BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2014/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 8 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, QUY TRÌNH, CHU KỲ
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP
ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và
Kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm
định chất lượng giáo dục trường mầm non.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục,
quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.
Điều 2. Thông
tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2014.
Thông tư này thay thế Thông tư số 07/2011/TT-BGDĐT
ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm
non; Thông tư số 45/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về Quy trình và chu kỳ
kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
QUY
ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, QUY TRÌNH, CHU KỲ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục
trường mầm non.
2. Văn bản này áp dụng đối với trường mầm
non, trường mẫu giáo, nhà trẻ (sau đây gọi chung là trường mầm non) thuộc các
loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân; tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường mầm non là các yêu cầu đối với trường mầm non để bảo đảm chất
lượng giáo dục. Mỗi tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chí đánh giá chất lượng giáo
dục được ký hiệu bằng các chữ số Ả - rập.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng
giáo dục trường mầm non là yêu cầu đối với trường mầm non ở từng nội dung
cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ số đánh giá chất lượng giáo
dục được ký hiệu bằng các chữ cái a, b, c.
3. Chỉ số đánh giá chất lượng giáo
dục trường mầm non là yêu cầu đối với trường mầm non trong từng nội dung cụ
thể của mỗi tiêu chí.
4. Kiểm định chất lượng giáo dục
trường mầm non là hoạt động đánh giá (bao gồm tự đánh giá và đánh giá
ngoài) để xác định mức độ trường mầm non đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục và việc công nhận trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo
dục của cơ quan quản lý nhà nước.
5. Tự đánh giá của trường mầm non là
hoạt động tự xem xét, kiểm tra, đánh giá của trường mầm non để xác định mức độ
đạt được theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.
6. Đánh giá ngoài trường mầm non là
hoạt động đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước nhằm xác định mức độ đạt được
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của trường mầm non.
Điều 3. Mục
đích kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non
Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm
giúp trường mầm non xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng
giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng các hoạt động
giáo dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về
thực trạng chất lượng của trường mầm non; để cơ quan quản lý nhà nước đánh
giá và công nhận trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Điều 4. Nguyên tắc
kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non
1. Độc lập, khách quan, đúng pháp
luật.
2. Trung thực, công khai, minh bạch.
Chương II
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON
Điều 5. Tiêu chuẩn
1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà
trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập,
hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, hội đồng thi đua
khen thưởng và các hội đồng khác);
b) Có các tổ chuyên môn và tổ văn
phòng;
c) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội
khác.
2. Lớp học, số trẻ, địa điểm trường
theo quy định của Điều lệ trường mầm non.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số trẻ trong một nhóm, lớp theo quy
định;
c) Địa điểm đặt trường, điểm trường
theo quy định.
3. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện
nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường
mầm non.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của
tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy
định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ
theo quy định.
4. Chấp hành chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính
quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế thực hiện
dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết
của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự
chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ
trong hoạt động của nhà trường.
5. Quản lý hành chính, thực hiện các
phong trào thi đua theo quy định.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo
dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non;
b) Lưu trữ đầy đủ,
khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ
chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà
nước.
6. Quản lý các hoạt động giáo
dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai,
cơ sở vật chất theo quy định.
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý
các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ theo quy định của Điều lệ trường
mầm non;
b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ
nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ,
công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường mầm non và các quy định khác của pháp
luật;
c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài
chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.
7. Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn
cho trẻ và cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
a) Có phương án cụ thể bảo đảm an ninh
trật tự trong nhà trường;
b) Có phương án cụ thể phòng chống tai
nạn thương tích; phòng chống cháy nổ; phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm
trong nhà trường;
c) Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ
và cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong phạm vi nhà trường.
8. Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn
nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương.
a) Có nội dung hoạt động lễ hội, văn
nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học và thực hiện đúng tiến độ, đạt
hiệu quả;
b) Trong năm học tổ chức ít nhất một
lần cho trẻ từ 4 tuổi trở lên tham quan địa danh, di tích lịch sử, văn hóa địa
phương hoặc mời nghệ nhân hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian;
c) Phổ biến, hướng dẫn cho trẻ các trò
chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp.
Điều 6. Tiêu chuẩn
2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ
1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và
giáo dục trẻ.
a) Có thời gian công tác theo quy định
tại Điều lệ trường mầm non; có bằng trung
cấp sư phạm mầm non trở lên; đã được
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy định;
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại
khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non;
c) Có năng lực quản lý và tổ chức các
hoạt động của nhà trường, nắm vững Chương trình Giáo dục mầm non; có khả năng
ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn.
2. Số lượng, trình độ đào tạo và yêu
cầu về kiến thức của giáo viên.
a) Số lượng giáo viên
theo quy định;
b) 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn được
đào tạo trở lên,
trong đó có ít nhất 30% giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo đối với miền
núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng
khác;
c) Có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ
dân tộc phù hợp với địa bàn công tác và có kiến thức cơ bản về giáo dục hòa nhập
trẻ khuyết tật.
3. Kết quả đánh
giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyền của giáo viên.
a) Xếp loại chung cuối năm học của
giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại
khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;
b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên
đạt ít nhất 5%;
c) Giáo viên được bảo đảm các
quyền theo quy định của Điều lệ trường mầm non và của pháp luật.
4.
Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân
viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên theo quy định;
b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo
theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, riêng nhân viên nấu ăn phải có chứng
chỉ nghề nấu ăn;
c) Nhân viên thực hiện đầy đủ nhiệm vụ
được giao và được bảo đảm chế độ, chính sách theo quy định.
5. Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục và được bảo đảm quyền lợi theo quy định.
a) Được phân chia theo độ tuổi;
b) Được tổ chức bán trú và học 2
buổi/ngày;
c) Được bảo đảm quyền lợi theo quy
định.
Điều 7. Tiêu chuẩn
3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
1. Diện tích, khuôn viên và các công
trình của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
a) Có đủ diện tích đất hoặc diện tích
sàn sử dụng theo quy định, các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố
hoặc bán kiên cố;
b) Có biển tên
trường, khuôn viên có tường, rào bao quanh;
c) Có nguồn nước sạch và hệ thống cống
rãnh hợp vệ sinh.
2. Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi
bảo đảm yêu cầu.
a) Diện tích sân chơi được quy hoạch,
thiết kế phù hợp, có cây xanh tạo bóng mát;
b) Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm
sóc, giúp trẻ khám phá, học tập;
c) Khu vực trẻ chơi ngoài trời được
lát gạch, láng xi măng hoặc trồng thảm cỏ; có ít nhất 5 loại đồ chơi ngoài trời
theo Danh mục thiết bị và đồ chơi
ngoài trời cho giáo dục mầm non.
3. Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và
hiên chơi bảo đảm yêu cầu.
a) Phòng sinh hoạt chung (có thể dùng
làm nơi tổ chức ăn, ngủ cho trẻ) bảo đảm các yêu cầu theo quy định tại Điều lệ
trường mầm non, có đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động; có tranh
ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp;
b) Phòng ngủ bảo
đảm diện tích trung bình cho một trẻ và có các thiết bị theo quy định tại Điều
lệ trường mầm non;
c) Hiên chơi (vừa
có thể là nơi tổ chức ăn trưa cho trẻ) bảo đảm quy cách
và diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; lan
can của hiên chơi có khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m.
4. Phòng giáo dục thể chất, nghệ
thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định.
a) Phòng giáo
dục thể chất, nghệ thuật có diện tích tối thiểu 60 m2, có các thiết
bị, đồ dùng phù hợp với hoạt động phát triển thẩm mỹ và thể chất của trẻ;
b) Có bếp ăn được xây dựng theo quy
trình vận hành một chiều; đồ dùng nhà bếp đầy đủ, bảo đảm vệ sinh; kho thực
phẩm có phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, bảo đảm các
quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn;
c) Có nhà vệ sinh cho trẻ, nhà vệ sinh
cho cán bộ, giáo viên, nhân viên bảo đảm yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng.
5. Khối
phòng hành chính quản trị bảo đảm yêu cầu.
a) Văn phòng trường có diện tích tối
thiểu 30m2, có bàn ghế họp và tủ văn phòng, có các biểu bảng cần
thiết; phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có diện tích tối thiểu 15m2,
có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách; phòng hành chính quản
trị có diện tích tối thiểu 15m2, có máy vi tính và các phương tiện
làm việc;
b) Phòng y tế có diện tích tối thiểu
12m2, có các trang thiết
bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khỏe trẻ, có bảng thông báo các biện pháp tích
cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bảng
theo dõi tiêm phòng và khám sức khỏe định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền
chăm sóc sức khoẻ, phòng bệnh cho trẻ;
c) Phòng bảo vệ, thường trực có diện
tích tối thiểu 6m2, có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách; phòng
dành cho nhân viên có diện tích tối thiểu 16m2, có tủ để đồ dùng cá
nhân; khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có đủ diện tích và có mái che.
6. Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo
Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho
giáo dục mầm non.
a) Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
theo quy định và sử dụng có hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
ngoài danh mục quy định phải bảo đảm tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;
c) Hằng năm sửa chữa, thay thế, bổ
sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.
Điều 8. Tiêu chuẩn
4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Nhà trường chủ động phối hợp
với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ.
a) Có Ban đại diện cha mẹ trẻ em
theo quy định tại Điều lệ trường mầm non;
b) Có các biện pháp và hình thức phù
hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
khi ở nhà;
c) Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về trẻ.
2. Nhà trường chủ động tham mưu
với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá
nhân của địa phương.
a) Chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng,
chính quyền địa phương ban hành chính sách phù hợp để nâng cao chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
b) Phối hợp có hiệu quả với các
tổ chức, đoàn thể, cá nhân để huy động các nguồn lực xây dựng cơ sở vật
chất cho nhà trường;
c) Phối hợp chặt chẽ với các tổ
chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn
cho trẻ.
Điều 9. Tiêu chuẩn
5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
1. Trẻ có sự phát triển về thể chất
phù hợp với độ tuổi.
a) Chiều cao, cân nặng phát triển bình
thường;
b) Thực hiện được các vận động cơ bản,
có khả năng phối hợp các giác quan và vận động;
c) Có khả năng làm được một số việc tự
phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân, có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn
sức khỏe.
2. Trẻ có sự phát triển về nhận thức
phù hợp với độ tuổi.
a) Thích tìm hiểu, khám phá thế giới
xung quanh;
b) Có sự nhạy cảm, có khả năng quan
sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề;
c) Có một số hiểu biết ban đầu về bản
thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm.
3. Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ
phù hợp với độ tuổi.
a) Nghe và hiểu được các lời nói trong
giao tiếp hằng ngày;
b) Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết,
tình cảm, thái độ bằng lời nói;
c) Có một số kỹ năng ban đầu về đọc và
viết.
4. Trẻ có sự phát triển về thẩm mỹ phù
hợp với độ tuổi.
a) Chủ động, tích cực, hứng thú tham
gia các hoạt động văn nghệ;
b) Có một số kỹ năng cơ bản trong hoạt
động âm nhạc và tạo hình;
c) Có khả năng cảm nhận và thể hiện
cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình.
5. Trẻ có sự phát triển về tình cảm và
kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi.
a) Tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý
kiến cá nhân;
b) Thân thiện, chia sẻ, hợp tác với
bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập;
c) Mạnh dạn trong giao tiếp với những
người xung quanh, lễ phép với người lớn.
6. Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi
trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi.
a) Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi
trường lớp học, gia đình và những nơi công cộng, có nền nếp, thói quen vệ sinh
cá nhân;
b) Quan tâm, thích được chăm sóc, bảo
vệ cây xanh và vật nuôi;
c) Có ý thức chấp hành những quy định
về an toàn giao thông đã được hướng dẫn.
7. Trẻ được theo dõi và đánh giá
thường xuyên.
a) Tỷ lệ chuyên cần của trẻ 5 tuổi
đạt ít nhất 80% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 90%
đối với các vùng khác; tỷ lệ chuyên cần của trẻ ở các độ tuổi khác đạt ít
nhất 75% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 85% đối
với các vùng khác;
b) Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn
thành Chương trình giáo dục mầm non;
c) Có 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi
đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
8. Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ
khuyết tật được quan tâm chăm sóc.
a) 100% trẻ bị suy dinh dưỡng được can
thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng; có biện pháp hạn
chế tốc độ tăng cân và bảo đảm sức khỏe cho trẻ béo phì;
b) Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ
cân (cân nặng theo tuổi), thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đều dưới 10%;
c) Ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hòa
nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ.
Chương III
QUY
TRÌNH, CHU KỲ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON
Mục 1. QUY TRÌNH, CHU
KỲ, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON
Điều 10. Quy trình
kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non
Quy trình kiểm định chất lượng giáo
dục trường mầm non gồm các bước sau:
1. Tự đánh giá của trường mầm non.
2. Đăng ký đánh giá ngoài của trường
mầm non.
3. Đánh giá ngoài trường mầm non.
4. Công nhận trường mầm non đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục và cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục.
Điều 11. Chu kỳ kiểm
định chất lượng giáo dục trường mầm non
1. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo
dục trường mầm non là 5 năm, tính từ ngày ký quyết định cấp giấy chứng nhận
chất lượng giáo dục.
2. Trường mầm non đạt cấp độ 1 và
cấp độ 2 theo quy định tại Điều 22 của Quy định này, sau
ít nhất 2 năm học thực hiện tự đánh giá, được đăng ký đánh giá ngoài để đạt cấp
độ cao hơn.
Điều 12. Điều kiện
thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của trường mầm non
1. Trường mầm non thực hiện tự đánh
giá khi có đủ các điều kiện thành lập và hoạt động giáo dục theo quy định tại
Điều lệ trường mầm non.
2. Trường mầm non được đăng ký đánh
giá ngoài khi có đủ các điều kiện sau:
a) Hoạt động giáo dục ít nhất 3 năm;
b) Kết quả tự đánh giá của nhà trường
đạt từ cấp độ 1 trở lên theo quy định tại Điều 22 của Quy định
này.
Mục 2
TỰ
ĐÁNH GIÁ CỦA TRƯỜNG MẦM NON
Điều 13. Quy trình tự
đánh giá
1. Thành lập hội đồng
tự đánh giá.
2. Xây dựng kế hoạch
tự đánh giá.
3. Thu thập, xử lý và
phân tích các minh chứng.
4. Đánh giá mức độ
đạt được theo từng tiêu chí.
5. Viết báo cáo tự
đánh giá.
6. Công bố báo cáo tự
đánh giá.
Điều 14. Hội đồng tự
đánh giá
1. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập
hội đồng tự đánh giá của trường mầm non (sau đây gọi tắt là hội đồng tự đánh
giá). Hội đồng tự đánh giá có ít nhất 5 thành viên.
2. Thành phần của hội đồng tự đánh giá
gồm:
a) Chủ tịch hội đồng tự đánh giá là
hiệu trưởng nhà trường;
b) Phó chủ tịch hội đồng tự đánh
giá là phó hiệu trưởng nhà trường;
c) Thư ký hội đồng tự đánh giá là
thư ký hội đồng trường hoặc giáo viên có năng lực của nhà trường;
d) Các thành viên khác gồm: đại diện
hội đồng trường đối với trường công lập hoặc hội đồng quản trị đối với trường
dân lập, tư thục; các tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng; đại diện
cấp ủy Đảng (nếu có) và các tổ chức đoàn thể.
Điều 15. Nhiệm vụ của
hội đồng tự đánh giá
1. Hội đồng tự đánh giá có trách nhiệm
triển khai tự đánh giá và tư vấn cho hiệu trưởng biện pháp nâng cao chất lượng
các hoạt động của nhà trường.
2. Hội đồng tự đánh giá có nhiệm vụ
xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng; đánh
giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí; viết báo cáo tự đánh giá; bổ sung, hoàn
thiện báo cáo tự đánh giá; công bố báo cáo tự đánh giá; lưu trữ cơ sở dữ liệu
về tự đánh giá.
3. Chủ tịch hội đồng điều hành các
hoạt động của hội đồng, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên; phê duyệt kế
hoạch tự đánh giá; thành lập nhóm thư ký và các nhóm công tác để triển khai
hoạt động tự đánh giá; chỉ đạo quá trình thu thập, xử lý, phân tích minh chứng;
hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình
triển khai tự đánh giá.
4. Phó chủ tịch hội đồng thực hiện các
nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng phân công, điều hành hội đồng khi được chủ tịch
hội đồng ủy quyền.
5. Thư ký hội đồng, các ủy viên hội
đồng thực hiện công việc do chủ tịch hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về
công việc được giao.
6. Hội đồng tự đánh giá được đề nghị
hiệu trưởng thuê chuyên gia tư vấn để giúp hội đồng triển khai tự đánh giá nếu
cần thiết. Chuyên gia tư vấn phải có hiểu biết sâu về kiểm định chất lượng giáo
dục và các kỹ thuật tự đánh giá.
Mục 3. ĐĂNG
KÝ ĐÁNH GIÁ NGOÀI CỦA TRƯỜNG MẦM NON
Điều 16. Hồ sơ đăng
ký đánh giá ngoài
Hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của
trường mầm non gồm:
1. Công văn đăng ký
đánh giá ngoài.
2. Báo cáo tự đánh
giá (2 bản).
Điều 17. Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
1. Phòng giáo dục và đào tạo các
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là phòng giáo
dục và đào tạo) có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ
sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường mầm non; thông báo bằng văn bản cho trường
mầm non biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
b) Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài
của trường mầm non đã được chấp nhận về sở giáo dục và đào tạo.
2. Sở giáo dục và đào tạo có trách
nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường mầm non từ
phòng giáo dục và đào tạo, của trường mầm non trực thuộc; thông báo bằng văn
bản cho phòng giáo dục và đào tạo, trường mầm non trực thuộc biết hồ sơ được
chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
Mục 4. ĐÁNH
GIÁ NGOÀI TRƯỜNG MẦM NON
Điều 18. Quy trình
đánh giá ngoài
1. Nghiên cứu hồ sơ
đánh giá.
2. Khảo sát sơ bộ.
3. Khảo sát chính
thức.
4. Dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài.
5. Lấy ý kiến phản
hồi của trường mầm non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
6. Hoàn thiện báo cáo
đánh giá ngoài.
Điều 19. Đoàn đánh
giá ngoài
1. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra
quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài trường mầm non (sau đây gọi tắt là
đoàn đánh giá ngoài). Đoàn đánh giá ngoài có từ 5 đến 7 thành viên.
2. Thành phần đoàn đánh giá ngoài gồm:
a) Trưởng đoàn là hiệu trưởng hoặc phó
hiệu trưởng trường mầm non hoặc cán bộ của phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo
dục và đào tạo hoặc trưởng khoa, phó trưởng khoa mầm non của trường sư phạm
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Thư ký và các thành viên khác là
cán bộ quản lý, giáo viên trường mầm non, cán bộ của phòng giáo dục và đào
tạo, sở giáo dục và đào tạo, giảng viên khoa giáo dục mầm non của trường sư
phạm thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Tiêu chuẩn của các thành viên đoàn
đánh giá ngoài: có tư cách đạo đức tốt, trung thực và khách quan; trước đây và
hiện nay không làm việc tại trường mầm non được đánh giá ngoài; có ít nhất 5 năm
công tác trong ngành Giáo dục; có kinh nghiệm triển khai đánh giá chất lượng
giáo dục; am hiểu về giáo dục mầm non; đã hoàn thành chương trình đào tạo, tập
huấn về đánh giá ngoài do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
Điều 20. Nhiệm vụ của
đoàn đánh giá ngoài
1. Đoàn đánh giá ngoài có nhiệm vụ
khảo sát, đánh giá và xác định mức độ trường mầm non đáp ứng yêu cầu của các
tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục; tư vấn, khuyến nghị
các biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục đối với nhà trường; đề
nghị công nhận hoặc không công nhận trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng
giáo dục.
2. Trưởng đoàn điều hành các hoạt động
của đoàn đánh giá ngoài theo quy trình đánh giá ngoài.
3. Thư ký giúp trưởng đoàn triển khai
các hoạt động đánh giá ngoài.
4. Các thành viên khác thực hiện nhiệm
vụ do trưởng đoàn phân công.
5. Đoàn đánh giá ngoài phải giữ bí mật
các thông tin liên quan đến nội dung công việc và kết quả đánh giá trước khi
thông báo kết quả đánh giá ngoài cho trường mầm non.
Điều 21. Thông báo
kết quả đánh giá ngoài
1. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải
được gửi cho trường mầm non được đánh giá ngoài để tham khảo ý kiến. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, nếu
trường mầm non không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm non được đánh giá ngoài, đoàn
đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho trường mầm non biết những ý kiến tiếp
thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh giá ngoài phải nêu rõ lý
do.
3. Báo cáo đánh giá ngoài chính thức được
đăng tải trên website của sở giáo dục và đào tạo.
Mục 5. CÔNG NHẬN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Điều 22. Công nhận
trường mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
1. Trường mầm non được đánh giá và
công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trường mầm non quy định tại Chương II của Quy định này với 3 cấp
độ:
a) Cấp độ 1: Trường mầm non có ít nhất
60% tiêu chí đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trường
mầm non có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các
tiêu chí sau:
- Tiêu chuẩn 1 gồm
các tiêu chí: 1, 2, 4, 7.
- Tiêu chuẩn 2 gồm
các tiêu chí: 1, 2, 5.
- Tiêu chuẩn 3 gồm
các tiêu chí: 3, 6.
- Tiêu chuẩn 4 gồm
tiêu chí: 1.
- Tiêu chuẩn 5 gồm
các tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5.
c) Cấp độ 3: Trường mầm non có ít nhất
85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ
2.
2. Tiêu chí được công nhận đạt yêu cầu
khi tất cả các chỉ số trong tiêu chí đạt yêu cầu.
Điều 23. Cấp giấy
chứng nhận chất lượng giáo dục và công bố kết quả kiểm định chất lượng giáo dục
1. Căn cứ kết quả đánh giá ngoài,
trong thời hạn 20 ngày làm việc, giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định
cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục cho trường mầm non. Giấy chứng nhận
chất lượng giáo dục có kích thước và nội dung theo Phụ lục của Thông tư này.
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo quyết định mầu mực in và hoa văn của giấy chứng
nhận chất lượng giáo dục.
2. Kết quả kiểm định chất lượng giáo
dục của trường mầm non được công bố công khai trên website của sở giáo dục và
đào tạo.
Điều 24. Thu hồi giấy
chứng nhận chất lượng giáo dục
1. Trường hợp giấy chứng nhận chất
lượng giáo dục còn thời hạn mà trường mầm non không còn đáp ứng các tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục thì giấy chứng nhận chất lượng giáo dục bị thu
hồi.
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ khi sở giáo dục và đào tạo có văn bản khẳng định trường mầm non không còn
đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, giám đốc sở giáo dục và
đào tạo ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận chất lượng giáo dục, công bố công
khai trên website của sở giáo dục và đào tạo.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Trách nhiệm
của sở giáo dục và đào tạo
1. Xây dựng kế hoạch và triển khai
thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non; hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra, giám sát các phòng giáo dục và đào tạo thực hiện kiểm định chất lượng
giáo dục trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp
vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục
trường mầm non.
3. Cuối mỗi năm học báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả tự
đánh giá, kết quả đánh giá ngoài và các hoạt động liên quan đến kiểm định chất
lượng giáo dục trường mầm non để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra
và giám sát.
Điều 26. Trách nhiệm
của phòng giáo dục và đào tạo
1. Xây dựng kế hoạch kiểm định chất
lượng giáo dục trường mầm non, hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, thanh
tra các trường mầm non về việc thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy
định của sở giáo dục và đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Giám sát các trường mầm non thực
hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để không ngừng nâng cao chất lượng
giáo dục.
3. Cuối mỗi năm học báo cáo Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, sở giáo dục và đào tạo kết
quả tự đánh giá, kết quả đánh giá ngoài và các hoạt động liên quan đến kiểm
định chất lượng giáo dục trường mầm non để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra,
thanh tra và giám sát.
Điều 27. Trách nhiệm
của trường mầm non
1. Thực hiện tự đánh giá theo quy định
của các cơ quan quản lý giáo dục.
2. Đăng ký đánh giá ngoài và chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến hoạt động của trường, các điều kiện cần
thiết khác để phục vụ công tác đánh giá ngoài; phản hồi ý kiến về dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài đúng thời hạn.
3. Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, bổ
sung, hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng đã
đề ra trong báo cáo tự đánh giá, các khuyến nghị của đoàn đánh giá ngoài và
chỉ đạo của cơ quan quản lý. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện cải tiến chất
lượng đối với cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp để được hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra và giám sát.
4. Củng cố và phát huy kết quả kiểm
định chất lượng giáo dục trường mầm non, không ngừng nâng cao và cải tiến chất
lượng giáo dục./.
PHỤ
LỤC
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Kèm
theo Thông tư số: 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)