTH2
|
Mô hình trường tiểu học dạy học cả ngày (FDS)
theo hướng đổi mới đối với cấp tiểu học
1. Những vấn đề chung về dạy học cả ngày
2. Điều kiện chuyển sang dạy học cả ngày
|
- Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của dạy học cả
ngày đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tiểu học.
- Xây dựng được kế hoạch cụ thể chuyển sang dạy học
cả ngày phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương.
|
7
|
8
|
Phần 2: Nâng cao
năng lực quản Iý trường tiểu học
|
II. Năng lực xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch phát triển nhà trường
|
QLTH3
|
Năng lực xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển
nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Dự báo phát triển giáo dục tiểu học theo yêu cầu
đổi mới giáo dục
2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà
trường theo yêu cầu đổi mới giáo dục
|
- Hiểu được những nội dung cơ bản về dự báo phát
triển giáo dục tiểu học theo yêu cầu đổi mới.
- Xây dựng được quy hoạch, kế hoạch phát triển
nhà trường theo yêu cầu đổi mới giáo dục (dạy học cả ngày; học trải nghiệm, học
ngoài nhà trường; trường chuẩn quốc gia; ...).
- Đề xuất được các biện pháp thực hiện quy hoạch,
kế hoạch phát triển nhà trường một cách phù hợp và khả thi.
|
7
|
8
|
QLTH4
|
Năng lực lập kế hoạch hoạt động của nhà trường
theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Tiến trình xây dựng kế hoạch hoạt động của trường
tiểu học
2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của nhà
trường theo yêu cầu đổi mới giáo dục và dạy học cả ngày
3. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và định hướng
phát triển nhà trường theo yêu cầu đổi mới
|
- Biết phối hợp, lồng ghép tiến trình xây dựng kế
hoạch hoạt động và kế hoạch dạy học cả ngày để xây dựng trường chuẩn quốc gia
theo yêu cầu đổi mới.
- Đề xuất được các biện pháp thực hiện kế hoạch
hoạt động và đánh giá được kết quả thực hiện kế hoạch phù hợp với điều kiện của
nhà trường, địa phương.
|
7
|
8
|
III. Năng lực quản lý tổ chức bộ máy nhà trường
|
QLTH5
|
Năng lực xây dựng và quản lý tổ chức bộ máy theo
yêu cầu đổi mới đối với cấp tiểu học
1. Tổ chức bộ máy của nhà trường theo yêu cầu đổi
mới giáo dục
2. Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động của bộ máy nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
|
- Trình bày được tổ chức bộ máy của trường tiểu học
và những nội dung cơ bản trong công tác tổ chức bộ máy của trường tiểu học
theo yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Đề xuất được các biện pháp phù hợp nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động của bộ máy, đáp ứng được các yêu cầu của đổi mới
giáo dục.
|
7
|
8
|
QLTH6
|
Năng lực quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân
viên theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Tham gia thực hiện việc tuyển dụng giáo viên,
nhân viên theo thẩm quyền
2. Sử dụng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
theo yêu cầu phát triển năng lực
3. Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
giáo viên, nhân viên theo yêu cầu đổi mới giáo dục
4. Tổ chức đánh giá cán bộ, giáo viên, nhân viên
theo quy định
|
- Hiểu được những nội dung cơ bản về quản lý đội
ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường tiểu học theo yêu cầu đổi mới
giáo dục.
- Đề xuất được các biện pháp cụ thể quản lý đội
ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên theo yêu cầu phát triển năng lực để nâng cao
chất lượng hoạt động của đội ngũ.
|
7
|
8
|
IV. Năng lực huy động
học sinh và tổ chức quản lý lớp học theo yêu cầu đổi mới đối với cấp tiểu học
|
QLTH7
|
Năng lực tổ chức huy động trẻ em trên địa bàn đi
học đúng độ tuổi theo yêu cầu phổ cập giáo dục và nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện ở tiểu học
1. Những vấn đề cơ bản của việc huy động trẻ em
đi học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục tiểu học
2. Những biện pháp thực hiện huy động trẻ em đi học
đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục tiểu học
3. Những biện pháp huy động và tổ chức giáo dục
hòa nhập cho trẻ em khuyết tật
|
- Hiểu được tầm quan trọng và những nội dung cơ bản
của phổ cập giáo dục đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục ở tiểu học.
- Đề xuất được các biện pháp phù hợp để huy động
trẻ em đi học, thực hiện phổ cập giáo dục và tổ chức giáo dục hòa nhập trẻ em
khuyết tật.
|
7
|
8
|
QLTH8
|
Năng lực tổ chức lớp học theo yêu cầu đổi mới
giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Những yêu cầu trong tổ chức lớp học để thực hiện
đổi mới giáo dục
2. Tổ chức lớp học theo Mô hình trường học mới tại
Việt Nam (VNEN) và vận dụng trong thực tiễn
|
- Hiểu tầm quan trọng và các yêu cầu của việc tổ
chức lớp học để thực hiện đổi mới giáo dục.
- Vận dụng được nội dung của mô đun vào việc tổ
chức lớp học cho học sinh ở nhà trường.
|
7
|
8
|
V. Năng lực quản
lý chương trình giáo dục tiểu học theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp
tiểu học
|
QLTH9
|
Năng lực quản lý chương trình giáo dục tiểu học
theo yêu cầu đổi mới giáo dục
1. Những vấn đề cơ bản về đổi mới chương trình,
sách giáo khoa đối với cấp tiểu học
2. Quản lý chương trình giáo dục tiểu học
3. Phát triển kế hoạch giáo dục nhà trường theo
yêu cầu đổi mới
|
- Hiểu được những vấn đề cơ bản về đổi mới chương
trình, sách giáo khoa đối với cấp tiểu học.
- Trình bày được những nội dung cơ bản phát triển
kế hoạch giáo dục nhà trường theo yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện của
nhà trường và địa phương.
- Đề xuất được các biện pháp cụ thể, phù hợp với
điều kiện của nhà trường và địa phương để phát triển kế hoạch giáo dục của
nhà trường.
|
7
|
8
|
QLTH10
|
Năng lực quản lý chương trình dạy học cả ngày
theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Tổ chức xây dựng chương trình dạy học cả ngày
theo yêu cầu đổi mới giáo dục
2. Quản lý chương trình dạy học cả ngày trong nhà
trường
|
- Hiểu được những nội dung, biện pháp quản lý hiệu
quả chương trình dạy học cả ngày của nhà trường.
- Xây dựng, thực hiện được chương trình dạy học cả
ngày theo yêu cầu đổi mới giáo dục và phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa
phương.
|
7
|
8
|
QLTH11
|
Năng lực quản lý trường tiểu học có yếu tố nước
ngoài
1. Những chủ trương, chính sách, quy định của Việt
Nam trong hợp tác phát triển giáo dục với nước ngoài và các tổ chức quốc tế
2. Quản lý trường tiểu học có yếu tố nước ngoài
|
- Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng và những
nội dung cơ bản về chủ trương, chính sách, quy định của Việt Nam trong hợp
tác phát triển giáo dục với nước ngoài và với các tổ chức quốc tế.
- Vận dụng nội dung của mô đun đề xuất được các
biện pháp về quản lý trường học có yếu tố nước ngoài phù hợp với điều kiện cụ
thể của nhà trường, địa phương.
|
7
|
8
|
VI. Năng lực quản
lý hoạt động dạy và học
|
QLTH12
|
Năng lực quản lý hoạt động dạy và học đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Những vấn đề cơ bản của tổ chức dạy học theo
yêu cầu đổi mới giáo dục
2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục
3. Quản lý hoạt động học của học sinh theo yêu cầu
đổi mới giáo dục
|
- Hiểu được tầm quan trọng và những nội dung cơ bản
của việc quản lý hoạt động dạy và hoạt động học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục.
- Vận dụng nội dung của mô đun tổ chức, thực hiện
được việc quản lý hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của học sinh
theo yêu cầu đổi mới giáo dục.
|
7
|
8
|
QLTH13
|
Năng lực quản lý hoạt động đánh giá quá trình học
tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Những vấn đề chung về đổi mới đánh giá quá
trình học tập và rèn luyện của học sinh tiểu học
2. Tổ chức thực hiện các hoạt động đánh giá học
sinh theo yêu cầu đổi mới
3. Các biện pháp quản lý hoạt động đánh giá học
sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục
|
- Hiểu được tầm quan trọng và những nội dung cơ bản
của hoạt động đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh (gọi tắt là
đánh giá học sinh) theo yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Đề xuất được các biện pháp phù hợp quản lý hoạt
động đánh giá học sinh theo yêu cầu đổi mới, đồng thời áp dụng các biện pháp
đó vào quá trình quản lý hoạt động đánh giá trong nhà trường.
|
7
|
8
|
QLTH14
|
Năng lực quản lý hoạt động dạy học theo một số mô
hình tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Hoạt động dạy học theo một số mô hình tổ chức
dạy học 01 buổi/ngày; 02 buổi/ngày; cả ngày; VNEN theo yêu cầu đổi mới giáo dục
2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo một
số mô hình tổ chức dạy học
|
- Hiểu được cách thức tổ chức dạy học theo một số
mô hình tổ chức dạy học, như: 01 buổi/ngày; 02 buổi/ngày; cả ngày; VNEN.
- Đề xuất được một số biện pháp quản lý phù hợp đối
với mỗi mô hình tổ chức dạy học để nâng cao chất lượng dạy học ở tiểu học.
|
7
|
8
|
QLTH15
|
Năng lực quản lý dạy học tích hợp theo yêu cầu đổi
mới giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Một số vấn đề cơ bản trong dạy học tích hợp ở
tiểu học theo yêu cầu đổi mới giáo dục
2. Quản lý dạy học tích hợp ở tiểu học
|
- Hiểu được một số vấn đề cơ bản trong dạy học
tích hợp ở tiểu học.
- Đề xuất được các biện pháp tổ chức và quản lý dạy
học tích hợp theo yêu cầu đổi mới giáo dục phù hợp với điều kiện cụ thể của
nhà trường, địa phương.
|
7
|
8
|
QLTH16
|
Năng lực quản lý dạy học phân hóa ở tiểu học theo
yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Một số vấn đề cơ bản trong dạy học phân hóa ở
tiểu học
2. Quản lý hoạt động dạy học phân hóa ở tiểu học
|
- Hiểu được một số vấn đề cơ bản trong dạy học
phân hóa ở tiểu học.
- Vận dụng được các nội dung của mô đun để tổ chức
và quản lý dạy học phân hóa phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường, địa
phương.
|
7
|
8
|
QLTH17
|
Năng lực quản lý các điểm trường, lớp ghép ở trường
tiểu học
1. Biện pháp quản lý các điểm trường
2. Biện pháp quản lý các lớp ghép
|
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản và tầm quan trọng
của công tác quản lý các điểm trường, lớp ghép đối với việc nâng cao chất lượng
dạy học và giáo dục học sinh.
- Đề xuất được các biện pháp quản lý các điểm trường,
lớp ghép phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương.
|
7
|
8
|
QLTH18
|
Năng lực quản lý thực hiện đổi mới sinh hoạt
chuyên môn ở trường tiểu học
1. Các kỹ năng tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo
tổ/trường/cụm trường
2. Các biện pháp quản lý sinh hoạt chuyên môn
theo tổ/trường/cụm trường
|
- Hiểu được tầm quan trọng của việc sinh hoạt
chuyên môn và những nội dung chủ yếu trong sinh hoạt chuyên môn theo tổ/trường/cụm
trường.
- Có kỹ năng tổ chức sinh hoạt chuyên môn và biện
pháp quản lý sinh hoạt chuyên môn theo tổ/trường/cụm trường phù hợp với điều
kiện của nhà trường, địa phương.
|
|
|
VII. Năng lực quản
lý hoạt động giáo dục
|
QLTH19
|
Năng lực quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo yêu
cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Những vấn đề cơ bản của công tác chủ nhiệm lớp
2. Phát triển năng lực công tác chủ nhiệm lớp cho
giáo viên
3. Quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo yêu cầu đổi
mới giáo dục
|
- Hiểu được những nội dung cơ bản của công tác chủ
nhiệm lớp theo yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Đề xuất và tổ chức thực hiện được các biện pháp
quản lý công tác chủ nhiệm lớp hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu của đổi mới giáo
dục.
|
7
|
8
|
QLTH20
|
Năng lực quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động trải nghiệm
sáng tạo ở trường tiểu học
2. Tổ chức thực hiện các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo
3. Quản lý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
theo yêu cầu đổi mới giáo dục
|
- Hiểu được tầm quan trọng của hoạt động trải
nghiệm sáng tạo ở trường tiểu học.
- Đề xuất và tổ chức, quản lý được các hoạt động
trải nghiệm sáng tạo ở trường tiểu học phù hợp với điều kiện của nhà trường,
địa phương.
|
7
|
8
|
QLTH21
|
Năng lực quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học
1. Những vấn đề cơ bản về giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
2. Biện pháp quản lý thực hiện hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh
|
- Hiểu được tầm quan trọng và nội dung cơ bản của
việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.
- Đề xuất và tổ chức, quản lý được các hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa
phương.
|
7
|
8
|
QLTH22
|
Năng lực quản lý thực hiện phương pháp kỷ luật
tích cực ở trường tiểu học
1. Những vấn đề cơ bản của phương pháp kỷ luật
tích cực
2. Vận dụng phương pháp kỷ luật tích cực trong việc
giáo dục học sinh
3. Quản lý việc thực hiện phương pháp kỷ luật
tích cực trong trường tiểu học
|
- Hiểu được những vấn đề cơ bản của phương pháp kỷ
luật tích cực đối với việc giáo dục học sinh.
- Vận dụng được các nội dung cụ thể của phương
pháp kỷ luật tích cực để giáo dục học sinh.
- Đề xuất và quản lý được việc thực hiện phương
pháp kỷ luật tích cực phù hợp với điều kiện của nhà trường và địa phương.
|
7
|
8
|
VIII. Năng lực quản lý tài chính, tài sản
|
QLTH23
|
Năng lực quản lý tài chính ở trường tiểu học theo
tinh thần tự chủ, tự chịu trách nhiệm
1. Những vấn đề cơ bản về đổi mới quản lý tài
chính trong giáo dục theo tinh thần tự chủ, tự chịu trách nhiệm
2. Một số nghiệp vụ về quản lý tài chính giáo dục
theo tinh thần tự chủ, tự chịu trách nhiệm
3. Tổ chức huy động các nguồn lực tài chính phục
vụ đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
|
- Hiểu được những nội dung cơ bản về đổi mới quản
lý tài chính theo tinh thần tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
- Vận dụng được các kỹ năng cơ bản của nghiệp vụ
quản lý tài chính vào quản lý tài chính của trường tiểu học theo tinh thần tự
chủ, tự chịu trách nhiệm.
- Đề xuất được các biện pháp phù hợp huy động, sử
dụng, quản lý các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động của nhà trường.
|
7
|
8
|
QLTH24
|
Năng lực quản lý tài sản, cơ sở vật chất phục vụ
đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Những yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học thực hiện đổi mới giáo dục
2. Những nội dung cơ bản trong quản lý tài sản,
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
3. Các biện pháp quản lý cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học
|
- Hiểu được những yêu cầu, nội dung cơ bản trong
việc quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
- Đề xuất được các biện pháp tăng cường, sử dụng,
quản lý tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục
phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương.
|
7
|
8
|
IX. Năng lực quản
lý hành chính và thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường
|
QLTH25
|
Năng lực quản lý hành chính trong trường tiểu học
theo yêu cầu đổi mới giáo dục
1. Định hướng đổi mới công tác quản lý hành chính
của trường tiểu học
2. Biện pháp nâng cao năng lực về quản lý hành
chính
|
- Hiểu được vị trí và tầm quan trọng của quản lý
hành chính trong việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị của nhà trường.
- Thực hiện được các biện pháp về đổi mới quản lý
hành chính trong nhà trường.
|
7
|
8
|
QLTH26
|
Năng lực tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong
hoạt động của nhà trường
1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về thực
hiện dân chủ
2. Một số nội dung cơ bản của việc thực hiện quy
chế dân chủ trong hoạt động của trường tiểu học
3. Các biện pháp quản lý thực hiện quy chế dân chủ
theo yêu cầu đổi mới quản lý và đổi mới giáo dục
|
- Nhận thức được tầm quan trọng và những vấn đề
cơ bản của việc thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của trường tiểu học.
- Vận dụng nội dung của mô đun trong quản lý việc
thực hiện quy chế dân chủ trong trường tiểu học.
|
7
|
8
|
X. Năng lực phát
triển hệ thống thông tin trong trường tiểu học
|
QLTH27
|
Năng lực phát triển hệ thống thông tin trong nhà
trường theo yêu cầu đổi mới giáo dục đối với cấp tiểu học
1. Phát triển hệ thống thông tin trong nhà trường
theo yêu cầu đổi mới giáo dục
2. Những biện pháp quản lý hệ thống thông tin
trong nhà trường
|
- Hiểu được vai trò của công nghệ thông tin và
truyền thông đối với hoạt động dạy học, giáo dục và quản lý nhà trường.
- Hiểu được những nội dung cơ bản của việc phát
triển hệ thống thông tin trong quản lý hoạt động dạy học, giáo dục của nhà
trường.
- Đề xuất và tổ chức thực hiện được những biện
pháp quản lý phát triển hệ thống thông tin phù hợp với điều kiện của nhà trường,
địa phương.
|
7
|
8
|
XI. Năng lực tổ chức
kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục
|
QLTH28
|
Năng lực tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm định chất
lượng giáo dục trong trường tiểu học
1. Tổ chức thực hiện kiểm tra nội bộ trường học
theo yêu cầu đổi mới quản lý và đổi mới giáo dục
2. Tổ chức thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục
trường tiểu học theo yêu cầu đổi mới quản lý và đổi mới giáo dục
|
- Hiểu được tầm quan trọng, tác động và những nội
dung cơ bản của công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục đối với việc
nâng cao chất lượng hoạt động của nhà trường.
- Vận dụng được nội dung của mô đun trong quản lý
tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục theo yêu cầu
đổi mới quản lý và đổi mới giáo dục.
|
7
|
8
|
XII. Năng lực tổ
chức phối hợp giữa nhà trường với gia đình học sinh, cộng đồng và xã hội
|
QLTH29
|
Năng lực tổ chức phối hợp giữa nhà trường với gia
đình trong hoạt động giáo dục học sinh
1. Một số nội dung cơ bản của công tác phối hợp
giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động giáo dục học sinh
2. Triển khai việc phối hợp giữa nhà trường và
gia đình trong hoạt động giáo dục học sinh
|
- Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phối
hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục học sinh.
- Hiểu được một số nội dung cơ bản trong công tác
phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục học sinh.
- Tổ chức thực hiện được các biện pháp phối hợp
giữa nhà trường và gia đình trong các hoạt động giáo dục học sinh.
|
7
|
8
|
QLTH30
|
Năng lực tổ chức phối hợp giữa nhà trường với địa
phương trong hoạt động giáo dục học sinh và phát huy vai trò của nhà trường đối
với cộng đồng
1. Một số nội dung cơ bản của công tác phối hợp
giữa nhà trường và địa phương trong hoạt động giáo dục học sinh, phát triển
nhà trường
2. Triển khai việc phối hợp hoạt động giáo dục giữa
nhà trường và địa phương
3. Phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng,
xã hội
|
- Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phối
hợp giữa nhà trường và địa phương trong giáo dục học sinh.
- Hiểu được một số nội dung cơ bản trong công tác
phối hợp giữa nhà trường và địa phương trong giáo dục học sinh.
- Tổ chức thực hiện được các biện pháp phối hợp
giữa nhà trường và địa phương trong các hoạt động giáo dục học sinh nhằm phát
triển nhà trường và phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng, xã hội.
|
7
|
8
|
XIII. Năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
|
QLTH31
|
Tự chọn một trong các mô đun của Chương trình
BDTX giáo viên tiểu học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
đáp ứng yêu cầu dạy học, giáo dục và quản lý nhà trường
|
15
|
Phần 3: Các kỹ
năng hỗ trợ
|
XIV. Phát triển
năng lực giao tiếp trong quản lý trường tiểu học
|
QLTH32
|
Phát triển năng lực giao tiếp trong quản lý ở trường
tiểu học
1. Những vấn đề chung về giao tiếp trong quản lý
2. Các kỹ năng cơ bản trong giao tiếp quản lý
|
- Nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp
trong quản lý nhà trường.
- Vận dụng được các kỹ năng giao tiếp cơ bản để
giải quyết các tình huống trong quản lý.
- Nêu, đề xuất được cách giải quyết các tình huống
trong giao tiếp quản lý.
|
7
|
8
|
XV. Sử dụng các
phương pháp khoa học trong quản lý trường học
|
QLTH33
|
Phương pháp tiếp cận hệ thống ứng dụng trong quản
lý giáo dục
1. Khái niệm hệ thống và phương pháp tiếp cận hệ
thống
2. Hệ thống giáo dục và các thành tố của một hệ
thống giáo dục
3. Mối quan hệ và sự tác động của các thành tố
trong hệ thống giáo dục đến chất lượng giáo dục
|
- Hiểu được vai trò của phương pháp tiếp cận hệ
thống trong quản lý giáo dục.
- Trình bày được các vấn đề cơ bản về hệ thống và
phương pháp tiếp cận hệ thống; mối quan hệ giữa các thành tố và sự tác động của
các thành tố đến chất lượng giáo dục.
- Xác định được các thành tố trong trường tiểu học
và sự tác động của công tác quản lý đến các thành tố đó để nâng cao chất lượng
giáo dục.
|
7
|
8
|
QLTH34
|
Dự báo phát triển giáo dục
1. Một số khái niệm cơ bản về dự báo trong giáo dục
2. Một số nội dung cơ bản của dự báo trong giáo dục
3. Một số phương pháp cơ bản trong dự báo phát
triển giáo dục
|
- Nhận thức được tầm quan trọng của dự báo trong
việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà trường.
- Trình bày được một số khái niệm và nội dung cơ
bản của dự báo phát triển giáo dục.
- Vận dụng được vào việc xây dựng quy hoạch, kế
hoạch hoạt động, phát triển nhà trường theo dự báo.
|
7
|
8
|
QLTH35
|
Phương pháp giải quyết vấn đề trong quản lý giáo
dục
1. Khái niệm về vấn đề trong quản lý giáo dục
2. Quy trình giải quyết vấn đề trong quản lý giáo
dục
3. Xây dựng kế hoạch hành động thực hiện giải quyết
vấn đề trong quản lý giáo dục
|
- Hiểu được tầm quan trọng của phương pháp giải
quyết vấn đề trong quản lý giáo dục.
- Trình bày được khái niệm và quy trình giải quyết
vấn đề trong quản lý giáo dục.
- Vận dụng nội dung của mô đun để giải quyết được
những vấn đề trong quản lý trường tiểu học.
|
7
|
8
|
QLTH36
|
Ứng dụng phương pháp mô hình hóa và sơ đồ hóa ứng
dụng trong quản lý giáo dục
1. Ứng dụng phương pháp mô hình hóa trong quản lý
giáo dục
2. Ứng dụng phương pháp sơ đồ hóa trong quản lý
giáo dục
|
- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp mô hình hóa
và sơ đồ hóa trong quản lý giáo dục.
- Trình bày được một số nội dung cơ bản của
phương pháp mô hình hóa, phương pháp sơ đồ hóa.
- Biết vận dụng nội dung của mô đun trong hoạt động
quản lý ở trường tiểu học.
|
7
|
8
|
Chương III
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
Điều 5. Thời gian, thời lượng
thực hiện bồi dưỡng thường xuyên
1. Chương trình BDTX được thực hiện trong năm học
và thời gian bồi dưỡng hè hàng năm phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường,
địa phương và của cá nhân CBQL trường tiểu học.
2. Mỗi CBQL trường tiểu học thực hiện chương trình
bồi dưỡng được quy định tại Thông tư này với thời lượng 120 tiết/năm học.
a) Nội dung bồi dưỡng 1: khoảng 30 tiết/năm học.
b) Nội dung bồi dưỡng 2: khoảng 30 tiết/năm học.
c) Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng 60 tiết/năm học.
3. Sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo
theo phân cấp quản lý có thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi
dưỡng sao cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương
trong từng năm học nhưng phải đảm bảo thời lượng bồi dưỡng theo quy định tại
khoản 2 Điều này.
4. Đối với Nội dung bồi dưỡng 3, CBQL tự lựa chọn
các mô đun bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu bồi dưỡng của cá nhân hoặc theo quy định
của sở giáo dục và đào tạo phòng giáo dục và đào tạo theo phân cấp về thời lượng
thực hiện khối kiến thức này trong từng năm học.
5. CBQL trường tiểu học không phải thực hiện các
quy định trong Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình BDTX giáo viên tiểu học.
Điều 6. Hình thức, tài liệu và
kế hoạch thực hiện chương trình
a) Hình thức bồi dưỡng: tự học và tự học có hướng dẫn.
Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo viên hướng dẫn thêm những
nội dung mới hoặc khó, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, rèn luyện kỹ năng
lãnh đạo và quản lý nhà trường.
2. Tài liệu bồi dưỡng:
CBQL sử dụng tài liệu bồi dưỡng do các cơ sở giáo dục
thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng biên soạn hoặc có thể tự khai thác, sử dụng các
tài liệu phù hợp khác.
3. Kế hoạch thực hiện: căn cứ hướng dẫn của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo xây dựng
kế hoạch BDTX CBQL trường tiểu học để triển khai thực hiện.
Điều 7. Triển khai kế hoạch bồi
dưỡng thường xuyên
1. Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường
xuyên
a) Cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX bao gồm:
các đại học, học viện, trường đại học có khoa ngành quản lý giáo dục, các cơ sở
giáo dục được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép được đào tạo, bồi dưỡng
CBQL giáo dục theo quy định tại Điều 78 của Luật Giáo dục (sửa
đổi, bổ sung năm 2009).
b) Các cơ sở giáo dục thực hiện BDTX theo phương thức
được sở giáo dục và đào tạo giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng khi đảm bảo các yêu
cầu về tài liệu đối với Nội dung bồi dưỡng 3, cơ sở vật chất, thiết bị và báo
cáo viên cho việc BDTX CBQL trường tiểu học.
2. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường
xuyên
a) Cơ quan quản lý giáo dục chủ trì, phối hợp với
cơ sở giáo dục thực hiện BDTX xây dựng các tiêu chí đánh giá, tổ chức đánh giá
kết quả bồi dưỡng thông qua bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu hoặc viết thu hoạch,
báo cáo chuyên đề, ... và xếp loại theo hai mức đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.
b) CBQL tham gia khóa bồi dưỡng được đánh giá kết
quả, nếu đạt yêu cầu được phòng giáo dục và đào tạo cấp giấy chứng nhận và lưu
trong hồ sơ công chức, viên chức hàng năm; kết quả BDTX là một trong những minh
chứng để xếp loại CBQL theo Chuẩn hiệu trưởng và thực hiện các chế độ chính
sách khác đối với CBQL trường tiểu học.
3. Kinh phí bồi dưỡng thường xuyên
Kinh phí BDTX được dự toán trong kinh phí chi thường
xuyên hằng năm, từ chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, từ
kinh phí hỗ trợ của các chương trình, dự án trong và ngoài nước, từ các nguồn
kinh phí hợp pháp khác (nếu có) hoặc kinh phí do người học tự nguyện đóng góp.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
chương trình
1. Trách nhiệm của các cơ quan thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo
a) Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra, đánh giá công tác
BDTX CBQL trường tiểu học.
b) Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết công tác BDTX
CBQL trường tiểu học.
2. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
a) Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch BDTX CBQL trường
tiểu học hàng năm.
b) Hợp đồng hoặc giao nhiệm vụ đối với các cơ sở
giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX CBQL trường tiểu học.
c) Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra, đánh giá công tác
BDTX CBQL trường tiểu học và báo cáo kết quả theo năm học về Bộ Giáo dục và Đào
tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 30 tháng 6
hàng năm.
3. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
a) Chỉ đạo xây dựng và thực hiện kế hoạch BDTX CBQL
trường tiểu học hàng năm theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư
này.
b) Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra, đánh giá công tác
BDTX CBQL trường tiểu học và báo cáo kết quả theo năm học về sở giáo dục và đào
tạo (theo quy định của sở giáo dục và đào tạo).
4. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục
Các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX theo quy
định tại khoản 1. Điều 7 của Thông tư này có trách nhiệm phối hợp thực hiện các
hoạt động BDTX CBQL trường tiểu học và báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp
trên trực tiếp theo quy định.
Thông tư 26/2015/TT-BGDĐT ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 26/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015 ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
51.187
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|