|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Giáo dục quốc phòng
Số hiệu:
|
19/2022/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phúc
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bổ sung trang phục giáo viên giáo dục QPAN trường THPT
Ngày 22/12/2022, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.Theo đó, trang phục giáo viên giáo dục QPAN trong trường THPT bao gồm:
- Trang phục mùa đông: Dùng cho các trường phía Bắc (Từ đèo Hải Vân trở ra);
- Trang phục mùa hè;
- Trang phục dã chiến;
- Mũ kepi;
- Mũ cứng cuốn vành;
- Mũ mềm dã chiến;
- Dây lưng;
- Giầy da;
- Giầy vải cao cổ; (Trang phục mới bổ sung)
- Bít tất;
- Sao mũ kepi GDQPAN;
- Sao mũ cứng GDQPAN;
- Sao mũ mềm GDQPAN;
- Nền cấp hiệu GDQPAN;
- Nền phù hiệu GDQPAN;
- Biển tên;
- Ca ra vát.
Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 06/02/2023 và thay thế Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26/01/2018.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2022/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ
THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC, TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật
Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật
Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định
số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định
số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh; Nghị định số 139/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc
phòng và an ninh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc
phòng và An ninh;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc
phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở
giáo dục đại học.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục
quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở
giáo dục đại học.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2023 và thay thế Thông
tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp
trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại
học.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc
Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu
trưởng các trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học; Giám đốc các trung
tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Hội đồng GDQPAN Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục CSVC, Vụ GDQPAN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
DANH MỤC
THIẾT
BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC,
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Kèm theo Thông tư số 19/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Trường tiểu học,
trung học cơ sở
1. Trường tiểu học
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cần cho 1
lớp
|
Ghi chú
|
1.1
|
Tài liệu
|
|
|
|
1.1.1
|
Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 1
|
Bộ
|
01
|
|
1.1.2
|
Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 2
|
Bộ
|
01
|
|
1.1.3
|
Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 3
|
Bộ
|
01
|
|
1.1.4
|
Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 4
|
Bộ
|
01
|
|
1.1.5
|
Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 5
|
Bộ
|
01
|
|
1.2
|
Tranh in hoặc tranh điện tử
|
|
|
|
1.2.1
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 1
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
1.2.2
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 2
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
1.2.3
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 3
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
1.2.4
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 4
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
1.2.5
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 5
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2. Trường trung học cơ sở
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cần cho 1
trường
|
Ghi chú
|
2.1
|
Tài liệu
|
|
|
|
2.1.1
|
Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 6
|
Bộ
|
02
|
|
2.1.2
|
Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 7
|
Bộ
|
02
|
|
2.1.3
|
Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 8
|
Bộ
|
02
|
|
2.1.4
|
Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 9
|
Bộ
|
02
|
|
2.2
|
Tranh in hoặc tranh điện tử
|
|
|
|
2.2.1
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 6
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2.2.2
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 7
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2.2.3
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 8
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2.2.4
|
Bộ tranh GDQPAN Lớp 9
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
II. Trường trung học phổ
thông
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cần cho 1
trường
|
Ghi chú
|
1
|
Tài liệu
|
|
|
|
1.1
|
Sách giáo khoa GDQPAN lớp 10, 11, 12
|
Bộ
|
|
Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 03 quyển
|
1.2
|
Sách giáo khoa GDQPAN lớp 10, 11, 12
|
Quyển
|
|
Theo nhu cầu của học sinh
|
2
|
Tranh in hoặc tranh điện tử
|
|
|
|
2.1
|
Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng người
không có súng; Đội ngũ tiểu đội; Một số loại bom, mìn, đạn; Kỹ thuật băng bó,
cấp cứu; Các động tác cơ bản vận động trong chiến đấu.
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 10 tờ, theo tiêu chuẩn bộ mẫu
thiết bị dạy học
|
2.2
|
Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường CKC;
Súng tiểu liên AK; Súng chống tăng B40, B41; Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu
đạn; Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng; Tranh mìn bộ binh; Vật cản,
vũ khí tự tạo; Tranh về trang bị của bộ đội phòng hóa; Bản đồ chủ quyền, lãnh
thổ, biên giới quốc gia; Các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang
bị trong Công an nhân dân.
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 10 tờ, theo tiêu chuẩn bộ mẫu
thiết bị dạy học
|
2.3
|
Bộ tranh dùng cho lớp 12: Sơ đồ Tổ chức
quân đội và công an; Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, công an; Kỹ thuật
bắn súng tiểu liên AK; Giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội
và Công an.
|
Bộ
|
02
|
Một bộ gồm 10 tờ, theo tiêu chuẩn bộ mẫu
thiết bị dạy học
|
2.4
|
Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN
|
Bộ
|
02
|
|
2.5
|
Bản đồ địa hình quân sự
|
Bộ
|
20
|
Một bộ gồm 9 tờ
|
3
|
Mô hình vũ khí
|
|
|
|
3.1
|
Mô hình súng tiểu liên AK luyện tập; CKC,
AK, B40, B41 cắt bổ
|
Khẩu
|
|
Theo nhu cầu của từng trường
|
3.2
|
Súng tiểu liên AK cấp 5 đã hoán cải, vô hiệu
hóa
|
Khẩu
|
25
|
|
3.3
|
Mô hình lựu đạn cắt bổ
|
Quả
|
05
|
|
3.4
|
Lựu đạn luyện tập
|
Quả
|
50
|
|
3.5
|
Mô hình thuốc nổ bánh loại 200g
|
Bánh
|
20
|
|
3.6
|
Mô hình vũ khí tự tạo
|
Hộp
|
02
|
|
3.7
|
Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập
|
Bộ
|
01
|
|
3.8
|
Mô hình kíp số 8, nụ xùy
|
Cái
|
40
|
Mỗi loại 20 cái
|
3.9
|
Mô hình dây cháy chậm (05m)
|
Bộ
|
02
|
|
3.10
|
Mô hình lượng nổ khối, lượng nổ dài
|
Bộ
|
04
|
Mỗi loại 02 bộ
|
4
|
Máy bắn tập
|
|
|
|
4.1
|
Máy bắn tập: MBT-03; TBS-19/AK; HLAK-20
|
Bộ
|
01
|
Mỗi trường có thể dùng một trong 3 loại máy
bắn tập; Trường có quy mô trên 20 lớp có thể trang bị 02 bộ
|
4.2
|
Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn
tập
|
Bộ
|
01
|
4.3
|
Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS - 07
|
Bộ
|
01
|
5
|
Thiết bị khác
|
|
|
|
5.1
|
Túi đựng hộp tiếp đạn súng tiểu liên AK,
túi đựng lựu đạn
|
Chiếc
|
20
|
|
5.2
|
Khung và mặt bia số 4
|
Bộ
|
20
|
|
5.3
|
Giá đặt bia đa năng
|
Chiếc
|
20
|
|
5.4
|
Kính kiểm tra ngắm
|
Chiếc
|
04
|
|
5.5
|
Đồng tiền di động
|
Chiếc
|
02
|
|
5.6
|
Mô hình đường đạn trong không khí
|
Chiếc
|
02
|
|
5.7
|
Hộp dụng cụ huấn luyện
|
Bộ
|
04
|
|
5.8
|
Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả
|
Bộ
|
01
|
|
5.9
|
Dụng cụ băng bó cứu thương
|
Bộ
|
15
|
|
5.10
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
05
|
|
5.11
|
Giá súng và bàn thao tác
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
|
5.12
|
Tủ đựng súng và đựng thiết bị
|
Bộ
|
|
5.13
|
Khung và mặt bia số 6,7,10
|
Chiếc
|
30
|
Mỗi loại 10 chiếc
|
5.14
|
Bia ngắm trúng, ngắm chụm
|
Chiếc
|
10
|
|
5.15
|
Mõ quay
|
Chiếc
|
10
|
|
5.16
|
Khí tài phòng hô hấp (Mặt nạ phòng độc
MV-5)
|
Chiếc
|
20
|
|
5.17
|
Khí tài phòng da L-1
|
Bộ
|
05
|
|
5.18
|
Bao tiêu độc cá nhân TCV-10
|
Bộ
|
05
|
|
5.19
|
Phòng học bộ môn GDQPAN
|
Phòng
|
01
|
|
5.20
|
Kho để trang thiết bị môn học GDQPAN
|
Phòng
|
01
|
|
6
|
Trang phục
|
|
|
|
6.1
|
Trang phục giáo viên GDQPAN
|
|
Số lượng cho 1 giáo
viên
|
|
6.1.1
|
Trang phục mùa đông
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho các trường phía Bắc (Từ đèo Hải
Vân trở ra)
|
6.1.2
|
Trang phục mùa hè
|
Bộ
|
01
|
|
6.1.3
|
Trang phục dã chiến
|
Bộ
|
01
|
|
6.1.4
|
Mũ kepi
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.5
|
Mũ cứng cuốn vành
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.6
|
Mũ mềm dã chiến
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.7
|
Dây lưng
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.8
|
Giầy da
|
Đôi
|
01
|
|
6.1.9
|
Giầy vải cao cổ
|
Đôi
|
01
|
|
6.1.10
|
Bít tất
|
Đôi
|
02
|
|
6.1.11
|
Sao mũ kepi GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.12
|
Sao mũ cứng GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.13
|
Sao mũ mềm GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.14
|
Nền cấp hiệu GDQPAN
|
Đôi
|
01
|
|
6.1.15
|
Nền phù hiệu GDQPAN
|
Đôi
|
01
|
|
6.1.16
|
Biển tên
|
Chiếc
|
01
|
|
6.1.17
|
Ca ra vát
|
Chiếc
|
01
|
|
6.2
|
Trang phục học sinh GDQPAN
|
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
|
6.2.1
|
Trang phục (Dùng chung hai mùa)
|
Bộ
|
|
Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQPAN may
liền áo
|
6.2.2
|
Áo bông
|
Chiếc
|
|
Dùng cho các trường phía Bắc (Từ đèo Hải
Vân trở ra)
|
6.2.3
|
Mũ cứng cuốn vành
|
Chiếc
|
|
|
6.2.4
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
|
|
6.2.5
|
Giầy vải cao cổ
|
Đôi
|
|
|
6.2.6
|
Bít tất
|
Đôi
|
|
|
6.2.7
|
Dây lưng
|
Chiếc
|
|
|
6.2.8
|
Sao mũ cứng GDQPAN
|
Chiếc
|
|
|
6.2.9
|
Sao mũ mềm GDQPAN
|
Chiếc
|
|
|
III. Trường cao đẳng
sư phạm, cơ sở giáo dục đại học
Áp dụng cho các cơ sở giáo dục đại học được
giao tự chủ giảng dạy và trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng cần cho 1
trường
|
Ghi chú
|
1
|
Tài liệu
|
|
|
|
1.1
|
Giáo trình GDQPAN (Tập 1)
|
Quyển
|
|
Mỗi Giảng viên 1 bộ gồm 2 quyển; Sinh viên
theo nhu cầu của từng trường
|
1.2
|
Giáo trình GDQPAN (Tập 2)
|
Quyển
|
|
2
|
Tranh in hoặc tranh điện tử
|
|
|
|
2.1
|
Bộ tranh vũ khí bộ binh (súng tiểu liên AK,
CKC, RPĐ, B40, B41)
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2.2
|
Bộ tranh mìn bộ binh
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 09 tờ
|
2.3
|
Các tư thế, động tác bắn súng tiểu liên AK
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 02 tờ
|
2.4
|
Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn
|
Tờ
|
01
|
Một bộ gồm 02 tờ
|
2.5
|
Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránh
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 03 tờ
|
2.6
|
Sơ đồ Tổ chức quân đội và Tổ chức Công an
|
Bộ
|
01
|
Một bộ gồm 06 tờ
|
2.7
|
Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN
|
Bộ
|
02
|
|
3
|
Bản đồ quân sự
|
|
|
|
3.1
|
Bản đồ địa hình quân sự
|
Bộ
|
20
|
Một bộ gồm 9 tờ
|
3.2
|
Ống nhòm
|
Chiếc
|
20
|
|
3.3
|
Địa bàn
|
Chiếc
|
20
|
|
3.4
|
Thước chỉ huy
|
Chiếc
|
20
|
|
3.5
|
Thước 3 cạnh
|
Chiếc
|
20
|
|
3.6
|
Bàn đạc gỗ 40 x 60 cm
|
Chiếc
|
20
|
|
3.7
|
Giá 3 chân cao 70 cm
|
Bộ
|
20
|
|
4
|
Mô hình vũ khí
|
|
|
|
4.1
|
Mô hình súng tiểu liên AK luyện tập; súng
tiểu liên AK, CKC, B40, B41 cắt bổ
|
Khẩu
|
|
Theo nhu cầu của từng trường
|
4.2
|
Súng tiểu liên AK cấp 5 hoán cải, vô hiệu
hóa
|
Khẩu
|
25
|
|
4.3
|
Mô hình lựu đạn cắt bổ
|
Quả
|
05
|
|
4.4
|
Lựu đạn luyện tập
|
Quả
|
50
|
|
4.5
|
Mô hình thuốc nổ bánh loại 200g
|
Bánh
|
20
|
|
4.6
|
Mô hình kíp số 8, nụ xùy
|
Cái
|
40
|
Mỗi loại 20 cái
|
4.7
|
Mô hình dây cháy chậm (05m)
|
Bộ
|
05
|
|
4.8
|
Mô hình lượng nổ khối, lượng nổ dài
|
Bộ
|
10
|
Mỗi loại 05 bộ
|
4.9
|
Mô hình vũ khí tự tạo
|
Hộp
|
02
|
|
4.10
|
Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập
|
Bộ
|
01
|
|
4.11
|
Lựu đạn tập nổ nhiều lần LĐ-15
|
Bộ
|
02
|
|
4.12
|
Mô hình hàng rào chống bộ binh
|
Bộ
|
01
|
|
5
|
Máy bắn tập
|
|
|
|
5.1
|
Máy bắn tập: MBT-03; TBS-19/AK; HLAK-20
|
Bộ
|
02
|
Mỗi trường có thể dùng 1 trong 3 loại máy
|
5.2
|
Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn
tập
|
Bộ
|
02
|
|
5.3
|
Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07
|
Bộ
|
02
|
|
6
|
Thiết bị khác
|
|
|
|
6.1
|
Túi đựng hộp tiếp đạn súng tiểu liên AK,
túi đựng lựu đạn
|
Bộ
|
20
|
|
6.2
|
Khung và mặt bia số 4
|
Bộ
|
20
|
|
6.3
|
Giá đặt bia đa năng
|
Chiếc
|
20
|
|
6.4
|
Kính kiểm tra ngắm
|
Chiếc
|
04
|
|
6.5
|
Đồng tiền di động
|
Chiếc
|
02
|
|
6.6
|
Mô hình đường đạn trong không khí
|
Chiếc
|
02
|
|
6.7
|
Hộp dụng cụ huấn luyện
|
Bộ
|
04
|
|
6.8
|
Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả
|
Bộ
|
01
|
|
6.9
|
Dụng cụ băng bó cứu thương
|
Bộ
|
15
|
|
6.10
|
Cáng cứu thương
|
Chiếc
|
05
|
|
6.11
|
Giá súng và bàn thao tác
|
Bộ
|
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
|
6.12
|
Tủ đựng súng và đựng thiết bị
|
Chiếc
|
|
6.13
|
Khung và mặt bia số 6, 7, 10
|
Chiếc
|
30
|
Mỗi loại 10 chiếc
|
6.14
|
Bia ngắm trúng, ngắm chụm
|
Chiếc
|
10
|
|
6.15
|
Mõ quay
|
Chiếc
|
10
|
|
6.16
|
Khí tài phòng hô hấp (Mặt nạ phòng độc
MV-5)
|
Chiếc
|
50
|
|
6.17
|
Khí tài phòng da L-1
|
Bộ
|
05
|
|
6.18
|
Bao tiêu độc cá nhân TCN- 10
|
Bộ
|
05
|
|
7
|
Phòng học chuyên dụng
|
|
|
|
7.1
|
Máy tính, máy chiếu, màn chiếu dùng cho giảng
viên giảng dạy
|
Bộ
|
01
|
|
7.2
|
Tranh huấn luyện treo tường
|
Chiếc
|
10
|
|
7.3
|
Phần mềm hỗ trợ giảng dạy, học tập
(Simbook)
|
Bộ
|
01
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường
|
7.4
|
Mô hình cắt bổ vũ khí bộ binh, mô hình vũ
khí tự tạo
|
Bộ
|
01
|
|
8
|
Trang phục
|
|
|
|
8.1
|
Trang phục giảng viên và cán bộ quản lý
GDQPAN
|
|
Số lượng cần cho 1
người
|
|
8.1.1
|
Trang phục mùa đông
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho các tỉnh phía Bắc (Từ đèo Hải Vân
trở ra)
|
8.1.2
|
Trang phục mùa hè
|
Bộ
|
01
|
|
8.1.3
|
Trang phục dã chiến
|
Bộ
|
01
|
|
8.1.4
|
Mũ kepi
|
Chiếc
|
01
|
|
8.1.5
|
Mũ cứng cuốn vành
|
Chiếc
|
01
|
|
8.1.6
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
01
|
|
8.1.7
|
Dây lưng
|
Chiếc
|
01
|
|
8.1.8
|
Giầy da
|
Đôi
|
01
|
|
8.1.9
|
Giầy vải cao cổ
|
Đôi
|
01
|
|
8.1.10
|
Bít tất
|
Đôi
|
02
|
|
8.1.11
|
Sao mũ kepi GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
8.1.12
|
Sao mũ cứng GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
8.1.13
|
Sao mũ mềm GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
8.1.14
|
Nền cấp hiệu GDQPAN
|
Đôi
|
01
|
|
8.1.15
|
Nền phù hiệu GDQPAN
|
Đôi
|
01
|
|
8.1.16
|
Biển tên
|
Chiếc
|
01
|
|
8 1.17
|
Ca ra vát
|
Chiếc
|
01
|
|
8.2
|
Trang phục cho sinh viên học GDQPAN
|
|
Số lượng cần cho 1
người
|
Các trường căn cứ vào quy mô sinh viên mua
sắm đủ cho sinh viên mượn khi học môn GDQPAN
|
8.2.1
|
Trang phục (Dùng chung hai mùa)
|
Bộ
|
02
|
|
8.2.2
|
Áo bông
|
Chiếc
|
01
|
Dùng cho các tỉnh phía Bắc (Từ đèo Hải Vân
trở ra)
|
8.2.3
|
Mũ cứng cuốn vành
|
Chiếc
|
01
|
|
8.2.4
|
Mũ mềm
|
Chiếc
|
01
|
|
8.2.5
|
Giầy vải cao cổ
|
Đôi
|
01
|
|
8.2.6
|
Bít tất
|
Đôi
|
02
|
|
8.2.7
|
Dây lưng
|
Chiếc
|
01
|
|
8.2.8
|
Ba lô 3 túi
|
Chiếc
|
01
|
|
8.2.9
|
Vỏ chăn in loang
|
Chiếc
|
01
|
|
8.2.10
|
Ruột chăn sơ pốp
|
Chiếc
|
01
|
|
8.2.11
|
Màn tuyn cá nhân
|
Chiếc
|
01
|
|
8.2.12
|
Chiếu cói cá nhân
|
Chiếc
|
01
|
|
8.2.13
|
Gối mút hơi K12
|
Chiếc
|
01
|
|
8.2.14
|
Sao mũ cứng GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
8.2.15
|
Sao mũ mềm GDQPAN
|
Chiếc
|
01
|
|
Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT ngày 22/12/2022 về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
14.229
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|