BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2013/TT-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 7 năm 2013
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VĂN BẰNG CỦA
NGƯỜI VIỆT NAM DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
77/2007/QĐ-BGDĐT NGÀY 20/12/2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị
định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục
công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành
kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận
văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo
Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo, như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 2 Điều 5 như sau:
“b) Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ
và hợp lệ, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo),
cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ (Mẫu 2 kèm theo), nếu hồ sơ được gửi qua
đường bưu điện thì căn cứ vào dấu bưu điện để xác định ngày nhận hồ sơ. Trong
thời gian không quá 30 ngày làm việc, trên cơ sở quy định về tuyển sinh, chương
trình đào tạo, hệ thống văn bằng của nước cấp văn bằng, Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét xử lý hồ sơ để
công nhận văn bằng phù hợp với một trong các loại văn bằng của Việt Nam quy định
tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Mẫu 4 kèm theo).
- Trường hợp văn bằng đề nghị công
nhận không phù hợp với một trong các loại văn bằng của Việt Nam, Cục Khảo thí
và Kiểm định chất lượng giáo dục trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận
văn bằng, cung cấp thêm thông tin và công nhận giá trị thực tế của văn bằng
trong hệ thống giáo dục của nước cấp bằng.
- Trường hợp văn bằng không đủ điều
kiện để được công nhận, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trả lời bằng
văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng nêu rõ lý do không công nhận.”
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2, khoản 3 Điều 6 và bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“2. Ngoài các giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều này, người có văn bằng (đã học ở nước ngoài) cần gửi kèm theo hồ
sơ minh chứng thời gian học ở nước ngoài, gồm một trong các tài liệu liên quan
sau: xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác
nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; bản sao hợp lệ hộ chiếu có
đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; minh chứng đã đăng kí vào Hệ thống cơ sở dữ liệu
điện tử quản lý lưu học sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Trường hợp cần thiết phải thẩm
định mức độ đáp ứng quy định về tuyển sinh chương trình đào tạo, người có văn bằng
cần gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan như: chứng chỉ ngoại ngữ, các văn
bằng, chứng chỉ có liên quan.
4. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản
2 và khoản 3 Điều này phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, không bị hủy hoại
bởi các yếu tố thời tiết, khí hậu hoặc bất kỳ một lý do nào khác.”
3. Bổ sung Điều
7a vào sau Điều 7 như sau:
“ Điều 7a. Phí công nhận văn bằng
Người đề nghị công nhận văn
bằng phải nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
4. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Vụ Hợp tác quốc tế (Bộ
Giáo dục và Đào tạo) thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang
thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các Hiệp định về tương đương văn bằng
hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn
bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Cục
Đào tạo với nước ngoài (Bộ Giáo dục và Đào tạo) thường xuyên cập nhật thông
tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các cơ
sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đã được cấp phép
đào tạo, liên kết đào tạo.”
5. Sửa đổi, bổ
sung khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao có
trách nhiệm phối hợp với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trong
quá trình xem xét công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp.”
6. Sửa đổi, bổ
sung Điều 9 như
sau:
“Điều 9. Các cơ sở giáo dục
1. Các sở giáo dục và đào tạo có
trách nhiệm tổ chức việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
theo quy định.
Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm,
báo cáo việc thực hiện công nhận văn bằng về Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Các cơ sở giáo dục đại học
và trung cấp chuyên nghiệp có trách nhiệm thường xuyên cập nhật thông tin và
thông báo trên trang thông tin điện tử của trường danh sách sinh viên đã hoàn
thành chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài và được cấp bằng.”
7. Sửa đổi mẫu
đơn đề nghị công nhận văn bằng (Mẫu 1 kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo
dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc
các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường
đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Như Điều 3;
- Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
Mẫu 1. Đơn đề nghị công nhận
văn bằng
(Kèm theo Thông tư số
26/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO
CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4)
Họ và tên người có văn bằng:
……………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………nam, nữ
………….....
Nơi sinh: ……………….………………………………………………………....
Nơi ở hiện nay: …………….…………………………………………………......
………………………….………………………………………………………....
Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………….....
………………………….………………………………………………………....
Địa chỉ liên lạc khi cần thiết:
…….…………………………………………….....
Số điện thoại:……………………Email…………………………………………..
Trân trọng đề nghị các cơ quan chức năng xem xét
công nhận văn bằng do nước ngoài cấp gửi kèm theo
Trình độ đào tạo ……………….……………………………………………….....
Nơi cấp ……………….……………………………….……………………….....
.................................................................................................................................
Ngày cấp ……………….…Số hiệu văn bằng (nếu
có)..........................................
Tên cơ sở giáo dục nước ngoài
……….……………….……………………….....
Thuộc nước/Tổ chức quốc tế
……………………….………………………….....
Loại hình đào tạo (du học nước ngoài, liên kết đào
tạo với nước
ngoài).......................................................................................................................
Hình thức sử dụng kinh phí (nhà nước, hiệp định,
tự túc) ………….……….........
……………….…………………………………………………………………....
Quyết định cử đi học (nếu có): Số QĐ …………., ngày
ký QĐ ….………….......
Cấp ra quyết định:………..…………………………………………………….....
Hình thức đào tạo (chính quy, học từ
xa)......………….…………………............
Thời gian đào tạo
……….…………………………………………………….......
Chuyên ngành đào tạo
….…………………………………………………….......
Có đăng ký công dân với cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước sở tại hay không?
□ Có đăng ký
□ Không đăng ký
Nếu không đăng ký, nêu rõ lý do
………………………………………….......
……………………..…….…………………………………………………..........
………………………….……………………………………………………........
Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày trên
là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
|
...., ngày
tháng năm 200…
Người làm
đơn
(ký và ghi
rõ họ tên)
|