THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH
GIÁ, CÔNG NHẬN “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” CẤP XÃ, HUYỆN, TỈNH
Căn
cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên;
Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về đánh giá, công nhận
“Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về đánh giá, công nhận “Cộng
đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh, bao gồm: thẩm quyền, mức độ, tiêu chí, điều
kiện, quy trình đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh và
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Thông tư này áp dụng đối với các xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là xã); các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là huyện); các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) và các tổ chức, cá nhân
liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cơ
sở giáo dục đánh giá, công nhận ở cấp huyện; cơ sở giáo dục đánh giá, công nhận
ở cấp tỉnh; đơn vị cấp huyện; đơn vị cấp tỉnh; cán bộ công nhân viên trong đơn
vị; người lao động trong đơn vị; thành viên trong đơn vị; người học
là những khái niệm được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3,
khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 2 Thông tư số
24/2023/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định về đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện, tỉnh.
2.
Công dân trong xã là người dân từ 15 tuổi trở lên sinh sống trên địa
bàn xã (bao gồm cả thành viên trong đơn vị và người học).
3. Công
nhận lại là việc thực hiện lại quy trình đánh giá, công nhận đối
với xã, huyện, tỉnh sau khi quyết định công nhận lần trước đó hết thời hạn hiệu
lực.
4. Công
nhận nâng mức độ là việc công nhận đối với xã, huyện, tỉnh đã
được công nhận đạt mức độ 1 có nhu cầu đề nghị công nhận mức độ 2.
5. Xã
thuộc vùng khó khăn là xã thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền
núi, bãi ngang ven biển, hải đảo, biên giới và xã đặc biệt khó khăn theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Mục đích
1. Tạo các cơ hội học tập công bằng và điều kiện
thuận lợi để mọi người trong xã hội được tham gia học tập, thúc đẩy phong trào
học tập thường xuyên, học tập suốt đời, góp phần xây dựng xã hội học tập.
2. Giúp Ủy ban nhân dân các cấp tự đánh giá thực trạng
xây dựng xã hội học tập; xây dựng và thực hiện kế hoạch xây dựng xã hội học tập
phù hợp với thực tế của địa phương.
3. Làm căn cứ để đánh giá, công nhận “Cộng đồng học
tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
Điều 4. Nguyên tắc đánh giá, công nhận
1. Công khai, dân chủ, minh bạch; đúng tiêu chí, điều
kiện, quy trình, thẩm quyền quy định tại Thông tư này.
2. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Chương II
THẨM
QUYỀN, MỨC ĐỘ, TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN “CỘNG ĐỒNG
HỌC TẬP” CẤP XÃ
Điều 5. Thẩm quyền đánh giá, công nhận, mức độ và thời hạn
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã
1. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định công
nhận xã đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã.
2. Công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã theo 2 mức
độ: mức độ 1 (hay còn gọi là mức Khá), mức độ 2 (hay còn gọi là mức Tốt).
3. Xã được công nhận mức độ 1 sau ít nhất 1 năm (12
tháng) kể từ ngày ra quyết định công nhận có thể đề nghị đánh giá, công nhận
nâng mức độ 2.
4. Kết quả công nhận được bảo lưu trong thời hạn 3
năm (36 tháng) tiếp theo năm được công nhận.
Điều 6. Tiêu chí đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp xã mức độ 1
1. Tiêu chí 1: Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng,
chính quyền cấp xã
a) Chỉ tiêu 1: Thực hiện công tác tuyên truyền nâng
cao nhận thức cho cộng đồng về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập;
b) Chỉ tiêu 2: Xây dựng chương trình, kế hoạch thực
hiện công tác xây dựng xã hội học tập hằng năm và tổ chức triển khai, thực hiện
đầy đủ các chương trình, kế hoạch;
c) Chỉ tiêu 3: Xây dựng kế hoạch, triển khai các hoạt
động cụ thể tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời và báo cáo theo quy định.
2. Tiêu chí 2: Huy động nguồn lực và tạo môi trường
thuận lợi để thực hiện xây dựng xã hội học tập ở địa phương
a) Chỉ tiêu 1: Bố trí đủ kinh phí từ ngân sách nhà
nước hằng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước để thực hiện
xây dựng xã hội học tập;
b) Chỉ tiêu 2: Triển khai các hoạt động vận động,
huy động nguồn lực xã hội tham gia xây dựng xã hội học tập ở địa phương theo chủ
trương xã hội hóa và đạt kết quả tích cực;
c) Chỉ tiêu 3: Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Hội
Khuyến học xã, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và các cơ sở giáo dục, các
thiết chế văn hóa trên địa bàn xã trong quá trình xây dựng xã hội học tập.
3. Tiêu chí 3: Hiệu quả hoạt động của trung tâm học
tập cộng đồng và thư viện công cộng cấp xã, trung tâm văn hóa, thể thao cấp xã
a) Chỉ tiêu 1: Trung tâm học tập cộng đồng bảo đảm
có 01 phòng làm việc được trang bị đầy đủ bàn, ghế, tủ, giá; có tủ sách dùng
chung; có thiết bị công nghệ thông tin phù hợp để tổ chức hoạt động học tập suốt
đời cho người dân;
b) Chỉ tiêu 2: Thư viện công cộng cấp xã có ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý, tổ chức hoạt động phục vụ
việc học tập suốt đời cho người sử dụng thư viện;
c) Chỉ tiêu 3: Trung tâm văn hóa, thể thao cấp xã
có lớp năng khiếu, câu lạc bộ, nhóm sở thích, thường xuyên tổ chức các hoạt động
văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao thu hút người dân đến tham gia sinh hoạt.
4. Tiêu chí 4: Kết quả phổ cập giáo dục - xóa mù chữ
a) Chỉ tiêu 1: Xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24
tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 20/2014/NĐ-CP);
b) Chỉ tiêu 2: Xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
mức độ 2 theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ;
c) Chỉ tiêu 3: Xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung
học cơ sở mức độ 2 theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ;
d) Chỉ tiêu 4: Xã đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1
theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP .
5. Tiêu chí 5: Tác dụng của việc xây dựng “Cộng đồng
học tập” cấp xã
a) Chỉ tiêu 1: Có ít nhất 60% công dân trong xã đạt
danh hiệu “Công dân học tập” theo quy định tại Quyết định số 324/QĐ-KHVN ngày
25 tháng 10 năm 2023 của Ban chấp hành Trung ương Hội Khuyến học Việt Nam ban
hành Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá, công nhận danh hiệu “Công dân học tập”
giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 324/QĐ-KHVN);
b) Chỉ tiêu 2: Có ít nhất 50% công dân trong xã được
đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; trong đó, có ít nhất 12% công dân trong
xã có trình độ đại học trở lên. Đối với xã thuộc vùng khó khăn có ít nhất 40%
công dân trong xã được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; trong đó, có ít nhất
10% công dân trong xã có trình độ đại học trở lên.
Điều 7. Tiêu chí đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp xã mức độ 2
1. Tiêu chí 1: Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng,
chính quyền cấp xã
Nội dung tiêu chí theo quy định tại khoản
1 Điều 6 Thông tư này.
2. Tiêu chí 2: Huy động nguồn lực và tạo môi trường
thuận lợi để thực hiện xây dựng xã hội học tập ở địa phương
Nội dung tiêu chí theo quy định tại khoản
2 Điều 6 Thông tư này.
3. Tiêu chí 3: Hiệu quả hoạt động của trung tâm học
tập cộng đồng và thư viện công cộng cấp xã, trung tâm văn hóa, thể thao cấp xã
Nội dung tiêu chí theo quy định tại khoản
3 Điều 6 Thông tư này.
4. Tiêu chí 4: Kết quả phổ cập giáo dục - xóa mù chữ
a) Chỉ tiêu 1: Xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ;
b) Chỉ tiêu 2: Xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
mức độ 3 theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ;
c) Chỉ tiêu 3: Xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung
học cơ sở mức độ 3 theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ;
d) Chỉ tiêu 4: Xã đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP .
5. Tiêu chí 5: Tác dụng của việc xây dựng “Cộng đồng
học tập” cấp xã
a) Chỉ tiêu 1: Có ít nhất 80% công dân trong xã đạt
danh hiệu “Công dân học tập” theo quy định tại Quyết định số 324/QĐ-KHVN;
b) Chỉ tiêu 2: Có ít nhất 60% công dân trong xã được
đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; trong đó, có ít nhất 15% công dân trong
xã có trình độ đại học trở lên. Đối với xã thuộc vùng khó khăn có ít nhất 50%
công dân trong xã được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; trong đó, có ít nhất
12% công dân trong xã có trình độ đại học trở lên.
Điều 8. Điều kiện công nhận và cách thức đánh giá “Cộng đồng
học tập” cấp xã
1. Điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã
a) Xã được công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã
mức độ 1 khi đạt được tất cả các tiêu chí quy định tại Điều 6
Thông tư này;
b) Xã được công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã
mức độ 2 khi đạt được tất cả các tiêu chí quy định tại Điều 7
Thông tư này.
2. Cách thức đánh giá “Cộng đồng học tập” cấp xã
a) Việc đánh giá “Cộng đồng học tập” cấp xã căn cứ
vào kết quả đạt được của các tiêu chí quy định tại Điều 6, Điều
7 Thông tư này;
b) Tiêu chí được đánh giá là đạt khi tất cả các chỉ
tiêu của tiêu chí đó được đánh giá là đạt;
c) Kết quả đánh giá tiêu chí, chỉ tiêu của “Cộng đồng
học tập” cấp xã được đánh giá bằng hình thức đạt hoặc không đạt.
Điều 9. Quy trình đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai việc tự
đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã theo quy trình sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện tự đánh
giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã theo các tiêu chí, chỉ tiêu quy định
tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này;
b) Xây dựng báo cáo tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng
học tập” cấp xã, bản tổng hợp kết quả đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu; thông
tin, số liệu của báo cáo tự đánh giá và bản tổng hợp kết quả các tiêu chí, chỉ
tiêu được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm đánh giá;
c) Tổ chức cuộc họp xem xét, đánh giá, thống nhất kết
quả tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã. Cuộc họp do đại diện
lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì. Thành phần cuộc họp bao gồm đại diện
lãnh đạo Hội Khuyến học xã; đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã;
d) Căn cứ kết quả tự đánh giá, nếu xã đáp ứng đầy đủ
các điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã ở mức độ nào thì Ủy ban nhân
dân cấp xã gửi hồ sơ đề nghị công nhận ở mức độ đó (gửi trực tiếp, trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính) đến Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày 28 tháng
02 của năm sau liền kề năm đánh giá.
Hồ sơ đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp xã bao gồm: Tờ trình đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp
xã; báo cáo tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã; bản tổng hợp kết
quả đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức đánh giá, xem
xét, quyết định công nhận xã đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã theo quy trình sau
đây:
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, rà soát, kiểm
tra hồ sơ đề nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã;
b) Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng
đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã (sau đây gọi tắt là Hội đồng
đánh giá cấp huyện). Hội đồng đánh giá cấp huyện gồm có chủ tịch, thư ký và các
ủy viên, số lượng ủy viên của hội đồng là số lẻ, tối thiểu là 05 người. Thành
phần Hội đồng gồm đại diện các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
có liên quan; đại diện Hội Khuyến học huyện; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện;
c) Tổ chức cuộc họp Hội đồng đánh giá cấp huyện hoặc
lấy ý kiến bằng văn bản của các thành viên Hội đồng để thẩm định hồ sơ đề nghị
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã;
d) Căn cứ kết quả thẩm định, trường hợp xã không
đáp ứng đủ điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, Hội đồng đánh giá cấp
huyện trình Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân
cấp xã và nêu rõ lý do không đạt;
đ) Căn cứ kết quả thẩm định, trường hợp xã đáp ứng
đủ điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, Hội đồng đánh giá cấp huyện
hoàn thiện hồ sơ và trình Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định
công nhận xã đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã.
Hồ sơ trình bao gồm: Tờ trình đề nghị công nhận “Cộng
đồng học tập” cấp xã; báo cáo thẩm định của Hội đồng đánh giá cấp huyện; bản tổng
hợp kết quả đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu của xã do Hội đồng đánh giá cấp huyện
thẩm định; dự thảo Quyết định công nhận xã đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã.
3. Thời gian hoàn thành việc đánh giá, công nhận “Cộng
đồng học tập” cấp xã: trước ngày 31 tháng 3 của năm sau liền kề năm đánh giá.
4. Quy trình đánh giá, công nhận lại được thực hiện
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Chương III
THẨM
QUYỀN, MỨC ĐỘ, TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN “CỘNG ĐỒNG
HỌC TẬP” CẤP HUYỆN
Điều 10. Thẩm quyền đánh giá, công nhận, mức độ và thời hạn
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định công
nhận huyện đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện.
2. Công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện theo 2 mức
độ: mức độ 1, mức độ 2.
3. Huyện được công nhận mức độ 1 sau ít nhất 1 năm (12
tháng) kể từ ngày ra quyết định công nhận có thể đề nghị đánh giá, công nhận
nâng mức độ 2.
4. Kết quả công nhận được bảo lưu trong thời hạn 3
năm (36 tháng) tiếp theo năm được công nhận.
Điều 11. Tiêu chí đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp huyện mức độ 1
1. Tiêu chí 1: Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng,
chính quyền cấp huyện
a) Chỉ tiêu 1: Thực hiện tốt công tác tuyên truyền
nâng cao nhận thức cho cộng đồng về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập;
b) Chỉ tiêu 2: Ban hành theo thẩm quyền các chương
trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác xây dựng xã hội
học tập và tổ chức triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời các chương trình, kế
hoạch;
c) Chỉ tiêu 3: Xây dựng kế hoạch, triển khai các hoạt
động cụ thể tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời và báo cáo theo quy định.
2. Tiêu chí 2: Huy động nguồn lực và tạo môi trường
thuận lợi để thực hiện xây dựng xã hội học tập ở địa phương
a) Chỉ tiêu 1: Bố trí đủ kinh phí từ ngân sách nhà
nước hằng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước để thực hiện
xây dựng xã hội học tập;
b) Chỉ tiêu 2: Triển khai các hoạt động vận động,
huy động nguồn lực xã hội tham gia xây dựng xã hội học tập ở địa phương theo chủ
trương xã hội hóa và đạt kết quả tích cực;
c) Chỉ tiêu 3: Thực hiện đầy đủ các chính sách thúc
đẩy học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập do trung ương và tỉnh ban hành;
d) Chỉ tiêu 4: Các đơn vị cấp huyện được trang bị
các dịch vụ và công cụ số để thành viên trong đơn vị thực hiện chuyển đổi số
trong công việc và học tập.
3. Tiêu chí 3: Hiệu quả hoạt động của các cơ sở
giáo dục đánh giá, công nhận ở cấp huyện và thư viện công cộng cấp huyện, trung
tâm văn hóa, thể thao cấp huyện
a) Chỉ tiêu 1: Cơ sở giáo dục đánh giá, công nhận ở
cấp huyện triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số;
b) Chỉ tiêu 2: Thư viện công cộng cấp huyện có cung
cấp dịch vụ phục vụ việc học tập suốt đời cho người sử dụng thư viện và ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý, tổ chức hoạt động phục vụ
việc học tập suốt đời cho người sử dụng thư viện;
c) Chỉ tiêu 3: Trung tâm văn hóa, thể thao cấp huyện
có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã.
4. Tiêu chí 4: Tác dụng của việc xây dựng “Cộng đồng
học tập” cấp huyện
a) Chỉ tiêu 1: Có ít nhất 90% số xã được công nhận
đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã mức độ 1 theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Chỉ tiêu 2: Thu nhập bình quân đầu người của huyện
tăng so với năm trước liền kề;
c) Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ lao động có việc làm của huyện
tăng so với năm trước liền kề.
Điều 12. Tiêu chí đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp huyện mức độ 2
1. Tiêu chí 1: Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng,
chính quyền cấp xã
Nội dung tiêu chí theo quy định tại khoản
1 Điều 11 Thông tư này.
2. Tiêu chí 2: Huy động nguồn lực và tạo môi trường
thuận lợi để thực hiện xây dựng xã hội học tập ở địa phương
Nội dung tiêu chí theo quy định tại khoản
2 Điều 11 Thông tư này.
3. Tiêu chí 3: Hiệu quả hoạt động của các cơ sở
giáo dục đánh giá, công nhận ở cấp huyện và thư viện công cộng cấp huyện, trung
tâm văn hóa, thể thao cấp huyện
Nội dung tiêu chí theo quy định tại khoản
3 Điều 11 Thông tư này.
4. Tiêu chí 4: Tác dụng của việc xây dựng “Cộng đồng
học tập” cấp huyện
a) Chỉ tiêu 1: Có ít nhất 90% số xã được công nhận
đạt “Cộng đồng học tập” cấp xã mức độ 2 theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 8 Thông tư này;
b) Chỉ tiêu 2: Thu nhập bình quân đầu người của huyện
tăng so với năm trước liền kề;
c) Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ lao động có việc làm của huyện
tăng so với năm trước liền kề.
Điều 13. Điều kiện công nhận và cách thức đánh giá “Cộng
đồng học tập” cấp huyện
1. Điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện
a) Huyện được công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp
huyện mức độ 1 khi đạt được tất cả các tiêu chí quy định tại Điều
11 Thông tư này;
b) Huyện được công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp
huyện mức độ 2 khi đạt được tất cả các tiêu chí quy định tại Điều
12 Thông tư này.
2. Cách thức đánh giá “Cộng đồng học tập” cấp huyện
a) Việc đánh giá “Cộng đồng học tập” cấp huyện căn
cứ vào kết quả đạt được của các tiêu chí quy định tại Điều 11,
Điều 12 Thông tư này;
b) Tiêu chí được đánh giá là đạt khi tất cả các chỉ
tiêu của tiêu chí đó được đánh giá là đạt;
c) Kết quả đánh giá tiêu chí, chỉ tiêu của “Cộng đồng
học tập” cấp huyện được đánh giá bằng hình thức đạt hoặc không đạt.
Điều 14. Quy trình đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai việc
tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện theo quy trình sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Phòng Giáo dục và
Đào tạo chủ trì tổ chức thực hiện tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp
huyện theo các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 11, Điều 12
Thông tư này;
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng báo cáo tự
đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện, bản tổng hợp kết quả đánh
giá các tiêu chí, chỉ tiêu; thông tin, số liệu của báo cáo tự đánh giá và bản tổng
hợp kết quả các tiêu chí, chỉ tiêu được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31
tháng 12 của năm đánh giá;
c) Tổ chức cuộc họp xem xét, đánh giá, thống nhất kết
quả tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện. Cuộc họp do đại diện
lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì. Thành phần cuộc họp bao gồm đại diện
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan; đại diện Hội
Khuyến học huyện; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính
trị - xã hội cấp huyện;
d) Căn cứ kết quả tự đánh giá, nếu huyện đáp ứng đầy
đủ các điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện ở mức độ nào thì Ủy
ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đề nghị công nhận ở mức độ đó (gửi trực tiếp,
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính) đến Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30
tháng 4 của năm sau liền kề năm đánh giá.
Hồ sơ đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp huyện bao gồm: Tờ trình đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp
huyện; báo cáo tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện; bản tổng hợp
kết quả đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức đánh giá, xem
xét, quyết định công nhận huyện đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện theo quy
trình sau đây:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, rà soát, kiểm
tra hồ sơ đề nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện;
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng
đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện (sau đây gọi tắt là Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh). Hội đồng đánh giá cấp tỉnh gồm có chủ tịch, thư ký và các ủy
viên, số lượng ủy viên của hội đồng là số lẻ, tối thiểu là 05 người. Thành phần
Hội đồng đánh giá cấp tỉnh gồm đại diện các sở, ban, ngành có liên quan; đại diện
Hội Khuyến học tỉnh; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức
chính trị - xã hội cấp tỉnh;
c) Tổ chức cuộc họp Hội đồng đánh giá cấp tỉnh hoặc
lấy ý kiến bằng văn bản của các thành viên Hội đồng đánh giá cấp tỉnh để thẩm định
hồ sơ đề nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện;
d) Căn cứ kết quả thẩm định, trường hợp huyện không
đáp ứng đủ điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện, Hội đồng đánh giá
cấp tỉnh trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời Ủy ban nhân
dân cấp huyện và nêu rõ lý do không đạt;
đ) Căn cứ kết quả thẩm định, trường hợp huyện đáp ứng
đủ điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện, Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
hoàn thiện hồ sơ và trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định
công nhận huyện đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện.
Hồ sơ trình bao gồm: Tờ trình đề nghị công nhận “Cộng
đồng học tập” cấp huyện; báo cáo thẩm định của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh; bản
tổng hợp kết quả đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu của huyện do Hội đồng đánh giá
cấp tỉnh thẩm định; dự thảo Quyết định công nhận huyện đạt “Cộng đồng học tập”
cấp huyện.
3. Thời gian hoàn thành việc đánh giá, công nhận “Cộng
đồng học tập” cấp huyện: trước ngày 31 tháng 5 của năm sau liền kề năm đánh
giá.
4. Quy trình đánh giá, công nhận lại hoặc công nhận
nâng mức độ “Cộng đồng học tập” cấp huyện được thực hiện theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này.
Chương IV
THẨM
QUYỀN, MỨC ĐỘ, TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN “CỘNG ĐỒNG
HỌC TẬP” CẤP TỈNH
Điều 15. Thẩm quyền đánh giá, công nhận, mức độ và thời hạn
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh
1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định công
nhận tỉnh đạt “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh.
2. Công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh theo 2 mức
độ: mức độ 1, mức độ 2.
3. Tỉnh được công nhận mức độ 1 sau ít nhất 1 năm
(12 tháng) kể từ ngày ra quyết định công nhận có thể đề nghị đánh giá, công nhận
nâng mức độ 2.
4. Kết quả công nhận được bảo lưu trong thời hạn 3
năm (36 tháng) tiếp theo năm được công nhận.
Điều 16. Tiêu chí đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp tỉnh mức độ 1
1. Tiêu chí 1: Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng,
chính quyền cấp tỉnh
a) Chỉ tiêu 1: Thực hiện tốt công tác tuyên truyền
nâng cao nhận thức cho cộng đồng về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập;
b) Chỉ tiêu 2: Ban hành theo thẩm quyền các chương
trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác xây dựng xã hội
học tập và tổ chức triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời các chương trình, kế
hoạch;
c) Chỉ tiêu 3: Tổ chức triển khai phong trào thi
đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời.
2. Tiêu chí 2: Huy động nguồn lực và tạo môi trường
thuận lợi để thực hiện xây dựng xã hội học tập ở địa phương
a) Chỉ tiêu 1: Bố trí đủ kinh phí từ ngân sách nhà
nước hằng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước để thực hiện
xây dựng xã hội học tập;
b) Chỉ tiêu 2: Thực hiện đầy đủ các chính sách thúc
đẩy học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập do trung ương ban hành;
c) Chỉ tiêu 3: Ban hành các chính sách phù hợp với
điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương để thúc đẩy học tập suốt đời và xây dựng
xã hội học tập trên địa bàn;
d) Chỉ tiêu 4: Tổ chức triển khai các hoạt động, mô
hình thúc đẩy hợp tác quốc tế về giáo dục người lớn, học tập suốt đời và xây dựng
xã hội học tập;
đ) Chỉ tiêu 5: Các đơn vị cấp tỉnh được trang bị
các dịch vụ và công cụ số để thành viên trong đơn vị thực hiện chuyển đổi số
trong công việc và học tập.
3. Tiêu chí 3: Hiệu quả hoạt động của cơ sở giáo dục
đánh giá, công nhận ở cấp tỉnh và thư viện công cộng cấp tỉnh, bảo tàng tỉnh,
Đài phát thanh, truyền hình tỉnh
a) Chỉ tiêu 1: Trường đại học trực thuộc tỉnh có thực
hiện chuyển đổi số và xây dựng học liệu số;
b) Chỉ tiêu 2: Cơ sở giáo dục đánh giá, công nhận ở
cấp tỉnh triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số;
c) Chỉ tiêu 3: Thư viện công cộng cấp tỉnh có cung
cấp dịch vụ phục vụ việc học tập suốt đời cho người sử dụng thư viện và ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý, tổ chức hoạt động phục vụ
việc học tập suốt đời cho người sử dụng thư viện;
d) Chỉ tiêu 4: Bảo tàng tỉnh xây dựng và triển khai
tối thiểu 04 chương trình giáo dục lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ thuật trong
năm cho người dân;
đ) Chỉ tiêu 5: Đài phát thanh, truyền hình tỉnh xây
dựng các chủ đề, nội dung học liệu và triển khai tối thiểu 04 chương trình giáo
dục trong năm trên kênh phát thanh, truyền hình, các ứng dụng truyền hình và
tham gia xây dựng nguồn tài nguyên số dùng chung, nguồn học liệu mở trên mạng để
người dân có thể tiếp cận theo nhu cầu.
4. Tiêu chí 4: Tác dụng của việc xây dựng “Cộng đồng
học tập” cấp tỉnh
a) Chỉ tiêu 1: Có ít nhất 90% số huyện được công nhận
đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện mức độ 1 theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 13 Thông tư này;
b) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa
chiều của tỉnh giảm so với năm trước liền kề;
c) Chỉ tiêu 3: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
(GRDP) tăng so với năm trước liền kề.
Điều 17. Tiêu chí đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp tỉnh mức độ 2
1. Tiêu chí 1: Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng,
chính quyền cấp xã
Nội dung tiêu chí theo quy định tại khoản
1 Điều 16 Thông tư này.
2. Tiêu chí 2: Huy động nguồn lực và tạo môi trường
thuận lợi để thực hiện xây dựng xã hội học tập ở địa phương
Nội dung tiêu chí theo quy định tại khoản
2 Điều 16 Thông tư này.
3. Tiêu chí 3: Hiệu quả hoạt động của cơ sở giáo dục
đánh giá, công nhận ở cấp tỉnh và thư viện công cộng cấp tỉnh, bảo tàng tỉnh,
Đài phát thanh, truyền hình tỉnh
Nội dung tiêu chí theo quy định tại khoản
3 Điều 16 Thông tư này.
4. Tiêu chí 4: Tác dụng của việc xây dựng “Cộng đồng
học tập” cấp tỉnh
a) Chỉ tiêu 1: Có ít nhất 90% số huyện được công nhận
đạt “Cộng đồng học tập” cấp huyện mức độ 2 theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 13 Thông tư này;
b) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa
chiều của tỉnh giảm so với năm trước liền kề;
c) Chỉ tiêu 3: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
(GRDP) tăng so với năm trước liền kề.
Điều 18. Điều kiện công nhận và cách thức đánh giá “Cộng
đồng học tập” cấp tỉnh
1. Điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh
a) Tỉnh được công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp
tỉnh mức độ 1 khi đạt được tất cả các tiêu chí quy định tại Điều
16 Thông tư này;
b) Tỉnh được công nhận đạt “Cộng đồng học tập” cấp
tỉnh mức độ 2 khi đạt được tất cả các tiêu chí quy định tại Điều
17 Thông tư này.
2. Cách thức đánh giá “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh
a) Việc đánh giá “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh căn cứ
vào kết quả đạt được của các tiêu chí quy định tại Điều 16, Điều
17 Thông tư này;
b) Tiêu chí được đánh giá là đạt khi tất cả các chỉ
tiêu của tiêu chí đó được đánh giá là đạt;
c) Kết quả đánh giá tiêu chí, chỉ tiêu của “Cộng đồng
học tập” cấp tỉnh được đánh giá bằng hình thức đạt hoặc không đạt.
Điều 19. Quy trình đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp tỉnh
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai việc
tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh theo quy trình sau đây:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Giáo dục và Đào
tạo chủ trì tổ chức thực hiện tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh
theo các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 16, Điều 17 Thông
tư này;
b) Xây dựng báo cáo tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng
học tập” cấp tỉnh, bản tổng hợp kết quả đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu; thông
tin, số liệu của báo cáo tự đánh giá và bản tổng hợp kết quả các tiêu chí, chỉ
tiêu được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm đánh giá;
c) Tổ chức cuộc họp xem xét, đánh giá, thống nhất kết
quả tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh. Cuộc họp do đại diện
lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì. Thành phần cuộc họp bao gồm đại diện
các sở, ban, ngành có liên quan; đại diện Hội Khuyến học tỉnh; đại diện Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
d) Căn cứ kết quả tự đánh giá, nếu tỉnh đáp ứng đủ
điều kiện công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh ở mức độ nào thì Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đề nghị công nhận ở mức độ đó (gửi trực tiếp, trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính) đến Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 7 của
năm sau liền kề năm đánh giá.
Hồ sơ đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập”
cấp tỉnh bao gồm: Tờ trình đề nghị đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp
tỉnh; báo cáo tự đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh; bản tổng hợp
kết quả đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức đánh giá, xem
xét, quyết định công nhận tỉnh đạt “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh theo quy trình
sau đây:
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, rà soát, kiểm
tra hồ sơ đề nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh;
b) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng
đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng
đánh giá cấp Bộ). Thành phần Hội đồng đánh giá cấp Bộ gồm đại diện các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Tổ chức cuộc họp Hội đồng đánh giá cấp Bộ hoặc lấy
ý kiến bằng văn bản của các thành viên Hội đồng đánh giá cấp Bộ để thẩm định hồ
sơ đề nghị công nhận “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh;
d) Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng đánh giá cấp
Bộ, trường hợp tỉnh không đáp ứng đủ điều kiện công nhận, Vụ Giáo dục thường
xuyên trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và nêu rõ lý do không đạt;
đ) Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng đánh giá cấp
Bộ, trường hợp tỉnh đáp ứng đủ điều kiện công nhận, Vụ Giáo dục thường xuyên
hoàn thiện hồ sơ và trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định
công nhận tỉnh đạt “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh.
Hồ sơ trình bao gồm: Tờ trình đề nghị công nhận “Cộng
đồng học tập” cấp tỉnh; báo cáo thẩm định của Hội đồng đánh giá cấp Bộ; bản tổng
hợp kết quả đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu của tỉnh do Hội đồng đánh giá cấp Bộ
thẩm định; dự thảo Quyết định công nhận tỉnh đạt “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh.
e) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển đến, Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo xem xét, quyết định công nhận tỉnh đạt “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh.
3. Quy trình đánh giá, công nhận lại hoặc công nhận
nâng mức độ “Cộng đồng học tập” cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị liên quan tổ chức
thực hiện Thông tư này.
2. Chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng
“Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
3. Bố trí kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra,
đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện, tỉnh.
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng
dẫn, thực hiện, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này tại địa phương.
2. Chủ trì phối hợp với Hội Khuyến học cấp tỉnh và
các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh tổ chức đánh giá,
công nhận “Cộng đồng học tập” cấp huyện trên địa bàn.
3. Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả thực
hiện Thông tư này vào cuối năm học.
Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng
“Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện.
2. Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện.
Điều 23. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Chủ trì phối hợp với Hội Khuyến học cấp huyện và
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức chính trị -
xã hội cấp huyện tổ chức đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã trên địa
bàn.
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giáo dục và
Đào tạo kết quả đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã, huyện trên địa
bàn.
Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng
“Cộng đồng học tập” cấp xã.
2. Chỉ đạo Hội Khuyến học xã, các tổ chức chính trị
- xã hội cấp xã, trung tâm văn hóa, thể thao cấp xã, thư viện công cộng cấp xã
và các cơ sở giáo dục trên địa bàn xã tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng “Cộng
đồng học tập” cấp xã.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 02 năm 2024 và bãi bỏ Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng
đồng học tập” cấp xã.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông
tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì thực hiện theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 26. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên, Thủ trưởng các đơn vị liên quan
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban quốc gia Đổi mới GDĐT;
- Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;
- Như Điều 26;
- Bộ GDĐT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng,
các đơn vị thuộc Bộ;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Hội Khuyến học Việt Nam;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDTX.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|